TRƯỜNG DHDL VĂN LANG
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
LỚP K11S
Sau khi l y phôi kh i c th ấ ỏ ơ ể
m , phôi đ c nuôi b o qu n và ẹ ượ ả ả
c t gi đ ch c y chuy n. do ấ ữ ể ờ ấ ể
đó ch t l ng c a dung d ch ấ ượ ủ ị
gi i r a, nuôi và b o qu n ộ ử ả ả phôi,
nh h ng r t l n đ n t l ả ưở ấ ớ ế ỷ ệ
đ u thai sau khi c yậ ấ
Chỉ tiêu Yêu cầu
- pH
-
Áp suất thẩm thấu
-
Ẩm độ
- Nhiệt độ
- Dung dịch đệm
-
Khử trùng
-
Chất phân tử lớn
7,2 – 7,6
270 - 310 mOSM/kg
100%
Nhiệt độ trong phòng từ 15 - 25
o
C hoặc
37
o
C trong tủ ấm
Có ion phosphatase hoăc bicarbonate
Lọc môi trường qua hệ thống màng lọc
có kích thước 0,22µ, vô khuẩn, vô trùng
bằng sự bổ sung các chất kháng sinh
như penicillineG vá streptomycine
sunphate
Thêm vào môi trường huyết thanh thai
bê(FCS) hoặc albumin huyết thanh bò
BSA, tất cả đã được khừ trùng
Các yêu c u v môi ầ ề
tr ngườ
Qui trình pha dung d ch PBSị
Hòa tan NaCl, KCl, NaHPO
4
, KH
2
PO
4
trong 8 lít
nước cất 2 lần hoặc 3 lần
Hòa tan CaCl
2
, MgCl
2
hơặc MgSO
4
trong 2 lít nước
cất theo thứ tự
Khử trùng trong Autoclace ở nhiệt độ 115
o
C 1atm
trong 10-15 phút để nguội đến 30-40
o
C đổ hỗn hợp 2
lít vào 8 lít
Hỗn hợp được thanh trung và bổ sung thêm
Na pyruvate, glucose, streptomycin sulphate,
Na penicillin. Sau đó đóng gói bảo quản trong
buồng lạnh
Khi sử dụng giội rửa phải bổ sung thêm 1%
huyết thanh thai bê hoặc 1 – 2g BSA/1 lit dung
dịch
Khi nuôi cấy, đông lạnh và cấy chuyển thì bổ
sung thêm 10 – 20% FCS hoặc 4g BSA/1 lit
dung dịch
Thành phần dung dịch PBS trong 10 lít dung dịch
Thành phần
Thành phần
Số lượng (gram)
Số lượng (gram)
Vlahov và
Vlahov và
ctv,1987
ctv,1987
HAFEZ,
HAFEZ,
1987
1987
Seidel.E và
Seidel.E và
M. Seidel
M. Seidel
1991
1991
Norio Saito
Norio Saito
1994
1994
CaCl
CaCl
2
2
CaCl
CaCl
2
2
.2H
.2H
2
2
O
O
MgSO
MgSO
4
4
.7H
.7H
2
2
O
O
MgCl
MgCl
2
2
.6H
.6H
2
2
O
O
-
-
1,32
1,32
-
-
1
1
-
-
1,32
1,32
1,21
1,21
-
-
1,32
1,32
1,21
1,21
-
-
-
-
1
1
-
-
-
-
1
1
NaCl
NaCl
KCl
KCl
Na
Na
2
2
HPO
HPO
4
4
KH
KH
2
2
PO
PO
4
4
Glucose
Glucose
Na pyruvate
Na pyruvate
Streptomycin
Streptomycin
sunfate
sunfate
Na penicillinG
Na penicillinG
80
80
2
2
11,5
11,5
2
2
10
10
0,36
0,36
0,5
0,5
1.000.0 UI
1.000.0 UI
80
80
2
2
11,5
11,5
2
2
10
10
0,36
0,36
0,5
0,5
1.000.0
1.000.0
UI
UI
80
80
2
2
11,5
11,5
2
2
10
10
0,36
0,36
0,5
0,5
1.000.0 UI
1.000.0 UI
80
80
2
2
11,5
11,5
2
2
10
10
0,36
0,36
1
1
1.000.0UI
1.000.0UI
Foley catherter 2 đường Foley catherter 3 đường
- Foley catherter 2 đường hoặc 3 đường, kích cỡ tùy
thuộc vào phương pháp giội rửa và kích thước tử cung
của bò cho phôi.
- Lõi thép cho vào bên trong foley catherter (ruột của
foley catherter
- Lõi thép làm nới rộng lỗ cổ tử cung
Khi giội rửa thu hoạch phôi cần có một số dụng cụ sau:
- Bình thủy tinh hoặc nhựa (tốt nhất là thủy tinh) để đựng
dung dịch giội rửa.
Các ống nhựa hình chữ T hoặc chữ Y để nối các ống
thông khi giội rửa, có các kẹp hoặc khóa đi cùng giúp cho
việc đóng mở để dung dịch vào ra thuận tiện.
Các loại ống tiêm loại 5, 20, 50 ml.
Kim tiêm loại 18G và các cỡ khác nếu cần.
Dung dịch PBS pha sẵn trong túi nilon hoặc trong chai
lọ.
Các panh để kẹp khi cần thiết.
Kim hoặc dụng cụ tiêm vào tử cung khi cần thiết.
Găng tay nilon.
Mỏ vịt và đèn soi âm đạo, lỗ tử cung khi cần thiết.
Cồn sát trùng.
Giấy vệ sinh, bông, thừng.
Thuốc gây tê 2% Xylocaine.
Vadơlin.
Dung dịch Lugol khi cần thiết.
Các loại hormon FSH, PMSG, PGH2α, . . .
Foley catherter để giội rửa lấy phôi có nhiều loại, nó
cũng thay đổi theo lịch sử phát triển của công nghệ.
Foley catherter 2 đường
Foley catherter 3 đường