Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

HC THOM 2 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.32 KB, 24 trang )

DANH PHÁP
HIĐROCACBON THƠM
NHÓM 2
(Lớp Hóa 4A)

Trần Văn Hùng
Lê Thị Huyền
Võ Thị Mỹ
Nguyễn Tấn Nhân
Đoàn Thị Quỳnh Trâm


I. HIĐROCACBON THƠM ĐƠN VÒNG VÀ ĐA VÒNG( AREN)
1. Tên thông thường của aren được IUPAC lưu dùng.
a) Các tên được dùng khi không có hoặc có nhóm thế ở bất kì vị trí nào.

Benzen

Phenantren

Naphtalen

Antraxen

Axeantrylen

Axenaphtylen


Crisen


Axephenantrylen

Piren

Coronen


b) Các tên được dùng khi không có nhóm thế hoặc chỉ khi có nhóm thế dạng
tiền tố trong vòng.

C6H5

CH3

C6H5

CH CH2

C6H5

CH CH C6H5

Toluen

CH3 C6H4 CH3
CH3 C6H4

CH CH2

Stiren

Stinben
Metyltoluen
Metylstiren


c) Các tên chỉ được dùng khi không có nhóm thế.

C6H4(CH3)2

C6H5 CH(CH3)2

Xilen

Cumen

(3 đồng phân o-, m-, p-)

CH3
CH3 C6H4

CH3

CH3
Mesitylen

CH(CH3)2

Ximen
(3 đồng phân o-, m-, p-)



2. Tên của các aren mang nhóm thế.

a)Tên của các hiđrocacbon thơm đơn vòng mang nhóm thế.
“Locant” cho nhánh + Tên nhánh + “benzen”

( Nhỏ nhất)
Đối với các dẫn xuất 2 lần thế của benzen có thể dùng các kí hiệu o-, m-, p- lần lượt thay cho 1,2-,
1,3-, 1,4-

CH3
C(CH3)3
tert-Butylbenzen

CH3

CH3

1,3,5-Trimetylbenzen


CH2CH3

CH2CH3

1
1

3
4


CH2CH2CH3

1,3-Đietylbenzen

1-Etyl-4-propylbenzen

m-Đietylbenzen

p-Etylpropylbenzen

CH2CH3
4

1

CH CH2

CH2CH3

CH CH2
1

4

CH CH2

4-Etylstiren

1,4-Đivinylbenzen


p-Etylstiren

p-Đivinylbenzen


 .Gọi tên các hiđrocacbon thơm sau?

CH3

CH3
CH2CH3

CH2CH2CH2CH3
CH2CH2CH3
CH2CH3

1-Etyl-2,3-đimetylbenzen

1-Butyl-3-etyl-2-propylbenzen

CH3
C(CH3)3
CH2CH3
2-tert-Butyl-4-etyl-1-metylbenzen


b) Tên của các hiđrocacbon thơm đa vòng mang nhóm thế.

“Locant” cho nhánh + Tên nhánh + Tên phần nền

( Nhỏ nhất)

Ví dụ:

( Được lưu dùng)

CH3

2-Metylnaphtalen

 . Khi nhóm thế cũng là 1 vòng: mức độ hiđro hóa càng thấp, mức độ ngưng tụ càng cao thì
độ ưu tiên càng cao.

Xiclohexylbenzen

2-Phenylnaphtalen

Phenylxiclohexan

2-Naphtylbenzen


Lưu ý trường hợp đặc biệt của antraxen và phenatren.

CH3
89

109

9

1

87

10
1

8
2

2
3

76
56

10
5

9-Metylantraxen

4

7
6

5

4


2-Metylphenatren

3

CH3


3. Tên của các hiđrocacbon thơm đa vòng dung hợp( hay ngưng tụ).

2 KIỂU DUNG HỢP

1

Dung hợp ortho

2

Dung hợp ortho và peri

Có n mặt chung và 2n
nguyên tử chung.

Có n mặt chung nhưng có < 2n
nguyên tử chung.


Ví dụ:

Hệ dung hợp ortho


Hệ dung hợp ortho và peri

(3 mặt chung, 6 nguyên tử chung)

(5 mặt chung, 6 nguyên tử chung)

Hệ dung hợp ortho

Hệ dung hợp ortho và peri


* Những quy định khi đánh số các nguyên tử cacbon trong phân tử:

a)

Có số vòng tối đa nằm trên trục ngang.

Ví dụ:

Đúng

Không đúng

Không đúng


b) Có tối đa số vòng nằm phía trên và bên phải trục ngang.

Ví dụ:


Đúng

Không đúng

Không đúng


 Đánh số bắt đầu từ nguyên tử C không tham gia dung hợp ở phía trên và bên
phải của hệ, bỏ qua các nguyên tử chung.

Ví dụ:
10

1

1

13

9

2

3
8

12

2


11
3

10
4

7

4
6

5

5

9
8

7

6


 Các nguyên tử C chung được đánh số bằng số của nguyên tử C ngay trước nó
nhưng có thêm chữ “a” (và “b”, “c” khi cần thiết).

Ví dụ:

10


1

10

1

10a

3b

10b

3
8

3a

10c

5b

3a

5a

5a
8a

8


5

5

3


 Hiđrocacbon đa vòng dung hợp kiểu ortho hay kiểu ortho và peri mà không có
tên thông thường được lưu dùng( như kiểu antraxen, phenatren, crisen,…) được
gọi tên như sau:

Tên của phần ghép nối
+[vị trí dung hợp]+Tên phần nền
(Dạng tiền tố)


. Tên phần nền:
- Giữ nguyên tên thông thường của hiđrocacbon
- Phần nền chứa càng nhiều vòng càng tốt( nhưng vẫn có tên thông thường).

Ví dụ:


.Tên của phần ghép nối( ở dạng tiền tố):

- Phần ghép nối càng đơn giản càng tốt.

- Tên của phần ghép nối được hình thành như sau:
 Nếu phần ghép nối là hiđrocacbon thơm: thông thường ta thay đuôi “en” bằng đuôi
“o”

Benzen

Benzo

Phenantren

Phenantro

Naphtalen

Naphto

Antraxen

Antra


.Tên của phần ghép nối( ở dạng tiền tố):

 Nếu phần ghép nối là những cầu nối no hoặc không no: Tên phần ghép nối=tên
hiđrocacbon+“o”
Lưu ý: Số chỉ vị trí liên kết π trong phần ghép nối được đặt trong dấu [ ]( không đặt giữa 2
dấu gạch ngang “-”)

Ví dụ:

-CH2-CH2CH2-CH2CH2CH2-CH=CH-

: metano
: etano

: propano
: eteno

-CH=CH-CH=CH-: but[2]eno
-C6H4-

: benzeno (o-, m-, p-)


 . Vị trí dung hợp

Để phân biệt các đồng phân khác nhau về vị trí dung hợp, ta kí hiệu các liên kết ngoại vi của phần
nền bằng các chữ cái a, b, c, d… bắt đầu từ liên kết 1,2( kí hiệu a)…và đặt trong dấu [ ] giữa phần
ghép nối và phần nền.

Ví dụ:

j

k

m

n

l

b

i

h

g

f

j

a

e

d

Benzo[a]antraxen

c

a
b

i
h

Đibenzo[a,j]antraxen

c


. Gọi tên các hiđrocacbon thơm sau?


Đibenzo[c,g]phenantren

Đibenzo[a,i]piren

Đibenzo[a,m]crisen


Các hiđrocacbon thơm gồm nhiều vòng benzen dung hợp kiểu ortho thẳng hàng
được gọi tên như sau:
Tiền tố chỉ độ bội

+ “axen”

(Chỉ số lượng vòng benzen dung hợp)

Ví dụ:
10

11

12

1

Tetraxen
7
11

6


5

4

12

13

14

1

Pentaxen
7

6

5

4

13

14

15

16


8
12

1

Hexaxen
9

8

7

6

5

4


Cám ơn cô và các bạn

Thank you!

đã chú ý lắng nghe!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×