Khối lượng gia công chi các chi tiết dạng càng chủ yếu tập chung vào:
+ Gia công các mặt ñầu.
+ Gia công các lỗ cơ bản.
+ Gia công các rãnh.
+ Gia công các lỗ phụ.
Để gia công thô các lỗ ñúc sẵn hoặc rèn trên chi tiết dạng càng có ñường kính
>30mm thường ñược thực hiện bằng phương pháp:
+ Khoan rộng lỗ.
+ Tiện hoặc khoét lỗ.
+ Gia công bằng dụng cụ cắt chuyên dùng.
+ Chuốt.
Trên chi tiết dạng bạc ñối với các lỗ yêu cầu lắp bạc thì bạc ñược lắp vào sau khi:
+ Gia công thô lỗ.
+ Gia công bán tinh lỗ.
+ Gia công tinh lỗ.
+ Sau khi nhiệt luyện
Tại sao phải gia công các lỗ phụ sau khi gia công chính xác các lỗ cơ bản trên chi
tiết dạng càng:
+ Để ñảm bảo ñộ chính xá+
+ Để ñảm bảo ñộ chính xác về vị trí tương quan.
+ Giảm phế phẩm khi gia công.
+ Giảm khối lượng lao ñộng
Trong sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối ñể gia công then hoa trên các lỗ cơ bản
của chi tiết dạng càng thì thường dùng phương pháp nào:
+ Xọc bằng cách lấy dấu.
+ Phay.
+ Chuốt.
+ Phay ñịnh hình
Với các loại trục có tỷ lệ l/d < 4(l là chiều dài của trục , d là ñường kính trục) thì ñược
xếp vào loại trục nào sau ñây:
+ Trục ngắn.
+ Trục dài.
+ Trục răng.
+ Trục mềm.
Với các loại trục có tỷ lệ l/d >10(l là chiều dài của trục , d là ñường kính trục) thì ñược
xếp vào loại trục nào sau ñây:
+ Trục ngắn.
+ Trục dài.
+ Trục thường.
+ Trục mềm.
Với các loại trục có tỷ lệ 4 ≤ l/d ≤ 10 l là chiều dài của trục, d là ñường kính trục) thì
ñược xếp vào loại trục nào sau ñây:
+ Trục ngắn.
+ Trục dài.
+ Trục thường.
+ Trục mềm.
Đối với các trục rỗng khi gia công tinh mặt ngoài ñể ñảm bảo ñộ ñồng tâm mặt ngoài
và mặt lỗ chuẩn tinh thường ñược chọn là:
+ Mặt ngoài của trụ+
+ Hai lỗ tâm.
+ Mặt lỗ.
+ Mặt ngoài kết hợp với rãnh then.
Vật liệu ñể chế tạo các chi tiết dạng trục thông thường và chịu tải trọng lớn là:
+ Thép cacbon; thép hợp kim.
+ Gang cầu.
+ Gang trắng.
+ Gang xám.
Vật liệu ñể chế tạo các chi tiết dạng trục ñặc biệt như trục khuỷu, trục máy cắt kim
loại là:
+ Thép cacbon.
+ Gang có ñộ bền cao.
+ Thép cacbon dụng cụ.
+ Gang dẻo.
Tìm nhận xét ñúng nhất:
+ Tối ưu hoá tĩnh là quá trình xác ñịnh chế ñộ cắt tối ưu dựa trên mô hình tĩnh của quá
trình gia công nhưng chưa kể ñến sự thay ñổi của lượng dư gia công.
+ Tối ưu hoá tĩnh là quá trình xác ñịnh chế ñộ cắt tối ưu dựa trên mô hình tĩnh của quá
trình gia công nhưng chưa kể ñến yếu tố ñộ cứng vật liệu gia công không ñồng nhất.
+ Tối ưu hoá tĩnh là quá trình xác ñịnh chế ñộ cắt tối ưu dựa trên mô hình tĩnh của quá
trình gia công nhưng chưa chú ý tới ñến ñộng lực học của quá trình cắt.
+ Tối ưu hoá tĩnh là quá trình xác ñịnh chế ñộ cắt tối ưu dựa trên mô hình tĩnh của quá
trình gia công nhưng chưa chú ý tới lượng mòn của dao thay ñổi theo thời gian.
Tìm nhận xét ñúng nhất:
+ Tối ưu hoá ñộng là quá trình xác ñịnh chế ñộ cắt tối ưu có chú ý tới các ñặc ñiểm mang
tính ngẫu nhiên và thay ñổi theo thời gian của lượng dư gia công.
+ Tối ưu hoá ñộng là quá trình xác ñịnh chế ñộ cắt tối ưu có chú ý tới các ñặc ñiểm mang
tính ngẫu nhiên và thay ñổi theo thời gian của lượng mòn dao.
+ Tối ưu hoá ñộng là quá trình xác ñịnh chế ñộ cắt tối ưu có chú ý tới các ñặc ñiểm mang
tính ngẫu nhiên và thay ñổi theo thời gian của lượng mòn dao.
+ Tối ưu hoá ñộng là quá trình xác ñịnh chế ñộ cắt tối ưu dựa trên dựa trên mô hình ñộng của
quá trình cắt.
Để xác ñịnh ñược chế ñộ cắt tối ưu người ta phải dựa vào mô hình lực tạo phoi.
Thông qua mô hình này chúng ta có thể biết:
+ Năng suất bóc phoi.
+ Yêu cầu về năng lượng và tính chất biến dạng của hệ thống công.
+ Công suất của máy.
+ Biết ñược biến dạng của dao và phôi.
Để xác ñịnh ñược chế ñộ cắt tối ưu người ta phải dựa vào mô hình mài mòn. Thông
qua mô hình này chúng ta có thể biết:
+ Biết ñược vận tốc mài mòn của dụng cụ cắt.
+ Biết ñược lượng mòn tiêu chuẩn cảu dụng cụ cắt.
+ Biết ñược tuổi bền của dụng cụ cắt.
+ Biết ñược thời ñiểm cần thay dao
Tại sao phải nghiên cứu tối ưu hóa quá trình cắt gọt kim loại:
+ Đáp ứng ñòi hỏi của xã hội.
+ Có sự ra ñời của các thiết bị gia công cắt gọt hiện ñại, gia công cao tốc, các thành tựu
về công nghệ bôi trơn - làm nguội, có nhiều loại vật liệu dụng cụ cắt và vật liệu gia công
mới.
+ Có sự xuất hiện của các loại ñồ gá tiên tiến có khả năng tự ñộng hóa cao.
+ Có sự ña dạng về chủng loại chi tiết máy.
Qúa trình lắp ráp khó thực hiện cơ khí hóa, tự ñộng hóa là vì:
+ Mỗi thiết bị, máy móc có quy trình lắp riêng khó quy chuẩn.
+ Năng xuất không cao.
+ Trình ñộ người lao ñộng không cao.
+ Phương tiện thiết bị không ñủ.
Công nghệ lắp ráp sản phẩm không hợp lý thì chất lượng sản phẩm……, ảnh hưởng
ñến……của sản phảm.
+ Kém, giá thành.
+ Không ñạt yêu cầu, giá thành.
+ Không ñạt yêu cầu, tuổi thọ.
+ Kém, tính năng sử dụng.
Nhược ñiểm của……. là mất nhiều thời gian ño, tính toán và lựa chọn chi tiết phù
hợp với mối lắp. Vì vậy năng suất thấp, chi phí lắp ráp tăng.
+ Phương pháp lắp ráp lẫn không hoàn toàn.
+ Phương pháp lắp ráp lẫn hoàn toàn.
+ Phương pháp chọn lắp theo nhóm.
+ Phương pháp chọn lắp từng bướ+
Khi lắp theo phương pháp ñiều chỉnh ta phải:
+ Thay ñổi kích thước khác nhau của khâu bồi thường.
+ Lấy ñi một lớp kim loại ở khâu bồi thường.
+ Điều chỉnh khâu bồi thường.
+ Cả a, b, c ñều ñúng.
Tính công nghệ trong kết cấu là:
+ Tính chất của sản phẩm nhằm ñảm bảo lượng tiêu hao kim loại là ít nhất, khối lượng
gia công và lắp ráp ít nhất. + Tính chất của sản phẩm nhằm ñảm bảo lượng tiêu hao kim
loại là ít nhất, khối lượng gia công và lắp ráp ít nhất, giá thành chế tạo là thấp nhất.
+ Tính chất của sản phẩm nhằm ñảm bảo khối lượng gia công và lắp ráp ít nhất, giá thành
chế tạo là thấp nhất.
+ Tính chất của sản phẩm nhằm ñảm bảo lượng tiêu hao kim loại là ít nhất, khối lượng gia công
và lắp ráp ít nhất, giá thành chế tạo là thấp nhất trong một ñiều kiện sản xuất nhất ñịnh.
Nếu hai chi tiết có cùng tính năng sử dụng như nhau thì ñặc ñiểm nào sau ñây thể
hiện chi tiết ñó có tính công nghệ trong kết cấu cao hơn:
+ Có kết cấu ñơn giản hơn.
+ Có trọng lượng nhỏ hơn.
+ Có khối lượng gia công ít hơn.
+ Có giá thành hạ hơn
Tính công nghệ trong kết cấu phụ thuộc rất nhiều vào:
+ Đặc ñiểm kết cấu
+ Quy mô sản xuất và tính chất loạt của sản phẩm.
+ Độ chính xác của sản phẩm
+ Phương pháp gia công
Cho hai sản phẩm có cùng tính năng sử dụng như hình vẽ, chi tiết hình b có tính
công nghệ trong kết cấu cao hơn vì:
Hình a
Hình b
+ Có kết cấu ñơn giản hơn.
+ Có trọng lượng nhỏ hơn
+ Dễ gia công hơn
+ Có trọng lượng và khối lượng gia công ít hơn
Cho hai sản phẩm có cùng tính năng sử dụng như hình vẽ, chi tiết hình b có tính
công nghệ trong kết cấu cao hơn vì:
Hình a
Hình b
+ Có ñộ cứng vững cao hơn khi gia công.
+ Có trọng lượng nhỏ hơn.
+ Dễ gia công hơn.
+ Khối lượng gia công ít hơn.
Cho hai sản phẩm có cùng tính năng sử dụng như hình vẽ, chi tiết hình b có tính
công nghệ trong kết cấu cao hơn vì:
Hình a
+ Có kết cấu ñơn giản hơn.
+ Có trọng lượng nhỏ hơn.
+ Tiết kiệm vật liệu hơn.
+ Dễ gia công hơn.
Hình b
Cho hai sản phẩm có cùng tính năng sử dụng như hình vẽ, chi tiết hình b có tính
công nghệ trong kết cấu cao hơn vì:
Hình a
Hình b
+ Có kết cấu ñơn giản hơn.
+ Có trọng lượng nhỏ hơn.
+ Tiết kiệm vật liệu hơn.
+ Dễ gia công hơn.
Các lựa chọn nào sau ñây là tính công
nghệ trong kết cấu của chi tiết:
+ Góp phần giảm phí tổn, ñiều chỉnh thiết bị,
tăng số lần ñiều chỉnh phôi nên rất chính xá+
+ Số
Tạolần
ñiều
kiện
sửcắt
dụng
dụng
+
chạy
dao
tăng
lên.cụ chuyên
Khi nâng cao tính công nghệ trong kết cấu của một chi tiết thì sẽ góp phần:
+ Nâng cao ñộ chính xác gia công cho một loạt chi tiết.
+ Nâng cao năng suất gia công và tiết kiệm chi phí.
+ Giảm khối lượng gia công.
+ Nâng cao ñược tính công nghệ trong kết cấu của cả sản phẩm.
Tính công nghệ trong kết cấu phải ñược ñặt ra và giải quyết trong giai ñoạn:
+ Chế tạo phôi và quá trình gia công.
+ Giai ñoạn thiết kế và gia công.
+ Trong từng giai ñoạn của quá trình thiết kế và chế tạo sản phẩm.
+ Trong quá trình gia công và lắp ráp.
Tính công nghệ trong kết cấu phụ thuộc rất nhiều vào:
+ Độ chính xác của chi tiết.
+ Độ chính xác của chi tiết và cả cụm chi tiêt.
+ Quy mô sản xuất và tính chất loạt của sản phẩm.
+ Điều kiện sản xuất.
Tiêu chí nào sau ñây dùng ñể ñánh giá tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
máy:
+ Trọng lượng chi tiết hợp lý.
+ Trọng lượng chi tiết nhỏ nhất.
+ Trọng lượng chi tiết thỏa mãn cho quá trình gá ñặt.
+ Trọng lượng chi tiết phải ñảm bảo dễ vận chuyển
Tiêu chí nào sau ñây dùng ñể ñánh giá tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
máy:
+ Sử dụng vật liệu hợp lý.
+ Sử dụng vật liệu tiêu chuẩn.
+ Sử dụng vật liệu rẻ tiền.
+ Sử dụng vật liệu hợp lý, thống nhất, tiêu chuẩn, dễ kiếm, rẻ tiền.
Tiêu chí nào sau ñây dùng ñể ñánh giá tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
máy:
+ Quy ñịnh dung sai hợp lý.
+ Quy ñịnh dung sai tiêu chuẩn.
+ Quy ñịnh kích thước, dung sai, ñộ nhám bề mặt hợp lý.
+ Quy ñịnh kích thước, dung sai hợp lý.
Để ñánh giá ñược tính công nghệ cao hay thấp thì chỉ tiêu quan trọng nhât có thể
dùng trong mọi trường hợp là:
+ Giá thành chế tạo sản phẩm.
+ Tiêu hao kim loại ít.
+ Công nghệ chế tạo ñơn giản.
+ Khối lượng lao ñộng ít.
Tiêu chí nào sau ñây dùng ñể ñánh giá tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
máy:
+ Sử dụng các kết cấu bề mặt ñơn giản.
+ Sử dụng các kết cấu bề mặt có chiều rộng tiêu chuẩn.
+ Sử dụng các kết cấu bề mặt có chiều rộng rãnh tiêu chuẩn.
+ Sử dụng các kết cấu, các bề mặt thống nhất tiêu chuẩn.
Thiết kế quy trình công nghệ gia công cơ là một trong những công việc chính của
công tác:
+ Tổ chức sản xuất
+ Chuẩn bị sản xuất
+ Thiết kế
+ Gia công chi tiết
Mức ñộ phức tạp của quy trình công nghệ phụ thuộc chủ yếu vào:
+ Yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.
+ Dạng sản xuất.
+ Kết cấu chi tiết gia công.
+ Vật liệu chi tiết gia công.
Để một quy trình công nghệ thiết kế ra ñược tốt thì phải có các ñiều kiện sau:
+ Phải ñảm bảo chất lượng sản phẩm.
+ Phương pháp gia công phải kinh tế nhất.
+ Phù hợp với ñiều kiện và khả năng của cơ sở sản xuất.
+ Phải ñảm bảo chất lượng sản phẩm. Phương pháp gia công phải kinh tế nhất. Phù hợp
với ñiều kiện và khả năng của cơ sở sản xuất.
Cơ sở của việc xác ñịnh trình tự gia công hợp lý là dựa vào:
+ Số lượng nguyên công
+ Yêu cầu kỹ thuật ñạt ñược của chi tiết
+ Tiến trình công nghệ gia công các chi tiết ñiển hình
+ Số lượng phế phẩm.
Để chọn phương pháp gia công lần cuối của các bề mặt ta dựa vào:
+ Khả năng công nghệ của các phương pháp gia công
+ Dạng bề mặt gia công
+ Độ chính xác và ñộ nhám của bề mặt gia công
+ Dung sai kích thước cần ñạt ñược
Khi thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết máy phải chú ý xác ñịnh hợp lý
tiến trình công nghệ ứng với các bề mặt của chi tiết, sao cho chu kỳ gia công hoàn
chỉnh 1 chi tiết là:
+ Ngắn nhất.
+ Góp phần hạn chế chi phí gia công.
+ Đảm bảo hiệu quả sản xuất.
+ Cả ba phương án trên.
Số lượng máy cần thiết cho một nguyên công ñược xác ñịnh theo công thức nào?
Biết: Tm là tổng số giờ máy cần thiết ñể gia công sản lượng chi tiết (giờ/năm).
k: hệ số xét ñến khả năng vượt ñịnh mức tăng năng suất (k=0,9-0,95)
TM là vốn thời gian làm việc thực tế của 1 máy theo chế ñộ 1 ca sản xuất hàng
ngày (TM=2200 giờ/ năm)
m là số ca sản xuất hàng ngày (m=1-3)
M là số máy tính toán cần thiết cho nguyên công.
+
A
+
+
+
Số lượng công nhân cần thiết cho nguyên công ñược xác ñịnh theo công thức nào
sau ñây:
Biết: Tn là tổng số giờ người cần thiết cho cả sản lượng.
Tc là vốn thời gian làm việc thực tế của một công nhân theo chế ñộ 1 ca sản xuất
hàng ngày (Tc=2000 giờ/năm).
+ R=(T+k)/Tn.
+ R=(Tn.k)/T+
+ R=Tn./T+k.
+ R= Tn./T++k
Trong công thức tính thời gian một chi tiết có: T = To + Tph + Tpv + Ttn thì To là thời
gian gì?
+ Thời gian tổng cộng
+ Thời gian phụ.
+ Thời gian nghỉ ngơi.
+ Thời gian cơ bản.
B
Để tăng năng suất và giảm giá thành sản phẩm trong phạm vi tổ chức sản xuất thì ta
phải làm gi?
+Giảm thời gian cơ bản To và giảm thời gian phụ.
+Tăng thời gian cơ bản To và giảm thời gian phụ.
+Giảm thời gian cơ bản To và tăng thời gian phụ.
+ Tăng thời gian cơ bản To và tăng thời gian phụ.
Để giảm thời gian cơ bản To là thời gian trục tiếp cắt gọt vật liệu ta phải:
+ Tăng số lần chạy dao i, tăng số vòng quay trục chính n.
+ Giảm số lần chạy dao i, giảm số vòng quay trục chính n.
+ Tăng số lần chạy dao i, giảm số vòng quay trục chính n.
+ Giảm số lần chạy dao i, tăng số vòng quay trục chính n.
Trong bản vẽ ñồ gá chi tiết gia công ñược thể hiện như thế nào:
+ Vẽ bằng nét cơ bản
+ Vẽ bằng nét liền mảnh
+ Thể hiện bằng màu ñỏ và xem như trong suốt
+ Không thể hiện
Trong bản vẽ ñồ gá:
+ Phải thể hiện nguyên lý tạo hình
+ Phải thể hiện các chuyển ñộng của dao
+ Kết cấu của dao
+ Không vẽ dao và các chuyển ñộng tạo hình
Trong bản vẽ ñồ gá chi tiết gia công ñóng vai trò gì?
+ Là một bộ phận không tách rời
+ Không phải là thành phần trong bản vẽ ñồ gá
+ Là chi tiết tưởng tượng
+ Không có thật
Trong bản vẽ kết cấu nguyên công phải thể hiện rõ ñược:
+ Nguyên lý tạo hình
+ Các chuyển ñộng của dao
+ Kích thước gia công
+ Nguyên lý tạo hình, kích thước gia công, vị trí bề mặt gia công, chất lượng bề mặt và
yêu cầu kỹ thuật.
Trong bản vẽ kết cấu nguyên công bề mặt gia công và bề mặt ñịnh vị ñược quy ñịnh
như thế nào?
+ Được vẽ bằng nét mảnh
+ Được vẽ bằng nét cơ bản
+ Bề mặt gia công thể hiện bằng màu xanh, bề mặt ñịnh vị thể hiện bằng màu ñỏ
+ Bề mặt gia công thể hiện bằng màu ñỏ, bề mặt ñịnh vị thể hiện bằng màu xanh
Máy gia công ñược chọn thường chọn như thế nào?
+ Nhỏ hơn cấp chính xác ñược thực hiện.
+ Bằng cấp chính xác ñược thực hiện.
+ Lớn hơn cấp chính xác ñược thực hiện từ 1-2 cấp.
+ Lớn hơn cấp chính xác ñược thực hiện từ 3-4 cấp.
Cỏc chi tit thuc cựng mt loi:
+Cú kiu nm trong phm vi mt loi chi tit nht ủnh.
+ Cú s ging nhau v vt liu, hỡnh dỏng, hỡnh hc, ủ chớnh xỏc, ủ nhỏm b mt, kớch
thc phõn b trong phm vi nht ủnh.
+ Cú chung mt trỡnh t nhng khỏc ni dung cụng ngh.
+ Cú chung mt trỡnh t v ni dung cụng ngh.
Cỏc chi tit thuc cựng mt dng (h):
+Cú kiu nm trong phm vi mt loi chi tit nht ủnh.
+ Cú s ging nhau v vt liu, hỡnh dỏng, hỡnh hc, ủ chớnh xỏc, ủ nhỏm b mt, kớch
thc phõn b trong phm vi nht ủnh.
+ Tất cả các chi tiết có hình dạng nhất định, có cùng chung một chức năng công nghệ.
+ Cú chung mt trỡnh t v ni dung cụng ngh.
Cụng ngh ủin hỡnh cú th ỏp dng theo 2 mc ủ khỏc nhau:
+ in hỡnh húa ton b quỏ trỡnh thit k cho nhiu kiu. in hỡnh húa tng nguyờn cụng riờng
bit ng vi cỏc ủi tng trong nhiu kiu.
+ in hỡnh húa ton b quỏ trỡnh cụng ngh cho nhiu kiu. in hỡnh húa tng nguyờn cụng
riờng bit ng vi cỏc ủi tng trong cựng mt kiu.
+ in hỡnh húa ton b quỏ trỡnh thit k. in hỡnh húa tng
nguyờn cụng riờng bit ng vi cỏc ủi tng trong nhiu kiu.
+ in hỡnh húa ton b quỏ trỡnh cụng ngh cho mt kiu. in hỡnh húa tng nguyờn cụng
riờng bit ng vi cỏc ủi tng trong cựng mt kiu.
Qỳa trỡnh tiờu chun trong cụng ngh ch to mỏy to ủiu kin:
+ Gim cỏc trang thit b trựng lp, phi tớnh toỏn ủnh mc lao ủng v vt liu.
+ Gii phúng cỏn b cụng ngh khi nhng cụng vic tớnh toỏn. n gin khõu tớnh toỏn ủnh
mc lao ủụng v vt liu
+ Cỏn b cụng ngh phi thc hin cụng vic tớnh toỏn. n gin khõu tớnh toỏn ủnh mc lao
ủng v vt liu.
+ Cỏn b cụng ngh phi tớnh toỏn ủnh mc lao ủng v vt liu.
cụng ngh ủin hỡnh cỏc ủi tng phi cú s ging nhau hu nh hon ton:
+ V thit k gia cụng.
+ V cụng ngh.
+ Lao ủng.
+ Gia cụng c.
Kt cu ủ gỏ gia cụng nhúm phi cú b phn ủ thớch ng vi tng ủi tng trong
cựng mt nhúm.
+ iu chnh, chi tit ủnh v
+ iu chnh, vn nng
+ Truyn lc, trc gỏ
+ C ủnh, chi tit ủnh v
thc hin gia cụng nhúm cn tit hnh cỏc bc ch yu nh sau:
+ Phõn nhúm chi tit gia cụng; Lp qui trỡnh gia cụng cho tng nhúm;
+ Thit k cỏc trang b cụng ngh nhúm; Phõn nhúm chi tit gia cụng.
+ Lp qui trỡnh gia cụng cho tng nhúm; Thit k cỏc trang b cụng ngh nhúm; Phõn
nhúm chi tit gia cụng.
+ Phõn nhúm chi tit gia cụng; Lp qui trỡnh gia cụng cho tng nhúm; Thit k cỏc trang
b cụng ngh nhúm; Phõn nhúm chi tit gia cụng.
gỏ, dng c,... dựng cỏc nguyờn cụng nhúm phi ủm bo gia cụng ủc:
+ Bt k chi tit no trong nhúm.
+ Gia cụng ủc chi tit ủi din trong nhúm.
+ Gia cụng ủc b mt ủin hỡnh ca cỏc chi tit trong nhúm.
+ Có thể lắp ñược trên các máy khác nhau.
Trong công nghệ nhóm các chi tiết phải có ñiều kiện:
+ Có cùng vật liệu.
+ Giống nhau từng phần về kết cấu hay giống nhau về một hoặc tập hợp một vài bề mặt
gia công nào ñó.
+ Kết cấu.
+ Cùng chức năng làm việ+
Quy trình công nghệ nhóm là quy trình công nghệ tích hợp với bất kì chi tiết nào
trong nhóm, nhưng có thể thay ñổi chút ít tùy theo……của từng chi tiết trong nhóm.
+ Vật liệu.
+ Hình dạng.
+ Kết cấu.
+ Đặc ñiểm riêng.
Công nghệ nhóm chỉ nên áp dụng giới hạn ở một vài nguyên công chính vì:
+ Là do quá trình ghép nhóm chi tiết gia công sẽ phức tạp.
+ Khó ghép nhóm chi tiết.
+ Không ghép nhóm ñược chi tiết.
+ Khó thiết kế quy trình công nghệ.
Phạm vi của công nghệ nhóm hẹp hơn công nghệ ñiển hình vì:
+ Số lượng nguyên công trong quy trình công nghệ không nhiều.
+ Công nghệ nhóm chỉ bao gồm một số nguyên công chung ứng với một số bề mặt gia
công khác nhau trên các chi tiết.
+ Số lượng ñồ gá ít hơn.
+ Số lượng thiết bị ít hơn.
Trong công nghệ nhóm các chi tiết trong cùng một nhóm có thể gia công:
+ Cùng thông số công nghệ.
+ Cùng chế ñộ cắt.
+ Cùng trang thiết bị, dụng cụ và trình tự công nghệ.
+ Cùng dùng cụ cắt.
Chuẩn bị công nghệ cho sản xuất là giai ñoạn trung gian của hai quá trình:
+ Quá trình gia công và quá trình kiểm tr+
+ Quá trình kiểm tra và quá trình lắp ráp.
+ Quá trình thiết kế và quá trình gia công.
+ Quá trình thiết kế và quá trình kiểm tr+
Những phương hướng cơ bản của khâu chuẩn bị công nghệ trong ngành chế tạo
máy hiện nay là:
+ Nghiên cứu các loại vật liệu mới.
+ Nghiên cứu các loại dụng cụ cắt mới.
+ Ứng dụng nguyên lý CIM và và tự ñộng hoá sản xuất (CAM)
+ Ứng dụng các thành tựu của khoa học máy tính
Số lượng tài liệu hướng dẫn công nghệ phụ thuộc vào:
+ Sự ña dạng của các thiết bị gia công.
+ Sự ña dạng của các loại dụng cụ cắt.
+ Sự ña dạng của các loại ñồ gá gia công.
+ Sự ña dạng của các sản phấm cơ khí.
Khối lượng lao ñộng ở khâu chuẩn bị công nghệ phụ thuộc vào:
+ Tình trạng thiết bị gia công.
+ Điều kiện của cơ sở sản xuất.
+ Mức ñộ phức tạp của chi tiết gia công.
+ Mức ñộ phức tạp của quy trình công nghệ
Đặc ñiểm sau ñây là của chi tiết dạng gì: ”có nhiều vách, ñộ dày mỏng của các vách
khác nhau, trong các vách lại có nhiều gân, nhiều phần lồi lõm; nhiều mặt phẳng
gia công ñể làm mặt tiếp xúc; ñặc biệt có nhiều lỗ phải gia công chính xác ñể thực
hiện các mối lắp ghép”
+ Trục
+ Hộp
+ Bạc
+ Càng
Các thành vách của chi tiết dạng hộp kém cứng vững thì ta phải:
+ Thêm các gân trợ lực
+ Thay ñổi vật liệu
+ Tăng kích thước thành vách của hộp.
+ Phải nhiệt luyện.
Chuẩn tinh trên chi tiết dạng hộp thường ñược chọn là:
+ Mặt phẳng và 2 lỗ có ñường tâm vuông gó+
+ Mặt trong của hộp.
+ Mặt phẳng tiếp giáp hai nửa của hộp.
+ Mặt ngoài của hộp.
Ưu ñiểm của việc chọn chuẩn tinh là mặt phẳng kết hợp với hai lỗ có ñường tâm
vuông góc là:
+ Không có sai số chuẩn.
+ Là chuẩn tinh chính.
+ Không gian gia công rộng.
+ Kết cấu ñồ gá ñơn giản, không gian gia công rộng, là chuẩn tinh thống nhất.
Khối lượng gia công các chi tiết dạng hộp chủ yếu tập trung vào:
+ Gia công các mặt phẳng.
+ Gia công các lỗ bắt chặt.
+ Gia công các phặt phẳng chính và các lỗ chính.
+ Gia công các lỗ lắp ghép.
Yêu cầu kỹ thuật quan trọng của các lỗ trong chi tiết dạng hộp như hình vẽ là:
+ Độ ñảo hướng tâm và giao nhau gữa các ñường tâm lỗ.
+ Độ giao nhau và ñộ vuông góc giữa các ñường tâm lỗ.
+ Độ ñồng tâm giữa các lỗ.
+ Độ vuông góc và ñộ ñối xứng giữa các ñường tâm lỗ.
Yêu cầu nào sau ñây là quan trọng nhất ñối với các chi tiết dạng hộp:
+ Độ không song song và ñộ không ñồng tâm giữa các lỗ chính.
+ Đảm bảo chiều dày thành hộp ñồng ñều nhau.
+ Đảm bảo khoảng cách giữa bề mặt gia công và bề mặt không gia công.
+ Đảm bảo chiều dày các gân tăng cứng
Dung sai ñộ không ñồng tâm của các lỗ chính trên chi tiết dạng hộp ñược xác ñịnh
bằng:
+ Bằng 1/2 dung sai ñường kính lỗ nhỏ nhất.
+ Bằng 1/2 dung sai ñường kính lỗ lớn nhất.
+ Bằng dung sai của lỗ nhỏ.
+ Bằng 1/2 của tổng dung sai các lỗ.
Phôi thép hàn dùng ñể chế tạo chi tiết dạng hộp khi dạng sản xuất là:
+ Đơn chiếc và hàng loạt nhỏ
+ Hàng loạt vừa
+ Hàng loạt nhỏ
+ Hàng loạt lớn
Vật liệu ñể chế tạo các chi tiết hộp thường dùng là:
+ Gang xám, thép ñú+
+ Hợp kim nhôm.
+ Thép hàn.
+ Gang xám,thép ñúc, hợp kim nhôm, thép hàn.
Để thỏa mãn tính công nghệ trong kết cấu, các lỗ lắp ghép trên chi tiết dạng hộp
nên:
+ Có kết cấu ñơn giản, nên có rãnh hoặc có dạng ñịnh hình, bề mặt lỗ không ñược ñứt
quãng.
+ Có kết cấu ñơn giản, không nên có rãnh hoặc có dạng ñịnh hình, bề mặt lỗ nên ñược ñứt
quãng.
+ Có kết cấu ñơn giản, không nên có rãnh hoăc có dạng ñịnh hình, bề mặt lỗ không ñược
ñứt quãng.
+ Có kết cấu ñơn giản, không nên có rãnh hoặc có dạng ñịnh hình, bề mặt nên ñược ñứt
quãng.
Để thỏa mãn tính công nghệ trong kết cấu, các lỗ lắp ghép ñồng tâm nhau chi tiết
dạng hộp nên bố trí:
+ Nên có ñường kính giảm dần từ ngoài vào trong. Các lỗ kín và ngắn.
+ Nên có ñường kính giảm dần từ ngoài vào trong. Các lỗ nên thông suốt và ngắn.
+ Nên có ñường kính giảm dần từ giữa ra ngoài. Các lỗ nên thông suốt và ngắn.
+ Nên có ñường kính tăng dần từ giữa ra ngoài. Các lỗ nên thông suốt và ngắn.
Chuẩn tinh khi gia công chi tiết dạng hộp thường dùng là:
+ Một mặt ngoài và hai lỗ chuẩn tinh phụ vuông góc với măt phẳng ñó.
+ Mặt trong kết hợp với hai lỗ phụ.
+ Mặt ngoài kết hợp với hai mặt phẳng không gia công.
+ Một mặt ngoài không gia công kết hợp với hai lỗ phụ.
Chuẩn tinh khi gia công các chi tiết dạng hộp phải ñảm bảo:
+ Gá ñặt chi tiết qua nhiều nguyên công trên nhiều ñồ gá, tránh ñược sai số tích lũy do
việc thay ñổi chuẩn gây r+
+ Không có sai số chuẩn.
+ Gia công ñược các bề mặt phụ.
+ Không có sai số gá ñặt.
Trong quy trình công nghệ gia công chi tiết dạng hộp thường có nguyên công kiểm
tra trung gian vì:
+ Để phát hiện phế phẩm.
+ Tránh bị phế phẩm.
+ Tránh lãng phí.
+ Nâng cao ñộ chính xác cho sản phẩm.
Yêu cầu kỹ thuật nào của chi tiết dạng hộp quyết ñịnh tới ñộ chính xác của hộp:
+ Yêu cầu về chiều dày thành hộp.
+ Yêu cầu ñối với các lỗ phụ.
+ Yêu cầu về ñộ chính xác vị trí tương quan ñối với các lỗ chính.
+ Yêu cầu về ñộ không phẳng ñối với mặt trong.
Để ñảm bảo ñộ chính xác về khoảng cách tâm, ñộ song song và vuông góc giữa các
ñường tâm lỗ với nhau, cũng như các yêu cầu khác về vị trí của lỗ trên chi tiết dạng
hộp ñược ñảm bảo bằng phương pháp:
+ Gia công các lỗ theo các bạc dẫn hướng trên ñồ gá hoặc gia công các lỗ theo phương
pháp xác ñịnh bằng tọa ñộ nhờ các vạch kích thước trên máy (máy doa tọa ñộ).
+ Gia công các lỗ dùng ñồ gá vạn năng kết hợp máy chuyên dùng.
+ Dùng cơ cấu phân ñộ trên ñồ gá.
+ Dùng cơ cấu phân ñộ trên máy do+
Trong sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối, các lỗ lắp ghép của hộp thường ñược gia
trên các loại máy nào:
+ Gia công trên máy doa, máy tổ hợp nhiều trụ+
+ Gia công trên máy tiện và máy khoan.
+ Gia công trên máy tiện ñứng.
+ Gia công trên khoan và máy tiện revolve.
Gia công các lỗ chính trên chi tiết dạng hộp, ñộ không song song và ñộ không vuông
góc của các lỗ này ñược ñảm bảo nhờ:
+ Độ song song của chúng ñược bảo ñảm bằng sự dịch chuyển bàn máy và bằng các bạc
dẫn hướng. Còn ñộ vuông góc giữa các ñường tâm lỗ ñược ñảm bảo nhờ quay bàn máy
mang chi tiết so với trục do+
+ Độ song song của chúng ñược bảo ñảm bằng sự dịch chuyển chi tiết ñịnh vị trên ñồ gá.
Còn ñộ vuông góc giữa các ñường tâm lỗ ñược ñảm bảo nhờ quay bàn máy mang chi tiết
so với trục do+
+ Độ song song của chúng ñược bảo ñảm bằng sự dịch chuyển bàn máy và bằng các bạc
dẫn hướng. Còn ñộ vuông góc giữa các ñường tâm lỗ ñược ñảm bảo nhờ quay cơ cấu
phân ñộ trên ñồ gá.
+ Độ song song của chúng ñược bảo ñảm bằng sự dịch chuyển chi tiết ñịnh vị trên ñồ gá.
Còn ñộ vuông góc giữa các ñường tâm lỗ ñược ñảm bảo nhờ quay cơ cấu phân ñộ trên ñồ
gá.
Biện pháp gia công hai lỗ ñồng tâm trên chi tiết dạng hộp thường thực hiện bằng
cách:
+ Gia công chính xác lỗ thứ nhất ở một nguyên công rồi lấy lỗ ñó dẫn hướng dụng cụ cắt
ñể gia công lỗ thứ hai ở nguyên công thứ hai.
+ Gia công chính xác lỗ thứ nhất rồi lấy lỗ ñó dẫn hướng dụng cụ cắt ñể gia công lỗ thứ
hai trên cùng một nguyên công.
+ Gia công chính xác lần lượt từng lỗ không cần dùng dẫn hướng.
+ Gia công hai lỗ trên hai nguyên công khác nhau.
Để gia công thô các lỗ (như hình vẽ) trên chi tiết dạng hộp tiến hành theo phương
pháp nào là hợp lý nhất:
Φ
Φ
Φ
Φ
+ Gia công lần lượt các lỗ Φ1, Φ2, Φ3, Φ4 trên cùng một lần gá.
+ Gia công lần lượt các lỗ Φ4, Φ3, Φ2, Φ1 trên cùng một lần gá.
+ Gia công lần lượt hai lỗ Φ4, Φ3 rồi gia công lần lượt hai lỗ Φ1, Φ2.
+ Gia công lần lượt hai lỗ Φ4, Φ3 rồi xoay bàn máy một góc 1800 gia công lần lượt hai lỗ
Φ1, Φ2.
Để gia công tinh các lỗ (như hình vẽ) trên chi tiết dạng hộp tiến hành theo phương
pháp nào là hợp lý nhất:
Φ
Φ
Φ
Φ
+ Bước 1 gia công tinh lỗ Φ4 sau; Bước 2 lấy lỗ Φ4 dẫn hướng gia công tinh lỗ Φ3 sau
ñó xoay bàn máy 1800; Bước 3 gia công tinh lỗ Φ1; Bước 4 lấy lỗ Φ1 dẫn hướng gia
công lỗ Φ2.
+ Gia công tinh lần lượt lỗ Φ4, Φ3, Φ2, Φ1 trên cùng một nguyên công.
+ Gia công tinh lần lượt lỗ Φ1, Φ2, Φ3, Φ4 trên cùng một nguyên công.
+ Gia công lần lượt 4 lỗ trên 4 nguyên công khác nhau.
Đối với các loại hộp hai nửa nguyên công sát trước nguyên công gia công các lỗ
chính là nguyên công nào sau ñây:
+ Gia công hai lỗ ñịnh vị.
+ Gia công mặt phẳng tiếp giáp giữa hai nửa hộp.
+ Lắp ráp hai nửa hộp với nhau.
+ Gia công mặt ñầu các lỗ.
Đối với chi tiết dạng hộp khi gia công các lỗ ñúc sẵn có ñường kính >30mm, ñể gia
công thô các lỗ này thường dùng phương pháp:
+ Khoan rộng lỗ.
+ Tiện hoặc khoét.
+ Mài lỗ.
+ Nong lỗ.
Hình vẽ sau ñây là sơ ñồ kiểm tra yếu tố gì trên chi tiết dạng hộp:
+ Kiểm tra ñộ không vuông góc giữa hai lỗ.
+ Kiểm tra ñộ không ñồng tâm hai lỗ.
+ Kiểm tra ñộ không vuông góc ñường tâm lỗ và mặt ñầu.
+ Kiểm tra ñộ không tròn của lỗ.
Hình vẽ sau ñây là sơ ñồ kiểm tra yếu tố gì trên chi tiết dạng hộp:
∆2
∆1
L
a)
b)
+ Kiểm tra ñộ không vuông góc giữa hai lỗ.
+ Kiểm tra ñộ không ñồng tâm hai lỗ.
+ Kiểm tra ñộ không vuông góc ñường tâm lỗ và mặt ñầu.
+ Kiểm tra ñộ không tròn của lỗ.
Hình vẽ sau ñây là sơ ñồ kiểm tra yếu tố gì trên chi tiết dạng hộp:
a)
b)
+ Kiểm tra ñộ không vuông góc giữa hai lỗ.
+ Kiểm tra ñộ không ñồng tâm hai lỗ.
+ Kiểm tra ñộ không vuông góc ñường tâm lỗ và mặt ñầu.
+ Kiểm tra ñộ không tròn của lỗ.
Hình vẽ sau ñây là sơ ñồ kiểm tra yếu tố gì trên chi tiết dạng hộp:
+ Kiểm tra ñộ không vuông góc giữa hai lỗ.
+ Kiểm tra ñộ không ñồng tâm hai lỗ.
+ Kiểm tra ñộ không vuông góc ñường tâm lỗ và
mặt ñầu.
+ Kiểm tra ñộ không song song giữa ñường tâm
lỗ và mặt ñáy.
Hình vẽ sau ñây là sơ ñồ kiểm tra yếu tố gì
trên chi tiết dạng hộp:
Φ2
A
N
M
Φ1
+ Kiểm tra ñộ không vuông góc giữa hai lỗ.
+ Kiểm tra khoảng cách tâm hai lỗ.
+ Kiểm tra ñộ không vuông góc ñường tâm lỗ và
Các chi tiết càng làm việc với tải trọng không
lớn thì dùng vật liệu là:
+ Gang xám.
+ Gang rèn.
cacbon.
+ Thép hợp
kim.
Các chi tiết càng làm việc với tải trọng không lớn thì nên dùng vật liệu là:
+ Gang xám.
+ Gang rèn.
+ Thép cacbon.
+ Thép hợp kim.
Những càng có ñộ cứng vững thấp, làm việc với tải trọng va ñập thì nên dùng vật
liệu:
+ Gang xám.
+ Gang rèn.
+ Thép cacbon.
+ Thép hợp kim.
Những càng làm việc với tải trọng lớn thì nên dùng vật liệu:
+ Gang xám.
+ Gang rèn.
+ Thép cacbon hoặc thép hợp kim
+ Thép hợp kim.
Càng có kích thước vừa và nhỏ, nếu sản lượng ít thì phôi ñược chế tạo bằng:
+ Dập.
+ Rèn tự do.
+ Đúc trong khuôn kim loại.
+ Đúc trong khuôn cát.
cát Càng có kích thước vừa và nhỏ, nếu sản lượng nhiều thì phôi ñược chế tạo bằng:
+ Dập.
+ Rèn tự do.
+ Đúc trong khuôn kim loại.
+ Đúc trong khuôn.
Để thỏa mãn tính công nghệ trong kết cấu thì các lỗ trên chi tiết dạng càng nên bố
trí:
+ Đối xứng nhau qua một mặt phẳng nào ñó.
+ Đường kính bằng nhau.
+ Đường kính lỗ ñủ lớn ñể gá ñặt.
+ Nên là các lỗ bậ+
Để thỏa mãn tính công nghệ trong kết cấu thì các lỗ trên chi tiết dạng càng nên bố
trí:
+ Chiều dài của các lỗ cơ bản nên bằng nhau.
+ Mặt ñầu các lỗ nằm trên nhiều mặt phẳng khác nhau.
+ Chiều dài của các lỗ cơ bản nên bằng nhau và các mặt ñầu của chúng cùng nằm trên một
mặt phẳng ñể tiện gá ñặt.
+ Đường kính lỗ ñủ lớn ñể gá ñặt.
Yêu cầu kỹ thuật quan trọng nhất của chi tiết dạng càng là:
+ Khoảng cách tâm giữa các lỗ cơ bản, vị trí tương quan giữa lỗ cơ bản so với các bề mặt
lỗ khác hoặc mặt ñầu.
+ Khoảng cách giữa mặt gia công và mặt không gia công.
+ Độ không ñồng tâm giữa các lỗ.
+ Độ không phẳng của mặt ñầu các lỗ.
Chuẩn thô trên chi tiết dạng càng thường ñược chọn là:
+ Vành ngoài của lỗ và một mặt ñầu của phôi.
+ Mặt lỗ kết hợp với mặt ñầu.
+ Bề mặt không gia công.
+ Mặt lỗ.
Chuẩn tinh thống nhất trên chi tiết dạng càng thường ñược chọn là:
+ Mặt ñầu và hai lỗ cơ bản.
+ Mặt lỗ kết hợp với mặt ñầu.
+ Bề mặt không gia công.
+ Mặt lỗ.
Khi gia công mặt ñầu các lỗ của chi tiết dạng càng người ta ít dùng phương pháp
bào vì:
+ Gây rung ñộng ñộ chính xác thấp.
+ Độ chính xác thấp.
+ Mặt ñầu có diện tích nhỏ rải rác nên có năng suất thấp.
+ Khó gá ñặt.
Trong sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối, ñối với chi tiết dạng càng nếu phôi có ñộ
chính xác cao thì thường gia công tinh mặt ñầu bằng:
+ Tiện mặt phẳng.
+ Phay và bào.
+ Mài hoặc chuốt.
+ Gia công trên máy tiện ñứng.
Trong sản xuất hàng loạt nhỏ và vừa, ñối với chi tiết dạng càng mặt ñầu các lỗ
thường ñược công bằng:
+ Tiện mặt phẳng.
+ Phay và bào.
+ Mài hoặc chuốt.
+ Phay hoặc tiện.
Trong sản xuất nhỏ các lỗ cơ bản của chi tiết dạng càng thường ñược gia công trên
máy:
+ Khoan ñứng, khoan cần hoặc máy tiện, máy doa ngang bằng phương pháp lấy dấu, rà
gá.
+ Khoan ñứng, khoan cần hoặc máy tiện, máy doa ngang bằng ñồ gá chuyên dùng.
+ Khoan ñứng, khoan cần hoặc máy tiện, máy doa ngang bằng ñồ gá chuyên dùng kết hợp
vạnh dấu trên chi tiêt.
+ Khoan ñứng, khoan cần hoặc máy tiện, máy doa ngang bằng phương pháp tự ñộng ñạt
kích
thướ+
Trong
sản xuất hàng loạt các lỗ cơ bản của chi tiết dạng càng thường ñược gia công
trên máy:
+ Trên máy khoan ñứng, khoan cần hoặc máy khoan ñứng bằng phương pháp tự ñộng ñạt
kích thước nhờ bạc dẫn hướng lắp trên ñồ gá.
+ Trên máy khoan ñứng, khoan cần hoặc máy khoan ñứng bằng phương pháp rà gá.
+ Trên máy khoan ñứng, khoan cần hoặc máy khoan ñứng bằng ñồ gá vạn năng.
+ Trên máy khoan ñứng, khoan cần hoặc máy khoan ñứng bằng phương pháp tự ñộng ñạt
kích thước nhờ du xích trên máy.
Khi gia công các lỗ chính trên chi tiết dạng càng ñể ñảm bảo ñộ chính xác về khoảng
cách tâm các lỗ thường tiến hành như sau:
+ Gia công lần lượt các lỗ trên các nguyên công khác nhau.
+ Gia công chính xác một lỗ sau ñó lấy lỗ vừa gia công làm chuẩn ñể gia công các lỗ tiếp
theo.
+ Gia công các lỗ bằng ít nhất hai chuẩn khác nhau.
+ Gia công tất cả các lỗ bằng chuẩn tinh phụ.
Hình vẽ sau ñây là sơ ñồ kiểm tra yếu tố gì trên chi tiết dạng càng:
+ Kiểm tra ñộ không vuông góc giữa hai lỗ.
+ Kiểm tra khoảng cách tâm hai lỗ.
+ Kiểm tra ñộ không vuông góc ñường tâm lỗ và mặt ñầu.
+ Kiểm tra ñộ không song song giữa hai lỗ.
Hình vẽ sau ñây là sơ ñồ kiểm tra yếu tố gì trên chi tiết dạng càng:
+ Kiểm tra ñộ không vuông góc giữa hai lỗ.
+ Kiểm tra khoảng cách tâm hai lỗ.
+ Kiểm tra ñộ không vuông góc ñường tâm lỗ và
mặt ñầu.
+ Kiểm tra ñộ không song song giữa ñường tâm
hai lỗ.
Để ñảm bảo ñộ chính xác về khoảng cách tâm
các lỗ trên chi tiết dạng càng thường
ñược thực hiện bằng cách:
+ Gia công tinh từng lỗ riêng bằng nhiều lần gá
ñặt.
+ Sử dụng ñồ gá chuyên dùng
+ Giacầu
công
lỗchi
rồi tiết
lấy lỗ
ñó làm
Yêu
kỹchính
thuậtxác
nàomột
trên
dạng
trục là
quan trọng:
+ Độ ñồng tâm giữa các bậc của trụ+
+ Chiều dài các bậc của trụ+
+ Vị trí tương quan giữa các bậc của trụ+
+ Độ ñảo
mặtthống
ñầu. nhất khi gia công chi tiết
Chuẩn
tinh
dạng trục thường là:
+ Hai lỗ tâm.
+ Mặt ngoài của trụ+
+ Mặt ngoài của trục kết hợp với mặt ñầu.
+ Mặt ngoài kết hợp với mặt bên của rãnh then.
+ Kiểm tra ñộ không vuông góc giữa hai lỗ.
+ Kiểm tra khoảng cách tâm hai lỗ.
+ Kiểm tra ñộ không vuông góc ñường tâm lỗ và
mặt ñầu.
+ Kiểm tra ñộ không song song giữa ñường tâm
hai lỗ.
Ưu ñiểm của việc dùng hai lỗ tâm trên chi tiết
dạng trục làm chuẩn tinh là:
+ Đảm bảo ñộ cứng vững khi gia công.
Không
gâycông
ra rung
ñộng
+ Có
thể gia
ñược
hầukhi
hếtcắt.
các bề mặt của trục và ñảm bảo ñược vị tri tương quan
gữa các bề mặt.
+ Giảm thời gian gá ñặt và thời gian cơ bản.
Nhược ñiểm của việc dùng hai lỗ tâm trên chi tiết dạng trục làm chuẩn tinh là:
+ Kém cứng vững khi gia công, tốn chi phí gia công hai lỗ tâm
+ Gây ra rung ñộng khi cắt.
+ Không ñảm bảo ñược vị tri tương quan gữa các bề mặt.
+ Tăng thời gian gá ñặt và thời gian cơ bản.
Khi gia công rãnh then trên trục thì thường chọn chuẩn tinh là:
+ Hai lỗ tâm.
+ Chuẩn tinh phụ.
+ Mặt ngoài của trụ+
+ Mặt ngoài kết hợp với mặt ñầu.
Trong sản xuất ñơn chiếc gia công mặt ñầu và hai lỗ tâm thường ñược tiến hành:
+ Phay mặt ñầu và khoan lỗ tâm trên một nguyên công.
+ Phay hai mặt ñầu của trục sau ñó lấy dấu rồi khoan lỗ tâm.
+ Phay hai mặt ñầu của trục sau ñó khoan lỗ tâm bằng ñồ gá chuyên dùng.
+ Phay hai mặt ñầu của trục sau ñó khoan lỗ tâm trên máy tiện.
Trong sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối, việc khoả mặt ñầu và khoan lỗ tâm trên
chi tiết dạng trục thường ñược tiến hành như sau:
+ Gia công trên máy chuyên dùng.
+ Gia công mặt ñầu và khoan lỗ tâm trên hai nguyên công.
+ Phay hai mặt ñầu trên máy phay và khoan lỗ tâm trên máy tiện.
+ Gia công ñồng thời mặt ñầu và lỗ tâm trên máy phay vạn năng.
Trong sản xuất ñơn chiếc ñể gia công các trục lệch tâm chi tiết thường ñược gá ñặt
như thế nào?
+ Gá trên mâm cặp 3 chấu.
+ Gá trên mâm cặp 4 chấu.
+ Gá trên hai mũi tâm.
+ Sử dụng ñồ gá chuyên dùng.
Để tiện bề mặt côn trên chi tiết dạng trục trên máy tiện ñược thực hiện bằng
phương pháp nào?
+ Sử dụng dao tiện ñịnh hình.
+ Sử dụng thước chép hình.
+ Đánh lệch bàn dao trên.
+ Sử dụng thước chép hình. Sử dụng thước chép hình. Đánh lệch bàn dao trên.
Nhược ñiểm của tiện côn sử dụng dao tiện ñịnh hình là:
+ Không gia công ñược các bề mặt côn có chiều dài lớn.
+ Phải chạy dao bằng tay.
+ Khó mài dao.
+ Dao mòn không ñều.
Nhược ñiểm của tiện côn bằng phương pháp ñánh lệch bàn dao trên là:
+ Thời gian gá ñăt lớn.
+ Phải chạy dao bằng tay.
+ Lực cắt lớn.
+ Dao mòn không ñều.
Ưu ñiểm của tiện côn sử dụng thước chép hình là:
+ Thời gian gá ñặt nhỏ.
+ Có thể gia công ñược chiều dài côn lớn.
+ Lực cắt nhỏ.
+ Không cần ñồ gá chuyên dùng.
Khi tiện côn sử dụng dùng dao tiện ñịnh hình có ñặc ñiểm là:
+ Chỉ có lượng chạy dao dọc trụ+
+ Chỉ có lượng chạy dao hướng kính.
+ Có cả lượng chạy dao dọc trục và lượng chạy dao hướng kính.
+ Chạy dao bằng tay.
Khi tiện côn sử dụng thước chép hình cần ñiều chỉnh máy như thế nào?
+ Đặt xích chạy dao ngang ở chế ñộ tự do.
+ Đặt xích chạy dao dọc ở chế ñộ tự do.
+ Ngắt xích chạy dao ngang
+ Ngắt xích chạy dao dọ+
Muốn gia công chính xác các kích thước ñường kính trên chi tiết dạng trục người ta
thường dùng ñồ ñịnh vị nào sau ñây:
+ Mũi tâm khía nhám.
+ Mũi tâm cầu.
+ Mũi tâm tùy ñộng.
+ Mũi tâm cầu.
Đối với các trục rỗng muốn ñảm bảo ñộ chính xác ñồng tâm giữa mặt trong và mặt
ngoài thì nên dùng phương án chuẩn tinh nào sau ñây:
+ Dùng hai lỗ tâm.
+ Dùng mặt ngoài khác ñã gia công làm chuẩn.
+ Dùng mặt trong ñã gia công làm chuẩn.
+ Dùng một mặ ngoài khác kết hợp với mặt ñầu.
Để gia công các lỗ vuông góc với ñường tâm trục người ta thường gá ñặt chi tiết
trên:
+ Gá ñặt trên hai khối V, không cần khống chế bậc tự do dọc trụ+
+ Gá ñặt trên hai khối V, bậc tự do tịnh tiến dọc trục có thể lấy gờ của trục ñể làm ñiểm
tỳ.
+ Gá ñặt bằng một khối V ngắn kết hợp với một mũi tâm.
+ Gá bằng mâm cặp kết hợp với một mặt ngoài của trụ+
Để kiểm tra kích thước ñường kính trục có ñộ chính xác > 0,02mm thường sử dụng
dụng cụ ño nào sau ñây:
+ Đồng hồ so.
+ Thước cặp.
+ Dụng cụ quang họ+
+ Calip.
Để kiểm tra kích thước ñường kính trục có ñộ chính xác < 0,02mm thường sử dụng
dụng cụ ño nào sau ñây:
+ Đồng hồ so, calip, dụng cụ quang họ+
+ Thước cặp.
+ Dưỡng.
+ Thước cặp ñiện tử.
Để kiểm tra sai số ñộ ôvan các bậc của trục có thể ñược thực hiện theo cách nào:
+ Dùng thước cặp ño trên nhiều tiết diện khác nhau.
+ Dùng ñồng hồ so kiểm tra tại một tiết diện duy nhất.
+ Dùng ñồng hồ so kiểm tra tại nhiều tiết diện.
+ Dùng thước cặp ño tại một tiết diện duy nhât.
Để kiểm tra sai số ñộ côn của trục có thể ñược thực hiện theo cách nào:
+ Dùng thước cặp ño trên nhiều tiết diện khác nhau.
+ Dùng ñồng hồ so kiểm tra tại một tiết diện duy nhất.
+ Dùng ñồng hồ so kiểm tra tại nhiều tiết diện.
+ Dùng thước cặp ño tại một tiết diện duy nhât.
Sơ ñồ sau dùng ñể kiểm tra sai số nào của trục:
Đồ gá
+ Kiểm tra sai số hình dáng hình học của trụ+
+ Kiểm tra ñộ côn.
+ Kiểm tra ñộ không ñồng tâm giữa hai bậc của trụ+
+ Kiểm tra ñộ không vuông góc giữa mặt ñầu và ñường tâm trụ+
Đối với chi tiết dạng bạc yêu cầu kỹ thuật nào sau ñây là quan trọng nhất:
+ Độ không phẳng của mặt ñầu.
+ Độ ñồng tâm giữa mặt ngoài và mặt lỗ và ñộ vuông góc giữa mặt ñầu và ñường tâm.
+ Sai số kích thước chiều dài bạ+
+ Sai số về ñộ không vuông góc giữa tâm lỗ tra dầu và ñường tâm lỗ của bạ+
Yêu cầu ñối với lực kẹp khi gia công mặt ngoài có chuẩn là mặt lỗ của chi tiết bạc có
thành mỏng là:
+ Có phương vuông góc với mặt chuẩn.
+ Song song với ñường tâm của bạ+
+ Vuông góc với ñường tâm bạ+
+ Tạo với ñường tâm của bạc một góc α.
Để ñảm yêu cầu kỹ thuật về ñộ không ñồng tâm giữa mặt ngoài và mặt trong và ñộ
không vuông góc giữa ñường tâm lỗ với mặt ñầu khi gia công các chi tiết dạng bạc
cần chọn chuẩn ñịnh vị:
+ Lấy mặt ñầu kêt hợp với mặt lỗ làm chuẩn ñể gia công mặt ngoài.
+ Lấy mặt ñầu và một chuẩn tinh phụ làm chuẩn ñể gia công mặt ngoài.
+ Lấy mặt lỗ và một chuẩn tinh phụ làm chuẩn ñể gia công mặt ngoài.
+ Dùng chuẩn tinh phụ ñể gia công mặt ngoài.
Phương án gia công mặt ngoài, mặt lỗ, mặt ñầu của chi tiết dạng bạc trong một lần
gá có thể áp dụng ñối với loại phôi nào sau ñây:
+ Phôi thép ống hoặc phôi thép thanh.
+ Phôi ñúc ñặ+
+ Phôi ñúc rỗng.
+ Phôi ñúc ñặc và phôi ñúc rỗng.
Đối với các chi tiết bạc có thành mỏng thì các loại ñồ gá thường dùng là:
+ Mâm cặp 3 chấu và mâm cặp 4 chấu.
+ Mũi tâm và trục gá.
+ Mũi tâm kết hợp với luynet tĩnh.
+ Mũi tâm kết hợp với luynet ñộng.
Chiều dày của bạc mỏng quá sẽ gây khó khăn cho việc:
+ Định vị chi tiết.
+ Gia công chi tiết.
+ Kiểm tra chi tiết.
+ Kẹp chặt và nhiệt luyện chi tiết.
Để thỏa mãn tính công nghệ trong kết câu của các chi tiết dạng bạc thì tỷ số giữa
ñường kính ngoài và chiều dài lớn nhất phải nằm trong khoảng:
+ 1,5-3,5.
+ 2,5-3,5.
+ 0,5-3,5.
+ 0,5-2,5
Để ñảm bảo ñộ ñồng tâm giữa mặt ngoài và mặt trong của bạc có thể gia công bằng:
1 lần gá, 2 lần gá, 3 lần gá, 4 lần gá. Các phương pháp này ñề có một ñiểm chung là:
+ Đều sử dụng chuẩn thô là mặt ngoài.
+ Đều sử dụng chuẩn thô là mặt trong.
+ Có ít nhất một nguyên công lấy mặt trong làm chuẩn ñể gia công mặt ngoài.
+ Có nhiều nguyên công lấy mặt trong làm chuẩn ñể gia công các mặt của bạ+
Chi tiết dạng bạc ñược làm từ phôi thanh và phôi ống nếu sản lượng nhiều thì các
mặt chính thường ñược gia công bằng một gá trên máy:
+ Máy tiện vạn năng.
+ Máy rơvônve một trục hoặc nhiều trụ+
+ Máy do+
+ Máy khoan.
Sơ ñồ sau (1: Chi tiết gia công, 2: Trục gá, 3: Đồng hồ so) dùng ñể kiểm tra yêu cầu
kỹ thuật nào của bạc:
+ Độ không ñồng tâm giữa mặt trong và mặt ngoài.
+ Độ không ñồng tâm của hai lỗ bậc
+ Độ không vuông góc giữa ñường tâm lỗ và mặt ñầu.
+ Độ không song song giữ ñường tâm hai lỗ.
Sơ ñồ sau (1: Chi tiết gia công, 2: Trục gá, 3: Đồng hồ so) dùng ñể kiểm tra yêu cầu
kỹ thuật nào của bạc:
+ Độ không ñồng tâm giữa mặt trong và mặt ngoài.
+ Độ không ñồng tâm của hai lỗ bậc
+ Độ không vuông góc giữa ñường tâm lỗ và mặt ñầu.
+ Độ không song song giữ ñường tâm hai lỗ.
Sơ ñồ sau (1: Chi tiết gia công, 2: Trục gá, 3: Đồng hồ so) dùng ñể kiểm tra yêu cầu
kỹ thuật nào của bạc:
+ Độ không ñồng tâm giữa mặt trong và mặt ngoài.
+ Độ không ñồng tâm của hai lỗ bậ+
+ Độ không vuông góc giữa ñường tâm lỗ và mặt ñầu.
+ Độ không song song giữ ñường tâm hai lỗ.
Đối với các chi tiết bạc có yêu cầu ñộ nhẵn và ñộ chính xác cao thì phương pháp gia
công lần cuối các mặt chính của bạc là:
+ Tiện tinh.
+ Mài.
+ Mài khôn hoặc mài nghiền.
+ Chuốt.
Chi tiết dạng bạc ñược làm từ phôi thanh và phôi ống nếu sản lượng ít thì các mặt
chính thường ñược gia công bằng một gá trên máy:
+ Máy tiện vạn năng.
+ Máy rơvônve một trục hoặc nhiều trụ+
+ Máy do+
+ Máy khoan
Trong TCVN ñã ñưa ra các chỉ tiêu ñánh giá ñộ chính xác bánh răng bao gồm:
+ Độ chính xác tĩnh học, ñộ chính xác tiếp xúc, ñộ ổn ñịnh khi làm việc, ñộ chính xác khe
hở của cạnh răng.
+ Độ chính xác tiếp xúc, ñộ chính xác khe hở của cạnh răng, ñộ ổn ñịnh khi làm việ+
+ Độ chính xác tĩnh học, ñộ chính xác ñộng học, ñộ ổn ñịnh khi làm việc, ñộ chính xác
tiếp xú+
+ Độ chính xác ñộng học, ñộ chính xác tiếp xúc, ñộ chính xác khe hở của cạnh răng, ñộ
ổn ñịnh khi làm việc
Có mấy phương pháp gia công bánh răng?
+ 02 phương pháp
+ 03 phương pháp
+ 04 phương pháp
+ 05 phương pháp
Có thể gia công răng trên các loại máy nào?
+Máy tiện, máy phay, máy bào, máy mài.
+ Máy phay, máy bào, máy khoan, máy mài.
+ Máy mài, máy phay, máy lăn răng, máy xọc răng.
+ Máy xọc răng, máy phay lăn răng, máy tiện, máy mài.
Đầu phân ñộ trong gia công bánh răng trên máy phay vạn năng có tác dụng gì?
+ Để quay chi tiết ñi một góc 360o/Z.
+ Để dịch chuyển hết chiều dài của chi tiết.
+ Để dịch chuyển hết chiều ngang của chi tiết
+ Để dịch chuyển hết chiều sâu của chi tiết.