Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

xây dựng giản đồ 3 cấu tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.51 KB, 4 trang )

Tên: Lê Thị Kim Thoa.

MSSV: 14129421

Nhóm 12.

Ngày nộp: 16/09/2016

Bài 2: Xây Dựng Giản Đồ Pha Cho Hệ 3 Cấu Tử Lỏng
1.
2.

-

Mục đích thí nghiệm:
Khảo sát sự hòa tan có giới hạn của hệ 3 cấu tử lỏng ở nhiệt độ phòng
Xây dựng giản đồ hòa tan đẳng nhiệt của hệ
Cơ sở lý thuyết
Tùy theo tính tan của cặp chất lỏng mà người ta phân loại hệ cấu tử lỏng thành các
dạng
Hòa tan hoàn toàn
Hòa tan không hoàn toàn
Ít tan
Giản đồ pha của hệ 3 cấu tử và cách xác định thành phần của mỗi cấu tử:
- Với hệ thống 3 cấu tử, giản đồ hòa tan và đường biểu diễn thành phần liên hợp
được biểu diễn trên một hình tam giác đều. Ba đỉnh của tam giác biểu diển thành
phần của ba cấu tử tính chất. Cạnh biểu diển thành phần của hai cấu tử tương ứng.
- Các điểm bên trong tam giác biểu diển thành phần của hệ 3 cấu tử
Có 2 phương pháp xác định thành phần cảu hệ hai cấu tử:

-



Phương pháp Bozebom:
3 đỉnh tam giác là 3 điểm hệ của A,B,C
3 cạnh của tam giác biểu diển thành phần của hệ 2 cấu tử
Các điểm trong tam giác biểu diển thành phần.


-

Phương pháp Gibbs


3.

Cách tiến hành:
Lấy 8 erlen như sau:

Erlen

1

2

3

4

5

6


7

8

C6H6, ml

1

2,5

4

6

-

-

-

-

H2O, ml

-

-

-


-

20

15

12

8

C2H5OH, ml

9

7,5

6

4

3

5

8

14

-Thêm từng giọt cấu tử thứ 3 vào hệ 2 cấu tử ở Erlen 1

- Lắc đều rồi quan sát mỗi lần thêm
- Khi dung dịch trong erlen vừa chuyển sang dạng dị thể (Từ trong sang đục hoặc
xuất hiện những hạt lỏng li ti không tan trên bề mặt) thì dừng lại
- Ghi thể tích cấu tử thứ 3 đã dùng
- Tiến hành thí nghiệm tương tự đối với các erlen còn lại
4. Xử lý số liệu:
= X 100%
= X 100%
= X 100%

Kết quả thí nghiệm:
Erlen

1

2

3

4

5

6

7

8



C6H6, ml
H2O, ml
C2H5OH, ml

1

2,5

7,70 5,20
9

7,5

4

6

0,40

0,60

0,70

1,20

1,80

1,20

20


15

12

8

6

4

3

5

8

14

Bảng số liệu quy đổi ra phần trăm khối lượng của 3 cấu tử
Erlen

1

2

3

4


5

6

7

8

% C6H6

5,6

16,5

34,9

54,7

1,5

2,7

3,2

5,3

% H2O

49,4


39,3

78,1

12,6

88,2

77,2

63,7

40,0

% C2H5OH

45,0

44,2

47,0

32,7

10,3

20,1

33,1


54,
7

Bảng số liệu quy đổi ra phần trăm khối lượng của 2 cấu tử
Erlen

1

2

3

4

5

6

7

8

% C6H6

11,0

27,0

42,6


62,6

-

-

-

-

% H2O

-

-

-

-

89,5

79,4

65,8

42,3

% C2H5OH


89,0

73,0

57,3

37,4

10,5

20,6

34,2

57,
7

Từ dãy kết quả trên ta xây dựng được giản đồ hòa tan đẳng nhiệt của hệ ba cấu tử.
Trong quá trình chuẩn độ ta cần chú ý lấy đúng thể tích, khối lượng chất phân tích,
chuẩn độ để tránh gây sai số trong quá trình chuẩn độ.



×