Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Thư Viện Câu Hỏi Môn Địa Lý Lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.14 KB, 20 trang )

TRƯỜNG THCS ĐA PHƯỚC HỘI
THƯ VIỆN CÂU HỎI
Bộ môn: Địa lý. Lớp 8
CHỦ ĐÊ: CHÂU Á
Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
CHÂU Á
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu)
Câu 1: Nhận biết
* Mục tiêu: Biết giới hạn của Châu Á trên bản đồ thế giới.
* Phần đất liền Châu Á tiếp giáp châu lục nào sau đây?
A. Châu Âu.
B. Châu Phi.
C. Châu Đại Dương.
D. Châu Âu và Châu Phi.
* Đáp án : D
Câu 2: Nhận biết
* Mục tiêu: Biết vị trí địa lí của Châu Á.
* Điểm cực Bắc và cực Nam của Châu Á ( phần đất liền ) Kéo dài trên những vĩ độ nào?
A. 77044’B - 1016’B
B. 76044’B - 2016’B
C. 78043’B - 1017’B
D. 87044’B - 1016’B
* Đáp án : A
Câu 3: Thông hiểu
* Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm địa hình Châu Á.
* Dãy núi cao nhất ở Châu Á còn gọi là nóc nhà thế giới có tên:
A. Hymalaya
B. Côn Luân
C. Thiên Sơn
D. Hoàng Liên Sơn
* Đáp án : A


Câu 4: Thông hiểu
* Mục tiêu:
* Dãy núi Hi-ma-lay-a nằm ở phía nào của khu vực Nam Á?
A. Phía đông.
B. Phía tây.
C. Phía bắc.
D. Phía nam
* Đáp án : C
Phần 2: Tự luận (2 câu)
Câu 1: Thông hiểu
* Mục tiêu: Hiểu được các loại khoáng sản chủ yếu ở Châu Á.
* Kể tên các loại khoáng sản chính ở châu Á.
* Đáp án : Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú và có trữ lượng lớn. Các khoáng sản
chính là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và kim loại màu như đồng, thiếc,….
Câu 2: Vận dụng cao
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của Châu Á.
* Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ Châu Á và ý nghĩa của
chúng đối với khí hậu.
* Đáp án :
Đặc điểm:
- Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc (77044/B) đến vùng xích đạo (1016/B) tiếp giáp
hai châu lục (Âu, Phi) ba đại dương (Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình
Dương)
- Lãnh thổ rộng lớn.
Ý nghĩa:
- Vị trí: các đới khí hậu thay đổi từ Bắc đến Nam
- Kích thước rộng lớn: khí hậu phân hoá thành các kiểu khác nhau (khí hậu ẩm


gần biển, khí hậu lục địa khô hạn ở vùng nội địa)

Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á.
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu)
Câu 1: Nhận biết
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm khí hậu Châu Á
* Khí hậu Chấu Á phân thành những đới cơ bản:
A. 2 đới
B. 3 đới
C. 5 đới
D. 11 đới.
* Đáp án : C
Câu 2: Nhận biết
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm khí hậu Châu Á
* Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở Châu Á là:
A. Khí hậu cực
B. Khí hậu hải dương
C. Khí hậu lục địa
D. Khí hậu núi cao.
* Đáp án : C
Câu 3: Thông hiểu
* Mục tiêu: Hiểu các đặc điểm khí hậu của Châu Á.
* Đới khí hậu phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu nhất là:
A. Đới khí hậu cực và cận cực
B. Đới khí hậu ôn đới
C. Đới khí hậu cận nhiệt
D. Đới khí hậu nhiệt đới.
* Đáp án: C
Câu 4: Thông hiểu
* Mục tiêu: Hiểu các đặc điểm khí hậu của Châu Á.
* Khí hậu ôn đới gió mùa Châu Á phân bố ở khu vực:
A. Bắc Á

B. Đông Á
C. Đông Nam Á D. Tây Nam Á
* Đáp án : B
Phần 2: Tự luận (2 câu)
Câu 1: Thông hiểu
* Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm khí hậu của Châu Á.
* Tại sao nói khí hậu châu Á phân hoá rất đa dạng? Kể tên hai loại khí hậu phổ biến.
* Đáp án :
- Khí hậu châu Á phân hoá rất đa dạng tại vì do châu Á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến
xích đạo nên có nhiều đới khí hậu khác nhau (5 đới).
+ Ở mỗi đới khí hậu lại phân hoá thành nhiều kiểu địa hình khác nhau tuỳ thuộc vào vị
trí gần hay xa biển, địa hình cao hay thấp.
- Có hai kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á: Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
Câu 2: Vận dụng cao
* Mục tiêu: Giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục
địa ở Châu Á.
* Nêu nơi phân bố, đăc điểm, của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa
châu Á. Liên hệ Việt Nam thuộc đới và kiểu khí hậu nào ?
* Đáp án:
- Các kiểu khí hậu gió mùa
. Phân bố: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á.


. Đặc điểm: một năm có hai mùa: mùa đông lạnh, khô ít mưa, mùa hạ nóng ẩm mưa
nhiều.
- Các kiểu khí hâu lục địa
. Phân bố: vùng Tây Nam Á, vùng nội địa.
. Đặc điểm: một năm có hai mùa: mùa đông khô rất lạnh, mùa hạ khô rất nóng, cảnh quan
hoang mạc phát triển.
- Việt Nam thuộc đới khí hậu nhiệt đới kiểu khí hậu gió mùa.

Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á.
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu)
Câu 1: Nhận biết
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á.
* Con sông dài nhất Châu Á là:
A. Trường Giang
B. A Mua
C. Sông Hằng
D. Mê Kông.
* Đáp án: A
Câu 2: Nhận biết
* Mục tiêu: Giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan Chạu Á.
* Cảnh quan tự nhiên Châu Á có diện tích rất rộng ở đồng bằng Tây Xi-bia là:
A. Rừng lá kim
B. Rừng cận nhiệt đới ẩm
C. Xa van và cây bụi
D. Hoang mạc và bán hoang mạc)
* Đáp án: A
Câu 3: Thông hiểu
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á.
* Con sông nào chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng?
A.Sông Hồng
B. Sông Trường Giang
C. Sông Mê Công
C. Sông Hoàng Hà
* Đáp án: C
Câu 4: Thông hiểu
* Mục tiêu: Giải thích sự khác nhau của các hệ thống sông.
* Ở Châu Á khu vực có hệ thống sông chảy từ Nam lên Bắc là:
A. Đông Nam Á

B. Tây Nam Á
C. Bắc Á
D. Trung Á.
* Đáp án: C
Phần 2: Tự luận (2 câu)
Câu 1: Thông hiểu
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á. Giá trị kinh tế của
các hệ thống sông lớn.
* Nêu đặc điểm sông ngòi ở châu Á.
* Đáp án :
- Đặc điểm sông ngòi ở châu Á:
+ Sông ngòi ở châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn: Hoàng hà, Trường
Giang, Mê công...
+ Các sông ở châu Á phân bố không đồng đều và có chế độ nước khá phức tạp


+ Ở Bắc Á, mạng lưới sông dày và có nhiều sông lớn. Do ảnh hưởng của chế độ mưa gió
mùa, các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu và đóng băng vào mùa đông,
mùa xuân có lũ do băng tan.
+ Khu vực châu Á gió mùa (Đông Á, ĐNA, Nam Á) nhiều sông lớn, có lượng nước lớn
vào mùa mưa.
+ Tây Nam Á và Trung Á là những khu vực thuộc khí hậu lục địa khô hạn nên sông ngòi
kém phát triển, nguồn cung cấp nước do tuyết và băng tan.
+ Lưu lượng nước sông ở các khu vực này càng về hạ lưu càng giảm. Một số sông nhỏ bị
“chết” trong các hoang mạc cát.
+ Các sông của Bắc Á có giá trị chủ yếu về giao thông và thuỷ điện, còn sông các khu
vực khác có vai trò cung cấp nước cho sản xuất, đời sống, khai thác thuỷ điện, giao thông,
du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 2: Vận dụng cao
* Mục tiêu: Hiểu được thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á.

* Thiên nhiên châu Á mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất và đời sống ?
* Đáp án :
Thiên nhiên châu Á mang lại :
+ Thuận lợi:
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng
- Khoáng sảncó trử lượng lớn : than, sắt, dầu…..
- Đất, khí hậu, đông thực vật đa dạng, nguồn năng lượng dồi dào…
+ Khó khăn:
- Địa hình núi cao hiểm trở gây khó khăn cho giao thông
- Khí hậu khắc nghiệt, thiên tai bất thường: bão, lũ, động đất, ... gây thiệt hại về người
và của.
Bài 4: PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA CHÂU Á.
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu)
Câu 1: Nhận biết
* Mục tiêu: Biết các hướng gió chính ở Châu Á
* Hướng gió chính vào mùa đông ở Châu Á là:
A. Tây Bắc và Đông Bắc
B. Đông Nam
C. Tây Nam
D. Đông Bắc
* Đáp án: A
Câu 2: Nhận biết
* Mục tiêu: Biết các hướng gió chính ở Châu Á
* Hướng gió chính vào mùa hạ ở Châu Á là:
A. Tây Bắc
B. Đông Nam và Tây Nam
C. Tây Nam
D. Đông Bắc.
* Đáp án : B
Câu 3: Thông hiểu

* Mục tiêu: Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió
mùa Châu Á.
* Ở Việt Nam, vào mùa đông khu vực chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc là:
A. Miền Bắc
B. Miền Trung
C. Miền Nam
D. Miền Trung và miền Nam


* Đáp án : A
Câu 4: Thông hiểu
* Mục tiêu: Hiểu được sự phân bố khí áp trên lược đồ Châu Á.
* Về mùa hạ ở Bắc bán cầu có trung tâm áp thấp là:
A. I-ran
B. Ha-oai
C. Nam Ấn Độ Dương
D. Ô-trây-li-a
* Đáp án: A
Phần 2: Tự luận (2 câu)
Câu 1: Thông hiểu
* Mục tiêu: Hiểu được quy luật hoạt động của gió mùa.
* Gió mùa là loại gió như thế nào ?
* Đáp án :
Gió mùa là loại gió thay đổi hướng theo mùa. Trên thế giới hoàn lưu gió mùa phát triển ở
hầu hết các châu lục và phân bố chủ yếu ở vòng đai nội chí tuyến. Riêng Châu Á hoạt
động gió mùa phát triển rất rộng gồm cả vùng nội chí tuyến, ngoại chí tuyến và có hướng
thổi khác nhau giữa hai mùa (mùa đông và mùa hạ).
Câu 2: Vận dụng cao
* Mục tiêu: Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió
mùa Châu Á.

*Sự thay đổi thời tiết theo mùa như thế nào?
* Đáp án :
Do khí áp và hướng gió thay đổi theo mùa thay đổi theo mùa nên thời tiết cũng thay đổi
theo mùa:
+ Về mùa đông gió thổi từ nội địa (vùng áp cao) ra biển (vùng áp thấp) gây nên thời tiết
khô và lạnh, không có mưa.
+ Về mùa hạ gió thổi từ biển (vùng áp cao) vào đất liền (vùng áp thấp) mang theo khối
khí ẩm, gây nên thời tiết nóng ẩm và mưa nhiều.
Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á.
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu)
Câu 1: Nhận biết
* Mục tiêu: Biết được các tôn giáo lớn của Châu Á.
* Hồi giáo là một trong những tôn giáo lớn ở Châu Á ra đời tại:
A . Pa-let-tin
B. Ấn Độ
C. A-rập-xê-út
D. I – Ran
* Đáp án: C
Câu 2: Nhận biết
* Mục tiêu: Biết được các chủng tộc chủ yếu của Châu Á.
* Chủng tộc Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Châu Á?
A. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á
B. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á
C. Bắc Á
D. Tây Nam Á
* Đáp án : B
Câu 3: Thông hiểu
* Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm nổi bật của dân cư Châu Á.
* Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên ở Châu Á hiện nay đã giảm đáng kể chủ yếu là:
A. Dân di cư, sang các Châu lục khác

B. Thực hiện tốt chính sách dân số


C. Do tỷ lệ sinh tăng
D. Do tỷ lệ tử tăng
* Đáp án : B
Câu 4: Thông hiểu
* Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm nổi bật của dân cư Châu Á.
* Dân số Châu Á chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới năm 2002? (dân số
Châu Á: 3766 triệu người, dân số thế giới: 6215 triệu người).
A. 55%
B. 61%
C. 69%
D. 72%
* Đáp án : B
Phần 2: Tự luận (2 câu)
Câu 1: Thông hiểu
* Mục tiêu: Trình bày và giải thích được một số đặc điểm của dân cư xã hội Châu Á.
* Châu Á có bao nhiêu chủng tộc chính? Có mấy tôn giáo, kể tên?
* Đáp án:
- Châu Á có ba chủng tộc chính: Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it.
- Châu Á có bốn tôn giáo: Ấn Độ giáo. Phật giáo, Thiên chúa giáo và Hồi giáo.
Câu 2: Vận dụng cao
* Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm nổi bật của dân cư Châu Á.
* Chứng minh rằng châu Á có số dân đông nhất thế giới
* Đáp án:
- Số dân: 3766 triệu người (năm 2002)
- Mật độ dân số: 119 người/km2 (bình quân thế giới là 46 người/km2)
- Gia tăng dân số tự nhiên: 1,3%
Bài 6: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC ĐÔ THỊ LỚN Ở

CHÂU Á
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu)
Câu 1: Nhận biết
* Mục tiêu: Biết được đặc điểm phân bố dân cư của Châu Á
* Ở Châu Á khu vực nào có mật độ dân số thấp nhất (dưới 1 người/km2)
A. Bắc Á, Trung Á, Tây Nam Á
B. Rìa phía đông Trung Quốc
C. Ven biển Ấn Độ
D. Các cao nguyên Ấn Độ
* Đáp án: A
Câu 2: Nhận biết
* Mục tiêu: Biết được đặc điểm phân bố dân cư của Châu Á
* Khu vực có mật độ dân số đông (trên 100 người/km2) là:
A. Ven Địa Trung Hải
B. Ven biển Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam
C. Mông Cổ
D. Phía nam Liên bang Nga
* Đáp án: B
Câu 3: Thông hiểu
* Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm phân bố dân cư của Châu Á
* Nơi có mật độ dân số dưới 1 người /km2 là nơi có:
A. Có khí hậu luc địa
B. Nơi có địa hình hiểm trở và khí hậu giá lạnh
C. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa


D. Có nhiều đồng bằng rộng lớn
* Đáp án: B
Câu 4: Thông hiểu
* Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm các thành phố lớn của Châu Á

* Quốc gia có nhiều thành phố lớn (10 triệu dân trở lên) của Châu Á là:
A. Nhật Bản
B. Trung Quốc
C. Ấn Độ
D. In-đô-nê-xi-a
* Đáp án: C
Phần 2: Tự luận (2 câu)
Câu 1: Thông hiểu
* Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm phân bố dân cư của Châu Á
* Cho biết những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ở Châu Á?
* Đáp án: Những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư:
- Khí hậu: Phần lớn lãnh thổ Châu Á nằm trong vùng nhiệt đới và ôn đới thuận lợi
cho hoạt động của con người.
- Địa hình: vùng đồng bằng trung du thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp
(trồng lúa nước) nơi dân cư tập trung đông đúc.
- Nguồn nước: Nơi các lưu vực sông dân cư tập trung đông vì thuận lợi cho sinh
hoạt và đi lại.
Câu 2: Vận dụng cao
* Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm phân bố các thành phố lớn của Châu Á
* Các thành phố lớn của Châu Á thường tập trung tại khu vực nào? Giải thích vì sao lại có
sự phân bố đó?
* Đáp án :
- Sự phân bố các thành phố lớn : vùng ven sông, bờ biển, đồng bằng, đầu mối giao
thông...
- Vì : thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, giao lưu, phát triển giao thông.
Bài 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC NƯỚC
CHÂU Á
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu)
Câu 1: Nhận biết
* Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước Châu Á.

Nước có nền kinh tế xã hội mạnh nhất châu Á là:
A. Nhật Bản
B. Xingapo
C. Hàn Quốc
D. Trung Quốc
Đáp án: A
Câu 2: Nhận biết
* Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước Châu Á.
* Các nước có mức thu nhập GDP/người cao là :
A. Nhật Bản, Cô oét
B. Hàn Quốc, Trung Quốc
C. Ma-lai-xi-a, Xiri
D. Việt Nam, Lào
* Đáp án : A
Câu 3: Thông hiểu
* Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước Châu Á.
* Nhóm các nước Châu Á năm 2001 có tỉ lệ tăng trưởng nhanh nhất là:
A. Nhật Bản, Cô oét
B. Hàn Quốc, Ma-lai-xi-a
C. Ma-lai-xi-a, Xiri
D. Trung Quốc, Việt Nam
* Đáp án : D


Câu 4: Thông hiểu
* Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước Châu Á.
* Tỉ trọng nông nghiệp trong GDP và bình quân GDP/người của các quốc gia Châu Á
tăng giảm theo thứ tự nào sau đây:
A. Thuận chiều
B. Ngược chiều

C. Không theo thứ tự nào cả
D.Vừa thuận chiều, vừa ngược chiều
* Đáp án: B
Phần 2: Tự luận (2 câu)
Câu 1: Thông hiểu
* Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước Châu Á.
* Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội châu Á hiện nay?
* Đáp án:
Kinh tế-xã hội châu Á phát triển nhanh và chia làm năm nhóm nước:
- Nhóm nước phát triển cao: Có nền kinh tế-xã hội toàn diện (Nhật Bản, Hàn Quốc)
- Nhóm nước công nghiệp mới: Có mức độ công nghiệp hoá cao, nhanh (Xin-ga-po, Hàn
Quốc)
- Nhóm nước đang phát triển: Ngành nông nghiệp phát triển chủ yếu (Việt Nam, Lào,..)
- Nhóm nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao: Công nghiệp hoá nhanh, nông nghiệp có
vai trò quan trọng (Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Pa-ki-xtan)
- Nhóm nước giàu, trình độ phát triển kinh tế-xã hội chưa cao: Khai thác dầu khí để phát
triển (Ả-rập Xê-ut, Bru-nây)
Câu 2: Vận dụng cao
* Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước Châu Á.
* Dựa vào hình 7.1 SGK trang 24 hãy kể tên 2 quốc gia có thu nhập cao, trên trung bình,
dưới trung bình, thu nhập thấp
* Đáp án:
- Nước thu nhập cao: Nhật Bản, Cô oét..
- Nước có thu nhập trên trung bình: Hàn Quốc, Ả rập xê út…
- Nước có thu nhập dươi trung bình: I rắc, I ran..
- Thu nhập thấp: Việt Nam, Lào...
Bài 8: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu)
Câu 1: Nhận biết
* Mục tiêu: Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế ở Châu Á

* Nhóm nước xuất khẩu gạo lớn nhất châu Á là?
A. Việt Nam, Trung Quốc
B. Thái Lan, Nhật bản
C. Thái Lan, Việt Nam
D. Việt Nam, Cam pu chia
* Đáp án: C
Câu 2: Nhận biết
* Mục tiêu: Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế ở Châu Á
* Nước có sản lượng lúa nhiều nhất nhì thế giới là:
A. Việt Nam, Ấn Độ
B. Trung Quốc, Ấn Độ
C. Thái Lan, Việt Nam
D. Việt Nam, Cam pu chia
* Đáp án: B
Câu 3: Thông hiểu
* Mục tiêu: Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế ở Châu Á
* Các nước Châu Á phát triển mạnh về công nghiệp khai khoáng than là:


A. Ấn Độ, I-rắc, A-rập Xê-út
B. Trung Quốc, I-ran, Cô-oét
C. In-đô-nê-xi-a, I-ran, I-rắc
D. Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê- xi-a
* Đáp án: D
Câu 4: Thông hiểu
* Mục tiêu: Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế ở Châu Á
* Quốc gia có lượng dầu mỏ nhiều nhất Châu Á, và đứng hàng thứ hai trên thế giới là:
A. I-ran
B. A-rập-Xê-ut
C. Cô-oét

D. I-rắc
* Đáp án: C
Phần 2: Tự luận (2 câu)
Câu 1: Thông hiểu
* Mục tiêu: Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế ở Châu Á
* Ngày nay ngành nông nghiệp của châu Á phát triển như thế nào?
* Đáp án:
- Châu Á có nền nông nghiệp phát triển nhưng không đồng đều
- Có hai khu vực cây trồng và vật nuôi khác nhau
- Khu vực khí hậu gió mùa: lúa gạo, bông, ngô, bò, heo,…
- Khu vực khí hậu lục địa: lúa mì, chà là, cừu,…
- Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước sản xuất nhiều lúa gạo
- Thái Lan, Việt Nam đứng thứ nhất, thứ hai thế giới về xuất khẩu lúa gạo
Câu 2: Vận dụng cao
* Mục tiêu: Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế ở Châu Á
* Dựa vào hiểu biết hãy nêu tình hình phát triển của công nghiệp và dịch vụ ở châu Á?
* Đáp án:
- Công nghiệp:
+ Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á rất đa dạng, nhưng phát triển chưa đều
+ Công nghiệp khai khoáng phát triển ở nhiều nước khác nhau, tạo ra nguồn nguyên liệu,
nhiên liệu cho sản xuất trong nước và nguồn hàng xuất khẩu
+ Công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo máy, điện tử…. phát triển mạnh ở Nhật Bản,
Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan…
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phát triển ở hầu hết các nước
- Dịch vụ: Ngày nay, các hoạt động dịch vụ được các nước rất coi trọng. Nhật Bản, Xinga-po, Hàn Quốc là những nước có ngành dịch vụ phát triển cao.
Bài 9: KHU VỰC TÂY NAM Á
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu)
Câu 1: Nhận biết
* Mục tiêu: Biết được nguồn tài nguyên ở khu vực Tây Nam Á.
* Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam Á là?

A. I ran
B. Cô Oét
C. I rắc
D. Ả rập xê út.
* Đáp án: D
Câu 2: Nhận biết
* Mục tiêu: Biết được vị trí địa lí của khu Vực Tây Nam Á
* Khu vực Tây Nam Á nằm ở ngã ba của:
A. Châu Á, Châu Âu, Châu Mĩ
B. Châu Á, Châu Phi, Châu Đại Dương


C. Châu Á, Châu Âu, Châu Phi
D. Châu Á, Châu Âu, Châu Đại Dương
* Đáp án: C
Câu 3: Thông hiểu
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm nổi bật tự nhiên của khu vực Tây Nam Á
* Hầu hết lãnh thổ Tây Nam Á chủ yếu thuộc đới khí hậu
A. Nóng và cận nhiệt
B. Cận nhiệt và ôn hòa
C. Ôn hòa và lạnh
D. Lạnh
* Đáp án: A
Câu 4: Thông hiểu
* Mục tiêu: Biết được đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước Tây Nam Á
* Hiện nay các nước dầu mỏ Tây Nam Á đã tham gia tổ chức những nước sản xuất dầu mỏ
thế giới. Tổ chức này có tên gọi tắt là:
A. ASEAN
B. UNDP
C. OPEC

D. UNICEF
* Đáp án: C
Phần 2: Tự luận (2 câu)
Câu 1: Thông hiểu
* Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm nổi bật về kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á
* Hãy nêu rõ về đặc điểm phát triển kinh tế, chính trị của khu vực Tây Nam Á ?
* Đáp án:
Đăc điểm kinh tế- chính trị của khu vực Tây Nam Á
- Kinh tế trước đây dân sống bằng nghề chăn nuôi du mục
- Hiện nay thương mại, công nghiệp khai thác chế biến dầu phát triển chiêm 1/3 sản
lượng dầu toàn thế giới
- Chính trị là khu vực không ổn định, thường xảy ra tranh chấp, ảnh huởng đến đời
sống và kinh tế của khu vực.
Câu 2: Vận dụng cao
* Mục tiêu: Biết được đặc điểm khí hậu ở Tây Nam Á
* Vì sao Tây Nam Á lại có khí hậu khô hạn?
* Đáp án:
Tây Nam Á có khí hậu khô hạn do:
- Địa hình có nhiều núi cao bao quanh khu vực.
- Chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch (khô và nóng) quanh năm thổi từ lục địa ra, lượng mưa
rất nhỏ (< 300m.m/năm) cho nên phần lớn lãnh thổ Tây Nam Á là thảo nguyên, nửa hoang
mạc và hoang mạc có khí hậu khô hạn.
Bài 10: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu)
Câu 1: Nhận biết
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á
* Đại dương nằm tiếp giáp với khu vực Nam Á là:
A. Ấn Độ Dương
B. Thái Bình Dương
C. Đại Tây Dương

D. Bắc Băng Dương
* Đáp án: A
Câu 2: Nhận biết
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á
* Nơi có lương mưa nhiều ở Nam Á là?


A. Serapundi
B. Mun tan
C. Mum bai
D. Sơn nguyên Đề can
* Đáp án: A
Câu 3: Thông hiểu
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á
* Phần lớn diện tích khu vực Nam Á có khí hậu
A. Nhiệt đới gió mùa
B. Nhiệt đới khô
C. Cận nhiệt gió mùa
D. Xích đạo
* Đáp án : A
Câu 4: Thông hiểu
* Mục tiêu:
Phần 2: Tự luận (2 câu)
Câu 1: Thông hiểu
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á
* Trình bày đặc điểm khí hậu, kể tên sông lớn của khu vực Nam A?
* Đáp án:
- Khí hậu:
+ Nhiệt đới gió mùa ẩm. Khí hậu được chia làm 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa đông: có gió mùa đông bắc . Khí hậu lạnh và khô.

+ Mùa hạ: gió từ biển thổi vào. Nóng ẩm mưa nhiều.
=>Nơi có mưa nhiều nhất thế giới đặc biệt là nơi đón gió.
- Sông ngòi: có các sông lớn (sông Ấn, Hằng, Bra-ma-pút).
Câu 2: Vận dụng cao
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á
* Vì sao nói dãy Hi-ma-lay-a là một hàng rào khí hậu? Điều đó có ảnh hưởng đến lượng
mưa như thế nào?
* Đáp án:
Dãy Hi-ma-lay-a rất đồ sộ, kéo dài và cao bậc nhất thế giới được xem như một ranh giới
khí hậu giữa Trung Á và Nam Á. Đó là bức tường thành ngăn cản gió mùa Tây Nam từ
biển thổi vào làm mưa trút hết ở sườn nam với lượng mưa trung bình 2.000 – 3.000
mm/năm. Trong khi phía bên kia (sườn Bắc Hi-ma-lay-a) trên cao nguyên Tây Tạng khí
hậu rất khô hạn, lượng mưa trung bình dưới 100 mm/năm.
Bài 11: DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu)
Câu 1: Nhận biết
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế, xã hội khu vực Nam Á
* Dân cư các nước Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào?
A. Ấn Độ giáo
B. Hồi giáo
C. Thiên Chúa giáo, Phật giáo
D. Ấn Độ giáo và Hồi giáo
* Đáp án: D
Câu 2: Nhận biết
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội khu vực Nam Á
* Các nước Nam Á trước đây là thuộc địa của đế quốc nào?
A. Anh
B. Pháp
C. Tây Ban Nha
D. Hà Lan.

* Đáp án: A
Câu 3: Thông hiểu
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm nổi bật về kinh tế, xã hội khu vực Nam Á
* Nền kinh tế các nước Nam Á đang trong giai đoạn:


A. Chậm phát triển
B. Đang phát triển
C. Phát triển
D. Rất phát triển.
* Đáp án: B
Câu 4: Thông hiểu
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm nổi bật về kinh tế, xã hội khu vực Nam Á
* Quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất Nam Á là:
A. Nê-pan
B. Xri-lan-ca
C. Băng-la-đét
D. Ấn Độ.
* Đáp án: D
Phần 2: Tự luận (2 câu)
Câu 1: Thông hiểu
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm nổi bật về kinh tế khu vực Nam Á
* Cuộc “Cách mạng xanh” và “Cách mạng trắng’ ở Ấn Độ là gì?
* Đáp án:
- “Cách mạng xanh” là cuộc cải cách tiến hành trong ngành trồng trọt như chọn giống
mới, cải tiến kĩ thuật cây trồng, phát triển công trình thủy lợi... đã làm tăng sản lượng
lương thực đáng kể.
- “Cách mạng trắng’ là sự tập trung vào ngành chăn nuôi làm tăng sản lượng sữa, món ăn
ưa thích của nhân dân Ấn Độ nhưng lại kiêng ăn thịt bò.
Câu 2: Vận dụng cao

* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm nổi bật về kinh tế, xã hội khu vực Nam Á
* Trong những năm qua, nền kinh tế Trung Quốc đạt được những thành tựu quan trọng
nào? Giải thích nguyên nhân.
* Đáp án:
- Những thành tựu quan trọng của nền kinh tế Trung Quốc:
+ Nền nông nghiệp phát triển nhanh và tương đối toàn diện. Nhờ đó giải quyết tốt vấn đề
lương thực cho số dân đông nhất thế giới.
+ Phát triển nhanh chóng một nền công nghiệp hoàn chỉnh. Trong đó có một số ngành
hiện đại như: điện tử, cơ khí chính xác, nguyên tử, hàng không vũ trụ.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định (dẫn chứng). Sản lượng của nhiều ngành
như: lương thực, than, điện năng đứng hàng đầu thế giới.
- Nguyên nhân: Nhờ đường lối chính sách cải cách và mở cửa, phát huy được nguồn lao
động dồi dào, tài nguyên phong phú.
HẾT
2. Ôn đới gió mùa
3. Cận nhiệt gió mùa
4. Nhiệt đới gió mùa

234-

b. Rừng nhiệt đới ẩm
c. Đài nguyên
d. Rừng cận nhiệt đới ẩm
đ. Rừng và cây bụi lá cứng

Câu 4: Thông hiểu
a. Mục tiêu: Nắm được tên các con sông ở các khu vực châu Á
b. Nội dung câu hỏi bài tập: Nam Á có hai con sông lớn
A. Hằng, Ô-bi.
B. Ấn, Ô-bi.

C. Ấn-Hằng.
D. Lê-na, Hằng
c. ĐÁP ÁN:Câu C
Phần 2: Tự luận: 2 câu


Câu 1: Nhận biết
a. Mục tiêu: Biết được những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á
b. Nội dung câu hỏi và bài tập: Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên
châu Á.(2điểm)
c. ĐÁP ÁN
- Thuận lợi: Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng
+ Nhiều khoáng sản: than, dầu, khí đốt
+ Các tài nguyên khác: đất, nước, khí hậu, thực vật, động vật…
+ Các nguồn năng lương: gió, mặt trời, địa nhiệt…
- Khó khăn:
+ Địa hình núi cao hiểm trở
+ Khí hậu khắc nghiệt
+ Thiên tai bất thường.
Câu 2: Vận dụng
a. Mục tiêu: Giải thích được chế độ nước của sông ngòi Bắc Á
b. Nội dung câu hỏi và bài tập: Tại sao vào mùa xuân và mùa hạ vùng trung luu và hạ
lưu sông Ôbi lại có lũ băng lớn (2điểm)
c. ĐÁP ÁN: Vào mùa xuân và mùa hạ vùng trung lưu và hạ lưu sông Ô bi có lũ băng
lớn vì vào mùa đông lạnh nhiệt độ thấp nước sông bị đóng băng, vào mùa xuân và
mùa hạ nhiệt độ cao băng bị tan chảy nên có lũ băng lớn.
Bài 5/phần 1
Phần 1: Trắc nghiệm: 4 câu
Câu 1: Nhận biết
a. Mục tiêu: Biết được nơi ra đời của các tôn giáo lớn .

b. Nôi dung câu hỏi và bài tập: địa điểm ra đời của Ấnđộ giáo.
A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Pa-lec-xtin.
D. A rập Xê ut
c. ĐÁP ÁN: Câu A
Câu 2: Nhận biết
a. Mục tiêu: Biết được sự phân bố của các chủng tộc
b. Nôi dung câu hỏi và bài tập: chủng tộc Môn-gô-lô-it phân bố ở
A. Bắc Á. B. Trung Á.C. Đông Á.
D. Tây Nam Á.
c. ĐÁP ÁN: Câu A
Câu 3: Thông hiểu
a. Mục tiêu: Nắm được nguyên nhân dân cư tập trung đông ở châu Á
b. Nôi dung câu hỏi và bài tập: Ở châu Á dân cư tập trung đông vì:
A.Có nhiều núi cao.
B. Có nhiều sơn nguyên rộng.
C. Có nhiều đồng bằng lớn, màu mỡ.
D. Có khí hậu đa dạng.
c. ĐÁP ÁN: Câu C
Câu 4: Thông hiểu
a. Mục tiêu: Nắm được sư phân bó của các tôn giáo lớn ở châu Á
b. Nôi dung câu hỏi và bài tập: Phi lip pin là nơi phân bố của tôn giáo
A. Ấn độ giáo.
B. Phật giáo.
C. Thiên chúa giáo.
D.
Hồi giáo.
c. ĐÁP ÁN: Câu C
Phần 2: Tự luận: 2 câu
Câu 1: Nhận biết
a. Mục tiêu: biết được địa điểm ra đời thời gian ra đời của 4 tôn giáo lớn ở châu Á



b. Nôi dung câu hỏi và bài tập: Trình bày địa điểm ra đời, thời gian ra đời của bốn tôn
giáo lớn ở châu Á
c. ĐÁP ÁN: (3điểm)
- Ấn độ giáo ra đời ở Ấn Độ vào thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước công
nguyên.
- Phật giáo ra đời ở Ấn Độ vào thế kỉ VI trước công nguyên.
- Ki tô giáo ra đời ở Pa-le-xtin vào đầu công nguyên
- Hồi giáo ra đời ở A-rập Xê-ut vào thế kỉ VII sau công nguyên
Câu 2: Vận dụng
a. Mục tiêu: Dựa vào số liệu nhận xét số dân, tỉ lệ tăng dân tự nhiên của châu Á với
các châu lục khác và với toàn thế giới
b. Nôi dung câu hỏi và bài tập: Dựa vào bảng 5.1
Châu lục

1950

2000

2002

Tỉ lệ tăng tự
nhiên (%) năm
2002

Châu Á
Châu Âu
Châu Đại
Dương

Châu Mĩ
Châu Phi
Toàn thế giới

1402
547
13

3683
729
30,4

3766
728
32

1,3
-0,1
1,0

339
221
2522

829
784
6055,4

850
839

6215

1,4
2,4
1,3

nhận xét số dân, tỉ lệ tăng dân tự nhiên của châu Á với các châu lục khác và với toàn
thế giới
.(3điểm)
c. ĐÁP ÁN:
- Số dân
+ Số dân của châu Á lớn hơn số dân của châu Âu
+ Số dân của châu Á lớn hơn số dân của châu Đại Dương
+ Số dân của châu Á lớn hơn số dân của châu châu Mĩ
+ Số dân của châu Á lớn hơn số dân của châu Phi
+ Số dân của châu Á chiếm hơn phân nữa dân số thế giới
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á lớn hơn châu Âu
+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á lớn hơn châu Đại Dương
+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á nhỏ hơn châu Mĩ
+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á nhỏ hơn châu Phi
+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á bằng mức trung bình của thế giới
Bài 6/phần 1
Phần 1: Trắc nghiệm: 2 câu
Câu 1: Nhận biết
a. Mục tiêu: biết được tên các thành phố lớn của các nước ở châu Á
b. Nôi dung câu hỏi bài tập: Mum bai là thành phố của;
A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. Hàn Quốc.

D. Thái Lan


c. ĐÁP ÁN: B
Câu 2: Nhận biết
a. Mục tiêu: biết được tên các thành phố lớn của các nước ở châu Á
b. Nôi dung câu hỏi bài tập: Ma-ni-la là thủ đô của:
A. Nhật Bản.
B. Băng-la-đet.
D. Ấn Độ.
D. Philippin
c. Đáp án: D
Bài 7/phần 1
Phần 1: Trắc nghiệm: 4 câu
Câu 1: Nhận biết
a. Mục tiêu: biết được một số chỉ tiêu kinh tế của các nước châu Á
b. Nôi dung câu hỏi bài tập: nước có thu nhập bình quân đầu người 33.400
USD/người/năm là:
A. Trung Quốc.
B. Hàn Quốc.
C. Nhật Bản.
D. Ấn Độ
c. ĐÁP ÁN: Câu C
Câu 2: Nhận biết
a. Mục tiêu: biết được một số chỉ tiêu kinh tế của các nước châu Á
b. Nôi dung câu hỏi bài tập: nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với nước
thấp nhất chênh nhau bao nhiêu lần:
A. 60,5 lần.
B. 70,5 lần.
C. 80,5 lần.

D. 90,5 lần.
c. ĐÁP ÁN: Câu C
Câu 3: Thông hiểu
a.Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa thu nhập với tỉ trong nông nghiệp.
b.Nội dung câu hỏi bài tập: tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của nước
thu nhập cao là:
A. Cao.
B. Thấp.
C. Trung bình trên.
D. Trung bình dưới.
c. ĐÁP ÁN: Câu B
Câu 4: Thông hiểu
a.Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa thu nhập với tỉ trong nông nghiệp.
b.Nội dung câu hỏi bài tập: tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của nước
thu nhập thấp là:
A. Cao.
B. Thấp.
C. Trung bình trên.
D. Trung bình dưới.
c. ĐÁP ÁN: Câu A
Phần 2: Tự luận: 2 câu
Câu 1: Nhận biết
a.Mục tiêu: biết được nền kinh tế của các nước châu Á sau chiến tranh có sự phát
triển nhưng chưa đều.
b.Nội dung câu hỏi bài tập: trình bày đặc điểm phát triển kinh tế của các nước và lãnh
thổ châu Á hiện nay.(2 điểm)
c. ĐÁP ÁN: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế các nước châu Á có sự
chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự phát triển kinh
tế- xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á không đều còn nhiều nước có thu nhập
thấp đời sống nhân dân nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ cao.

Bài 8/phần 1
Phần 1: Trắc nghiệm: 4 câu
Câu 1: Nhận biết
a.Mục tiêu: biết được sự phân bố cây trồng vật nuôi châu Á
b.Nội dung câu hỏi bài tập: chăn nuôi cừu và trồng chà là phân bố ở khu vực:


A. Khí hậu lạnh.
B. Khí hậu gió mùa. C. Khí hậu lục địa.
D. Khí hậu núi
cao.
Câu 2: Nhận biết
a.Mục tiêu: biết được tình hình xuất khẩu gạo của một số quốc gia châu Á
b.Nội dung câu hỏi bài tập: Nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ nhất thế giới
A. Trung Quốc.
B. Việt Nam.
C.Thái Lan.
D.Cam-pu-chia
c. ĐÁP ÁN: câu C
Câu 3: Thông hiểu
a.Mục tiêu: Nắm được tên các nước và vùng lãnh thổ đạt được thành tựu lớn trong
phát triển nông nghiệp
b.Nội dung câu hỏi bài tập: nước đông dân sản xuất đủ lương thực.
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Trung Quốc, Ấn Độ.
C. Nhật Bản.
D. Hàn Quốc
c. ĐÁP ÁN: câu B
Câu 4: Thông hiểu
a.Mục tiêu: Nắm được tên các nước và vùng lãnh thổ đạt được thành tựu lớn trong

phát triển công nghiệp
b.Nội dung câu hỏi bài tập: cường quốc công nghiệp là nước
A. Ấn Độ.
B. Hàn Quốc.
C.Thái Lan.
D. Nhật Bản.
c. ĐÁP ÁN: câu D
Phần 2: Tự luận: 2 câu
Câu 1: Nhận biết
a.Mục tiêu: biết được thành tựu về nông nghiệp
b.Nội dung câu hỏi bài tập: thành tựu về nông nghiệp, công nghiệp của các nước châu
Á được biểu hiện như thế nào.(3 đ)
c. ĐÁP ÁN:
*Nông nghiệp:
- Có hai khu vực cây trồng vật nuôi khác nhau khu vực khí hậu gió mùa và khu vực
khí hậu lục địa khô hạn.
- Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng lúa gạo 93%, lúa mì 39% sản lượng thế
giới
- Trung Quốc, Ấn Độ là những nước sản xuất nhiều lúa gạo
- Thái Lan, Việt Nam đứng thứ nhất và thứ hai về xuất khẩu gạo.
*Công nghiệp:
- Hầu hết các nước châu Á đều ưu tiên phát triển công nghiệp bao gồm công nghiệp
khai thác và công nghiệp chế biến.
- Sản xuất công nghiệp đa dạng nhưng phát triển chưa đều
+ Ngành luyện kim, cơ khí, điện tử phát triển mạnh ở Nhật, Ấn Độ, Trung Quốc,
Hàn Quốc, Đài Loan.
+ Công nghiệp nhẹ, hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm phát triển hầu hết ở các
nước.
Câu 2: vận dụng
a.Mục tiêu: giải thích được tại sao Thái Lan và Việt Nam có sản lượng lúa gạo ít hơn

Trung Quốc và Ấn Độ nhưng lại xuất khẩu nhiều gạo
b.Nội dung câu hỏi bài tập: tại sao Thái Lan, Việt Nam có sản lượng lúa gạo thấp hơn
Trung Quốc, Ấn Độ nhưng lại xuất khẩu nhiều gạo. (2 đ)
c. ĐÁP ÁN: vì Trung Quốc và Ấn Độ có số dân đông nên lương thực chỉ để tiêu dùng
trong nước, còn Thái Lan và Việt Nam có số dân ít nên có dư để xuất khẩu.
bài 9/phần 1
Phần 1: Trắc nghiệm: 4 câu


Câu 1: Nhận biết
a.Mục tiêu: biết được số dân của khu vực
b.Nội dung câu hỏi bài tập: số dân Tây Nam Á (đơn vị triệu người) năm 2005 là:
A. 286.
B. 386.
C. 313,3.
D.413,3
c. ĐÁP ÁN: câu C
Câu 2: Nhận biết
a.Mục tiêu: biết được vị trí của khu vực
b.Nội dung câu hỏi bài tập: Tây Nam Á nằm trong khoảng vĩ độ:
A.12oB à42oB.
B. 13oB à42oB.
C. 14oB à42oB.
D.15oB à42oB.
c. ĐÁP ÁN: câu A
Câu 3: Thông hiểu
a.Mục tiêu: nắm được vị trí của các quốc gia ở khu vực
b.Nội dung câu hỏi bài tập: quốc gia ở khu vực Tây Nam Á tiếp giáp với khu vực
Trung Á và Nam Á là:
A.I-răc.

B. I-ran.
C.Thổ Nhỉ Kì.
D.Ô-man
c. ĐÁP ÁN: câu B
Câu 4: Thông hiểu
a.Mục tiêu: nắm được diện tích của các quốc gia ở khu vực
b.Nội dung câu hỏi bài tập: nước có diện tích nhỏ nhất ở khu vực Tây Nam Á
A.Sip.
B. Li-băng.
C. Ba-ranh.
D. Cata.
c. ĐÁP ÁN: câu C
Phần 2: Tự luận: 2 câu
Câu 1: Nhận biết
a.Mục tiêu: trình bày được những đặc điểm về tự nhiên
b.Nội dung câu hỏi bài tập: Tây Nam Á có đặc điểm tự nhiên như thế nào.(2 đ)
c. ĐÁP ÁN:
- Khu vực có nhiều núi và cao nguyên
+ Phía đông bắc là núi cao.
+ Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà màu mỡ
+ Phía tây Nam là sơn nguyên đồ sộ
- Khí hậu khô hạn phần lớn lãnh thổ là hoang mạc và bán hoang mạc
- Tài nguyên dầu mỏ khí đốt có trử lượng lớn
Câu 2: vận dụng
a.Mục tiêu: giải thích được vị trí của khu vực có ảnh hưởng đến khí hậu.
b.Nội dung câu hỏi bài tập: tại sao Tây Nam Á được bao bọc bởi các biển nhưng lại có
khí hậu khô hạn (1 đ)
c. ĐÁP ÁN:
vì quanh năm chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến lục địa, khô ít mưa nên có khí
hậu khô hạn

BÀI 10/PHẦN 1
Phần 1: Trắc nghiệm: 4 câu
Câu 1: Nhận biết
a.Mục tiêu: biêt được vị trí của Nam Á
b.Nội dung câu hỏi bài tập: Nam Á nằm trong khoảng vĩ độ:
A. 7oB à37oB.
B. 7oB à38oB.
C. 8oB à37oB.
D. 8oB à38oB.
c. ĐÁP ÁN: C
Câu 2: Nhận biết
a.Mục tiêu: biết được tên các con sông ở Nam Á
b.Nội dung câu hỏi bài tập: con sông nào sau đây không phải là của Nam Á.


A. Sông Ấn.
B. Sông Hằng.
C.Sông Ôbi.
D.Bramaput.
c. ĐÁP ÁN: C
Câu 3: Thông hiểu
a.Mục tiêu: Nắm được sự phân bố các kiểu khí hậu ở Nam Á
b.Nội dung câu hỏi bài tập: Hãy ghép các ý ở cột A và B sao cho đúng với sự phân bố
các kiểu khí hậu ở Nam Á.
Kiểu khí hậu
Ghép Phân bố
ý
1. khí hậu núi cao.
1
a. Đồng bằng

2. Khí hậu nhiệt đới
2
b. Phía bắc dãy Himalaya
khô.
3. Khí hậu nhiệt đới gió 3
c. Tây bắc Ấn Độ và Pa- ki- xtan.
mùa.
4. Khí hậu khô lạnh
4
d. Dãy Himalaya.
đ. Dãy Gat tây.
c. ĐÁP ÁN: 1-d, 2-c, 3-a, 4-b
Câu 4: Thông hiểu
a.Mục tiêu: nắm được kiểu khí hậu điển hình ở Nam Á
b.Nội dung câu hỏi bài tập: Khí hậu điển hình ở Nam Á là:
A. Nhiệt đới khô. B.nhiệt đới gió mùa.
C. Cận nhiệt gió mùa. D. Địa trung hải.
c. ĐÁP ÁN: B
Phần 2: Tự luận: 2 câu
Câu 1: Nhận biết
a.Mục tiêu: trình bày được đặc điểm về tự nhiên của Nam Á
b.Nội dung câu hỏi bài tập: Nam Á có mấy miền địa hình nêu rõ đặc điểm địa hình của
mỗi miền. Tại sao nói dảy Himalaia là hàng rào khí hậu giữa khu vực Trung Á và
Nam Á (3đ)
c. ĐÁP ÁN: Nam Á có ba miền địa hình:
- Phía bắc là dãy Himalaya cao, đồ sộ, hướng tây bắc- đông nam, dài gần 2600 km,
rộng 320 đến 400km.
- Ở giữa là đồng bằng Ấn Hằng rộng bằng phẳng dài hơn 3000km, rộng 250km
à350km.
- Phía nam là sơn nguyên Đê can, rộng bằng phẳng, hai rìa được nâng cao tạo thành

hai dãy Gat tây và Gat đông.
- Dảy Himalaia là hàng rào khí hậu giữa khu vực Trung Á và Nam Á vì vào mùa
đông dãy Himalaia ngăn khối khí lạnh từ khu vực Trung Á xuống Nam Á, vào mùa
hạ dãy Himalaia ngăn gió mùa tây nam làm cho sườn phía nam dãy Himalaia mưa
nhiều trong khi đó ở sườn phía bắc lượng mưa ít.
Câu 2: Vận dụng.
a.Mục tiêu: Giải thích được sự phân bố lượng mưa không đều ở Nam Á.
b.Nội dung câu hỏi bài tập: Giải thích ngyên nhân dẫn đến sự phân bố lượng mưa
không đều ở khu vực Nam Á.(3đ)
c. ĐÁP ÁN: nguyên nhân dẫn đến sự phân bố lượng mưa không đều ở Nam Á là do
địa hình.
- Ở Mum- bai mưa nhiều vì gió mùa tây nam từ Ấn Độ Dương thổi vào bị dãy Gat
tây chắn lại mưa đã trút hết ở sườn phía tây trong khi đó ở sơn nguyên Đê- can
lượng mưa rất it.


- Ở Se-ra-pun-di mưa nhiều vì gió mùa tây nam từ vịnh Ben-gan thổi vào bị dãy
Himalaia chắn lại mưa đã trút hết ở sưởn phía nam trong khi đó ở sơn nguyên Tây
Tạng lượng mưa rất ít.
- Ở Mum- tan mưa ít vì gió mùa tây nam từ vịnh Ben-gan thổi vào bị dãy Himalaia
chắn lại gió đổi hướng tây bắc mưa tiếp tục trút xuống vùng đồng bằng càng đi sang
phía tây lượng mưa càng giảm.
Bài 11/phần 1
Phần 1: Trắc nghiệm: 4 câu
Câu 1: Nhận biết
a.Mục tiêu: biết được số dân ở Nam Á
b.Nội dung câu hỏi bài tập: Dân số Nam Á năm 2001(đơn vị triệu người):
A.1256.
B.1356.
C.1456.

D. 1556
c. ĐÁP ÁN: B
Câu 2: Nhận biết
a.Mục tiêu: biết được Nam Á là khu vực có mật độ dân số cao nhất trong các khu vực
châu Á.
b.Nội dung câu hỏi bài tập: khu vực có mật độ dân số cao nhất châu Á là:
A. Bắc Á.
B. Đông Á.
C. Đông Nam Á.
D. Nam Á
c. ĐÁP ÁN: D
Câu 3: Thông hiểu
a.Mục tiêu: Nắm được vị trí các quốc gia trong khu vực
b.Nội dung câu hỏi bài tập: Hai quốc gia nằm dưới chân dãy Himalaia là:
A. Nê-pan, Ấn Độ.
B. Ấn Độ, Pu-tan. C. Pu-tan, Nê-pan.
D. Nê-pan, Pa-kixtan
c. ĐÁP ÁN: C
Câu 4: Thông hiểu
a.Mục tiêu: Nắm được vị trí các quốc gia trong khu vực
b.Nội dung câu hỏi bài tập: Hai quốc gia nằm ngoài hải đảo là:
A. Man-đi-vơ, Xri Lan-ca.
B. Xri Lan-ca, Băng-la-đet
C. Man-đi-vơ, Băng-la-đet.
D. Băng-la-đet, Pa-ki-xtan.
c. ĐÁP ÁN: A
Phần 2: Tự luận: 2 câu
Câu 1: Nhận biết
a.Mục tiêu: biết được đặc điểm dân cư Nam Á.
b.Nội dung câu hỏi bài tập: trình bày đặc điểm dân cư Nam Á(2đ).

c. ĐÁP ÁN:
- Là khu vực đông dân thứ hai của châu Á 1356 triệu người năn 2001.
- Nam Á có mật độ dân số cao nhất trong các khu vực châu Á.
- Dân cư phân bố không đều tập trung đông ở các vùng đồng bằng và ven biển ( khu
vực có mưa.
- Dân cư Nam Á chủ yếu theo Ấn Độ giáo.
Câu 2: Nhận biết
a.Mục tiêu: Giải thích được sự phân bố dân cư Nam Á.
b.Nội dung câu hỏi bài tập: tại sao khu vực Nam Á có sự phân bố dân cư không đều.
(2đ)
c. ĐÁP ÁN: Dân cư Nam Á tập trung đông ở các vùng đồng bằng ven biển vì ở đó có
mưa thuận lợi trồng trọt chăn nuôi, đất đai màu mỡ, giao thông thuận tiện.


- Thưa dân ở khu vực núi cao, hoang mạc, sơn nguyên vì ở đó có điều kiện tự nhiên
không thuận lợi, giao thông khó khăn, khí hậu khắc nghiệt.
Hết



×