Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

SLIDE BÀI GIẢNG TRIẾT HỌC LICH SU TRIET HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.03 KB, 30 trang )

A. TRIẾT HỌC ẤN ĐỘ VÀ TRUNG HOA CỔ,
TRUNG Đ


I. TRIẾT HỌC ẤN ĐỘ CỔ, TRUNG ĐẠI.



1. Hoàn cảnh lòch sử và đặc điểm của triết
học.
* Điều kiện kinh tế – xã hội
- Về kinh tế - xã hội.
- Cơ cấu giai cấp - xã hội.
- Về khoa học và văn hóa.







2. Các tư tưởng triết học
cơ bản của các trường phái












* Giới thiệu khái quát các trường phái triết học:
- Samkhya.
- Mimansa.
- Vêđanta
- Yoga.
- Vaisêsika.
- Nyaya.
- Lokayata.
- Jaina.
- Buddha (Phật giáo) .


Giới thiệu sơ lược
những nội dung cơ bản của triết học
Phật giáo.





- Nguồn gốc và niên đại.
- Những nội dung cơ bản:
+ Thế giới quan:
+ Nhân sinh quan: học thuyết “Tứ
diệu đế”:



KẾT LUẬN


Triết học Ấn Độ cổ, trung đại đặt
ra và giải quyết nhiều vấn đề về
bản thể luận, nhận thức luận và
triết lý nhân sinh ở tầm khái quát
cao, có nhiều trào lưu thể hiện tư
tưởng biện chứng khá sâu sắc.


II. TRIẾT HỌC TRUNG HOA
CỔ, TRUNG ĐẠI







1. Điều kiện kinh tế – xã hội và đặc điểm
của triết học
- Điều kiện kinh tế – xã hội:
- Đặc điểm của triết học:
+ Triết học Trung Hoa cổ, trung đại nhấn
mạnh đến sự thống nhất trong mối quan
hệ giữa con người và vũ trụ.
+ Triết học Trung Hoa cổ, trung đại gắn
rất chặt vơí những vấn đề chính trò - xã
hội, đạo đức.



2. MỘT SỐ HỌC THUYẾT
TRIẾT HỌC TIÊU BIỂU




a. Thuyết Âm - Dương, ngũ hành.
* Tư tưởng triết học về Âm - Dương.
* Tư tưởng triết học về Ngũ hành.


b. Nho gia.
- Nguồn gốc và niên đại triết học Nho
gia.
- Các giai đoạn phát triển;
- Kinh điển của Nho giáo gồm có 2 bộ
sách là: Tứ thư và Ngũ kinh;
- Những tư tưởng cơ bản của Nho giáo:
+ Quan niệm về thế giới.
+ Tư tưởng đạo đức.
+ Tư tưởng chính trò - xã hội.


c. Đạo gia.

- Nguồn gốc và niên đại.
- Những nội dung cơ bản:
+ Tư tưởng về Đạo.

+ Quan điểm biện chứng về thế
giới
+ Quan điểm chính trò - xã hội.


d .Pháp

Phi:

gia

- Nguồn gốc và niên đại;
- Những nội dung cơ bản:
+ Sử dụng pháp luật để trò nước
+ Quan điểm pháp trò của Hàn
Pháp – Thuật – Thế.


B. LỊCH SỬ TRIẾT HỌC
PHƯƠNG TÂY TRƯỚC MÁC.


I. TRIẾT HỌC HY LẠP CỔ ĐẠI



1. Hoàn cảnh ra đời và đặc
điểm;
- Hoàn cảnh ra đời:
- Đặc điểm cơ bản của triết học:






2. MỘT SỐ NHÀ TRIẾT HỌC
TIÊU BIỂU.
a. Hêraclít (530 - 470 tr.
CN)
- Quan niệm về thế giới:
- Tư tưởng biện chứng:
- Về nhận thức luận


b. Đêmôcrít (460 - 370 tr. CN)
- Quan niệm về thế giới:
+ Học thuyết nguyên tử.
+ Quan điểm về vận động.
+ Về nguồn gốc của sự vật và sự
sống.
- Về lý luận nhận thức:
- Quan điểm chính trò - xã hôi.
- Về đạo đức:


c. Platôn (427 – 347 tr.
CN)

hội:
đức:


- Quan niệm về thế giới:

- Lý luận nhận thức:
- Quan điểm chính trò - xã
+ Quan điểm về đạo
+ Về nhà nước:


d. Arixtốt (384 – 322 tr. CN)
- Quan niệm về thế giới:
- Lý luận nhận thức:
- Logic học:
- Quan điểm chính trò-xã hội, đạo
đức:
+ Về vấn đề nhà nước:
+ Về đạo đức:


II. TRIẾT HỌC TÂY ÂU
THỜI KỲ TRUNG CỔ



1. Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm
của triết học.


Hoàn cảnh ra đời



Những đặc điểm cơ bản của triết
học Tây Âu thời kỳ trung cổ:





+ Triết học trung cổ ở Tây Âu chòu
ảnh hưởng sâu sắc của hệ tư tưởng
Cơ đốc giáo.
+ Triết học trung cổ ở Tây Âu là
triết học kinh viện.
+ Nổi bật nhất là cuộc đấu tranh giữa
chủ nghóa duy thực và chủ nghóa duy
danh, biểu hiện đặc thù của cuộc đấu
tranh giữa chủ nghóa duy tâm và chủ
nghóa duy vật.


2 . QUAN ĐIỂM CỦA
MỘT SỐ NHÀ TRIẾT
HỌC TIÊU BIỂU





a - Tômát Đacanh (1225 - 1274)
- Quan điểm về thế giới:

- Về lý luận nhận thức:
- Quan điểm chính trò - xã hội:


b- Đơn xcốt (1265 – 1303)
+ Đối tượng nghiên cứu triết học là hiện thực khách
quan.
+ Quan điểm về nhận thức và Thượng đế.
+ Chủ trương duy danh khi giải quyết mối quan hệ
cái chung và cái riêng..
c - Rôgiê Bêcơn (1214 - 1294)
- Quan điểm triết học:
+ Phê phán gay gắt phương pháp kinh viện.
+ Rôgiê Bêcơn đề cao nhận thức kinh.
- Quan điểm chính trò - xã hội:
Phê phán xã hội phong kiến, giáo só, bênh vực quyền
lợi của nhân dân.


III - TRIẾT HỌC THỜI KỲ PHỤC
HƯNG VÀ CẬN ĐẠI Ở TÂY ÂU.



1 - Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm tư
tưởng triết học



Hoàn cảnh lòch sử của sự ra đời triết học

Phục hưng và Cận đại.


Đặc điểm chung về tư duy triết học
của thời kỳ phục hưng - cận đại.





- Cuộc đấu tranh giữa chủ nghóa duy vật và
chủ nghóa duy tâm diễn ra rất quyết liệt.
- Chủ nghóa duy vật mang hình thức của chủ
nghóa duy vật siêu hình, máy móc.
- Xuất hiện những quan điểm triết học tiến bộ
về lónh vực xã hội.
- Vấn đề quan hệ giữa con người và thế giới
trở thành trung tâm của các vấn đề triết học.


2 - MỘT SỐ TRIẾT GIA
TIÊU BIỂU.









a - Phranxi Bêcơn (1561 - 1621).
b - Rơnê Đêcáctơ (1569 - 1654).
c - Xpinôda (1632 - 1677).
d - Tômát Hốp xơ (1588 – 1679):
đ - Giôn Lốccơ (1632 – 1704):
e- Gioócgiơ Béccơly (1684 - 1753).
g - Đavít Hium (1711 - 1766).


h - Những nhà triết học duy
vật Pháp tiêu biểu thế kỷ 18:
- Lamettri (1709 - 1751) ;
- Hônbách (1729 - 1789) ;
- Điđơrô (1713 - 1784) ;
- Henvêtiuýt (1715 - 1771)


IV - TRIẾT HỌC
CỔ ĐIỂN ĐỨC
1 - Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm của
triết học cổ điển Đức
* Hoàn cảnh ra đời
* Đặc điểm chung của triết học cổ điển
Đức.


2 - Một số nhà triết học
tiêu biểu:
a - I. Cantơ (1724 - 1804)
- Triết học nhò nguyên. Ông chia thế giới

xung quanh ta thành hai: thế giới các “vật
tự nó” và thế giới “các hiện tượng”.
Về mặt nhận thức luận: Cantơ chia quá trình
nhận thức thành ba giai đoạn: Trực quan
cảm tính - giác tính - lý tính, mang tính
chất tiên nghiệm và duy ý chí (chủ nghóa
duy tâm).


b - G. Hêghen (1770-1831).

- Khởi nguyên của thế giới là “ý niệm tuyệt đối”.
- Hệ thống duy tâm bảo thủ, siêu hình còn phương pháp
thì biện chứng.

- Hệ thống triết học của Hêghen :
+ Lôgích học (chính đề).
+ Triết học tự nhiên (phản đề).
+ Triết học tinh thần (hợp đề).


×