Bài 1: xuất huyết đờng tiêu hoá
Mục tiêu học tập
1. Kể đợc các nguyên nhân gây xuất huyết tiêu hoá.
2. Mô tả đợc triệu chứng, xử trí ban đầu ngời bệnh bị xuất huyết đờng tiêu
hoá và chuyển lên tuyến trên
1 Đại cơng
Xuất huyết đờng tiêu hoá là do máu thoát ra khỏi thành mạch đờng tiêu hoá
chảy vào trong lòng ống tiêu hoá. Đây là một cấp cứu nội và ngoại khoa, ngời bệnh
phải đợc theo dõi và đánh giá đúng tình trạng mất máu, đồng thời tìm nguyên nhân
gây chảy máu để điều trị kịp thời, có hiệu quả, bởi vì nó có thể đe doạ đến tính mạng
ngời bệnh trong một thời gian rất ngắn, có thể vài giờ, thậm chí vài phút.
2 Nguyên nhân
Ngời bệnh bị xuất huyết đờng tiêu hoá do các nguyên nhân
2.1 Nguyên nhân bệnh lý tại dạ dày - tá tràng
Loét dạ dày; Loét hành tá tràng ; Ung th dạ dày; Viêm dạ dày cấp chảy
máu sau uống thuốc ; Viêm trợt chảy máu do rợu mạnh.
2.2 Nguyên nhân do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản
Xơ gan ; Tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
2.3. Nguyên nhân xuất huyết tiêu hoá phần dới
Trĩ, viêm loét trực tràng, đại tràng, polyp trực tràng, ung th trực tràng...
2.4. Một số nguyên nhân khác
Chảy máu đờng mật, bệnh bạch huyết cấp và mạn...
3. Triệu chứng
3.1. Triệu chứng lâm sàng
Tuỳ theo mức độ chảy máu (nhẹ, vừa hoặc nặng) mà ngời bệnh có các triệu
chứng lâm sàng khác nhau, đặc biệt là biểu hiện các triệu chứng toàn thân.
3.1.1.Xuất huyết tiêu hoá phần cao
- Nôn ra máu: máu đỏ tơi, máu đen lẫn máu cục, có thể lẫn cả thức ăn.
- Đi ngoài phân đen: phân đen nh bã cà phê, mùi khắm. Nếu ngời bệnh bị
chảy máu nhiều thì đi ngoài phân thờng lỏng, nớc màu đỏ xen lẫn phân lổn
nhổn màu đen, có thể ngời bệnh đi ngoài phân cục đen nhánh nh nhựa đờng, mùi
khắm (do táo bón), có thể vừa nôn ra máu vừa đi ngoài phân đen hoặc chỉ có đi
ngoài phân đen mà không nôn ra máu.
- Các dấu hiệu của mất máu: da xanh tái, vã mồ hôi, niêm mạc môi mắt trắng
bệch, chân tay lạnh, mạch nhanh, huyết áp thấp và kẹt, khó thở, đái ít hoặc vô niệu.
Đánh giá mức độ mất máu theo khối lợng máu đã mất.
+ Số lợng khoảng < 200ml là bị mất máu mức độ nhẹ.
+ Số lợng khoảng 200- 500ml là bị mất máu trung bình.
+ Số lợng khoảng > 500ml là trong tình trạng mất máu nặng.
Nhng thực tế trên lâm sàng số lợng máu nôn ra hoặc ỉa ra không phản ánh
đúng tình trạng mất máu, vì số lợng này còn lẫn với dịch vị và thức ăn, cha kể đến
vẫn còn nằm trong ống tiêu hoá cha thải ra đợc.
1
3.1.2. Xuất huyết tiêu hoá phần thấp
- ỉa ra máu tơi, máu cục lẫn phân hoặc ra sau phân, có khi ngời bệnh bị chảy
máu thành tia khi đi đại tiện ( bệnh trĩ).
- ỉa ra máu tơi lẫn chất nhầy theo phân hoặc lẫn mủ.
- Tình trạng toàn thân: không có thấy tình trạng mất máu vì ngời bệnh bị chảy
máu đờng tiêu hoá thấp thờng chảy ít, mạn tính, hiếm khi chảy ồ ạt. Nhng nếu bị
lâu dài ngời bệnh cũng sẽ có các triệu chứng thiếu máu.
3.2. Cận lâm sàng
- Công thức máu (nếu mất máu nặng): hematocrit< 30%, hemoglobin< 100g/l,
hồng cầu < 2,5.10
12
/L . Nhng có thể ngay trong giờ đầu kết quả xét nghiệm cha thay
đổi nhiều, do vậy giai đoạn này phải theo dõi sát toàn thân, mạch và huyết áp (mạch
nhanh > 100lần/ phút, huyết áp < 90mmHg là trong tình trạng nặng) cần theo dõi
diễn biến của bệnh kết hợp với các kết quả xét nghiệm.
4. Điều trị
4.1. Nguyên tắc điều trị
Khi ngời bệnh bị xuất huyết đờng tiêu hoá cần
- Phục hồi khối lợng tuần hoàn (dịch hoặc máu). Thực hiện ngay các biện
pháp cầm máu.
- Điều trị nguyên nhân để không bị chảy máu tái phát.
4.2. Hồi sức cấp cứu
- Đặt cho ngời bệnh nằm đầu thấp, ở phòng bệnh riêng biệt, yên tĩnh.
- Đặt ngay đờng truyền tĩnh mạch để bù khối lợng tuần hoàn máu nh:
dextran, NaCl 0,9%, glucose 5%.
- Thở oxy nếu khó thở nhiều.
- Dùng thuốc trợ tim nếu có rối loạn chức năng tim.
- Trờng hợp mất máu nhiều và rất nặng: tốt nhất phải truyền máu; khối lợng
máu tuỳ thuộc vào chỉ số mạch, huyết áp và kết quả xét nghiệm máu.
- Trờng hợp mất máu nhẹ và vừa, cũng cần thực hiện truyền dịch, thuốc an
thần, thuốc giảm sự co bóp của dạ dày.
4.3. Điều trị theo nguyên nhân chảy máu đờng tiêu hóa
4.3.1. Do loét dạ dày
- Cầm máu qua nội soi: phơng pháp quang đông (cầm máu bằng laser làm
máu đông bằng phơng pháp bốc hơi tổ chức , niêm mạc), phơng pháp đông
điện(dùng dòng điện tạo ra nhiệt năng làm khô và đông tổ chức), đông nhiệt, kẹp
cầm máu chèn ép mạch máu làm cầm máu, tiêm cầm máu bằng dung dịch
adrenalin
000.10
1
... truyền dịch NaCl 0,9%, glucose 5%.
- Tiêm tĩnh mạch: cimetidin 1g/ngày, zantac 300mg/ ngày; losec 40mg/
ngày x 3 ngày đầu, sau đó dùng đờng uống.
4.3.2. Do vỡ tĩnh mạch thực quản
- Đặt ống thông dạ dày để cầm máu.
- Tiêm xơ tĩnh mạch thực quản qua nội soi.
- Thắt tĩnh mạch thực quản.
- Thuốc làm giảm áp lực tĩnh mạch thực quản.
- Thuốc làm giảm bài tiết HCl.
4.4. Điều trị ngoại khoa
Khi điều trị nội khoa tích cực không có kết quả, phải chuyển sang điều trị
ngoại khoa để phẫu thuật cầm máu.
2
4.5. Cấp cứu tại nhà
Khi ngời bệnh bị chảy máu đờng tiêu hoá tại nhà, việc đầu tiên điều dỡng
phải:
- Đánh giá sơ bộ tình trạng, mức độ mất máu của ngời bệnh ( mức độ nhẹ, vừa
hoặc nặng).
- Đặt ngời bệnh nằm trên giờng hoặc cáng, để đầu thấp.
- Đặt ngay đờng truyền tĩnh mạch để truyền dịch.
- Chống sốc: thuốc nâng huyết áp, thở oxy (nếu khó thở).
- Theo dõi sát các dấu hiệu sinh tồn, sắc mặt và sự vã mồ hôi.
- Chuẩn bị phơng tiện để chuyển ngời bệnh đến bệnh viện gần nhất có đầy đủ
phơng tiện để cấp cứu khi tình trạng bệnh nhân cho phép.
Câu hỏi lợng giá.
Câu 1. Hãy liệt kê 4 nguyên nhân xuất huyết tiêu hoá
Câu 2. Mô tả triệu chứng của xuất huyết tiêu hoá cao .
Câu 3. Trình bày cách cấp cứu bệnh nhân xuất huyết tiêu hoá cao tại nhà .
3
Bài 2: bệnh xơ gan
Mục tiêu học tập
1. Liệt kê đợc các nguyên nhân gây xơ gan.
2. Mô tả triệu chứng, tiến triển và biến chứng của bệnh .
3. Trình bày điều trị và chăm sóc bệnh nhân xơ gan.
1.Đại cơng
Xơ gan là một bệnh thờng gặp ở Việt Nam cũng nh trên thế giới. Việt Nam
xơ gan chủ yếu do viêm gan virus.
2 Nguyên nhân
- Xơ gan do viêm gan virus B và C đợc xác định là có tỉ lệ ngời nhiễm đa
đến xơ gan là cao nhất.
- Xơ gan do rợu.
- Xơ gan do nhiễm độc hoá chất và do thuốc .
- Xơ gan do ký sinh trùng : Sán máng, sán lá gan .
3. Triệu chứng
3.1 Triệu chứng lâm sàng
3.1.1 Xơ gan tiềm tàng (Giai đoạn còn bù )
Triệu chứng lâm sàng không rõ. Ngời bệnh vẫn làm việc bình thờng , có các triệu
chứng gợi ý:
- Ngời mệt mỏi chán ăn khó tiêu.
- Rối loạn tiêu hoá, trớng hơi, phân lúc táo bón, lúc lỏng.
- Đau nhẹ vùng hạ sờn phải.
- Khám có thể có gan to mật độ chắc, mặt nhẵn, có thể có lách to. Vàng
da, vàng mắt .
3.1.2 Xơ gan giai đoạn mất bù biểu hiện bằng 2 hội chứng
+ Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa :
- Cổ trớng tự do từ ít đến nhiều.
- Tuần hoàn bàng hệ (Tĩnh mạch nông nổi trên da bụng). vùng trên rốn và
hai bên mạng sờn.
- Lách to .
- Có thể nôn ra máu do vỡ tĩnh mạch thực quản ...
+ Hội chứng suy tế bào gan
- Sức khoẻ toàn thân giảm sút, khả năng làm việc giảm.
- Rối loạn tiêu hoá: đầy hơi, trớng hơi, ăn uống kém.
- Có thể có vàng da.
- Phù hai chi dới, phù mềm, ấn lõm.
- Thiếu máu da xanh niêm mạc nhợt.
3.2. Cận lâm sàng
- Xét nghiệm máu: Hồng cầu giảm, bạch cầu tăng, các xét nghiệm men gan bị rối
loạn rõ rệt, glucose tăng cao khi ngời bệnh bị bệnh tiểu đờng kèm theo.
+ Bilirubin: nếu có tăng cao là gan suy nặng.
+ ASAT (GPT): Bình thờng là 37UT-37
0
C nhng khi bị xơ gan sẽ tăng rất cao.
+ALAT (GPT): Bình thờng là <40 UI- 37
0
C nhng khi bi xơ gan sẽ tăng rất cao.
- Siêu âm: Để xác định kích thớc của gan, nhu mô gan và các cấu trúc bất thờng
trong nhu mô gan.
4
4. Tiến triển và biến chứng.
4.1. Tiến triển
Bệnh có từng đợt tiến triển và làm bệnh nặng dần lên. Bệnh nhân không đ-
ợc điều trị sớm thì sức khoẻ dần dần bị giảm sút, suy chức năng gan, vàng da (có
thể sạm da do tăng đọng sắc tố melamin), cổ trớng, lách to, phù, tuần hoàn bàng
hệ, tiền hôn mê, hôn mê và tử vong.
4.2. Biến chứng
- Xuất huyết tiêu hoá (do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản), nếu không đợc
điều trị kịp thời bệnh nhân có thể bị tử vong.
- Xơ gan ung th hoá
- Nhiễm khuẩn: lao phổi, viêm phổi
- Nhiễm trùng dịch cổ trớng.
5. Điều trị và chăm sóc
5.1. Chế độ nghỉ ngơi
Nghỉ ngơi tuyệt đối ở giai đoạn tiến triển. Bệnh nhân phải nằm nghỉ ngơi
tại giờng , đặc biệt khi bệnh tiến triển, không làm các công việc lao động nặng
nhọc, nghỉ ngơi cả về thể chất và tinh thần.
Chăm sóc về tinh thần: động viên, an ủi ngời bệnh. Khi bệnh nhân ở giai
đoạn nặng, phải liên tục bên cạnh quan sát, theo dõi, chăm sóc để ngời bệnh yên
tâm, đồng thời theo dõi ý thức của bệnh nhân.
5.2. Chế độ ăn uống
Đảm bảo lợng calo cao 2500-3000 calo/ngày, đủ lợng vitamin, uống nhiều
nớc hoa quả. ăn nhiều đạm (100g/ngày) chỉ hạn chế đạm khi có tiền hôn mê gan,
hạn chế thức ăn mỡ khi có hiện tợng ỉa mỡ, khi bệnh nhân có phù phải ăn nhạt
tuyệt đối.
Dinh dỡng cho bệnh nhân xơ gan:
+ Dinh dỡng cho bệnh nhân xơ gan còn bù: chế độ ăn 30- 40 calo/kg/24giờ.
Protid: 1-2g/kg/ ngày.
Lipid: 12- 15 % tổng năng lợng.
Glucid: 300 - 400g/ ngày.
ăn nhạt tơng đối.
Vitamin và muối khoáng cần cung cấp đầy đủ, đặc biệt là vitamin nhóm B, K.
Đảm bảo lợng nớc uống từ 1,5L đến 2L/ ngày.
+ Dinh dỡng cho bệnh nhân xơ gan mất bù: chế độ ăn 30 - 40 calo/kg/24giờ
Protid: 0,8 - 1g/kg/ ngày
Lipid: 10 - 12 % tổng năng lợng.
Glucid: 300 - 400g/ ngày.
ăn nhạt tơng đối, không nên ăn nhiều chất xơ vì dễ gây vỡ tĩnh mạch
Lợng nớc uống = số lợng nớc tiểu + 300ml.
+ Tuyệt đối không đợc uống rợu.
5.3. Thuốc
+ Glucose bằng đờng uống hoặc tiêm truyền.
+ Vitamin nhóm B, C, vitamin K, acid folic.
- Thuốc làm tăng chuyển hoá mật: dạng viên cao hay nớc sắc actiso.
- Thuốc lợi tiểu khi có phù hoặc cổ trớng.
- Truyền albumin khi albumin huyết tơng giảm.
- Truyền dịch, truyền máu khi bệnh nhân có tỷ lệ prothombin hạ thấp hoặc có
xuất huyết tiêu hoá do giãn tĩnh vỡ tĩnh mạch thực quản.
5
- Cầm máu qua nội soi nếu bệnh nhân có biến chứng xuất huyết tiêu hoá.
- Điều trị cổ chớng: chọc tháo tiết dịch khi bụng quá căng.
- Trong đợt tiến triển có hoại tử tế bào gan: có thể dùng các thuốc làm giảm
transaminase.
+ Thuốc tiêm, truyền dịch, đạm hoặc máu khi ngời bệnh có biến chứng chảy máu
đờng tiêu hóa.
+ Thuốc viên: VitaminC, B, thuốc trợ gan, thuốc lợi tiểu, Kali.
6 Phòng bệnh
- Khám sức khoẻ định kỳ.
- Không tiêm chích ma tuý , có lối sống lành mạnh, vợ chồng thuỷ chung.
Hạn chế dùng thuốc bằng đờng tiêm, máu của ngời cho phải đợc kiểm tra cẩn
thận tránh có virut viêm gan, tiêm phòng vaccin viêm gan những ng òi bị viêm
gan mãn tính có đợt cấp phải đợc theo dõi hậu quả của viên gan mạn để quản lý
mầm bệnh.
- Giải thích để bệnh nhân hiểu về bệnh để họ có kiến thức tự chăm sóc sức
khoẻ cho bản thân họ khi có những đợt tiến triển.
Câu hỏi lợng giá.
Câu 1. Liệt kê 4 nguyên nhân gây xơ gan thờng gặp .
Câu 2. Liệt kê 4 biến chứng của xơ gan .
Câu 3.Trình bày triệu chứng xơ gan giai đoạn mất bù .
Câu 4. Trình bày phòng bệnh xơ gan .
6
Bài 3: bệnh loét dạ dày, tá tràng
Mục tiêu học tập
1.Trình bày đợc các yếu tố gây loét dạ dày tá tràng.
2. Mô tả đợc các triệu chứng và biến chứng của loét dạ dày tá tràng.
3. Trình bày điều trị và chăm sóc ngời bệnh loét dạ dày tá tràng.
1. Đại cơng.
Dạ dày là đoạn to nhất của ống tiêu hoá, có chức năng chứa đựng và tiêu
hoá thức ăn. Nhờ có chức năng chứa đựng mà chúng ta ăn từng bữa nhng quá
trình tiêu hoá và hấp thu đợc diễn ra gần nh cả ngày, đáp ứng đợc nhu cầu cung
cấp năng lợng liên tục cho cơ thể. Nhờ có các tuyến nằm trong thành dạ dày mà
thức ăn đợc tiêu hoá.
Loét dạ dày- tá tràng có tỷ lệ mắc bệnh từ 5 - 10%, nam mắc bệnh nhiều
hơn nữ. Bệnh loét tá tràng thờng là loét lành tính gặp nhiều gấp 4 lần loét dạ
dày, loét dạ dày đôi khi diễn biến ác tính. Điều trị loét dạ dày- tá tràng chủ yếu là
điều trị nội khoa và ổ loét có thể lành.
Loét dạ dày- tá tràng là do mất cân bằng giữa yếu tố gây loét và yếu tố bảo vệ.
Yếu tố gây loét:
+ HCL và pepsin dịch vị.
+ Helicobacter- pylori là xoắn khuẩn Gram âm có vai trò quan trọng trong
bệnh sinh của loét dạ dày tá tràng.
+ Thuốc chống viêm không steroid và steroid.
+ Rợu và thuốc lá.
+ Căng thẳng về thần kinh, tâm lý, chấn thơng về tình cảm, và tinh thần làm
cho bệnh tiến triển nặng lên.
+ Thức ăn nhiều vị cay chua.
Yếu tố bảo vệ:
+ Vai trò của chất nhầy mucin để bảo vệ niêm mạc.
+ Mạng lới mao mạch của niêm mạc dạ dày.
2. Triệu chứng
2.1. Triệu chứng lâm sàng
Biểu hiện lâm sàng rất đa dạng, tuỳ thuộc vào giai đoạn tiến triển của bệnh.
2.1.1. Triệu chứng loét dạ dày
- Đau bụng: Có tính chất chu kỳ từng đợt. Vị trí đau bụng có tính chất gợi ý
xác định vị trí ổ loét.
+ Loét bờ cong nhỏ hoặc tâm vị: đau ngay sau khi ăn hoặc sau ăn 15 phút
đến 1 giờ.
+ Loét ở hang vị: thờng đau 2-3 giờ sau khi ăn.
+ Loét môn vị: thờng đau quặn, không liên quan đến bữa ăn.
- ợ hơi, ợ chua, buồn nôn, (nếu nôn ra thức ăn cũ là hẹp môn vị), cảm giác
đầy nặng ở vùng thợng vị.
- Có thể thấy trớng hơi, táo bón, đau dọc theo khung tá tràng.
2.1.2. Triệu chứng loét hành tá tràng
- Đau bụng lúc đói (sau ăn 2- 3 giờ) hoặc đau vào ban đêm.
- Lúc đầu đau âm ỷ, sau tăng lên thành nhiều cơn dữ dội.
- Đau mang tính chất chu kỳ rõ rệt theo thời gian trong ngày, theo mùa,
trong năm.
7
- Đau rát bỏng, nóng ở vùng thợng vị lệch sang phải.
- Nôn, buồn nôn cả lúc đói.
- ợ chua trong thời kỳ tiến triển.
- Trớng hơi, ợ hơi, táo bón.
2.2. Cận lâm sàng
Chụp dạ dày để phát hiện ổ loét.
Soi dạ dày để chẩn đoán chính xác vị trí, kích thớc ổ loét và tìm
Helicobacter- pylori trong mảnh sinh thiết khi soi.
3. Biến chứng
- Chảy máu dạ dày tá tràng (thờng gặp nhiều nhất).
- Thủng ổ loét.
- Hẹp môn vị,
- Loét ung th hoá.
4. Điều trị
Chủ yếu là điều trị nội khoa.
- Thuốc tác động lên thần kinh trung ơng và thần kinh thực vật: Diazepan,
atropin (ít dùng)
- Thuốc chống acid: Biệt dợc nh alusi, maalox, gastropulgit...
- Thuốc bảo vệ niêm mạc, băng bó ổ loét; biệt dợc nh cytoter hoặc misoprostol,
kavet.
- Các chất chống bài tiết
+ Thuốc kháng thụ thể H
2
của histamin: cimetidin, ranitidin, famotidin
+ Thuốc ức chế bơm proton (ức chế bơm H
+
): omeprazol (biệt dợc: losec,
lomac...)
- Thuốc diệt khuẩn Helicobacter- Pylori
+ Kháng sinh: Amoxicilin, tetracyclin, clarithromycin...
+ Nhóm imidazol , metronidazol...
- Điều trị ngoại khoa khi điều trị nội khoa tích cực mà không có kết quả hoặc
biến chứng.
5. Chăm sóc
5.1 Chế độ nghỉ ngơi
Có chế độ nghỉ ngơi và làm việc phù hợp.
Tránh làm việc gắng sức, làm việc căng thẳng, thức khuya.
Khi đau phải nghỉ ngơi cả thể chất lẫn tinh thần.
5.2 Chế độ ăn uống
- Phải ăn đúng thực đơn để tránh tăng tiết và tăng vận động trong ống tiêu
hoá.
- Trong đợt đau: nên ăn thức ăn mềm, nhừ, lỏng, không nóng quá và cũng
không lạnh quá, hạn chế chất xơ sợi để dễ tiêu hoá và dễ hấp thu. Không ăn thức
ăn chua, cay, kích thích, thức ăn sinh hơi (đồ hộp...).
- Bữa ăn cần đúng giờ.
- Nên ăn nhẹ, từng ít một và nhai kỹ, không nên ăn quá nhiều và quá nhanh.
- Khuyên bệnh nhân uống nhiều nớc (chống acid tốt).
5.3 Hớng dẫn bệnh nhân và gia đình ngời bệnh.
- Cung cấp cho bệnh nhân một số kiến thức về bệnh giúp họ tránh đựơc
những yếu tố làm bệnh nặng thêm.
- Hớng dẫn chế độ ăn uống đúng với bệnh lý.
- Khi dùng thuốc phải theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
8
- Có chế độ nghỉ ngơi, làm việc phù hợp với bệnh tật, thay đổi lối sống để
hạn chế bệnh tái phát.
- Đề phòng các biến chứng có thể xảy ra (thủng ổ loét do ăn uống không
kiêng...).
6. Phòng bệnh
- Không hút thuốc, không uống rợu
- Có chế độ nghỉ ngơi, làm việc phù hợp với bệnh để tránh bị tái phát.
- Định kỳ khám sức khoẻ hoặc khi có biểu hiện các triệu chứng của bệnh
cần đến cơ sở y tế để khám và điều trị.
Câu hỏi lợng giá
Câu 1 .Trình bày triệu chứng của loét dạ dày tá tràng .
Câu 2. Kể 4 biến chứng của loét dạ dày tá tràng và chế độ ăn cho bệnh nhân loét
dạ dày tá tràng .
Câu 3. Liệt kê 5 nhóm thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng.
9
Bài 4: Viêm đờng mật
Mục tiêu học tập
1.Trình bày nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng, điều trị viêm đờng mật
2. Trình bày chăm sóc bệnh nhân viêm đờng mật
1. Đại cơng
Viêm đờng mật là bệnh nhiễm khuẩn các ống mật trong gan và ngoài gan.Vi
khuẩn gây bệnh chủ yếu là vi khuẩn Gram âm và kị khí nh E. coli, Streptococus fecal,
các Barteroid..
2.Nguyên nhân
2.1 Do tắc nghẽn đờng mật
- Sỏi đờng mật .
- Giun chui ống mật
- Ung th đờng mật .
- Ung th bóng Vater.
2.2 Nội soi đờng mật ngợc dòng .
3. Triệu chứng
3.1Triệu chứng lâm sàng
- Đau hạ sờn phải ít hoặc nhiều. Khám gan hơi to ấn kẽ liên sờn hoặc
nghiệm pháp rung gan (+).
- Sốt cao,rét run nhiệt độ thờng 39
0
C- 40
0
C .
- Vàng da có khi vàng da nhẹ, nớc tiểu sẫm màu
3.2 Triệu chứng xét nghiệm
- Công thức máu : BC tăng chủ yếu BC trung tính
- Bilirubin máu tăng
- Men transaminase máu tăng
- Siêu âm gan mật đờng mật giãn, thành dày,có thể thấy hình giun, sỏi, khối u.
- CT scanner có độ chính xác cao hơn.
- Chụp đờng mật qua da hoặc ngợc dòng
4. Biến chứng
- áp xe đờng mật là những ổ áp xe nhỏ hoặc những ổ lớn
- Xơ gan ứ mật.
5. Tiến triển và tiên lợng
Nếu đợc chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời bệnh ổn định trong thời gian
dài. Bệnh hay tái phát nếu không điều trị nguyên nhân gây bệnh .
6. Điều trị và chăm sóc
6.1 Điều trị
- Kháng sinh liệu pháp : tốt nhất dựa vào kháng sinh đồ của cấy máu và dịch
mật, phối hợp hai kháng sinh nh ampicillin với gentamycin hoặc cephalosporin với
gentamycin...
- Giảm đau : atropin, papaverin, spasmaverin...
- Sốt cao dùng Paracethamol . Bù đủ dịch 2 lít /ngày
- Nếu sau khoảng 3 ngày điều trị nội khoa không thuyên giảm rõ rệt cần
can thiệp ngoại khoa. Mổ lấy sỏi, hoặc nối mật, ống tiêu hoá (ống mật chủ - tá
tràng, ống mật chủ - hỗng tràng nếu không cắt bỏ đợc chớng ngại vật )
10
6.2 Chăm sóc
- Theo dõi sát nhiệt độ bệnh nhân 3 giờ/ lần, huyết áp, mạch, nớc tiểu, toàn
trạng ngời bệnh
- Dấu hiệu bệnh lý : vàng da, sốc nhiễm khuẩn, khó thở
- Ngời bệnh nghỉ ngơi tại gờng
- Chế độ ăn cung cấp đủ năng lợng, thức ăn mềm lỏng, ít mỡ, kiêng rợu mỡ.
- Uống đủ nớc (2-3 lít / ngày ) khi có sốt cao. Uống nhiều nớc quả tơi.
Câu hỏi lợng giá
1. Trình bày triệu chứng lâm sàng viêm đờng mật .
2. Liệt kê 6 xét nghiệm bệnh viêm đờng mật .
3. Trình bày chăm sóc bệnh nhân.
11
Bài 5: Viêm đại tràng
Mục tiêu học tập
1. Mô tả triệu chứng viêm đại tràng
2. Trình bày các biện pháp điều trị viêm đại tràng .
1 Đại cơng
Bệnh đại tràng chức năng là những rối loạn chức năng đại tràng không tìm
thấy tổn thơng thực thể nào nh viêm ,loét, u ...
Các rối loạn chức năng biểu hiện nh
Rối loạn nhu động : nhu động thay đổi co thắt gây đau.
Rối loạn hấp thu và tiết dịch : phân lỏng, nát, khô cứng, ... tăng tiết nhầy.
Rối loạn phát triển vi khuẩn : tăng lên men, tăng thối rữa.
2 Thể lâm sàng
2.1 Bệnh đại tràng chức năng thứ phát
Nhiều nguyên nhân không thuộc đại tràng có thể gây ra các rối loạn chức
năng đại tràng nh đi lỏng, táo bón, đau bụng, đầy hơi ...Khi điều trị đợc nguyên
nhân các rối loạn mất đi, đại tràng trở lại hoạt động bình thờng .
2.2 Bệnh đại tràng chức năng nguyên phát
Bệnh không tìm thấy nguyên nhân thực thể , chỉ điều trị triệu chứng
3 Bệnh đại tràng chức năng nguyên phát
3.1 Nguyên nhân
- Do chế độ ăn
- Do yếu tố thần kinh: trạng thái dễ xúc động
- Do dị ứng thức ăn .
- Do nhiễm khuẩn
- Do bất thờng về kích thớc đại tràng ...
3.2 Triệu chứng
3.2.1 Đau bụng và đi lỏng
Đau bụng từng lúc, buồn đi đại tiện, đại tiện xong mới hết đau
Phân nát (Ngời bệnh thờng cho phân sống ) có khi còn thức ăn cha tiêu nh
rau, có khi phân nhầy mũi.
3.2.2 Đau bụng và táo bón
- Vài ba ngày mới đi một lần, phân khô cứng.
- Đau bụng rất mạnh làm cho bệnh nhân bị ngất.
- Có khi bị táo bón mà không đau bụng, làm ngời bệnh khó chịu.
3.2.3 Táo bón và đi lỏng xen nhau
Bệnh nhân bị từng đợt táo bón tiếp với một đợt đi lỏng, cứ nh thế trong
nhiều tháng
3.2.4 Thực thể
Không có triệu chứng thực thể đặc trng, bụng mềm, khám dọc khung đại
tràng có thể có chỗ co thắt.
3.3 Điều trị và chăm sóc
3.3.1 nguyên tắc chung
- Không dùng thuốc kháng sinh trừ khi có bội nhiễm .
- Không lạm dụng nhiều thuốc.
- Điều chỉnh chế độ ăn thích hợp là quan trọng nhất.
- Chế độ làm việc, nghỉ ngơi thích hợp nhất là thoải mái về tinh thần.
12
3.3.2 Điều trị và chăm sóc
+ Chế độ ăn bệnh nhân tự điều chỉnh thức ăn. Không uống rợu bia, tránh ăn
nhiều gia vị
+ Chống đi lỏng: codein, loperamid,actapulgit.
+ Chống táo bón : ăn tăng chất xơ, bismuth 20gam /ngày,sorbittol 6-10
gam /ngày.
+ chống đau bụng : papaverin, atropin, codein.
+ Nhiều hơi :Than thảo mộc, smecta
+trạng thái lo lắng an thần (Seduxen), chống trầm cảm (amitriptylin).
+Các biện pháp hỗ trợ : Đi bộ nhanh khi đi đại tiện táo bón, tránh ngồi
nhiều.Tập thở bụng, tập cơ thành bụng xoa day bụng theo chiều kim đồng hồ.
Câu hỏi lợng giá
Câu 1. Trình bày nguyên nhân gây bệnh đại tràng .
Câu 2. Trình bày triệu chứng bệnh đại tràng .
Câu 3. Trình bày điều trị và chăm sóc bệnh đại tràng.
13
Bài 6: suy tim
Mục tiêu học tập
1. Trình bày đợc định nghĩa, nguyên nhân suy tim.
2. Mô tả đợc triệu chứng, điều trị và chăm sóc bệnh nhân suy tim.
1. Đại cơng
Suy tim là hậu quả cuối cùng của tất cả các bệnh tim, bệnh về máu, bệnh
phổi và nhiều bệnh khác. Suy tim là tình trạng bệnh lý trong đó khả năng cung
cấp máu của tim không đủ để đáp ứng nhu cầu của cơ thể về oxy và các chất dinh
dỡng trong mọi tình huống.
2 . Nguyên nhân
2.1 Các bệnh tim.
- Bệnh van tim: Bệnh van hai lá, van động mạch chủ.
- Bệnh cơ tim: Nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim.
- Bệnh màng ngoài tim: Tràn dịch màng ngoài tim.
- Bệnh tim bẩm sinh: Tứ chứng fallot, thông liên nhĩ, thông liên thất .
- Các rối loạn nhịp tim: Loạn nhịp hoàn toàn , loạn nhịp nhanh.
2.2 Các bệnh mạch máu.
- Tăng huyết áp, xơ vữa động mạch, bệnh động mạch vành.
2.3 Các nguyên nhân khác
Bệnh chất tạo keo, bệnh đái đờng, bệnh cờng giáp trạng, thiếu máu, bệnh phổi
mạn tính...
3. Triệu chứng
3. 1 Suy tim trái
- Khó thở lúc đầu khó thở gắng sức sau khó thở thờng xuyên hoặc thành
cơn (cơn phù phổi cấp, cơn hen tim)
- Ho và ho ra máu do ứ máu ở phổi
- Nghe phổi có ran ẩm ở 2 đáy phối.
- X - quang bóng tim to, rốn phổi đậm .
3. 2 Suy tim phải (ứ trệ ngoại vi)
- Khó thở thờng xuyên ngày càng tăng
- Môi tím và niêm mạc nhợt
- Tĩnh mạch cổ nổi.
- Gan to 2 thùy, phản hồi gan tĩnh mạch cổ (+).
- Phù hai chi dới lan dần lên.
- Đái ít 200-500ml/ngày do giảm lu lợng tim.
- X - quang bóng tim to (thất phải to ), phổi mờ nhiều do ứ máu ở phổi.
3.3 Suy tim toàn bộ
- Thờng là suy tim phải ở mức độ nặng. Khó thở thờng xuyên.
- Phù toàn thân.
- Tĩnh mạch cổ nổi gan to.
- Có thể có tràn dịch màng phổi màng tim.
4 Biến chứng
- Phù phổi cấp
- Rối loạn nhịp tim
- Bội nhiễm phổi
14
- Tắc mạch
5. Điều trị
5.1.Nguyên tắc điều trị suy tim.
- Làm giảm công cho tim bằng: Nghỉ ngơi thỏa đáng.
- Tăng sức co bóp của cơ tim bằng: Digitalis .
- Giảm gánh nặng trớc bằng: ăn nhạt, lợi tiểu, uống ít nớc.
- Giảm gánh nặng sau tim bằng: Thuốc giãn động mạch.
5.2 Các thuốc chủ yếu dùng trong suy tim .
+ Digitalis: Digoxin, Digitalin, Isolanid: Tác dụng làm tăng co bóp cơ tim và
giảm tần số tim, điều hoà nhịp tim.
+ Lợi tiểu: Tác dụng tăng bài tiết Natri và nớc qua thận.
- Thải Kali: furosemid.
- Không thải Kali: Verospiron, Aldacton.
+ Thuốc giãn mạch (giãn động mạch, giảm hậu gánh).
- Nitroglycerin (Lenitral) viên nén 2,5mg.
- Isosorbit dinitrat (Risordan).
- Minipress giảm huyết áp do giảm sức cản toàn bộ ngoại vi.
- Capoten hay Renitec (captopril) 25mg hai viên sáng, chiều.
6. Chăm sóc
6.1 Chế độ nghỉ ngơi và chăm sóc về tinh thần.
+ Đặt bệnh nhân nằm đầu cao hơn giờng 20 - 23cm hoặc nửa nằm, nửa ngồi,
trong t thế thoải mái. ở t thế này máu trở về tim của dòng tĩnh mạch giảm xuống -
giảm ứ trệ ở phổi làm bệnh nhân dễ thở hơn. ở t thế này phổi không bị ép lại, cơ
hoành không bị đẩy lên cao, tạo điều kiện cho bệnh nhân dễ thở.
+ Thời gian nằm nghỉ hoàn toàn từ vài ngày đến vài tuần, tuỳ theo mức độ khó
khở của bệnh nhân: Khi hết khó thở, suy tim đã ổn định cho bệnh nhân vận động
vừa phải: thờng xuyên thay đổi t thế, tập thở sâu, xoa bóp 2 chân làm cho máu trở
về tim tốt hơn. Tránh đợc tắc mạch do cục máu đông từ chân về phổi gây tắc
mạch phổi.
6.2 Chế độ dinh dỡng.
- Quan trọng nhất là phải ăn càng nhạt càng tốt, ăn từ 2gam đến 4 gam muối / ngày
Phụ thuộc mức độ suy tim
- Thức ăn dễ tiêu, chia thành nhiều bữa.
- ăn đủ chất dinh dỡng, ăn nhiều hoa quả có nhiều kali.
- Tránh dùng thuốc lá, rợu, bia, cafe sẽ làm tăng nhịp tim.
7. Phòng bệnh
Giúp bệnh nhân tự chăm sóc, ngăn ngừa bệnh nặng lên.
7.1 Hạn chế hoạt động thể lực.
- Nghỉ ngơi thoả đáng: Làm việc từng thời gian ngắn, xen kẽ, có thời gian nghỉ
ngơi.
- Tránh tất cả các hoạt động thể lực gây khó thở.
7.2 Tránh sang chấn về tinh thần
7.3 Dùng Digital và lợi tiểu suốt đời.
- Chú ý dùng thuốc, đúng liều theo chỉ dẫn của bác sỹ và nên biết tự theo dõi
mạch hàng ngày.
- Uống thuốc lợi tiểu theo đơn của bác sỹ, kiểm tra cân nặng thờng xuyên để
phát hiện phù.
15
- Uống thuốc giãn mạch thờng xuyên theo đơn của Bác sỹ và kiểm tra huyết áp.
16
7.4 Chấp thuận ăn chế độ giảm muối suốt đời.
- Không ăn muối.
- Bệnh nhân biết danh sách các thực phẩm nên và không nên ăn vì có muối nh
các loại bánh mặn
- Tránh ăn quá nhiều, uống quá nhiều làm tăng gánh cho tim.
- Kiêng rợu, thuốc lá, cafe.
7.5 Khi có các dấu hiệu sau đây cần đến thầy thuốc ngay
- Tăng trọng lợng.
- Mất cảm giác ngon miệng.
- Khó thở khi vận động.
- Phù chân.
- Ho kéo dài.
- Đau ngực.
Câu hỏi lợng giá
1.Trình bày định nghĩa và liệt kê 3 nhóm nguyên nhân gây suy tim .
2.Trình bày triệu chứng của suy tim .
3.Trình bày 5 phòng bệnh cho bệnh nhân suy tim .
17
Bài 7: Cơn đau thắt ngực
Mục tiêu học tập
1.Trình bày đợc định nghĩa, triệu chứng cơn đau thắt ngực.
2. Mô tả đợc điều trị và chăm sóc bệnh nhân đau thắt ngực.
1. Định nghĩa
Đau thắt ngực là một triệu chứng lâm sàng đặc trng bởi cơn đau kịch phát có
cảm giác đè nén khó chịu trong lồng ngực. Do cung cấp máu của động mạch và tim
thiếu hụt dẫn đến nhu cầu ô xy cho cơ tim giảm quá mức nó đợc cung cấp.
2. Nguyên nhân:
2.1 Bệnh động mạch vành .
- Xơ vữa động mạch vành gây bít tắc lòng mạch
- Các bệnh khác (viêm động mạch vành ,do giang mai , dị dạng bẩm sinh, co
thắt động mạch vành).
2.2 Bệnh van tim. Hẹp - hở van động mạch chủ; hẹp dới van động mạch chủ, hở
van lá, sa van 2 lá.
2.3 Bệnh cơ tim phì đại.
2.4 Thiếu máu cung cấp cho động mạch vành.
Nhịp tim nhanh, do sốc, do thiếu máu.
3. Triệu chứng
3.1 Cơn đau thắt ngực điển hình (đau thắt ngực ổn định mãn tính) với tính chất sau.
- Xuất hiện sau gắng sức, do lạnh hoặc cảm xúc.
- Tính chất đau: đau vùng trớc tim hay đau sau xơng ức lan lên hàm, cổ, vai và
dọc theo mặt trong cánh tay trái.
- Thời gian: Vài giây đến vài phút. Nếu kéo dài hơn phải nghĩ đến nhồi máu
cơ tim.
- Cơn đau mất đi trong vài phút sau khi ngậm viên Nitroglycerin dới lỡi.
3.2 Thể không điển hình.
- Vị trí đau khác thờng: Thợng vị, mũi ức hay ngực phải.
- Đau xảy ra khi nằm ngủ hay đang nghỉ ngơi.
- Đau liên tiếp: Cơn đau tiền nhồi máu (đau thắt ngực không ổn định).
- Không có cơn đau, chỉ cảm giác nghẹt thở, nặng ngực, khó thở
4. Điều trị .
4.1 Điều trị trong cơn đau.
Cắt cơn bằng :
- Nitroglycerin 0,5mg
ì
1 viên ngậm dới lỡi, cắt cơn đau sau 1-2 phút.
- Isosorbit dinitrat viên 2,5mg và 5mg ngậm dới lỡi có tác dụng kéo dài hơn.
- Nifedipin (Adalat)10mg ngậm dới lỡi hoặc Atenolol 50mg x1 viên uống
hoặc Tildiazem 60mg
ì
1viên uống.
4.2 Điều trị ngoài cơn đau .
- Loại bỏ yếu tố khởi phát cơn đau: Nh gắng sức, lạnh đột ngột, xúc cảm, ăn
thịnh soạn.
- Điều trị căn nguyên: Điều trị tăng huyết áp, xơ vữa động mạch, tăng mỡ máu,
giảm cân nặng do béo bệu .
- Điều chỉnh lối sống, sinh hoạt: luyện tập, vận động hợp lý, không hút thuốc,
không uống rợu ....
18
- Dùng thuốc:+Risordan viên nén 10mg -30mg- 40mg chia 2 lần hoặc Propranolol
(Inderal) 40mg
ì
1viên - 4 viên chia 2 lần hoặc Adalat 10mg
ì
2 viên chia 2 lần.
4.3 Điều trị ngoại khoa.
Khi ngời bệnh không đáp ứng với điều trị nội khoa.
- Phẫu thuật bắc cầu nối chủ - vành .
- Nong động mạch vành (đặt stent).
5. Chăm sóc.
5.1 Chăm sóc bệnh nhân trong cơn đau cho đến hết cơn đau
- Ngồi bên cạnh bệnh nhân cho đến hết cơn đau, cung cấp triệu chứng (thông
tin) về cơn đau: Có tác dụng làm bệnh nhân bớt lo lắng sợ hãi, bớt đau.
- Cho ngậm dới lỡi ngay 1 viên Nitroglycerin theo y lệnh dặn bệnh nhân không
nuốt nớc bọt cho đến khi tan hết thuốc. Đo huyết áp trớc và sau khi ngậm thuốc
vì thuốc có thể gây tụt huyết áp và dặn bệnh nhân nằm yên trên giờng cho đến khi
hết cơn đau. Thông báo cho bệnh nhân tác dụng phụ của Nitroglycerin nh đau
đầu, trống ngực , buồn nôn để bệnh nhân yên tâm.
Nếu bác sĩ cho dùng Adalate, Isosorbit dinitrat cũng hớng dẫn tơng tự nh
vậy. Sau khi cho bệnh nhân ngậm thuốc phải theo dõi xem có hết đau không? và
bao nhiêu lâu thì hết đau. Nếu đau ngực không mất hay cơn đau tái phát nhanh
phải báo ngay cho bác sĩ biết để xử trí.
5.2 Chế độ dinh dỡng và nghỉ ngơi
- ăn đủ dinh dỡng . Thức ăn phải đảm bảo vệ sinh, nên cho ngời bệnh ăn ít
một mỗi bữa .Tuyệt đối không đợc uống rợu. Không hút thuốc lá
- Quy định chế độ nghỉ ngơi hợp lý. Có chế độ vận động luyện tập đã đợc
quy định khi tình trạng bệnh nhân cho phép.
6. Phòng bệnh
Ngời bệnh cần học cách thích nghi
+ Làm việc bình thờng nhng không làm việc quá sức.
+ Có thể luyện tập và hoạt động thể thao nhng không quá sức.
+ Tránh mọi xúc động thái quá.
+ Tránh ăn bữa ăn quá thịnh soạn, tránh thức ăn có nhiều cholesterol, không
làm việc ngay sau bữa ăn, tránh uống nhiều cà phê.
+ Không đi bộ xa, không đi xe ngợc chiều gió, tránh lạnh đột ngột.
+ Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sỹ.
+ Khám sức khoẻ định kỳ.
Câu hỏi lợng giá .
1.Trình bày 4 nguyên nhân và triệu chứng của cơn đau thắt ngực điển hình
2.Trình bày 3 nội dung điều trị đau thắt ngực .
3.Trình bày nội dung phòng bệnh cho bệnh nhân đau thắt ngực.
19
Bài 8:Tăng huyết áp và tai biến mạch máu não
I. tai biến mạch máu não
Mục tiêu học tập .
1. Trình bày đợc định nghĩa, phân loại tai biến mạch máu não .
2. Trình bày đợc nguyên nhân và triệu chứng tai biến mạch máu não .
3. Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân .
1. Định nghĩa
Tai biến mạch máu não là một thể rối loạn tuần hoàn não cấp , thờng là nặng, xuất
hiện đột ngột , nếu không gây tử vong , thì cũng để lại di chứng nặng nề .
2. Dịch tễ học
Tai biến mạch máu não là nguyên nhân gây tử vong sau ung th và tim mạch . ở Mỹ
500000 trờng hợp tai biến mạch máu não có 100000 trờng hợp tử vong . Pháp tử vong
do tai biến mạch máu não đứng đầu ( 2% trờng hợp tử vong ) .
Tỉ lệ tai biến mạch máu não tăng nhanh song song với tuổi thọ trung bình ngày
càng cao. Tuổi từ 55 - 64 tỉ lệ
1000
3
dân , trên 75 tuổi tỉ lệ là
1000
8
.
Việt Nam tỉ lệ tử vong do tai biến mạch máu não ở nam và nữ là tơng đơng nhau.
3. Nguyên nhân
3.1 Nhồi máu não hay thiếu máu cục bộ não (nhũn não) .
- Chủ yếu là xơ vữa mạch ở ngời có tuổi .
- Bệnh tim có loạn nhịp nh hẹp van hai lá .
- Viêm nội tâm mạc bán cấp .
3.2 Chảy máu não
- Chủ yếu là do tăng huyết áp .
- Xơ vữa mạch ở ngời già .
- Các dị dạng mạch máu não
4 Triệu chứng
4.1 triệu chứng lâm sàng
- Có thể có dấu hiệu báo trớc nhức đầu nhất là về ban đêm, mờ mắt, ù tai.
- Ngời bệnh thờng ngã vật ra hôn mê ngay. Nhng có thể bắt đầu bằng đau đầu
dữ dội sau vài giờ đi vào rối loạn ý thức .
- Rối loạn ý thức : Lơ mơ, hôn mê, co giật, có khi vật vã.
- Nói ngọng hoặc không nói đợc
- Đái ỉa không tự chủ .
- Liệt nửa ngời .
- Vã mồ hôi tăng tiết đờm dãi, sốt cao, rối loạn nhịp tim, huyết áp dao động.
- Liệt mặt (tổn thơng dây VII ngoại biên): méo mồm, nhân trung bị lệch, chảy
nớc dãi về bên liệt, sụp mi, lác mắt. Khó nuốt, uống nớc sặc .
4.2 Xét nghiệm
- Dịch não tuỷ : có giá trị phân biệt với các nguyên nhân khác của hội chứng
màng não ( viêm màng não ).
- Điện não.
- Soi đáy mắt : phù nề gai thị , tăng áp lực sọ não , ..
- Chụp C.T Scan, chụp cộng hởng từ có thể thấy hình ảnh xuất huyết màng
não , não hoặc ổ nhồi máu .
20
5. Phòng bệnh và điều trị
5.1 Phòng bệnh
- Phát hiện và điều trị vữa xơ mạch não, tăng huyết áp một cách cơ bản.
- Phát hiện sớm những dị dạng mạch máu não.
- Tránh các yếu tố xuất hiện các stress tâm lý.
- Tránh lạnh đột ngột , không nên uống rợu.
- Nếu có cơn tăng huyết áp phải xử trí nga .
5.2 Điều trị
+ Quan trọng nhất là xử trí đột quỵ : Duy trì chức năng sống và chăm sóc .
Phục hồi chức năng và hạn chế di chứng .
+ Thuốc bảo vệ thần kinh : Nootropyl , Tanakan , Cerebrolysin, lucidril.
+ Duy trì huyết áp hợp lý : Duy trì huyết áp 150-160mmHg .Nếu đa huyết áp
về nh bình thờng sẽ gây thiếu máu phải cho bệnh nhân nằm đầu thấp .
+ Tăng thông khí và chống phù não: Không dùng dung dịch u trơng vì gây
toan hoá vùng tổn thơng. Chỉ dùng dung dịch Manitol khi có tăng áp lực sọ não,
xuất huyết ngày càng tăng .
+ Điều trị nội khoa và ngoại khoa có chỉ định riêng .
6 . Chăm sóc
6.1 Ngăn chặn tai biến mạch máu não tiến triển
- Việc di chuyển ngời bệnh cần cẩn trọng nhẹ nhàng.
- Chỉ di chuyển khi thật cần thiết.
6.2 Đảm bảo hô hấp
- Thở oxi
- Đặt nằm nghiêng an toàn (Đầu nghiêng về một bên).
- Hút đờm dãi ứ đọng.
6.3 Vệ sinh thân thể
- Vệ sinh răng miệng ít nhất 3 lần / ngày .
- Lau ngời , rửa bộ phận sinh dục, các hốc tự nhiên 2-3 lần trong ngày và sau
khi đi đại tiểu tiện
- Thay ga giờng , quần áo ít nhất 1 lần / ngày .
- Nên tắm toàn thân và gội đầu 3 ngày một lần .
- Bệnh nhân có thông tiểu , chọc tuỷ sống phải chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật.
- Bệnh nhân tai biến mạch máu não thờng bị liệt, nằm lâu dễ bị biến chứng viêm
phổi do ứ đọng đờm dãi. Cần phải vỗ rung ngực để tăng cờng tuần hoàn.
6.4 Phòng chống loét
Cho bệnh nhân nằm đệm chống loét hoặc phao giờng. Nếu không có đệm luôn
giữ cho ga giờng khô sạch, không có nếp nhăn. Trở mình cho bệnh nhân 2 giờ
một lần .
Nếu có vết loét điều trị ngay tránh nhiễm khuẩn .Với vết loét sâu cắt lọc hết tế
bào hoại tử rửa sạch, đổ đờng vào vết loét băng lại, ngày thay băng và đổ đờng
nhiều lần chăm sóc cho đến khi vết loét đầy và kín miệng. Đề phòng và chữa loét
cần nuôi dỡng bệnh nhân đảm bảo đủ số lợng và chất lợng .
6.5 Nuôi dỡng .
- Nớc uống: Lợng nớc đa vào hằng ngày, dựa vào nớc tiểu ngày hôm trớc.
V
NV
= V
NT
+ (300-500ml) - V
VDT.
V
NV
: Thể tích nớc uống tính bằng ml.
V
NT
: Thể tích nớc tiểu 24 giờ.
V
VDT
: Thể tích dịch truyền 24giờ .
21
- Ăn: Cho bệnh nhân ăn nhiều lần trong ngày. Nếu bệnh nhân hôn mê cho ăn
qua sonde dạ dày. Mỗi lần bơm không quá 200ml , cách 3 giờ một lần . Cho ăn
thêm các thức ăn có vitamin nhóm A,B, C. Thức ăn cân đối khẩu phần . Tỷ lệ thức
ăn giữa protid: lipid: glucid = 1: 1:4.
Nếu bệnh nhân tăng huyết áp cho ăn hạn chế muối.
6.6 Phục hồi chức năng và hạn chế di chứng
Ngay khi bệnh nhân qua cơn nguy hiểm phải áp dụng ngay những biện pháp phục
hồi chức năng đề phòng di chứng : Cứng khớp ,liệt . Tập thụ động và chủ động .
6.7 Giáo dục sức khoẻ hớng dẫn chăm sóc và luyện tập .
Bệnh nhân tai biến mạch máu não thờng để lại di chứng nhẹ hoặc nặng thời
gian phục hồi lâu và tốn nhiều công sức . Cần phải hớng dẫn cho gia đình bệnh
nhân và bệnh nhân .
- Chế độ ăn uống, thuốc, dùng thuốc theo đơn của bác sỹ.
- Luyện tập hàng ngày từ nhẹ đến nặng.
- Chế độ chăm sóc vệ sinh hằng ngày.
- Cần tránh các yếu tố có thể gây xuất hiện tai biến lần hai: stress tâm lý,
gắng sức quá nhiều, lạnh đột ngột, rợu.
Câu hỏi lợng giá
Câu 1. Trình bày định nghĩa tai biến mạch máu não.
Câu 2. Liệt kê 2 nguyên nhân tai biến mạch máu não.
Câu 3. Trình bày phòng bệnh và điều trị.
Câu 4. Liệt kê 7 việc cần làm để chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch máu não.
22
II. tăng huyết áp.
Mục tiêu học tập
1 .Trình bày đợc định nghĩa, nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng và
cách điều trị tăng huyết áp .
2 . Mô tả đợc các bớc chăm sóc bệnh nhân tăng huyết áp
1. Đại cơng.
1.1 Định nghĩa .
Tăng huyết áp nếu huyết áp tâm thu > 140mmHg và hoặc huyết áp tâm
trơng > 90mm Hg .
1.2 Tỷ lệ mắc bệnh.
- Các nớc công nghiệp phát triển 15 - 20% dân số, Mỹ 20% dân số.
- Việt Nam 6-12% dân số.
- Tăng huyết áp là bệnh hầu hết không có triệu chứng, ở Mỹ 50% ngời tăng
huyết áp không biết mình bị bệnh, tuy vậy biến chứng của tăng huyết áp lại rất
nguy hiểm, ảnh hởng đến sinh mệnh hay ảnh hởng đến khả năng lao động.
2 Nguyên nhân của tăng huyết áp
Tăng huyết áp đợc chia làm 2 nhóm nguyên nhân
2.1 Tăng huyết áp thứ phát .
Tăng huyết áp thứ phát là tăng huyết áp khi mắc các bệnh sau :
- Bệnh thận : Viêm cầu thận cấp, viêm thận- bể thận, suy thận.
- Bệnh nội tiết : Cờng tuyến giáp (Basedow), cờng tuyến thợng thận.
- Bệnh tim mạch: Hở van động mạch chủ gây tăng huyết áp tâm thu, giảm huyết
áp tâm trơng ...
- Các nguyên nhân khác:
+ Do dùng thuốc: corticoid, thuốc tránh thai, cam thảo.
+ Do thai nghén (nhiễm độc thai ).
+ Do rối loạn tiền mãn kinh.
2.2 Tăng huyết áp nguyên phát. (là yếu tố nguy cơ)
- ăn mặn, hút thuốc lá, uống rợu, tăng lipit và cholesterol máu, béo phì, đái đ-
ờng, stress tâm lý, yếu tố gia đình và xã hội ...
3.Triệu chứng.
Chỉ đo huyết áp thấy tăng hơn bình thờng , ngoài ra không có triệu chứng nào
khác trong nhiều năm.
Một số ít trờng hợp tăng huyết áp gây tổn thơng thành mạch mới có triệu chứng :
+ Tim: Cơn đau thắt ngực.Suy tim trái. Rối loạn nhịp tim .
+ Mạch máu: Cứng, nổi ngoằn nghèo, có tiếng thổi ở động mạch lớn (động
mạch chủ bụng dễ có phình tách động mạch).
+ Thận: Bệnh nhân đái đêm nhiều, có protein niệu , ure và creatinin máu tăng.
+ Não: Có cơn thiếu máu thoáng qua, bệnh não do tăng huyết áp hay tai biến
mạch máu não.
4. Biến chứng.
4.1 Biến chứng tim
Suy tim trái, nhồi máu cơ tim, hen tim, phù phổi cấp, rối loạn nhịp tim.
23
4.2 Biến chứng thận
Gây suy thận.
4.3 Biến chứng não
- Bệnh não do tăng huyết áp.
- Liệt 1/2 ngời do nhũn não hay đứt mạch máu não.
4. 4 Biến chứng đáy mắt.
- Hẹp động mạch võng mạc khu trú hay lan toả.
- Dấu hiệu Gunn động mạch bắt chéo tĩnh mạch.
- Xuất huyết, xuất tiết võng mạc.
- Phù gai thị.
5.Điều trị.
Có 5 nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp :
- Nhóm thuốc lợi niệu :Lasix, hypothiazid ...
- Nhóm thuốc chẹn bêta giao cảm : propranolol , inderal ...
- Nhóm thuốc chẹn canxi : nifedipin, amlodipin ...
- Nhóm thuốc giãn mạch: Lenitral, nitromint ...
- Nhóm thuốc ức chế men chuyển: captoprin, coversyl...
Ngoài ra có Sulfamid hạ huyết áp làm giảm sức cản ở động mạch ngoại vi :
Indapamid viên 2,5mg
ì
1 viên sau ăn sáng.
6. Chăm sóc.
6.1. Đo huyết áp
- Đo cả 4 chi , ở cả 3 t thế (nằm, ngồi, đứng)
- Đo trớc và sau khi dùng thuốc, hay sau gắng sức.
6.2 Chế độ nghỉ ngơi và chăm sóc tinh thần
- Phòng bệnh phải thật yên tĩnh, thoáng mát, không có gió lùa tránh tai biến
mạch máu não.
- Tránh các Stress tâm lý.
6.3 Chế độ dinh dỡng
- Hết sức quan trọng.
- Ăn giảm muối, càng ít muối càng tốt <5g/ 24h
- Ăn giảm mỡ, thay bằng dầu thực vật. ăn giảm calo nếu bệnh nhân quá béo
(tỷ lệ giữa P/L/G :1 / 1 / 4) tổng năng lợng 1600Kcalo/ ngày.
- Tránh thức ăn có nhiều Cholesterol: thịt chim, lòng đỏ trứng, phủ tạng
động vật, óc ,tôm hùm .
- Kiêng thuốc lá, rợu bia, cà phê.
- Nên ăn cá, thịt nạc, rau quả.
- Nếu có suy tim hạn chế uống nớc.
6.4 Chế độ dùng thuốc
- Đo huyết áp trớc và sau khi dùng thuốc.
- Thuốc lợi tiểu uống buổi sáng để khỏi gây mất ngủ.
- Thuốc giảm nhịp tim : Propranolol, Inderal phải theo dõi nhịp tim cho
bệnh nhân. Ngoài ra phải thông báo tác dụng phụ của thuốc cho bệnh nhân biết.
7. Phòng bệnh
- Giải thích rõ về các biến chứng của tăng huyết áp và cách phát hiện
huyết áp chỉ bằng cách đo huyết áp để cho bệnh nhân chấp nhận điều trị và đo
huyết áp mỗi tuần 1 lần khi đến điều trị ngoại trú .
- Thuyết phục bệnh nhân phải điều trị tăng huyết áp suốt đời, vì khó cắt đ -
ợc nguyên nhân, điều trị tốt tăng huyết áp làm tăng tuổi thọ và giảm biến chứng.
24
Do đó phải uống thuốc liên tục theo đơn của bác sỹ và theo dõi huyết áp thờng
xuyên.
- Khi phát hiện có đau đầu, khó thở, phù, tê bại nửa ngời, đau ngực phải đi
khám bệnh ngay.
- Thuyết phục bệnh nhân thay đổi lối sống cho phù hợp với bệnh tăng huyết
áp ; không lao động trí óc quá mức, phải có chơng trình làm việc lao động chân
tay nhẹ nhàng, thể dục liệu pháp: tập thở, khí công, đi bộ là có lợi cho bệng
tăng huyết áp ăn chế độ ăn giảm muối, không ăn uống quá no.
- Kiểm soát trọng lợng cơ thể . Tránh các Stress tâm lý, sống chan hoà vui
vẻ, không quá nhiều tham vọng.
- Bỏ thuốc, rợu, hạn chế nớc trà đặc và cafe ...
Câu hỏi lợng giá
Câu 1 Trình bày định nghĩa và nguyên nhân gây tăng huyết áp .
Câu 2. Trình bày cách phát hiện tăng huyết áp và 4 biến chứng của tăng huyết áp.
Câu 3. Trình bày phòng bệnh tăng huyết áp
25