Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

chu de dong vat (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.43 KB, 15 trang )

Giáo án lớp Nhà Trẻ - Khu 490

KẾ HOẠCH TUẦN 15
CHỦ ĐỀ NHÁNH 2: BÉ BIẾT GÌ VỀ MỘT SỐ CON VẬT SỐNG DƯỚI
NƯỚC.
Thời gian thực hiện: 1 tuần từ ngày 12 – 16/12/2016
I. Mục đích yêu cầu
- Biết được tên gọi, đặc điểm nổi bật (hình dạng, các bộ phận chính,…), nơi
sống, ích lợi của một số con vật sống dưới nước. Biết được các động tác của bài
tập thể dục buổi sáng. Biết tên các góc chơi và vai chơi.
- Có kỹ năng quan sát, ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của cô về tên gọi, đặc điểm
nổi bật, nơi sống, ích lợi của một số con vật sống dưới nước. Tập đúng các động
tác mô phỏng theo cô. Có kỹ năng nhận biết được các góc chơi và vai chơi.
- Trẻ hứng thú trò chuyện, tập thể dục cùng cô và bạn, chơi đoàn kết trong khi
chơi, giữ gìn đồ chơi.
II. Chuẩn bị
- Các câu hỏi khi trò chuyện với trẻ.
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ gọn gàng, đảm bảo an toàn.
- Đồ dùng đồ chơi phục vụ cho các góc chơi.
+ Góc xây dựng: Các con vật sống dưới nước, hàng rào, các khối gỗ…
+ Góc thao tác vai: Quần áo Bác sĩ, Bộ đồ dùng bác sĩ, các các con vật sống
dưới nước …
+ Góc sách truyện: Tranh ảnh về các các con vật sống dưới nước …
III. Tổ chức hoạt động
ND
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
- Cô mở cửa lớp, làm vệ sinh phòng nhóm.


- Đón trẻ vui vẻ, niềm nở, ân cần. Cô gợi ý cho trẻ vào các góc chơi
Đón của lớp, cô giới thiệu cho trẻ từng góc chơi sau đó cô cho trẻ chơi và
trẻ
cô chơi cùng trẻ.
- Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe, thói quen, sở thích
của trẻ.
- Thứ 2: Tên gọi của các con vật sống dưới nước.
Trò
- Thứ 3: Đặc điểm của các con vật sống dưới nước.
chuyện - Thứ 4: Nơi sống của các con vật sống dưới nước.
- Thứ 5: Thức ăn của các con vật sống dưới nước.
- Thứ 6: Ích lợi của các con vật sống dưới nước.
HĐ1. Khởi động:
- Cô cho trẻ đi kết hợp các kiểu đi: đi thường, đi nhanh, chạy chậm,
chạy nhanh, chạy chậm dần, đi thường sau đứng lại thành vòng tròn.
HĐ 2. Trọng động: Tập theo: “Gà trống”
Thể *Động tác 1: Hô hấp “ Gà Trống gáy ”.
dục
-TTCB:trẻ đứng chân ngang vai, 2 bàn tay khum lại để trước miệng
buổi 1-Gà trống gáy ò ó o…(khuyến khích trẻ ngân dài)
sáng 2-Trẻ trở về tư thế ban đầu
*Động tác 2: Tay: “Gà vỗ cánh”.
-Tư thế chuẩn bị:Trẻ đứng thoải mái,tay thả xuôi

1


Giáo án lớp Nhà Trẻ - Khu 490
1-Gà vỗ cánh : Trẻ giơ thẳng 2 tay sang ngang cao bằng vai.
2-Trở về tư thế ban đầu.

*Động tác 3: Bụng “Gà mổ thóc”.
Tư thế chị bị:Chân đứng ngang vai, tay thả xuôi
1-Gà mổ thóc: trẻ cúi xuống ,tay gõ vào đầu gối, nói cốc…cốc ..cốc…
2-Đứng lên trở về tư thế ban đầu.
*Động tác 4: “Gà bới đất”
Tư thế chuẩn bị:Trẻ đứng tự nhiên,2 tay chống hông
+Gà bới đất :Trẻ giậm chân tại chổ, nói gà bới đất.
HĐ3. Hồi tĩnh:
- Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 vòng.
TDVĐ
NB
GDÂN:

LQVH
Chơi Bò chui qua
Con cá,
Nghe hát “Cá Xâu vòng
Thơ “Con
tập có cổng – Đi
con cua.
vàng bơi”.
các con vật cá vàng”.
chủ
theo đường
*Hát: chiếc *TC: “Lộn
*Hát: “Đàn * Hát : “Cá
định ngoằn
khăn tay
cầu vồng”
vịt con”

vàng bơi”
ngoèo.
* Đọc thơ:
“Con cua”.
- Quan sát
+ TCM: Cá + TCVĐ: Gà + TCVĐ:
+ TCVĐ:
Dạo vật chìm, vật lớn bắt cá
mẹ và gà
Gà trong
Cá lớn bắt
chơi nổi.
bé.
con.
vườn rau
cá bé.
ngoài + TCVĐ: Gà - Quan sát - Đi dạo nhặt - Quan sát - Chơi với
trời
mẹ và gà
thời tiết.
lá rụng, nhặt cây thông. cát và nước
con.
rác trên sân
trường.
Chơi tự do
1. Giới thiệu góc chơi
- Cô cho trẻ hát bài hát “Cá vàng bơi” sau đó cô hỏi trẻ về các góc
chơi trong lớp và trò chuyện về các góc chơi . Cô hỏi trẻ xem con thích
chơi ở góc chơi nào? ý định của trẻ khi về góc chơi?
- Cô giáo dục trẻ khi chơi phải đoàn kết, không tranh dành đồ chơi với

bạn, không vứt đồ chơi bừa bãi. Khi chơi đồ chơi xong phải biết xếp
đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp vào đúng nơi quy định.
2. Cô hướng trẻ vào góc chơi mà trẻ thích
- Trong khi trẻ chơi cô bao quát, động viên và tham gia chơi cùng trẻ,
gợi mở để trẻ chơi tốt hơn.
Chơi + Góc XD: Chơi xếp ao cho các con vật sống dưới nước.
tập ở + Góc thao tác vai: Chơi Bác sĩ thú y, cửa hàng bán cá cảnh, cửa hàng
các góc bán hải sản.
+ Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về các con vật sống dưới nước.
- Cô khuyến khích động viên trẻ trong khi chơi.
Kết thúc: Cô cho trẻ hát bài “ Bạn ơi hết giờ rồi”. Trẻ hát và cất đồ
chơi cùng cô.

2


Giáo án lớp Nhà Trẻ - Khu 490
Chơi
tập
buổi
chiều

- TCVĐ: Nu na
nu nống.
- Dạy trẻ tránh
xa các nơi
nguy hiểm như:
ao, hồ

- TCVĐ: Chi

chi chành
chành.
- Đọc thơ:
“Tìm ổ”.

- TCVĐ:
Con muỗi.
- Chơi với
đất nặn:
Nặn con
giun.
Chơi tự do

- TCVĐ: Nu
na nu nống.
- Kể chuyện:
Thỏ ngoan.

- TCVĐ:
Tay đẹp.
- VĐ
múa“Một
con vịt”.

*************************************

KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 2 ngày 12 tháng 12 năm 2016
*Nội dung hoạt động:
1. Chơi tập có chủ định: Bò chui qua cổng – Đi theo đường ngoằn ngoèo.

2. Dạo chơi ngoài trời: Quan sát vật chìm, vật nổi.
3. Chơi tập buổi chiều: Dạy trẻ tránh xa nơi nguy hiểm như ao, hồ..
I. Mục đích
- Biết tên và cách thực hiện vận động phối hợp “Bò chui qua cổng – đi theo
đường ngoằn ngoèo”. Biết quan sát và nhận xét xem vật nào chìm, vật nào nổi.
Biết tránh xa những nơi nguy hiểm như ao, hồ.
- Rèn kỹ năng nói đúng tên vận động và cử động khéo léo của đôi tay, đôi chân
để thực hiện đúng kỹ thuật vận động phối hợp “Bò chui qua cổng – đi theo
đường ngoằn ngoèo”. Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét thí nghiệm về vật chìm,
vật nổi. Rèn kỹ năng tranh xa nơi nguy hiểm, kỹ năng có phản xạ nhanh nếu gặp
nguy hiểm.
- Giáo dục trẻ hứng thú tham gia vận động phối hợp “Bò chui qua cổng – đi theo
đường ngoằn ngoèo”. Trẻ hứng thú, tích cực vào tiết học khám phá cùng cô và
các bạn. Giáo dục trẻ tránh xa nơi nguy hiểm.
II. Chuẩn bị
- Địa điểm sân trường sạch sẽ an toàn cho trẻ, Sắc xô, cổng, con đường ngoằn
ngoèo dài 3m, rộng 30-35cm…
- Sân tập đảm bảo an toàn, vòng, xốp, sỏi, vịt nhựa, khối gỗ,...
- Tranh ảnh những nơi nguy hiểm
III. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ Ghi chú
1. Chơi tập có chủ định
“Bò chui qua cổng – Đi theo đường ngoằn
ngoèo”.
HĐ1: Khởi động
- Cô cho trẻ làm những chú gà trống đi dạo chơi - Trẻ đi theo hiệu
kết hợp các kiểu đi: đi thường, đi nhanh, chạy lệnh của cô.
chậm, chạy nhanh, chạy chậm dần, đi thường sau
đứng lại thành vòng tròn.

HĐ2: Trọng động
BTPTC: “Gà gáy”.
- ĐT1: Gà vỗ cánh.
- Trẻ tập cùng cô.
3


Giáo án lớp Nhà Trẻ - Khu 490
Hai tay dang ngang, vỗ tay vào đùi và nói
“phạch, phạch”.
- ĐT2: Gà mổ thóc
Trẻ ngồi xổm 2 tay gõ xuống sàn nhà nói “tốc,
tốc”.
- ĐT3: Gà bới đất
Dậm chân xuống đất nói “Bới đất”.
VĐCB: Bò chui qua cổng – Đi theo đường
ngoằn ngoèo.
- Cô gọi 1 trẻ lên làm nếu trẻ không làm được cô
làm mẫu cho trẻ
- Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích
- Cô làm mẫu lần 2: Giải thích
Cô đứng tự nhiên sau mép vạch chuẩn.
Khi có hiệu lệnh “Bò” cô cúi người bò bằng hai
bàn tay và hai cẳng chân, chú ý bò chân nọ tay
kia, mắt nhìn phía trước chui qua cổng. Sau đó
đứng dậy đi theo đường ngoằn ngoèo (không đi
chạm vạch) đi tới cờ rồi quay về đứng nơi quy
định.
* Trẻ thực hiện
- Cô chia lớp thành 2 hàng đứng quay mặt vào

nhau.
- Cho từng trẻ thực hiện (2 lần).
- Lần 2 cho 2 đội thi đua.
- Cô quan sát, sửa sai cho trẻ.
- Cô gọi 1 trẻ lên thực hiện lại và hỏi trẻ tên vận
động.
HĐ3: Hồi tĩnh
- Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân
tập.
* Cô cùng trẻ đọc thơ “Con cua”.
2. Dạo chơi ngoài trời
HĐ1: Quan sát vật chìm, vật nổi.
- Cô tập trung trẻ và trò chuyện về buổi học
khám phá.
+ Các con có biết trong những chiếc chậu cô
chuẩn bị đựng gì trong đó không?
+ Cho trẻ chơi “Trời tối, trời sáng” và quan sát
những thứ chìm, nổi trong nước: lá cây, xốp, đĩa
nhựa, đá sỏi, chìa khóa,…
- Cô thả từng vật vào chậu nước, cho trẻ quan
sát, nhận xét xem vật nào chìm, vật nào nổi.
- Cho trẻ chơi những thứ đã chuẩn bị trong nước.
Khuyến khích trẻ tìm kiếm đồ vật khác để khám
4

- Trẻ quan sát.

- Trẻ thực hiện 2
lần.
- 2 đội thi đua thực

hiện.
- Trẻ thực hiện lại
và trả lời.
- Trẻ đi nhẹ nhàng
1-2 vòng quanh sân
tập.
- Trẻ đọc thơ.

- Trẻ trả lời.
- Trẻ chơi và quan
sát.
- Trẻ quan sát, nhận
xét.


Giáo án lớp Nhà Trẻ - Khu 490
phá.
- Trẻ chơi và tìm đồ
- Nhận xét, tuyên dương trẻ.
vật khám phá.
HĐ2: TCVĐ “Gà mẹ và gà con”.
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Trẻ chơi 2-3 lần.
HĐ3: Chơi tự do.
3. Chơi tập buổi chiều
HĐ1: TC “Nu na nu nống”.
- Cô chơi cùng trẻ 2-3 lần.
- Trẻ chơi 2-3 lần.

HĐ2: Dạy trẻ tránh xa nơi nguy hiểm như ao,
hồ.
- Cô cho trẻ xem tranh ảnh về những nơi nguy
- Trẻ xem tranh
hiểm với trẻ (ao , hồ…).
- Trò chuyện với trẻ về những bức ảnh đó.
- Trẻ trò chuyện
+ Hỏi trẻ đấy là nơi nào?
cùng cô
+ Các con có nên chơi gần ao(hồ) không?...
Giáo dục trẻ tránh xa những nơi như ao hồ nếu - Trẻ lắng nghe
ở gần ao, hồ sẽ rất nguy hiểm đến tính mạng.
- Trẻ chơi.
HĐ3: Chơi tự do
Đánh giá trẻ cuối ngày
1. Nội dung đánh giá:
….............................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Hướng điều chỉnh
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
-------------------*****-----------------

Thứ 3 ngày 13 tháng 12 năm 2016
*Nội dung hoạt động:
1. Chơi tập có chủ định: NB “Con cá, con cua”.
2. Dạo chơi ngoài trời: Đi dạo, quan sát thời tiết.

3. Chơi tập buổi chiều: Đọc thơ “Tìm ổ”.
I. Mục đích
- Biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật và ích lợi của con cá – con cua. Biết đi
dạo, quan sát và nói được thời tiết hôm nay như thế nào (nắng, mưa, gió,…).
Biết tên bài thơ, tên tác giả và nội dung bài thơ “Tìm ổ”.

5


Giáo án lớp Nhà Trẻ - Khu 490
- Có kỹ năng quan sát, ghi nhớ và trả lời câu hỏi về tên gọi, một số đặc điểm của
con gà – con vịt. Có kỹ năng nhận biết được đặc điểm thời tiết hôm nay như thế
nào (nắng, mưa, gió,…). Có kỹ năng đọc to, rõ ràng, diễn cảm cùng cô và các
bạn bài thơ “Tìm ổ”.
- Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ các con vật sống dưới nước. Giáo dục trẻ giữ
gìn sức khỏe bản thân khi thời tiết thay đổi.Giáo dục trẻ có thái độ yêu quý,
chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình.
II. Chuẩn bị
- Rổ, tranh ảnh, đồ dùng con cá – con cua số lượng đủ cho cô và trẻ...
- Địa điểm sân trường đảm bảo an toàn.
- Tranh ảnh minh họa bài thơ...
III. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ Ghi chú
1. Chơi tập có chủ định
“Con cá, con cua”.
HĐ1: Trò chuyện gây hứng thú
- Cô cho trẻ xem múa rối và đọc đồng dao giới
- Trẻ xem và lắng
thiệu về con cá – con cua.

nghe.
HĐ2: Quan sát – Đàm thoại
- Cô đưa tranh con cá cho trẻ quan sát và hỏi:
- Trẻ quan sát và trả
+ Đây là con gì?
lời.
+ Con cá có những bộ phận gì?
+ Trên mình nó có gì?
+ Cá bơi được nhờ gì?
+ Con cá sống ở đâu?
- Tương tự cô đưa tranh con cua cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát và trả
và hỏi như trên.
lời.
- Gọi nhiều trẻ nói.
- Cô chốt lại: Các con ạ! con cá và con cua đều
- Trẻ lắng nghe.
là động vật sống dưới nước. Chúng là nguồn
thực phẩm cung cấp nhiều chất dinh dưỡng giúp
cơ thể phát triển khỏe mạnh vì vậy mà các con
nên ăn nhiều.
- Mở rộng: Cho trẻ xem hình ảnh 1 số loài động - Trẻ xem hình ảnh.
vật sống dưới nước.
 Giáo dục trẻ: Yêu quý, bảo vệ các con vật - Trẻ lắng nghe.
sống dưới nước.
HĐ3: Trò chơi
- Trò chơi “Thi xem ai chọn nhanh”.
Cô đọc tên, trẻ chọn đồ dùng giơ lên và nói tên
- Trẻ chọn theo yêu
gọi.
cầu.

- Trò chơi “Về đúng nhà”.
Trẻ cầm con vật để đúng rổ theo quy định.
HĐ4: Kết thúc
Cô cho trẻ lên thả cá và cua vào ao
6


Giáo án lớp Nhà Trẻ - Khu 490
* Hát : “Chiếc khăn tay”
- Trẻ hát
2. Dạo chơi ngoài trời
HĐ1: TCVĐ mới “Cá lớn bắt cá bé”.
- Giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi.
+ Cách chơi: Chọn một trẻ làm cá lớn ngồi một - Trẻ lắng nghe
chỗ khi có hiệu lệnh trẻ làm cá nhỏ ra khỏi hang
đi kiếm mồi. Khi có hiệu lệnh của cô cá lớn
nhanh chân bắt (chạm vào) cá bé.
+ Luật chơi: Chú cá bé nào bị bắt sẽ phải đứng
ngoài quan sát.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Trẻ chơi 2-3 lần.
HĐ2: Đi dạo, quan sát thời tiết.
- Cô dẫn trẻ ra sân vừa đi vừa hát bài “Đi dạo”.
- Trẻ đi dạo và hát.
- Sau đó cô hỏi trẻ:
+ Thời tiết hôm nay như thế nào?
- Trẻ trả lời câu hỏi.
+ Trời có nắng hay mưa?
+ Các con nhìn lên thấy bầu trời nnhư thế nào?
+ Cây cối ra làm sao? …

 Cô giáo dục trẻ khi đi nắng, mưa phải đội mũ, - Trẻ lắng nghe.
nón, mặc áo mưa để bảo vệ sức khỏe bản thân.
HĐ3: Chơi tự do
- Trẻ chơi.
3. Chơi tập buổi chiều
HĐ1: TCVĐ “Chi chi chành chành”.
- Cô chơi cùng trẻ 2-3 lần.
- Trẻ chơi 2-3 lần.
HĐ2: Đọc thơ “Tìm ổ”.
- Cho trẻ xem hình ảnh minh họa và trò chuyện - Trẻ xem và trò
dẫn dắt vào bài.
chuyện.
- Cô giới thiệu tên bài thơ.
- Trẻ lắng nghe.
- Cô đọc cho trẻ nghe 1-2 lần.
- Trẻ lắng nghe.
- Cho cả lớp đọc cùng cô 2-3 lần.
- Trẻ đọc 2-3 lần.
- Tổ, nhóm, cá nhân đọc cùng cô.
- Tổ, nhóm, cá nhân
- Cô quan sát, sửa sai và động viên trẻ đọc.
đọc.
- Hỏi lại trẻ tên bài thơ.
 Cô giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc các con - Trẻ lắng nghe.
vật nuôi trong gia đình.
HĐ3: Chơi tự do
- Trẻ chơi.
Đánh giá trẻ cuối ngày
1. Nội dung đánh giá:
….............................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................

7


Giáo án lớp Nhà Trẻ - Khu 490
2. Hướng điều chỉnh
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
-------------------*****-----------------

Thứ 4 ngày 14 tháng 12 năm 2016
*Nội dung hoạt động:
1. Chơi tập có chủ định: Nghe hát: “Cá vàng bơi”
2. Dạo chơi ngoài trời: Đi dạo nhặt lá rụng, nhặt rác trên sân trường.
3. Chơi tập buổi chiều: Chơi với đất nặn: Nặn con giun.
I. Mục đích
- Biết tên bài hát “Cá vàng bơi”, tên tác giả và hát cùng cô bài hát. Biết đi dạo
quanh sân trường nhặt lá cây, nhặt rác cùng cô và các bạn. Biết màu sắc đất nặn
(đỏ, xanh, vàng) và một số thao tác với đất nặn để nặn được con giun cho gà ăn
(bóp đất, xoay tròn, lăn dọc).
- Có kỹ năng nói đúng tên bài hát, tên tác giả, hát theo đúng giai điệu bài hát
“Cá vàng bơi”.Có kỹ năng sử dụng khéo léo đôi bàn tay nhặt lá rụng, nhặt rác bỏ
vào thùng rác. Rèn kỹ năng nhận biết màu sắc đất nặn (đỏ,xanh,vàng) và một số
thao tác với đất nặn để nặn được con giun cho gà ăn (bóp đất, xoay tròn, lăn
dọc).
- Giáo dục trẻ yêu mến, chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình và hào hứng

hát cùng cô. Giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường sạch đẹp và rửa
tay sạch sẽ sau khi lao động vệ sinh. Giáo dục trẻ hứng thú trong khi chơi với đồ
vật và giữ gìn đồ dùng đồ chơi.
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ âm nhạc: Xắc xô, phách gõ, mũ chóp, Xúc xắc…
- Địa điểm sân trường an toàn, rác và lá cây, thùng rác.
- Đất nặn, bảng, khay tạo hình, khăn lau số lượng đủ cho cô và trẻ.
III. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ Ghi chú
1. Chơi tập có chủ định
Nghe hát “Cá vàng bơi”.
HĐ1: Trò chuyện gây hứng thú
- Cô cho trẻ xem tranh “con cá vàng” và trò
- Trẻ xem tranh và
chuyện dẫn dắt vào bài.
trò chuyện cùng cô.
HĐ2: Nghe hát “Cá vàng bơi”.
- Cô hát lần 1: giới thiệu tên bài hát và tên tác - Trẻ lắng nghe.
giả.
- Cô hát lần 2: kết hợp vỗ đệm xắc xô theo bài - Trẻ lắng nghe.
hát.
- Cô hát và làm động tác minh họa 2-3 lần và - Trẻ lắng nghe và
khuyến khích trẻ hát, làm động tác minh họa
minh họa theo cô.

8


Giáo án lớp Nhà Trẻ - Khu 490

cùng cô.
HĐ3: Trò chơi “Nghe âm thanh đoán tên
dụng cụ”
- Cô giới thiệu trò chơi và hướng dẫn cách
chơi: Cô gọi 1 bạn lên chụp mũ kín mặt sau đó
cô cầm một dụng cụ nào đó(sắc xô,..) gõ theo
nhịp bài hát. Bạn bỏ mũ chóp ra đoán tên
dụng cụ cô vừa gõ.
- Luật chơi: Bạn bị bịt mắt phải đoán xem đó
là âm thanh của dụng cụ nào. Bạn nào trả lời
đúng thì được nhận quà, bạn nào trả lời sai thì
không được gì cả.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.
*TC: “Lộn cầu vồng”
2. Dạo chơi ngoài trời
HĐ1: Đi dạo nhặt lá rụng, nhặt rác bỏ vào
thùng rác.
- Cô cùng trẻ đi dạo chơi quanh sân trường
vừa đi vừa hát bài “Cùng đi chơi”.
- Cô hỏi trẻ:
+ Các con đi dạo chơi trên sân trường các con
nhìn thấy gì ở sân trường?
+ Lá rụng có màu gì?
+ Để sân trường sạch sẽ chúng ta phải làm gì?
- Cô cho trẻ nhặt lá rụng, rác bỏ vào thùng rác.
 Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh nơi
công cộng cho sạch sẽ, biết thực hiện vệ sinh
cá nhân sau khi nhặt lá, rác.
HĐ2: TCVĐ “Gà mẹ và gà con”.
- Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi.

- Cho trẻ chơi 1-2 lần.
HĐ3: Chơi tự do
3. Chơi tập buổi chiều
HĐ1: TCVĐ “Con muỗi”.
- Cô chơi cùng trẻ 2-3 lần.
HĐ2: Chơi với đất nặn: Nặn con giun.
- Cô đưa vật mẫu ra hỏi trẻ:
+ Đây là con gì?
+ Nó có màu gì?
+ Có hình dạng như thế nào?
- Cô phát đồ dùng cho trẻ nặn.
- Cô đi bao quát và khuyến khích trẻ làm. Nếu
trẻ chưa làm được cô làm mẫu cho trẻ xem.
- Khi trẻ nặn xong cô cho trẻ trưng bày và
nhận xét sản phẩm.
9

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi 2- 3 lần.

- Trẻ đi dạo và hát.
- Trẻ trẻ lời câu hỏi.

- Trẻ nhặt rác, lá
cây.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi 2-3 lần.


- Trẻ chơi.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ nặn.
- Trẻ bày sản phẩm
và lắng nghe.


Giáo án lớp Nhà Trẻ - Khu 490
 Cô giáo dục trẻ trong khi chơi với đồ vật và
giữ gìn đồ dùng đồ chơi.
- Trẻ chơi.
HĐ3: Chơi tự do
Đánh giá trẻ cuối ngày
1. Nội dung đánh giá:
….............................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Hướng điều chỉnh
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
-------------------*****-----------------

Thứ 5 ngày 15 tháng 12 năm 2016
*Nội dung hoạt động:
1. Chơi tập có chủ định: Xâu vòng các con vật .

2. Dạo chơi ngoài trời: Quan sát cây thông
3. Chơi tập buổi chiều: Kể chuyện: “Thỏ ngoan”.
I. Mục đích
-Trẻ biết được màu vàng - xanh, biết lấy dây xâu qua con vật để tạo thành vòng.
Biết tên gọi, đặc điểm cây thông. Biết tên truyện, tên các nhân vật và nội dung
truyện “Thỏ ngoan”.
- Luyện tập trẻ nhận màu vàng, màu xanh, rèn sự phát triển và khéo léo của đôi
bàn tay. Có kỹ năng ghi nhớ tên truyện, tên các nhân vật trong truyện “Thỏ
ngoan”.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý và giữ gìn sản phẩm của mình làm ra. Giáo dục trẻ
yêu quý, bảo vệ cây xanh trên sân trường. Giáo dục trẻ biết yêu thương, giúp đỡ
mọi người xung quanh.
II. Chuẩn bị
- Dây xâu, con vật màu vàng - xanh …
- Cây thông cảnh, Địa điểm sân trường an toàn.
- Tranh ảnh minh họa truyện kể.
III. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ Ghi chú
1.Chơi tập có chủ định
Xâu vòng con vật màu vàng - xanh
*HĐ 1 : Gây hứng thú
- Cô đưa bạn gấu bông ra trò chuyện với trẻ về
- Trẻ trò chuyện
sinh nhật của thỏ trắng.
cùng gấu bông.
10


Giáo án lớp Nhà Trẻ - Khu 490

- Giới thiệu món quà gấu bông tặng bạn thỏ.
*HĐ 2 : Quan sát –đàm thoại
- Cô đua ra hộp qùa cho trẻ xem món quà gấu
bông tặng thỏ
- Cô hỏi trẻ. Trong hộp quà có gì đây ?
+ Cái vòng của cô có màu gì ?
+ Cái vòng này được xâu bằng gì ? Các con có
muốn xâu vòng đẹp như bạn gấu không ?
- Mời 1 trẻ lên xâu thử
- Bạn đó xâu được vòng chưa ?
- Bây giờ các con hãy nhìn lên cô xâu lại nhé!
*HĐ3: Cô làm mẫu
- Cô xâu mẫu : Vừa xâu cô vừa phân tich cách
xâu ( Tay cầm thìa cô cầm dây, tay cầm bát cô
cầm con vật cô dùng dây xâu qua lỗ như vậy cô
đó được 1 hạt vòng rồi – cô xâu 5- 6 con vật sau
đó buộc lại). Bạn thỏ chỉ thích màu xanh - màu
vàng vì vậy cô chỉ chọn con vật màu vàng và màu
xanh để xâu thôi
+ Cô đã xâu được 1 chiếc vòng để tặng bạn thỏ
rồi đấy, các con cùng xâu nhé!
*HĐ4: Trẻ thực hiện
- Cô phát đồ dùng cho trẻ xâu
-Trong quá trình trẻ xâu cô bao quát, động viên
khuyến khích trẻ xâu
- Đặt câu hỏi
+Con đang làm gì ?
+Con xâu vòng màu gì ?
+Con xâu vòng tặng ai ?
*HĐ5: Nhận xét sản phẩm

- Cô cho trẻ nhận xét sản phẩm của trẻ
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ
*Cho trẻ hát: “Đàn vịt con”
3. Dạo chơi ngoài trời.
HĐ1: Quan sát cây thông.
- Cô cùng trẻ hát “Em yêu cây xanh” và đến gần
cây thông. Cô hỏi:
+ Các con biết cây gì đây?
+ Cây có các bộ phận nào?
+ Lá cây màu gì?
+ Thân cây màu gì?
+ Cây có đặc điểm gì nổi bật không?
- Cô gọi nhiều trẻ được chỉ và nói các bộ phận
của cây.
 Giáo dục trẻ cây thông giúp sân trường đẹp
11

- Trẻ lắng nghe.
- Một trẻ lên mở
hộp quà.
- Trẻ trò chuyện trả
lời câu hỏi.

- Trẻ lắng nghe.

-Trẻ xâu vòng
-Trẻ trả lời

- Trẻ chơi 2-3 lần
nhận xét

- Trẻ hát.
- Trẻ đi dạo hát.
- Trẻ trả lời câu
hỏi.
- Trẻ nói.
- Trẻ lắng nghe.


Giáo án lớp Nhà Trẻ - Khu 490
hơn nên phải biết bảo vệ và chăm sóc cây.
HĐ2: TCVĐ “Gà trong vườn rau”.
- Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi.
- Cô chơi cùng trẻ 2-3 lần.
- Trẻ lắng nghe.
HĐ3: Chơi tự do
- Trẻ chơi 2-3 lần.
3. Chơi tập buổi chiều
- Trẻ chơi.
HĐ1: TC “Nu na nu nống”.
- Cô chơi cùng trẻ 2-3 lần.
- Trẻ chơi 2-3 lần.
HĐ2: Kể chuyện “Thỏ ngoan”.
- Trò chuyện dẫn dắt vào bài.
- Trẻ trò chuyện.
- Cô kể lần 1: Giới thiệu tên truyện, tên tác giả.
- Trẻ lắng nghe.
- Cô kể lần 2: Dùng tranh minh họa.
- Hỏi trẻ tên truyện, tên tác giả?
- Trẻ trả lời câu
- Trong truyện có những nhân vật nào?

hỏi.
- Cô kể cho trẻ nghe 1-2 lần.
- Trẻ lắng nghe.
- Cô kể lần 3: Kết hợp hình ảnh trên máy tính.
- Trẻ lắng nghe.
 Giáo dục trẻ biết chăm ngoan nghe lời người
lớn.
- Trẻ lắng nghe.
HĐ3: Chơi tự do
- Trẻ chơi
Đánh giá trẻ cuối ngày
1. Nội dung đánh giá:
….............................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Hướng điều chỉnh
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
-------------------*****-----------------

Thứ 6 ngày 16 tháng 12 năm 2016
*Nội dung hoạt động:
1. Chơi tập có chủ định: Thơ: “Con cá vàng
2. Dạo chơi ngoài trời: Chơi với cát và nước.
3. Chơi tập buổi chiều: Vận động minh họa“Một con vịt”.
I. Mục đích
- Biết tên bài thơ “Con cá vàng”, tên tác giả “Phạm Hổ”, nội dung bài thơ. Trẻ
biết tính chất và tác dụng của nước –cát. Biết tên bài hát, nội dung bài hát và

động tác múa bài “Một con vịt”.

12


Giáo án lớp Nhà Trẻ - Khu 490
- Rèn kỹ năng nói đúng tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ “Con cá vàng”.
Trẻ phân biệt cát khô - ướt, cát to - nhỏ. Có kỹ năng hát và vận động múa bài hát
“Một con vịt”.
- Giáo dục trẻ hứng thú đọc thơ và có thái độ yêu quý con cá vàng.Giáo dục trẻ
giữ gìn quần áo sạch sẽ trong khi chơi. Giáo dục trẻ có thái độ hào hứng, tích
cực tham gia vận động.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh minh họa thơ “Con cá vàng”, Hình ảnh một số con vật dưới nước ..
- Chỗ cho trẻ hoạt động Cát, nước cho trẻ chơi.
- Nhạc bài hát. ..
III. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ Ghi chú
1. Chơi tập có chủ định
Thơ: “Con cá vàng”
HĐ1: Trò chuyện gây hứng thú
- Cô cho trẻ xem hình ảnh một số con vật sống - Trẻ xem
ở dưới nước rồi trò chuyện dẫn dắt giới thiệu - Trẻ quan sát và trả
bài thơ.
lời.
HĐ2: Đọc mẫu
- Lần 1: Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả.
- Trẻ lắng nghe.
- Lần 2: Đọc theo tranh.

- Trẻ lắng nghe.
HĐ3: Đàm thoại về nội dung
- Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?
- Trẻ trả lời câu hỏi
- Tác giả của ai?
của cô.
- Bài thơ nói về con gì?
- Con cá vàng có cái gì mà khiến cá bơi nhẹ
nhàng?
(Giảng từ khó “nhẹ nhàng”).
- Trẻ lắng nghe.
- Cá vàng đang bơi ở đâu?
- Trẻ trả lời.
 Giáo dục trẻ: Con cá vàng đẹp thường được - Trẻ lắng nghe.
nuôi trong bể làm cảnh. Vì vậy các con vật nuôi
phải biết chăm sóc và bảo vệ con cá vàng.
HĐ4: Trẻ đọc thơ
- Cho cả lớp đọc thơ cùng cô 3-4 lần.
- Tổ, nhóm đọc thơ.
- Trẻ đọc 3-4 lần.
- Cá nhân đọc thơ.
- Tổ, nhóm đọc thơ.
Cô động viên khích lệ trẻ đọc, chú ý sửa sai cho - Cá nhân đọc thơ.
trẻ.
- Cô hỏi lại trẻ tên bài thơ, tên tác giả.
- Trẻ trả lời.
HĐ5:Kết thúc : Cho trẻ làm những chú cá vàng
bơi
* Hát bài: “Cá vàng bơi”.
- Trẻ hát.

2. Dạo chơi ngoài trời
HĐ1: TCVĐ “Gà lớn bắt cá bé”.

13


Giáo án lớp Nhà Trẻ - Khu 490
- Cô chơi cùng trẻ 2-3 lần.
- Trẻ chơi 2-3 lần.
HĐ2: Chơi với cát và nước
- Cô cho trẻ đi dạo chơi cùng cô
- Trẻ đi dạo
- Hỏi trẻ cô có gì đây?
- Trẻ chơi.
- Nước dùng để làm gì?
- Nước có màu gì?
- Trẻ trẻ lời câu hỏi.
- Còn đây là gì? Hạt cát như thế nào?
Cát dùng để làm gì?
- Vậy các con có muốn chơi cùng cát và nước
không? ( Cô gợi ý cho trẻ chơi, các con có thể
chộn cát với nước để xây nhà, có thể đào hầm
- Trẻ chơi.
trên cát…)
-Trẻ chơi xong cô nhận xét
 Cô giáo dục trẻ trong khi chơi phải giữ gìn
- Trẻ lắng nghe.
quần áo sạch sẽ
HĐ3: Chơi tự do
- Trẻ chơi.

3. Chơi tập buổi chiều
HĐ1: TCVĐ “Tay đẹp”.
- Cô chơi cùng trẻ 2-3 lần.
- Trẻ chơi 2-3 lần.
HĐ2: Vận động múa“Một con vịt”.
- Cô cùng trẻ hát bài “Một con vịt” một lần và
- Trẻ hát và trò
trò chuyện với trẻ về bài hát:
chuyện.
+ Các con vừa hát bài hát gì?
- Trẻ trả lời các câu
+ Con vịt sống ở đâu?
hỏi của cô.
+ Chúng có đặc điểm gì?
+ Các con có yêu quý con vịt không?
- Bài hát “Một con vịt” sẽ hay hơn nữa nếu kết
hợp với vận động múa đấy nhé!
- Cô cùng trẻ vận động múa theo nhạc 2-3 lần. - Trẻ múa 2-3 lần.
- Cho tổ, nhóm, cá nhân vận động múa cùng cô. - Tổ, nhóm, cá nhân
- Cô quan sát và sửa sai cho trẻ.
múa.
 Giáo dục trẻ: Yêu quý và chăm sóc các con
vật nuôi.
HĐ3: Chơi tự do
- Trẻ chơi..
Đánh giá trẻ cuối ngày
1. Nội dung đánh giá:
….............................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

................................................................................................................................
2. Hướng điều chỉnh

14


Giáo án lớp Nhà Trẻ - Khu 490
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
-------------------*****----------------DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 15
Chủ đề nhánh2 : Bé biết gì về một số con vật sống dưới nước
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày… tháng 12 năm 2016
Phó hiệu trưởng
Nguyễn Thị Lương

15



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×