Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tình hình phát triển và xu hướng phân bổ băng tần cho thông tin vô tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.37 KB, 4 trang )

Tình hình phát triển và xu hướng phân bổ băng tần cho thông tin vô tuyến
Trong nh ng n m g n ây, thông tin vô tuy n liên t c phát tri n sôi ng trên th gi i và t i Vi t ữ ă ầ đ ế ụ ể độ ế ớ ạ ệ
Nam. Cùng v i vi c thông tin vô tuy n ngày càng c ng d ng r ng rãi và có tác ng n nhi uớ ệ ế đượ ứ ụ ộ độ đế ề
m t c a i s ng xã h i, phân b b ng t n ang tr thành v n c quan tâm h n bao gi h t.ặ ủ đờ ố ộ ổ ă ầ đ ở ấ đềđượ ơ ờ ế
1. Các h th ng thông tin di ng t bàoệ ố độ ế
D ch v thông tin di ng ti p t c t ng tr ng m nh, nh ng t ng tr ng nhanh nh t v n ị ụ độ ế ụ ă ưở ạ ư ă ưở ấ ẫ
là di ng 2G, c bi t là khu v c châu Á (Trung Qu c, n ). S thuê bao i n tho i độ đặ ệ ở ự ố Ấ Độ ố đệ ạ
di ng trên toàn th gi i ã t ng t 2,1 t (cu i n m 2005) lên n h n 2,5 t (Quý 3, độ ế ớ đ ă ừ ỷ ố ă đế ơ ỷ
2006), trong ó s thuê bao GSM chi m h n 2 t , chi m kho ng 80%.đ ố ế ơ ỷ ế ả
Th tr ng 3G th gi i phát tri n, nh ng t c ch m h n so v i d báo tr c ây. Th ị ườ ế ớ ể ư ố độ ậ ơ ớ ự ướ đ ị
tr ng 3G ch y u t p trung vào m t s ít các n c phát tri n nh Nh t, Hàn Qu c và M ườ ủ ế ậ ộ ố ướ ể ư ậ ố ỹ
(chi m 93%). a s các n c thu nh p th p ch a ng d ng d ch v 3G. Do nhu c u c a thế Đ ố ướ ậ ấ ư ứ ụ ị ụ ầ ủ ị
tr ng v các ng d ng t c d li u cao còn h n ch nên doanh thu c a các nhà khai thácườ ề ứ ụ ố độ ữ ệ ạ ế ủ
v n ch y u n t các d ch v truy n th ng nh tho i và SMS, d ch v d li u và n i dungẫ ủ ế đế ừ ị ụ ề ố ư ạ ị ụ ữ ệ ộ
3G m i ch t t 10 – 20 % t ng s doanh thu và d ch v n i dung ch y u v n là các d chớ ỉ đạ ừ ổ ố ị ụ ộ ủ ế ẫ ị
v n gi n nh nh c chuông, nh n tin có hình nh (MMS).ụđơ ả ư ạ ắ ả
Các công ngh ang c ho c s c s d ng cho các h th ng 3G là WCDMA, ệđ đượ ặ ẽđượ ử ụ ệ ố
CDMA-2000 1xEV-DO (Rev. 0, Rev.A, Rev.B), HSPA, HSPDA. T c truy n d li u ố độ ề ữ ệ
c a các công ngh sau ngày càng cao.ủ ệ
Hình 1: s thuê bao di ng toàn c uố độ ầ
V ph t n cho thông tin di ng t bào, bên c nh các b ng t n hi n c s d ng ph ề ổ ầ độ ế ạ ă ầ ệ đượ ử ụ ổ
bi n: GSM 900MHz, 1800MHz, CDMA 800 MHz, nhi u n c ã phân b và c p phép s ế ề ướ đ ổ ấ ử
d ng b ng t n m i cho 3G: 1900-2200MHz, 2500-2690MHz. Hi n nay, ITU ang ti p t c ụ ă ầ ớ ệ đ ế ụ
nghiên c u tìm b ng t n m i cho các h th ng thông tin di ng th h k ti p. V n này ứ ă ầ ớ ệ ố độ ế ệ ế ế ấ đề
s c th o lu n và quy t nh t i H i ngh thông tin vô tuy n th gi i 2007, c t ch cẽđượ ả ậ ế đị ạ ộ ị ế ế ớ đượ ổ ứ
t ngày 22/10-16/11/2007 t i Thu S . M t s b ng t n hi n ang c th o lu n, xu t ừ ạ ỵ ỹ ộ ố ă ầ ệ đ đượ ả ậ đề ấ
là 450-470MHz, 2300-2400MHz, 3300-3400MHz, 3400-4200MHz, 4400-4990MHz.
Vi t Nam, các h th ng thông tin di ng t bào 2G ti p t c phát tri n v i t c cao, Ở ệ ệ ố độ ế ế ụ ể ớ ố độ
v i g n 8 tri u thuê bao m i trong n m 2006. Các doanh nghi p vi n thông c ng ang ớ ầ ệ ớ ă ệ ễ ũ đ đề
ngh c c p b ng t n tri n khai d ch v 3G trên b ng t n 1900-2200MHz.ị đượ ấ ă ầ để ể ị ụ ă ầ
i kèm theo s phát tri n nhanh chóng c a các h th ng thông tin di ng là nhu c u s Đ ự ể ủ ệ ố độ ầ ử


d ng gia t ng các tuy n viba k t n i các BTS. Các b ng t n ph bi n s d ng cho các h ụ ă ế ế ố ă ầ ổ ế ử ụ ệ
th ng vi ba này nh 7GHz, 8GHZ, 18GHz, 23GHz... ang ngày càng tr nên ch t ch i. C ố ư đ ở ậ ộ ơ
quan qu n lý t n s nhi u n c ang nghiên c u các gi i pháp dùng chung các b ng t n ả ầ ố ề ướ đ ứ ả ă ầ
khác cho vi ba và khuy n khích nghiên c u phát tri n các công ngh và gi i pháp nâng cao ế ứ ể ệ ả
t c d li u c a các tuy n vi ba mà không chi m d ng thêm b ng t n.ố độ ữ ệ ủ ế ế ụ ă ầ
2. Các h th ng truy c p vô tuy n b ng r ngệ ố ậ ế ă ộ
Trong n m 2006, các công ngh truy c p vô tuy n b ng r ng nh WiFi, WiMAX ti p ă ệ ậ ế ă ộ ư ế
t c c ph bi n.ụ đượ ổ ế
WiFi tuy có vùng ph sóng nh , nh ng do giá thành thi t b th p nên c s d ng ngàyủ ỏ ư ế ị ấ đượ ử ụ
càng r ng rãi, c bi t là s d ng t i các v n phòng, các h gia ình.ộ đặ ệ ử ụ ạ ă ộ đ
Chu n WiMAX di ng (IEEE 802.16e) c thông qua vào tháng 12/1005 và thi t b ẩ độ đượ ế ị
th ng m i ã b t u c tung ra th tr ng, c bi t là trong n m 2007, nên d ki n ươ ạ đ ắ đầ đượ ị ườ đặ ệ ă ự ế
WiMAX s phát tri n trong th i gian t i.ẽ ể ờ ớ
WiMAX hi n c th nghi m ho c d ki n th nghi m nhi u n c trên th gi i nh ệ đượ ử ệ ặ ự ế ử ệ ở ề ướ ế ớ ư
M , Hàn Qu c, Nga, Anh, Ba Lan, Columbia,... T i M (Công ty Sprint Nextel) d nh raỹ ố ạ ỹ ựđị
m t chính th c d ch v Wimax di ng toàn qu c vào cu i 2007 và t m c tiêu t 100 ắ ứ ị ụ độ ố ố đặ ụ đạ
tri u thuê bao vào cu i n m 2008. Tuy nhiên, c ng có m t s n c ch a chính th c quy ệ ố ă ũ ộ ố ướ ư ứ
ho ch b ng t n cho WiMAX di ng (Trung Qu c) do th y vi c th ng m i hóa d ch v ạ ă ầ độ ố ấ ệ ươ ạ ị ụ
này trên th gi i ch a phát tri n.ế ớ ư ể
V b ng t n, các b ng t n chính c các n c giành cho tri n khai WiMAX là 2300-ề ă ầ ă ầ đượ ướ ể
2400 MHz, 2500-2690 MHz ( i v i WiMAX di ng) và 3400-3600 MHz i v i đố ớ độ đố ớ
WiMAX c nh. Vi t nam, do b ng t n 3.5GHz c s d ng cho h th ng v tinh ốđị Ở ệ ă ầ đượ ử ụ ệ ố ệ
Vinasat, các b ng 2.3GHz, 2.5GHz ang c s d ng b i các h th ng viba, h th ng ă đ đượ ử ụ ở ệ ố ệ ố
truy n hình MMDS vi c tri n khai th nghi m WiMAX ch m i c th c hi n i v i ề ệ ể ử ệ ỉ ớ đượ ự ệ đố ớ
d ch v WiMAX c nh t i b ng t n 3.3-3.4GHz. Hi n nay có 4 doanh nghi p ang tri n ị ụ ố đị ạ ă ầ ệ ệ đ ể
khai th nghi m là T p oàn BCVT (VNPT), T ng công ty Truy n thông a ph ng ti n ử ệ ậ đ ổ ề đ ươ ệ
(VTC), T ng công ty vi n thông quân i (Viettel) và FPT.ổ ễ độ
V i vi c các công ngh di ng t bào có t c truy n d li u ngày càngớ ệ ệ độ ế ố độ ề ữ ệ l n và tính di ớ
ng c a các công ngh truy c p không dây c c i thi n,độ ủ ệ ậ đượ ả ệ ang hình thành xu h ng h i đ ướ ộ
t gi a hai lo i hình công ngh này. ITU hi n c ng ang xem xét xu t a tiêu chu n ụ ữ ạ ệ ệ ũ đ đề ấ đư ẩ

WiMAX di ng vào h tiêu chu n thông tin di ngđộ ọ ẩ độ k ti p (IMT). Hi n nay, IMT bao ế ế ệ
g m các giao di n vô tuy n WCDMA, CDMA 2000, TD-SCDMA. K t qu cu c h p ồ ệ ế ế ả ộ ọ
c aủ Nhóm làm vi c 8F c a ITU-R vào tháng 01/2007 cho th y nhi u kh n ng giao di n ệ ủ ấ ề ả ă ệ
IP-OFDMA (là giao di n c a WiMAX di ng theo chu n 802.16e c a IEEE) s c k t ệ ủ độ ẩ ủ ẽđượ ế
n p vào h tiêu chu n IMT. Vi c WiMAX c a vào IMT c ng s gi i quy t c ạ ọ ẩ ệ đượ đư ũ ẽ ả ế đượ
tranh ch p v vi c s d ng các b ng t n 2300-2400MHz và 2500-2690MHz.ấ ề ệ ử ụ ă ầ
3. Công ngh phát thanh truy n hình sệ ề ố
Phát thanh, truy n hình s m t t và vi c chuy n i hoàn toàn t truy n hình t ng t ề ố ặ đấ ệ ể đổ ừ ề ươ ự
sang truy n hình s ã c nhi u n c t m c tiêu và ang trong quá trình th c hi n (ví ề ố đ đượ ề ướ đặ ụ đ ự ệ
d : M s s hóa tòan b m ng truy n hình vào 2009). Vi c chuy n sang s d ng hoàn ụ ỹ ẽ ố ộ ạ ề ệ ể ử ụ
toàn truy n hình s s gi i phóng m t l ng kháề ố ẽ ả ộ ượ l n b ng t n mà truy n hình t ng t ớ ă ầ ề ươ ự
ang s d ng.đ ử ụ
Công ngh truy n hình di ng (Mobile TV), bao g m truy n hình di ng m t t và diệ ề độ ồ ề độ ặ đấ
ng v tinh, c ng ang c a vào ng d ng. Các công ngh truy n hình di ng m t độ ệ ũ đ đượ đư ứ ụ ệ ề độ ặ
t n i b t hi n nay v i các tiêu chu n DVB-H (châu Âu), DMB (Hàn Qu c), Media Flo đấ ổ ậ ệ ớ ẩ ố
(Qualcomm) ang c các n c th nghi m. S ra i c a các i n tho i c m tay có tích đ đượ ướ ử ệ ự đờ ủ đệ ạ ầ
h p ch c n ng truy n hình di ng c ng ang góp ph n t o ra s h i t truy n hình- vi n ợ ứ ă ề độ ũ đ ầ ạ ự ộ ụ ề ễ
thông. Các b ng t n mà truy n hình di ng s d ng v n là b ng t n VHF, UHF c s ă ầ ề độ ử ụ ẫ ă ầ đượ ử
d ng ph bi n cho truy n hình t ng t tr c ây. Riêng i v i DMB, b ng t n s d ng ụ ổ ể ề ươ ự ướ đ đố ớ ă ầ ử ụ
là b ng t n truy n hình VHF (174-230MHz) ã c c k ch t ch i Vi t Nam, ít có kh ă ầ ề đ ự ỳ ậ ộ ở ệ ả
n ng có c t n s tri n khai.ă đượ ầ ố để ể
T i Vi t Nam, công ty VTC ã tri n khai th nghi m cung c p d ch v truy n hình di ạ ệ đ ể ử ệ ấ ị ụ ề
ng công ngh DVB-H trong n m 2006.độ ệ ă
4. Các h th ng v tinhệ ố ệ
Các d ch v v tinh truy n th ng trong b ng t n C và Ku v n gi vai trò quan tr ng nh ị ụ ệ ề ố ă ầ ẫ ữ ọ ư
d phòng ng tr c cáp quang và Internet; d ch v vi n thông qua v tinh n các vùng ự đườ ụ ị ụ ễ ệ đế
sâu vùng xa; c bi t truy n hình tr c ti p là d ch v u vi t c a thông tin v tinh mà các đặ ệ ề ự ế ị ụư ệ ủ ệ
d ch v m t t ch a th c nh tranh v giá thành và ch t l ng. Vi t nam ang tri n khai ị ụ ặ đấ ư ể ạ ề ấ ượ ệ đ ể
d án VINASAT v i v tinh a t nh d ki n phóng vào v trí qu o 132ự ớ ệ đị ĩ ự ế ị ỹ đạ
0

E vào Quý II
n m 2008, s d ng b ng t n C và Ku.ă ử ụ ă ầ
Th gi i ang nghiên c u phát tri n h th ng v tinh b ng r ng, v tinh cung c p d ch vế ớ đ ứ ể ệ ố ệ ă ộ ệ ấ ị ụ
phát thanh, truy n hình di ng b ng t n 2,5 GHz. Các v tinh cung c p d ch v c nh ề độ ở ă ầ ệ ấ ị ụ ố đị
m t cao HDFSS ang c chú ý nghiên c u tri n khai trong b ng t n Ka.ậ độ đ đượ ứ ể ă ầ
5. Các h th ng vô tuy n công su t th pệ ố ế ấ ấ
Công ngh nh n d ng b ng sóng vô tuy n (RFID) hi n ã b t u c ng d ng r ng ệ ậ ạ ằ ế ệ đ ắ đầ đượ ứ ụ ộ
rãi nhi u n c ph c v cho s n xu t, l u thông hàng hoá, c ng nh vào các ng d ng dânở ề ướ ụ ụ ả ấ ư ũ ư ứ ụ
sinh khác. Vi c ng d ng r ng rãi RFID s t o raệ ứ ụ ộ ẽ ạ m t cu c cách m ng v qu n lý (qu n lýộ ộ ạ ề ả ả
hàng hóa, s n ph m, d ch v d li u cá nhân...).ả ẩ ị ụ ữ ệ
T i Vi t Nam, công ngh RFID ã c áp d ng ph c v cho công tác ki m tra an ninh ạ ệ ệ đ đượ ụ ụ ụ ể
t i H i ngh APEC và s c áp d ng t i các siêu th , các c ng hàng hoá, các nhà máy s nạ ộ ị ẽđượ ụ ạ ị ả ả
xu t, c ng nh trong l nh v c b u chính, chuy n phát. Các b ng t n dùng cho RFID t i ấ ũ ư ĩ ự ư ể ă ầ ạ
Vi t Nam bao g m 13.533-15.567MHz, 433.05-434.79MHz, 866-868MHz và 920-ệ ồ
925MHz.
Các thi t b c ly ng n công su t th p (Short Range Devices)ế ị ự ắ ấ ấ c ng c áp d ng a ũ đượ ụ đ
d ng và ngày càng nhi u trong cu c s ng nh microphone không dây, tai nghe không dây, ạ ề ộ ố ư
thi t b i u khi n xa cho ô tô, nhà, các thi t b ki m soát.ế ị đ ề ể ế ị ể
V i s h i t v công ngh , v d ch v và nhu c u k t n i m i lúc, m i n i, thông tin vô ớ ự ộ ụ ề ệ ề ị ụ ầ ế ố ọ ọ ơ
tuy n s ngày càng óng vai trò quan tr ng trong m i l nh v c c a i s ng xã h i và s ế ẽ đ ọ ọ ĩ ự ủ đờ ố ộ ẽ
ti p t c phát tri n nhanh chóng trong th i gian t i. S phát tri n ó kéo theo nhu c u v ế ụ ể ờ ớ ự ể đ ầ ề
ph t n s ngày càng cao, vì v y các gi i pháp công ngh và qu n lý nâng cao hi u qu phổ ầ ố ậ ả ệ ả ệ ả ổ
t n ngày càng có ý ngh a.ầ ĩ

×