Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tổng hợp đề thi thử thầy tào mạnh đức (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.78 KB, 3 trang )

ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 32,8 gam hỗn hợp gồm Mg, MgCO3, FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu
được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch X chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác hòa tan hết
32,8 gam rắn trên trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 7,168 lít (đktc)
hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với H 2 bằng 21,0625. Xác
định giá trị của m.
A. 31,4 gam
B. 29,6 gam
C. 30,6 gam
D. 31,2 gam
 Mg : x
MgCl 2 : x  y CO2 : y  z

 HCl


MgCO3 : y 
FeCl
:
z

2
 H2 : x
 FeCO : z
3


24x  84y  116z  32,8
x  0,12



Ta có hệ: 
xyz

 y  0,08

 z  0,2
x  y  z  0, 4


3 khí không màu có thể là: N2, NO, CO2 hoặc N2O, NO, CO2
- Có nCO2 = y + z = 0,28 ;  n2 khí còn lại = 0,04 ; m2 khí còn lại = 1,16  M khÝ cßn l¹i = 29  Hai khí còn lại là N2 và
NO.  nNO = nN2 = 0,02.
- BT mol e: 0,12.2 + 1.0,2 = 3.0,02 + 10.0,02 + 8nNH4NO3  nNH4NO3 = 0,225  m = 79,8 gam.
Câu 2. X, Y, Z (MX < MY < MZ < 180) là 3 este đều mạch hở, không chứa nhóm chức khác. Đun nóng hỗn
hợp E chứa X, Y, Z (trong đó X chiếm 30,44% về khối lượng) với 450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được phần rắn và hỗn hợp F chứa 3 ancol đều có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên
tử oxi. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,385 mol O2 thu được 8,46 gam nước. Lấy phần rắn đun với CaO thu
được 3,36 lít (đktc) khí H2 duy nhất. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là.
A. 19,95%
B. 16,63%
C. 13,30%
D. 26,61%
- Vì MX < MY < MZ < 180  Este tối đa 3 chức (do (HCOO)4R đã > 180).
- 3 ancol đều có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi
 3 ancol là CH3OH: x ; C2H4(OH)2: y ; C3H5(OH)3: z.
n H2O

 2x  3y  4z  0, 47(1)
 
Ta có hệ :  n

O2

 1,5x  2,5y  3,5z  0,385(2)
(1),(3)
 x + y + z = 0,17 (3) ; 
 x + 2y + 3z = 0,3
- Khí thoát ra duy nhất là H2  Muối là HCOONa hoặc (COONa)2
 HCOOCH3 : x
(COOCH3 )2 : x / 2


 3 este mạch hở (HCOO)2 C 2 H 4 : y hoÆc (HCOO)2 C 2 H 4 : y
 (HCOO) C H : z
 (HCOO) C H : z
3 3 5
3 3 5


TH1 : Từ %mX = 60x/(60x + 118y + 176z) = 0,3044 (4)
(1),(3),(4)

 x = 0,09 ; y = 0,03 ; z = 0,05  %mY = 19,95 (A)
TH2: Từ %mX = 59x/(59x + 118y + 176z) = 0,3044 (5)
(1),(3),(5)

 x = 0,091 ; y = 0,0279 ; z = 0,051  %mY = 18,67.
Kiểm tra lại, Sau khi tính xong rồi, thấy số mol H2 bằng số mol NaOH dư  TH 2 loại (viết ptpư để
thấy rõ)



Câu 3. Hòa tan hết 32,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Cu trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,52 gam hỗn hợp chứa 2 muối. Mặt khác hòa tan hết 32,32 gam hỗn
hợp rắn trên trong 240 gam dung dịch HNO3 39,375% (dùng dư) thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 800
ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn rồi nung dung dịch nước lọc đến khối
lượng không đổi thu được 104,6 gam rắn khan. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong dung dịch Y là.
A. 32,29%
B. 31,68%
C. 33,02%
D. 30,86%
 Fe : x
 FeCl2 : x

 HCl
*) 32,32gam Cu : y 
 56,52gam 
CuCl2 : y
 O:z


56x  64y  16z  32,32
x  0,36


 y  0,08
Ta có hệ:  127x  135y  56,52 
 BT mol e :2x  2y  2z
z  0, 44




 Fe3 : 0,36
 Fe : 0,36
 2

Cu : 0,08  NaOH:1,6 mol NaOHd­:b t0 NaOHd­:b
 HNO3 :1,5mol
*) Cu : 0,08 

 



NaNO
:
a
H


3
 NaNO2 : a
 O : 0, 44



 NO3 : a

 a  b  1,6
 a  1, 4
 BTNT Na 
Ta có hệ: 



m chÊt r¾ n khan  69a  40b  104,6
b  0,2

BTĐT n H d­ = 0,16.
Cách 1: Tính mdd Y = mchất tan + mH2O (chú ý nước có trong dung dịch HNO3 ban đầu và phản ứng sinh ra
thêm H2O)
mdd Y = 56.0,36 + 64.0,08 + 62.1,4 + 1.0,16 + 240.(100% - 39,375%) + 18.(1,5 – 0,16)/2 (H2O sinh ra thêm) =
269,8 gam  C%(Fe(NO3)3) = 242.0,26/269,8 = 32,29% (A).
Cách 2: Tính mdd Y = 32,32 + 240 - mkhí (Trong đó tính mkhí theo BTKL)
32,32 + 63.1,5 = 56.0,36 + 64.0,08 + 62.1,4 + 1.0,16 + mkhí + 18.(1,5-0,16)/2  mkhí = 2,52 gam
 mdd Y = 32,32 + 240 – 2,52 = 269,8 gam  C%(Fe(NO3)3) = 242.0,26/269,8 = 32,29% (A).
Cho 3 oxit sắt cũng được
Câu 4. Hòa tan hết 24,018 gam hỗn hợp rắn X gồm gồm FeCl3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe3O4 trong dung
dịch chứa 0,736 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,024 mol khí NO. Cho dung dịch
AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 115,738 gam kết tủa. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí
NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm số mol của FeCl3 có giá trị gần nhất là.
A. 17,8%
B. 16,4%
C. 17,4%
D. 17,2%
 FeCl3 : x
 FeCl3
 Fe(NO ) : y
Ag : a
 NO




3 2
 AgNO3 d­
 0,736 mol HCl
20,018gam 


 3muèi  FeCl 2 

0,024
AgCl : (0,736  3x)
Cu(NO3 )2 : z
CuCl
2

 Fe3O 4 : t
Ta có hệ:
- BTNT Nitơ  2y + 2z = 0,024  y +z = 0,012 (1)
- n H  4n NO  2nO(oxit)  0,736 = 4.0,024 + 8t  t = 0,08
- BT mol e  y + t = a + 3.0,024  a = y + 0,008
- Từ khối lượng X  162,5x + 180y +188z = 5,458 (2)
- mkết tủa = 108a + 143,5(0,736 + 3x) = 115,738  108(y + 0,008) + 143,5(3x + 0,736) = 115,738 (3)
(1),(2),(3)

 x = 0,02 ; y = 0,006 ; z = 0,006 ; t = 0,08  % = x/(x+y+z+t) = 17,86% (A)


Câu 5. Đun nóng 0,12 mol chất hữu cơ E (thành phần chứa C, H, O) với dung dịch NaOH 18%, cô cạn cẩn
thận dung dịch sau phản ứng, thu được 26,64 gam hỗn hợp chỉ chứa 2 muối trong đó có a gam muối X và b
gam muối Y (MX > MY) và phần hơi nước có khối lượng 69,92 gam. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu
được CO2, H2O và 19,08 gam Na2CO3. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây.

A. 2,4
B. 1,8
C. 2,0
D. 2,6
- BTNT Na  nNaOH = 2nNa2CO3 = 2.0,18 = 0,36  mdd NaOH = 80 gam  mH2O(ban đầu) = 65,6 gam  mH2O(sinh
ra) = 69,96 – 65,6 = 4,32 gam  nH2O (sinh ra) = 0,24  E tác dụng với NaOH sinh ra 2 phân tử H2O và 2 muối.
- BTKL  mE + mdd NaOH = m2 muối + mH2O  mE = 16,56 gam  ME = 138 (C7H6O2)
CTCT: HCOO – C6H4 – OH: 0,12 mol  a/b = C6H4(ONa)2/HCOONa = 2,26 (A).



×