Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Công ty cổ phần truyền thông và công nghệ mix digital

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.72 KB, 39 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP

Đơn vị thực tập:

CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ
CÔNG NGHỆ MIX DIGITAL

Giáo viên hƣớng dẫn

:Th.S Nguyễn Tƣờng Minh

Sinh viên thực hiện

: Sái Thu Trang

Mã sinh viên

: A23634

Chuyên ngành

: Quản trị Marketing

HÀ NỘI - 2016



MỤC LỤC
PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ MIX
DIGITAL
......................................................................................................... 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần truyền thông và
công nghệ Mix Digital ................................................................................................ 1
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix Digital ....... 2
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................................ 2
1.3.1. Giám đốc ......................................................................................................... 2
1.3.2. Phòng Account .................................................................................................. 2
1.3.3. Phòng Creative Service ..................................................................................... 2
1.3.4. Phòng Business Developer ................................................................................ 2
1.3.5. Phòng Strategy Consultant ............................................................................... 3
1.3.6. Phòng Hành chính – Kế toán ........................................................................... 3
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ MIX DIGITAL ..... 4
2.1. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần truyền thông và
công nghệ Mix Digital ................................................................................................ 4
2.2. Quy trình hoạt động của Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix
Digital
............................................................................................................. 4
2.2.1. Mô tả quá trình hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công ty Cổ phần truyền
thông và công nghệ Mix Digital ................................................................................. 4
2.2.2. Mô tả quy trình Kế toán tiền lương tại phòng Hành chính – Kế toán .............. 6
2.3. Kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công ty Cổ phần truyền thông
và công nghệ Mix Digital ........................................................................................... 8
2.3.1. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận ...................................................... 8
2.3.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2013 và 2014 của Công ty Cổ phần truyền
thông và công nghệ Mix Digital ............................................................................... 11

2.4. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của Công ty Cổ phần truyền
thông và công nghệ Mix Digital............................................................................... 23


2.4.1. Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn ............................................... 23
2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .......................................................... 25
2.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản .................................................... 27
2.4.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời................................................................ 28
2.5. Tình hình lao động tại Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix
Digital năm 2013 - 2014 ........................................................................................... 29
PHẦN 3. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN................................................................... 31
3.1. Môi trƣờng kinh doanh..................................................................................... 31
3.1.1. Thuận lợi ....................................................................................................... 31
3.1.2. Khó khăn ....................................................................................................... 32
3.2. Những ƣu điểm, tồn tại của Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix
Digital
........................................................................................................... 32
3.2.1. Ưu điểm

....................................................................................................... 32

3.2.2. Tồn tại

....................................................................................................... 33

3.3. Biện pháp khắc phục......................................................................................... 34
3.4. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ
Mix Digital ........................................................................................................... 34



DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

GTGT

Giá trị gia tăng

LNST

Lợi nhuận sau thuế

Mix Digital

Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix Digital

TSCĐ

Tài sản cố định


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

VCSH

Vốn chủ sở hữu

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix
Digital.......................................................................................................................... 2
Sơ đồ 2.1. Quy trình hoạt động sản xuất – kinh doanh của Mix Digital ........................ 5
Sơ đồ 2.2. Quy trình kế toán tiền lương tại Mix Digital................................................ 6

Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh ......................................................................... 8
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán (31/12/2014)............................................................. 11
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn ...................................... 23
Bảng 2.4. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Mix Digital ........................ 25
Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản của Mix Digital năm 2013 - 2014
.................................................................................................................................. 27
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty Mix Digital năm 2013 2014........................................................................................................................... 28


LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế của xã hội hiện đại, quảng cáo và truyền thông đã giúp các đưa sản
phẩm đến được với khách hàng, vì vậy nhu cầu sử dụng các dịch vụ quảng cáo, truyền
thông càng trở nên cần thiết. Bên cạnh đó, hầu hết các cơ quan báo chí chưa thực sự
thay đổi được phương thức quảng cáo và truyền thông từ báo giấy truyền thống sang
báo điện tử. Do đó sự ra đời của các doanh nghiệp làm dịch vụ quảng cáo, truyền
thông ra đời. Tuy nhiên do tình hình kinh kế ở Việt Nam còn nhiều khó khăn khiến các

doanh nghiệp Việt Nam luôn đắn đo về tính hiệu quả trước các lựa chọn thuê quảng
cáo, truyền thông. Vì vậy đã tạo ra nhiều thách thức lớn cho các doanh nghiệp quảng
cáo, truyền thông là phải đẩy mạnh sản xuất những sản phẩm phù hợp với ngân sách
của khách hàng mà vẫn đảm bảo tính hiệu quả. Điều này đã tạo nên một xu hướng phát
triển công nghiệp quảng cáo hiện đại.
Năm 2011 Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix Digital đã ra đời để
bắt kịp xu thế đó. Trong một vài năm vừa xây dựng và phát triển, Công ty đã tạo nên
được uy tín đối với các khách hàng đối tác và thị trường ngành công nghiệp quảng cáo,
truyền thông. Em rất may mắn đã được nhận vào thực tập tại bộ phận Kế toán của
Công ty và học hỏi được rất nhiều từ các anh chị đồng nghiệp, cũng như những đúc kết
được rút ra trong quá trình tiếp xúc và làm quen với công việc. Từ đó em đã có những
cơ sở để viết nên bài báo cáo này.
Bài báo cáo của em gồm có 3 phần chính như sau:
Phần 1: Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ
phần truyền thông và công nghệ Mix Digital
Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
truyền thông và công nghệ Mix Digital
Phần 3: Nhận xét và kết luận


PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ MIX
DIGITAL
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần truyền thông và
công nghệ Mix Digital


Tên công ty :

Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix Digital




Tên Tiếng Anh:

Mix Digital., JSC



Tên viết tắt :

Mix Digital



Loại hình

Công ty Cổ phần



Trụ sở chính:

:

Số 11/164 Đê La Thành, phường Thổ Quan, Quận Đống

Đa, Hà Nội



Điện thoại :

0462 754 068



Mã số thuế :

0105818522



Giám đốc

:

Hồ Trung Dũng



Website

:

/>


Vốn điều lệ :

350.000.000 đồng (Tính tới ngày 31/12/2014)


Mix Digital ra đời ngày 13/03/2012 (giấy phép kinh doanh: 0105818522), là một
agency trẻ hoạt động trong lĩnh vực tư vấn, lập kế hoạch và triển khai các dự án digital
marketing cho doanh nghiệp. Trong quá trình hình thành và phát triển, Mix Digital đã
xây dựng được tên tuổi của mình trên thị trường ngành công nghiệp quảng cáo và
truyền thông. Với nguồn nhân lực trẻ, năng động và nhiều sáng tạo, Công ty đã trở
thành đối tác của những doanh nghiệp sản xuất lớn như Canifa, Vietin Bank, KichiKichi, T&A Ogilvy,…

1


1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix Digital
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ
Mix Digital
GIÁM ĐỐC

Phòng

Account

Phòng

Phòng

Phòng

Creative

Business
Developer


Strategy

Phòng
Hành chính –

Consultant

Kế toán

Service

(Nguồn: Phòng Hành chính – Kế toán)
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
1.3.1.

Giám đốc

Là người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi mặt, có tư cách pháp nhân và chịu
trách nhiệm pháp lý trước pháp luật. Giám đốc điều hành, chỉ đạo các phòng ban, đưa
ra quyết định cho các kế hoạch của Công ty, trực tiếp điều hành mọi hoạt động kinh
doanh cũng như các hoạt động hàng ngày khác của Công ty. Giám đốc còn là người bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý của Công ty.
1.3.2.

Phòng Account

Phòng Accout có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, duy trì mối quan hệ với khách
hàng. Do đó đây được xem là bộ phận cầu nối trực tiếp giữa khách hàng và Công ty.
1.3.3.


Phòng Creative Service

Đây là phòng có nhiệm vụ thực hiện các yêu cầu sáng tạo của khách hàng, bao
gồm: lên ý tưởng, copywriter, thiết kế, tư vấn giám sát,…
1.3.4.

Phòng Business Developer

2


Phòng ban này có chức năng lên chiến lược kinh doanh và tiếp thị, thực hiện
chương trình tiếp thị của Công ty. Đồng thời xây dựng và phát triển quan hệ với các
đối tác chiến lược của Công ty.
1.3.5.

Phòng Strategy Consultant

Đây là bộ phận tư vấn và thực hiện các dự án liên quan đến tư vấn chiến lược
thương hiệu, truyền thông.
1.3.6.

Phòng Hành chính – Kế toán

Phòng Hành chính – Kế toán có nhiệm vụ thực hiện các công việc hành chính và
kế toán. Nhiệm vụ cụ thể như sau :
Kế toán thực hiện toàn bộ công việc kế toán của Công ty như: kế toán tiền mặt,
kế toán tài sản cố định, kế toán chi phí, kế toán giá thành, kế toán bán hàng, kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương,… Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế

toán của Công ty, làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội đối với các vấn đề liên
quan đến công việc kế toán - tài chính của Công ty, đảm bảo an toàn tài sản của Công
ty về mặt giá trị, tính toán, cân đối tài chính cho Công ty nhằm đảm bảo an toàn về mặt
tài chính trong hoạt động kinh doanh.
Hành chính đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong Công ty thực hiện công việc
đúng chức năng và nhiệm vụ của mình; thực hiện tuyển dụng, xây dựng và phát triển
đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu và chiến lược của Công ty. Tổ chức công tác nhân
sự của toàn Công ty, xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích
người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động, chấp hành và tổ
chức thực hiện các quy định của Giám đốc, nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các
quy định áp dụng trong Công ty, xây dựng cơ cấu tổ chức của Công ty, của các bộ
phận và tổ chức thực hiện, phục vụ các công tác hành chính để các bộ phận khác có
điều kiện hoạt động tốt, tham mưu đề xuất cho ban Giám đốc để xử lý các vấn đề
thuộc lĩnh vực tổ chức, hành chính, nhân sự.
Nhận xét: Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix Digital có các phòng
ban, bộ phận phù hợp với loại hình hoạt động kinh doanh của Công ty là marketing
agency. Các bộ phận có chức năng, nhiệm vụ riêng biệt tuy nhiên vẫn có sự kết nối để
tạo thành một quy trình hoạt động xuyên suốt trong Công ty.

3


PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ MIX DIGITAL
2.1. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần truyền thông và
công nghệ Mix Digital
Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix Digital kinh doanh các ngành
nghề sau:



Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình,



Lập trình máy vi tính,



Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính,



Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi

tính,


Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động có liên quan khác,



Cổng thông tin,



Quảng cáo,



Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận,




Giáo dục nghề nghiệp.

Nhận xét: Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix Digital có nhiều
hoạt động kinh doanh đa dạng, tuy nhiên hoạt động chính tạo ra nguồn thu nhập chủ
yếu cho Công ty là hoạt động quảng cáo, cụ thể là Facebook marketing, Forum
marketing, Content marketing (viết bài cho blog/ website, thiết kế infographics, video
production), Web/ App marketing, và một số dịch vụ quảng cáo truyền thông khác như
SMS marketing, Seo, Online booking, Google Adwords, Email marketing.
2.2. Quy trình hoạt động của Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix
Digital
2.2.1.

Mô tả quá trình hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công ty Cổ phần
truyền thông và công nghệ Mix Digital

4


Sơ đồ 2.1. Quy trình hoạt động sản xuất – kinh doanh của Mix Digital
Nhận đơn đặt
hàng

Lập kế hoạch

Quyết toán hợp
đồng


(Nguồn: Phòng Hành chính – Kế toán)
Bƣớc 1: Nhận đơn đặt hàng
Khi nhận được yêu cầu từ khách hàng, Mix Digital sẽ tìm hiểu rõ về thị trường
và các đối thủ cạnh tranh của sản phẩm mà khách hàng muốn quảng cáo, truyền thông.
Đồng thời, Mix Digital nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm của khách, xác định rõ
khách hàng mục tiêu là ai, họ mong muốn những gì và điều gì sẽ khích lệ họ tiêu dùng
sản phẩm. Sau khi thực sự thấu hiểu sản phẩm và các mối liên hệ, Mix Digital mới
chính thức chuẩn bị được một kế hoạch marketing hiệu quả. Đây thực sự là một khâu
vô cùng quan trọng, quyết định hiệu quả của hoạt động marketing mà Công ty Cổ phần
truyền thông và công nghệ Mix Digital mang lại cho khách hàng.
Bƣớc 2: Lập kế hoạch
Từ quá trình nghiên cứu và thấu hiểu sản phẩm của khách hàng, Mix Digital xây
dựng một bản kế hoạch marketing hiệu quả, bao gồm:
Xác định mục đích của hoạt động marketing đối với khách hàng là làm tăng
lượng tiêu thụ sản phẩm của khách hàng, hay giúp khách hàng tăng doanh thu, tối đa
hóa lợi nhuận.
Xác định khách hàng mục tiêu, Mix Digital tìm ra những đặc điểm chung nổi bật
về khách hàng mục tiêu của sản phẩm như nhóm tuổi, khu vực, giới tính, mức thu
nhập,...
Xây dựng nội dung tiếp thị, Mix Digital sẽ tiếp thị những điểm mạnh của sản
phẩm, sự khác biệt nổi bật so với các đối thủ cạnh tranh.
Định vị sản phẩm của khách hàng để đem lại hiệu quả cao trong quá trình
marketing.
Bƣớc 3: Quyết toán hợp đồng
Dựa trên các mục chi tiết của kế hoạch cũng như những thấu hiểu về sản phẩm,
bộ phận Creative Service tiến hành sáng tạo theo các tiêu chí đó.
Sau quá trình sáng tạo và dựa vào bản kế hoạch marketing chi tiết, các bộ phận
có liên quan tiến hành thực hiên công tác marketing theo yêu cầu.
5



Sau khi thực hiện kế hoạch marketing đã hoàn tất, Công ty sẽ tiến hành đo lường
hiệu quả marketing ban đầu bằng một số biện pháp và tiêu chí đã được thỏa thuận giữa
Mix Digital và khách hàng.
Sau khi đo lường hiệu quả ban đầu của kế hoạch marketing, Công ty tiến hành xử
lý và cải thiện các hạn chế trong quá trình thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả
marketing cho sản phẩm của khách hàng. Chính điều này vừa làm tăng lợi ích cho
khách hàng, vừa làm tăng uy tín cho Công ty.
Nhận xét: Quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty được xây dựng chặt chẽ,
các bước có sự tiếp nối theo mắt xích, đồng thời quá trình thực hiện trong thực tế cũng
khá nghiêm ngặt, phát huy được hết thế mạnh của các bộ phận. Đồng thời cho thấy
quy trình tiếp cận và chăm sóc khách hàng của Công ty tương đối tốt.
2.2.2.

Mô tả quy trình Kế toán tiền lương tại phòng Hành chính – Kế toán
Sơ đồ 2.2. Quy trình kế toán tiền lƣơng tại Mix Digital

Tập hợp bảng chấm
công và các chứng từ liên
quan

Lập bảng thanh toán
tiền lương, thưởng

Kiểm tra bảng lương

Tập hợp các khoản trích
theo lương

Duyệt bảng lương


Chi trả lương và vào sổ
tài khoản

(Nguồn: Phòng Hành chính – Kế toán)
Sau một thời gian thực tập Kế toán tại phòng Hành chính – Kế toán của Công ty
Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix Digital, em nhận thấy Công ty sử dụng đơn vị
tiền tệ là tiền Việt Nam đồng. Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Niên độ kế toán theo năm bắt
đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch. Lập báo cáo tài chính
6


năm áp dụng theo Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2002, Thông tư số
2003/2005/TT-BTC ngày 30/03/3005 và các văn bản sửa đổi bổ sung khác. Công ty sử
dụng hình thức ghi sổ kế toán là hình thức sổ Nhật kí - chứng từ với phương pháp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trị giá hàng tồn kho được
xác định theo phương pháp thực tế đích danh. Dựa trên những công việc kế toán mà
em được tiếp xúc, cụ thể là kế toán tiền lương, em nhận thấy quy trình kế toán tiền
lương được tiến hành như sơ đồ mô tả trên.
Bƣớc 1: Tập hợp bảng chấm công và các chứng từ liên quan: Kế toán tiền
lương tập hợp các chứng từ liên quan đến tiền lương như: Bảng phân công nhiệm vụ,
Bảng thời gian làm việc của từng cá nhân, Bảng chấm công được kế toán thường
xuyên theo dõi và kiểm soát, các chứng từ liên quan đến tạm ứng lương, duyệt nâng
lương và một số chứng từ có liên quan khác.
Bƣớc 2: Lập bảng thanh toán tiền lƣơng, thƣởng: Dựa vào bảng chấm công
và quyết định bậc lương, thưởng của từng cá nhân, kế toàn tiền lương lập bảng thanh
toán tiền lương, thưởng.
Bƣớc 3: Tập hợp các khoản trích theo lƣơng: Các khoản trích theo lương bao
gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chi phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ

lệ quy định hiện hành của Bộ tài chính. Các khoản trích theo lương được tính toán như
sau: 24% lương được kế toán đưa vào chi phí của Công ty và công nhân viên chịu
10,5% lương. Sau đó kế toán nộp hộ cho cá nhân các khoản trích bảo hiểm, đồng thời
tính thuế thu nhập cá nhân đối với những người có mức thu nhập chịu thuế.
Bƣớc 4: Kiểm tra bảng lƣơng: Kế toán trưởng sẽ kiểm tra bảng lương. Nếu
bảng lương tính toán hợp lý thì kế toán trưởng sẽ ký và chuyển lên Giám đốc để xem
xét và duyệt bảng lương. Nếu có sai sót thì kế toán trưởng sẽ yêu cầu kế toán tiền
lương sửa lại và chuyển cho kế toán trưởng để trình lên Giám đốc.
Bƣớc 5: Duyệt bảng lƣơng: Sau khi nhận được bảng lương mà kế toán trưởng
trình lên thì Giám đốc kiểm tra và xem xét dựa trên các giấy tờ, quyết định nhân sự
liên quan tới tiền lương và ký duyệt chi bảng lương nếu hoàn toàn chính xác và phù
hợp.
Bƣớc 6: Chi trả lƣơng và vào sổ tài khoản: Nhận được bảng lương phê duyệt
từ Giám đốc, kế toán tiền lương dựa vào đó để chi trả lương cho nhân viên. Đồng thời
vào sổ tài khoản các khoản mục liên quan đến tiền lương.
Nhận x t: Quy trình kế toán tiền lương là một công việc nhỏ trong công tác kế
toán của phòng Hành chính – Kế toán, tuy nhiên có vai trò quan trọng trong hoạt động
7


chung của Công ty. Quy trình được thực hiện khá chi tiết và tỉ mỉ bởi kế toán tiền
lương.
2.3. Kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công ty Cổ phần truyền thông
và công nghệ Mix Digital
2.3.1.

Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: Đồng


Năm 2014

Năm 2013

(A)
1. Doanh thu
2. Các khoản giảm trừ

(2)
5.760.567.860
-

(1)
4.357.804.296
-

Chênh lệch
Tƣơng
Tuyệt đối
đối (%)
(3)=(1)-(2)
(4)=(3)/(2)
1.402.763.564
32,19
-

3. Doanh thu thuần

5.760.567.860


4.357.804.296

1.402.763.564

32,19

4. Giá vốn hàng bán

3.028.233.394

2.315.059.650

713.173.744

30,81

5. Lợi nhuận gộp

2.732.334.466

2.042.744.646

689.589.820

33,76

-

-


-

40.587.096

56.721.837

(16.134.741)

(28,45)

40.587.096

56.721.837

(16.134.741)

(28,45)

808.538.245

706.168.225

102.370.020

14,50

796.780.736

705.752.338


91.028.398

12,90

1.086.428.389

574.102.246

512.326.143

89,24

-

-

-

12. Chi phí khác

-

-

-

13. Lợi nhuận khác

-


-

-

1.086.428.389

574.102.246

512.326.143

89,24

301.965.782

157.232.287

144.733.495

92,05

784.462.607

416.869.959

367.592.648

88,18

Chỉ tiêu


6. Doanh thu tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi
vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
11. Thu nhập khác

14. Lợi nhuận trƣớc
thuế TNDN
15. Thuế TNDN hiện
hành
16. Lợi nhuận sau thuế

(Nguồn: Phòng Hành chính – Kế toán)
8


Qua báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ
Mix Digital năm 2013 - 2014 cho thấy tình hình kinh doanh của Công ty có nhiều
chuyển biến tích cực. Cụ thể được thể hiện như sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2014 Công ty có doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là 5.760.567.860 đồng, tăng 1.402.763.564 đồng, tương
ứng tăng 32,19% so với năm 2013. Nguyên nhân dẫn tới sự tăng lên của doanh thu là
do Công ty tiếp tục duy trì mối quan hệ làm ăn đối với khách hàng cũ thân thiết, bên
cạnh đó có thêm nhiều khách hàng mới sử dụng dịch vụ truyền thông của Công ty, do
đó số lượng hợp đồng sử dịch vụ marketing cho khách hàng tăng lên. Đây được xem là

xu hướng thay đổi tích cực trong hoạt động kinh doanh của Công ty, vì vậy Mix
Digital nên tiếp tục cố gắng giữ vững những lợi thế để gia tăng thu nhập và uy tín cho
Công ty.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Trong hai năm 2013 và 2014, Công ty Cổ phần
truyền thông và công nghệ Mix Digital không có khoản giảm trừ doanh thu nào. Có
thể lý giải cho điều này là vì Công ty có quy trình marketing cho khách hàng hết bài
bản và chi tiết, luôn đạt được mục đích marketing và tạo ra hiệu quả, vì vậy không có
nhiều sai sót lớn xảy ra nên không bị trả lại tiền đặt cọc hay hủy hợp đồng giữa chừng
với khách hàng. Chính điều này phản ánh một chất lượng dịch vụ tốt, đạt hiệu quả tối
ưu và tạo dựng vững chắc uy tín của Mix Digital trong lòng khách hàng, cũng như trên
thị trường quảng cáo, truyền thông.
Doanh thu thuần: Năm 2013 và 2014, Mix Digital có doanh thu thuần đúng
bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, do Công ty không có khoản giảm trừ
doanh thu nào. Cụ thể, năm 2013 doanh thu thuần của Công ty là 4.357.804.296 đồng,
đến năm 2014 là 5.760.567.860 đồng, tức là tăng 1.402.763.564 đồng, tương ứng tăng
32,19%.
Giá vốn hàng bán: Năm 2014 Mix Digital có giá vốn hàng bán là 3.028.233.394
đồng, tăng 713.173.744 đồng, tương ứng tăng 30,81% so với năm 2013. Nguyên nhân
dẫn tới giá vốn hàng bán tăng là do số lượng hợp đồng marketing ký kết với khách
hàng tăng. Tốc độ tăng của giá vốn hàng bán thấp hơn mức độ tăng của doanh thu
thuần, điều này cho thấy công tác quản lý chi phí giá vốn hàng bán của Công ty có
hiệu quả. Tuy nhiên Công ty vẫn cần có những biện pháp nhằm giảm thiểu chi phí giá
vốn để tối đa hóa lợi nhuận cho Công ty.
Lợi nhuận gộp: Năm 2014 lợi nhuận gộp của Công ty Cổ phần truyền thông và
công nghệ Mix Digital là 2.732.334.466 đồng, tăng 689.589.820 đồng, tương ứng tăng
33,76% so với năm 2013. Nguyên nhân dẫn tới lợi nhuận gộp tăng là do mức tăng của
9


doanh thu thuần lớn hơn mức tăng của giá vốn hàng bán. Đây được xem là xu hướng

biến động tích cực trong hoạt động kinh doanh của Mix Digital năm 2014.
Doanh thu từ hoạt động tài chính: Trong năm 2013 và 2014 Công ty Cổ phẩn
truyền thông và công nghệ Mix Digital không có doanh thu hoạt động tài chính vì
công ty không đầu tư tài chính ngắn hạn hay dài hạn mà tập trung nguồn lực tài chính
vào hoạt động kinh doanh chính của Công ty. Điều này chứng tỏ thu nhập của Công ty
không phụ thuộc vào khoản thu phụ khác và Công ty hạn chế các rủi ro do đầu tư tài
chính có thể xảy ra. Tuy nhiên nếu Công ty có thể xem xét sử dụng nguồn tài chính dư
thừa để mang đi đầu tư kiếm lời, nhưng cần phải tính toán kỹ lưỡng trước các quyết
định đầu tư.
Chi phí tài chính: Năm 2014 Công ty có chi phí tài chính là 40.587.096 đồng,
giảm 16.134.741 đồng, tương ứng giảm 28,45% so với năm 2013. Chi phí tài chính
của Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix Digital 100% là chi phí lãi vay.
Do vậy nguyên nhân dẫn tới chi phí tài chính giảm là do gốc vay ngân hàng giảm nên
lãi vay ngân hàng giảm. Năm 2014 Công ty đã thực hiện hoàn trả những khoản vay
ngắn hạn khi đến hạn trả tại ngân hàng, vì vậy đã giảm thiểu được gánh nặng nợ nần
và chi phí lãi vay của Công ty. Xu hướng biến động này thể hiện sự thay đổi tích cực
trong công tác quản lý, kinh doanh của Công ty, vì vậy Công ty nên cố gắng duy trì và
phát huy các điểm mạnh này để phát triển Công ty lớn mạnh hơn.
Chi phí bán hàng: Năm 2014 chi phí bán hàng của Mix Digital là 808.538.245
đồng, tăng 102.370.020 đồng, tương ứng tăng 14,50% so với năm 2013. Nguyên nhân
dẫn tới chi phí bán hàng tăng là do Công ty đẩy mạnh hoạt động tiếp thị tới khách
hàng và các chế độ ưu đãi cho các khách hàng tăng. Bên cạnh đó có thể thấy tốc độ
tăng của chi phí bán hàng thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần, chứng tỏ công tác
quản lý chi phí bán hàng của Công ty đã có hiệu quả.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Năm 2014 Công ty Cổ phần truyền thông và
công nghệ Mix Digital có chi phí quản lý doanh nghiệp là 796.780.736 đồng, tăng
91.028.398 đồng, có nghĩa tăng 12,90% so với năm 2013. Nguyên nhân dẫn tới chi phí
quản lý doanh nghiệp tăng là do Công ty tiến hành nâng lương cho toàn thể cán bộ
quản lý, nhân viên trong Công ty năm 2014. Tốc độ tăng của chi phí này không cao
nên chứng tỏ Công ty vẫn có chính sách quản lý chi phí phù hợp.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Năm 2014 Mix Digital có lợi
nhuận thuần là 1.086.428.389 đồng, tăng 512.326.143 đồng, tương ứng tăng 89,24%
so với năm 2013. Nguyên nhân dẫn tới lợi nhuận thuần tăng là do tổng giá trị tăng của
lợi nhuận gộp lớn hơn tổng giá trị tăng của chi phí tài chính, bán hàng và quản lý
10


doanh nghiệp. Đây được xem là một năm hoạt động tốt của Công ty vì tốc độ tăng của
lợi nhuận đã đạt ở mức cao.
Thu nhập khác: Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix Digital không
có khoản thu nhập khác nào như thanh lý, nhượng bán TSCĐ,… trong hai năm 2013
và 2014. Điều này chứng tỏ nguồn thu nhập của Công ty không phụ thuộc vào những
khoản thu bất thường.
Chi phí khác: Trong 2 năm 2013 và 2014, Công ty Cổ phần truyền thông và
công nghệ Mix Digital đều không có phát sinh. Nguyên nhân chính là do Công ty
không thanh lý, nhượng bán TSCĐ trong kỳ nên không phát sinh chi phí trong hoạt
động này. Bên cạnh đó, Công ty luôn lấy uy tín làm đầu để hoạt động kinh doanh nên
không bị tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hay bị phạt thuế, truy thu thuế.
Lợi nhuận khác: Trong hai năm 2013 và 2014 Công ty có lợi nhuận khác bằng 0
đồng, do Công ty không phát sinh các khoản thu – chi về các hoạt động khác như
thanh lý, nhượng bán TSCĐ,… Từ đó cho thấy Công ty có lợi nhuận không phụ thuộc
vào những khoản thu bất thường.
Lợi nhuận trƣớc thuế TNDN: Năm 2013 lợi nhuận kế toán trước thuế của Mix
Digital là 574.102.246 đồng, đến năm 2014 tăng lên 1.086.428.389 đồng, tức là tăng
512.326.143 đồng, tương ứng tăng 89,24%. Nguyên nhân dẫn tới lợi nhuận kế toán
trước thuế tăng do lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty tăng trong khi
lợi nhuận khác không phát sinh. Sự biến động tích cực của chỉ tiêu lợi nhuận kế toán
trước thuế phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm 2014 đã có
nhiều chuyển biến tốt.
Chi phí thuế TNDN hiện hành: Năm 2014 Công ty có chi phí thuế TNDN là

301.965.782 đồng, tăng 144.733.495 đồng, tương ứng tăng 92,05% so với năm 2013.
Nguyên nhân dẫn tới chi phí này tăng lên là do thu nhập chịu thuế của Công ty tăng
lên. Điều này phản ánh Công ty làm ăn có hiệu quả, đồng thời tăng nghĩa vụ nộp thuế
cho Nhà nước để gia tăng Ngân sách Nhà nước nhằm đẩy mạnh đầu tư công. Đây
được xem là một biểu hiện tích cực trong công tác thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm
đối với Nhà nước, xã hội của Công ty.
Lợi nhuận sau thuế TNDN: Năm 2014 Công ty Cổ phần truyền thông và công
nghệ có lợi nhuận ròng là 784.462.607 đồng, tăng 367.592.648 đồng, tương ứng tăng
88,18% so với năm 2013. Nguyên nhân dẫn tới lợi nhuận ròng của Công ty tăng là do
lợi nhuận trước thuế của Công ty tăng mạnh, trong khi không có chi phí thuế TNDN bị
hoãn lại. Điều này chứng minh cho hoạt động kinh doanh của Công ty có hiệu quả và
thực hiện được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
11


Nhận xét:
Từ bảng số liệu tổng hợp và những phân tích chi tiết biến động, nguyên nhân của
từng chỉ tiêu cụ thể cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần truyền thông
và công nghệ Mix Digital đã đạt hiệu quả. Cụ thể nhờ nỗ lực của công tác bán hàng và
xây dựng hình ảnh tốt nên đã nâng được doanh thu bán hàng năm 2014, công tác quản
lý chi phí có nhiều thay đổi tích cực, đó là mức tăng của các loại chi phí đều ở mức
hợp lý, phù hợp với biến động của nguồn thu của Công ty và tình hình chung của thị
trường ngành quảng cáo. Vì vậy Công ty nên giữ vững những thế mạnh và cải thiện
một số hạn chế nhỏ nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong
nhiều năm tới.

12


2.3.2.


Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2013 và 2014 của Công ty Cổ phần
truyền thông và công nghệ Mix Digital
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán (31/12/2014)
Đơn vị tính: Đồng

Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2013

(A)

(1)

(2)

Chênh lệch
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(3)=(1)-(2)
(4)=(3)/(2)

TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản
tƣơng đƣơng tiền
II. Các khoản đầu tƣ
tài chính ngắn hạn

III. Các khoản phải thu
ngắn hạn

2.906.578.995 1.653.808.904

1.252.770.091

75,75

653.148.521

540.847.253

112.301.268

20,76

55.183.649

54.123.780

1.059.869

0,02

2.198.246.825 1.058.837.871

1.139.408.954

107,61


1. Phải thu khách hàng

517.483.838

680.732.319

(163.248.481)

(23,98)

2. Trả trước người bán

1.680.762.987

378.105.552

1.302.657.435

344,52

IV. Hàng tồn kho

-

-

-

-


1. Hàng tồn kho

-

-

-

-

V. Tài sản ngắn hạn khác

-

-

-

-

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

90.569.758

98.940.270

(8.370.512)

(8,46)


I. Tài sản cố định

90.569.758

98.940.270

(8.370.512)

(8,46)

1. Tài sản cố định hữu hình

57.256.705

60.572.015

(3.315.310)

(5,47)

70.750.000

70.750.000

-

0,00

(13.493.295)


(10.177.985)

(3.315.310)

32,57

2. Tài sản cố định vô hình

33.313.053

38.368.255

(5.055.202)

(13,18)

II. Bất động sản đầu tƣ
III. Các khoản đầu tƣ tài
chính dài hạn
IV. Tài sản dài hạn khác

-

-

-

-


-

-

2.997.148.753 1.752.749.174

1.244.399.579

-

Nguyên giá

-

Hao mòn lũy kế

TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN

11

71,00


A. NỢ PHẢI TRẢ

(1)
(2)
2.393.010.364 1.157.569.496


Chênh lệch
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(3)=(1)-(2)
(4)=(3)/(2)
1.235.440.868
106,73

I. Nợ ngắn hạn

2.393.010.364 1.157.569.496

1.235.440.868

106,73

Chỉ tiêu
(A)

Năm 2014

Năm 2013

1. Vay ngắn hạn

270.583.185

309.126.786

(38.543.601)


(12,47)

2. Phải trả người bán

235.478.259

201.956.119

33.522.140

16,60

1.886.948.920

646.486.591

1.240.462.329

191,88

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU

604.138.389

595.179.678

8.958.711

1,51


I. Vốn chủ sở hữu

604.138.389

595.179.678

8.958.711

1,51

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

350.000.000

350.000.000

-

0,00

2. LNST chưa phân phối

254.138.389

245.179.678

8.958.711

0,04


2.997.148.753 1.752.749.174

1.244.399.579

71,00

3. Người mua trả tiền trước
II. Nợ dài hạn

TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN

(Nguồn: Phòng Hành chính – Kế toán)
Tình hình tài sản của Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix Digital
năm 2013 – 2014:
Từ bảng 2.2 cho thấy Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix Digital có
sự tăng lên về tổng tài sản, cụ thể năm 2014 là 2.997.148.753 đồng, tăng
1.244.399.579 đồng, tương ứng tăng 71,00% so với năm 2013. Nguyên nhân dẫn tới
sự tăng lên của tổng tài sản năm 2014 là do mức tăng của tài sản ngắn hạn cao hơn
mức giảm của tài sản dài hạn. Dưới đây là những phân tích chi tiết và cụ thể hơn về sự
biến động của các loại tài sản:
Tài sản ngắn hạn: Mix Digital có tài sản ngắn hạn bao gồm tiền và các khoản
tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn
hạn. Năm 2014, tài sản ngắn hạn của Công ty là 2.906.578.995 đồng, tăng
1.252.770.091 đồng, tương ứng tăng 75,75% so với năm 2013. Nguyên nhân dẫn tới
tài sản ngắn hạn tăng là do tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn tăng. Tài sản ngắn hạn tăng đối với
một doanh nghiệp kinh doanh thương mại và dịch vụ là dấu hiệu đáng mừng. Tuy
nhiên cần phải xem xét trên tổng thể biến động của từng loại tài sản. Dưới đây là

những biến động của các loại tài sản thuộc tài sản ngắn hạn:
12


Tiền và các khoản tương tương điền: Mix Digital dự trữ tiền mặt và tiền gửi
ngân hàng, không bao gồm các giấy tờ có giá khác. Năm 2014 Công ty có tiền và các
khoản tương đương tiền là 653.148.52 đồng, tăng 112.301.268 đồng, tương đương
tăng 20,76% so với năm 2013. Nguyên nhân dẫn tới sự gia tăng về dự trữ tiền của
Công ty là do năm 2014 doanh thu thuần tăng mạnh (32,19%). Bên cạnh đó Công ty
tăng dự trữ tiền mặt để tăng khả năng thanh toán tức thời hay cải thiện tính thanh
khoản của Công ty. Tuy nhiên nếu khoản dự trữ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng duy trì
ở mức cao trong một thời gian dài sẽ gây lãng phí nguồn tiền.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Mix Digital có khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn trị giá 55.183.649 đồng, tăng 1.059.869 đồng, tương ứng tăng 0,02% so với
năm 2013. Nguyên nhân dẫn tới sự tăng lên của khoản đầu tư tài chính ngắn hạn là do
khối tài sản đầu tư tài chính ngắn hạn của Công ty tăng. Tuy quy mô vốn của Công ty
không lớn nhưng là một doanh nghiệp trẻ và sẵn sàng thử thách mạo hiểm để đầu tư
kiếm lời. Điều này phản ánh xu hướng đầu tư của ban lãnh đạo, ưa mạo hiểm và có
niềm tin vào triển vọng từ khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Năm 2014 Công ty có khoản phải thu ngắn hạn
là 2.198.246.825 đồng, tăng 1.139.408.954 đồng, tương đương tăng 107,61% so với
năm 2013. Nguyên nhân dẫn tới sự tăng lên vượt bậc của các khoản phải thu ngắn hạn
là do giá trị tăng của khoản phải trả người bán lớn hơn giá trị giảm của khoản phải thu
khách hàng. Sự tăng vọt của khoản phải thu ngắn hạn phản ánh chính sách nới lỏng tín
dụng thương mại của Công ty đối với nhà cung cấp. Tuy thắt chặt tín dụng với khách
hàng và nới lỏng tín dụng thương mại với nhà cung cấp, nhưng công tác bán hàng và
cung cấp dịch vụ của Mix Digital vẫn đạt được hiệu quả thông qua sự tăng lên tương
đối của doanh thu thuần. Có thể thấy các khoản phải thu ngắn hạn của Mix Digital
chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản ngắn hạn, cụ thể năm 2013 chiếm 64,02% và
năm 2014 là 75,63%. Do đó biến động tăng của các khoản phải thu ngắn hạn có tác

động rất lớn tới sự tăng lên của tổng tài sản ngắn hạn. Cụ thể các khoản phải thu ngắn
hạn của Công ty bao gồm:
Phải thu của khách hàng: Năm 2014 Công ty có khoản phải thu khách hàng là
517.483.838 đồng, giảm 163.248.481 đồng, tương ứng giảm 23,98% so với năm 2013.
Nguyên nhân dẫn tới phải thu của khách hàng giảm là do Công ty yêu cầu khách hàng
thanh toán ngay đối với các hợp đồng có giá trị nhỏ và thanh toán một phần theo tỷ lệ
được ghi trong hợp đồng sử dụng dịch vụ đối với những hợp đồng có giá trị lớn. Điều
này phản ánh công tác thu hồi nợ của Công ty cũng đã đạt được hiệu quả. Hơn nữa tuy
khoản phải thu của khách hàng giảm nhưng doanh thu lại tăng mạnh, phản ánh công
13


tác bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty khá hiệu quả, vượt qua được những rào
cản về chi phí sử dụng dịch vụ và thời gian thu hồi nợ hợp đồng của khách hàng.
Trả trước cho người bán: Năm 2013 Mix Digital có khoản trả trước cho người
bán là 378.105.552 đồng, đến năm 2014 là 1.680.762.987 đồng, tức tăng
1.302.657.435 đồng, tương đương tăng 344,52% so với năm 2013. Nguyên nhân dẫn
tới khoản trả trước cho người bán tăng vọt là do trong năm 2014 Công ty nhận được
nhiều hợp đồng sử dụng dịch vụ quảng cáo, truyền thông điện tử, trong khi đó có
nhiều dịch vụ Mix Digital chỉ là trung gian cung cấp dịch vụ. Vì vậy Công ty đã cố
gắng thanh toán trước một phần giá trị hợp đồng cho các nhà cung cấp để đảm bảo sự
chắc chắn sử dụng dịch vụ. Tuy nhiên điều này cũng cho thấy rủi ro nếu khách hàng
yêu cầu dừng dịch vụ. Sự vọt của chỉ tiêu này có tác động trực tiếp tới xu hướng biến
động tài sản của Công ty.
Hàng tồn kho: Năm 2013 và năm 2014, Mix Digital không có hàng tồn kho, do
đặc tính hoạt động kinh doanh dịch vụ của Công ty.
Tài sản ngắn hạn khác: Năm 2013 và 2014 Công ty Cổ phần truyền thông và
công nghệ Mix Digital không có các tài sản ngắn hạn khác. Do Công ty không có các
khoản như chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT được khấu trừ, thuế và các khoản
phải thu Nhà nước hay bất kỳ tài sản ngắn hạn khác.

Tài sản dài hạn: Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix Digital có tài
sản dài hạn chỉ bao gồm tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình. Năm 2013
Công ty có tài sản dài hạn là 98.940.270 đồng, đến năm 2014 còn là 90.569.758 đồng,
giảm 8.370.512 đồng, tương đương giảm 8,46%. Nguyên nhân dẫn tới tài sản giảm là
do TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình đều giảm so với năm 2013. Cụ thể như sau:
Tài sản cố định hữu hình: Năm 2014 TSCĐ hữu hình của Công ty không có sự
biến động nào do Công ty không có ý định đầu tư thêm hay thanh lý tài sản cố đinh
hữu hình nào. Vì vậy nguyên giá TSCĐ hữu hình của Công ty Cổ phần truyền thông
và công nghệ Mix Digital không đổi, chỉ có hao mòn lũy kế tăng lên do TSCĐ vẫn còn
trong thời gian khấu hao tài sản. Cụ thể năm 2013 và 2014, nguyên giá TSCĐ hữu
hình là 70.750.000 đồng, giá trị hao mòn năm 2014 là 13.493.295 đồng, tăng
3.315.310 đồng, tương ứng tăng 32,57% so với năm 2013. Do đặc điểm ngành nghề
kinh doanh dịch vụ quảng cáo, truyền thông nên vốn đầu tư vào TSCĐ là không nhiều,
chỉ cần đáp ứng được các yêu cầu cần thiết về cơ sở vật chất để đảm bảo hoạt động của
các bộ phận trở nên hiệu quả hơn.
Tài sản cố định vô hình: Tài sản cố định vô hình của một doanh nghiệp có thể là
bất kỳ thứ gì có giá trị nhưng lại không thể cầm nắm hay tiêu xài được như nhân viên,
14


danh sách khách hàng, kiến thức độc quyền, bằng sáng chế, thương hiệu, danh tiếng,
điểm mạnh chiến lược,… hay còn gọi là lợi thế thương mại. Công ty Cổ phần truyền
thông và công nghệ Mix Digital có TSCĐ vô hình là danh sách khách hàng đối tác
chiến lược và danh tiếng, thương hiệu của Công ty. Năm 2013 Công ty Cổ phần truyền
thông và công nghệ Mix Digital có TSCĐ vô hình là 38.368.255 đồng, đến năm 2014
là 33.313.053 đồng, tức giảm 5.055.202 đồng, tương ứng giảm 13,18% so với năm
2013.
Tài sản dài hạn khác: Năm 2013 và 2014 Công ty không có tài sản dài hạn khác
nào.
Tình hình nguồn vốn của Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix

Digital trong năm 2013 – 2014: Tổng nguồn vốn năm 2014 của Mix Digital là
2.997.148.753 đồng, tăng 1.244.399.579 đồng, tương đương tăng 71,00% so với năm
2013. Tổng nguồn vốn tăng phản ánh mở rộng quy mô vốn của Công ty trong năm
2014 so với năm 2013. Nguyên nhân dẫn tới tổng nguồn vốn tăng là do nợ phải trả và
tổng VCSH đều tăng, cụ thể nợ phải trả tăng 106,73% và VCSH tăng 1,51%. Các biến
động của tài khoản chi tiết có tác động trực tiếp tới sự tăng lên của tổng nguồn vốn
được diễn giải như sau:
Nợ phải trả: Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix Digital có nợ phải
trả chỉ bao gồm nợ ngắn hạn, không có nợ dài hạn, do đó biến động của nợ ngắn hạn
phản ánh chính xác biến động của nợ phải trả. Năm 2014 Mix Digital có nợ phải trả là
2.393.010.364 đồng, tăng 1.235.440.868 đồng, tương đương tăng 106,73% so với năm
2013. Nguyên nhân dẫn tới tổng nợ phải trả tăng là do nợ ngắn hạn tăng hay khoản
phải trả người bán và người mua trả tiền trước tăng. Cụ thể biến động như sau:
Vay ngắn hạn: Năm 2014 Công ty có khoản vay nợ ngắn hạn là 270.583.185
đồng, giảm 38.543.601 đồng, tương đương giảm 12,47% so với năm 2013. Do Công ty
đã cố gắng trả các khoản nợ vay khi đến hạn thanh toán và chưa được duyệt các khoản
vay mới. Từ đó cho thấy sự sẵn sàng trả các khoản nợ ngắn hạn khi tới hạn thanh toán
của Công ty trong nhiều năm, đặc biệt năm 2014 nợ gốc vay đã giảm, tức làm giảm
nhẹ gánh nặng trả nợ của Công ty. Nhìn chung đây được xem là một tín hiệu đáng
mừng trong công tác quản lý nợ của Mix Digital.
Phải trả người bán: Năm 2014 khoản phải trả người bán của Công ty là
235.478.259 đồng, tăng 33.522.140 đồng, tương đương tăng 16,60% so với năm 2013.
Đối với một số nhà cung cấp dịch vụ quan trọng, Công ty luon tiến hành ứng trước
tiền cho người bán và trở thành nguồn tài sản ổn định. Tuy nhiên đối với những nhà
cung cấp nhỏ, có mối quan hệ làm ăn lâu năm, Công ty được hưởng nhiều chế độ ưu
15


đãi, đặc biết có thể trả chậm, trả sau khi được nhà cung cấp dịch vụ chấp thuận đề nghị
gia hạn thời gian trả nợ gốc và lãi va. Qua đó cho thấy Công ty đang chiếm dụng một

khoản tín dụng thương mại mà nhà cung cấp tạo điều kiện với mức phí rẻ hoặc không
mất phí. Chính sách tận dụng nguồn lực tài chính với chi phí thấp được xem là một
giải pháp hữu hiệu để gia tăng vốn ngắn hạn của Công ty. Tuy nhiên Công ty cần cố
gắng cải thiện công tác quản lý nợ, đặc biệt là khoản vốn từ nhà cung cấp để giám sự
phụ thuộc vốn vào nguồn không ổn định.
Người mua trả tiền trước: Năm 2014 Công ty có khoản người mua trả tiền trước
là 1.886.948.920 đồng, tăng 1.240.462.329 đồng, tương ứng tăng 191,88% so với năm
2013. Nguyên nhân dẫn tới sự tăng vọt của khoản người mua trả tiền trước là do năm
2014 doanh thu bán hàng của Công ty tăng mạnh, đặc biệt khoản doanh thu chưa thực
hiện vì khách hàng ứng tiền trước theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê, sử dụng dịch
vụ chiếm tỷ trọng khá lớn. Qua đó có thể thấy, Công ty không chỉ chiếm dụng vốn từ
nhà cung cấp mà còn có điều kiện sử dụng vốn ứng trước từ khách hàng, đặc biệt tỷ
trọng của khoản người mua trả tiền trước trong tổng nợ ngắn hạn chiếm tỷ trong cao
và có xu hướng tăng trong năm 2014. Điều này chứng tỏ Công ty đã tạo được uy tín
của thương hiệu trên thị trường quảng cáo, truyền thông hiện đại, khách hàng sẵn sàng
chấp thuận việc trả trước một phần giá trị hợp đồng.
Nợ dài hạn: Trong hai năm 2013 và năm 2014, Công ty Cổ phần truyền thông và
công nghệ Mix Digital không có khoản nợ dài hạn nào. Do Công ty không cần nhiều
vốn để đầu tư tài sản dài hạn và không có nhu cầu sử dụng vốn dài hạn để đầu tư các
hoạt động kinh doanh có tính chất ngắn hạn như ngành nghề kinh doanh dịch vụ mà
Công ty hiện đang hoạt động nên Công ty không tiến hành vay dài hạn. Đối với những
khoản đầu tư ngắn hạn thì Công ty sử dụng nguồn vốn vay ngắn hạn, nguồn tín dụng
được cấp từ khách hàng, nhà cung cấp. Điều này được cho là phù hợp với loại hình
kinh doanh dịch vụ quảng cáo, truyền thông hiện đại của Mix Digital.
Vốn chủ sở hữu: Năm 2014 vốn chủ sở hữu của Mix Digital là 604.138.389
đồng, tăng 8.958.711 đồng, tương đương tăng 1,51% so với năm 2013, cụ thể:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Vốn đầu tư của chủ sở hữu giữ nguyên ở mức
350.000.000 đồng. Điều này thể hiện Công ty không tăng vốn đầu tư nhằm mở rộng
hoạt động kinh doanh, vì số vốn này hiện đang phù hợp với thực trạng tình hình kinh
doanh dịch vụ quảng cáo, truyền thông hiện đại của Mix Digital. Tuy nhiên nếu Công

ty muốn mở rộng quy mô kinh doanh thì cần xem xét việc tăng vốn góp của chủ sở
hữu nhằm gia tăng nguồn lực tài chính tự có của Công ty, hạn chế vay mượn từ bên
ngoài.
16


Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: Năm 2014 lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối của Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Mix Digital là 254.138.389
đồng, tăng 8.958.711 đồng, tương đương tăng 0,04% so với năm 2013. Do năm 2014
lợi nhuận ròng của Công ty tăng mạnh (88,18%).
Nhận xét: Từ bảng tổng hợ số liệu trên cùng những phân tích về biến động của
các tài khoản trong năm 2014 so với năm 2013 phản ánh Công ty Cổ phần truyền
thông và công nghệ Mix Digital đã có xu hướng mở rộng quy mô vốn, tài sản. Kết hợp
với BCKDKD cho thấy tăng quy mô vốn và tài sản đã tạo được một số thành công
nhất định về kết quả kinh doanh của Công ty trong năm 2013 và 2014.

17


2.4. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của Công ty Cổ phần truyền
thông và công nghệ Mix Digital
2.4.1.

Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Đơn vị tính: %

Chỉ tiêu
1. Tỷ trọng tài sản
ngắn hạn

2. Tỷ trọng tài sản
dài hạn
3. Tỷ trọng nợ
4. Tỷ trọng vốn chủ
sở hữu

Năm 2014 Năm 2013 Chênh lệch

Công thức tính
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng tài sản
Tổng tài sản dài hạn
Tổng tài sản
Tổng nợ
Tổng nguồn vốn

x100

96,98

94,36

2,62

x100

3,02

5,64


(2,62)

x100

79,84

66,04

13,80

x100

20,16

33,96

(13,80)

Tổng vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
(Nguồn: Tự tổng hợp)

Tỷ trọng tài sản ngắn hạn: Tỷ trọng tài sản ngắn trong tổng tài sản thể hiện
trong 100 đồng tài sản của Công ty có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Tỷ trọng tài
sản ngắn hạn năm 2014 là 96,98%, tăng 2,62% so với năm 2013. Chỉ tiêu này cho biết,
trong năm 2014 cứ 100 đồng đầu tư cho tài sản thì có 96,98 đồng đầu tư cho tài sản
ngắn hạn, tăng 2,62 đồng so với năm 2013. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn tăng nhẹ là do
tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn (75,75%) cao hơn tốc độ tăng của tổng tài sản
(71,00%). Mix Digital hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ truyền
thông, quảng cáo hiện đại, vì vậy nhu cầu sử dụng tài sản ngắn hạn cao nên tỷ trọng

này trong hai năm được xem là phù hợp. Hơn nữa thông qua tỷ trọng tài sản ngắn hạn
còn cho thấy khả năng thanh toán ngắn hạn của Công ty khá ổn định và có thể sẵn
sàng trả các khoản nợ ngắn hạn đến hạn thanh toán.
Tỷ trọng tài sản dài hạn: Tỷ trọng tài sản dài hạn trong tổng tài sản thể hiện
100 đồng tài sản được tạo nên từ bao nhiêu đồng tài sản dài hạn. Tỷ trọng tài sản dài
hạn năm 2014 là 3,02%, giảm 2,62% so với năm 2013. Chỉ tiêu này cho biết, năm
2014 cứ 100 đồng đầu tư cho tài sản thì có 3,02 đồng đầu tư cho tài sản dài hạn, giảm
23


×