Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

luyen tap t29 201412301429

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.36 KB, 17 trang )

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP 7A

Thứ 3
ngày
9 - 12
Năm 2014

Hình học 7
GV: LÊ THỊ HUYỀN
TRƯỜNG: THCS PHONG HẢI


- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ ba của tam
giác góc – cạnh – góc?
- Bổ sung thêm điều kiện nào để ∆ABC = ∆DEF
theo trường hợp góc – cạnh – góc?
D

A

B

C

E

F


D



A

C

B

E

Tam giác ABC và DEF có:

Bˆ = Eˆ (gt)
BC = EF (gt)

Cˆ = Fˆ (bổ sung)
Kết luận ABC = DEF (g – c – g).

F


Bài tập 35 – Sgk/123. Cho góc xOy khác góc bẹt, Ot là tia phân
giác của góc đó. Qua điểm H thuộc tia Ot, kẻ đường vuông góc
với Ot, nó cắt Ox và Oy theo thứ tự ở A và B.
a) Chứng minh rằng OA = OB
b) Lấy điểm C thuộc tia Ot, chứng minh rằng CA = CB
·
·
=OBC
và OAC




Bài tập 36 – Sgk/123. Trên hình 100 ta có OA = OB,
·
·
OAC
= OBD
. Chứng minh rằng AC = BD.

D

* Khai thác bài toán
Gọi I là giao điểm của AC và
BD. Chứng minh rằng OI là
tia phân giác của ·AOB

A
O
I
B

C

Hình 100


Bài tập 37 – Sgk/123. Trên mỗi hình 101, 102, 103 có
các tam giác nào bằng nhau?
A
H


400

800
3

B
3
40

C
G

D

3

E

0

N

P
400

600

800
60


L

0

F
Hình 101

I

K

80

0

800

300

700

600
3

300

Hình 102

400


Q
M

Hình 103

R


Bài tập 40 – Sgk/124. Cho tam giác ABC (AB ≠ AC), tia
Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông
góc với Ax (E ∈ Ax, F ∈ Ax). So sánh các độ dài BE và
CF.
ABC:AB ≠ AC,
BM = MC,
Ax cắt BC tại M,
GT BE ⊥ Ax tại E
CF ⊥ Ax tại F
(E ∈ Ax, F ∈ Ax)
KL So sánh BE và CF


Cách 1. Sử dụng hệ quả 2

BE = CF

∆vuông BEM = ∆vuông CFM
(cạnh huyền – góc nhọn – Hệ quả 2)



Cách 2. Sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g









BE = CF

∆BEM = ∆CFM (g.c.g)

EBM = FCM
BME = CMF BM = CM (gt)
(2 góc so le trong)
(2 góc đối đỉnh)

BE // CF


Bài tập 40 – Sgk/124.
GT

ABC:AB ≠ AC, BM = MC,
Ax cắt BC tại M,
BE ⊥ Ax tại E, CF ⊥ Ax tại F
(E ∈ Ax, F ∈ Ax)


KL

So sánh BE và CF

Chứng minh
Cách 1. Sử dụng hệ quả 2
Cách 2. Sử dụng trường hợp bằng
nhau g.c.g


Các
dạng toán

Nhận dạng hai tam
giác bằng nhau

Chứng minh hai
đoạn thẳng, hai
góc bằng nhau

Chứng minh tia
phân giác của góc


Chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau
Bước 1: Xét xem hai đoạn thẳng (hay hai góc)
đó là hai cạnh (hay hai góc) thuộc hai tam giác

Các
bước giải


Bước 2: Chứng minh hai tam giác đó bằng nhau
Bước 3: Suy ra cặp cạnh (hay cặp góc) tương
ứng bằng nhau


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hiểu và vận dụng tốt các trường hợp bằng
nhau của hai tam giác, chú ý các hệ quả của nó.
- BTVN: 38; 41 Sgk/124; HS khá, giỏi làm
thêm bài 52, 53, 54 – SBT/104.
- Hướng dẫn bài tập 41 Sgk/124


Bài tập 41 – Sgk/124. Cho tam giác ABC. Các tia phân
giác của các góc B và C cắt nhau ở I. Vẽ ID ⊥ AB,
(D∈ AB), IE ⊥ BC, (E∈ BC), IF ⊥ AC, (F∈ AC).
Chứng minh rằng ID = IE = IF

∆BID =
∆BIE

∆CIE =
∆CIF


Bài tập: Nêu thêm một điều kiện để hai tam giác trong mỗi
hình vẽ đưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp
góc – cạnh – góc
B


a

))

a/  ABC = ADC

)
)

C

ABC = ADC

)

A

D
A

b/  AMB = EMC

M

B

C
E


C

ABM = ECM

D

c/ CAB = DBA
A

B

AC = BD




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×