Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại chi nhánh công ty cổ phần 1 5 – nhà máy gạch tuynen 1 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892 KB, 85 trang )

Ư

TR
G

̀N

Ơ

ĐẠI ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN
----------

̣C

O

̣I H

A

Đ
IN

K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H


THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH
BÁN HÀNG - THU TIỀN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
CỔ PHẦN 1-5 - NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN 1-5

́H



Ế
U

Sinh viên thực hiện:
HOÀNG THỤC UYÊN
Lớp: K46B Kế tốn - Kiểm tốn
Khóa học: 2012 - 2016

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN NGỌC THỦY

HUẾ, THÁNG 05 NĂM 2016


Ư

TR
G

̀N

Ơ


Lời Cảm Ơn

Sau q trình thực tập tại Chí nhánh CTCP 1-5 – NM Gạch Tuynen 1-5 tơi đã hồn thành đề tài:

ực trạng hệ thống

A

Đ

kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Chi nhánh Cơng ty Cổ phần 1-5 – Nhà máy Gạch Tuynen 1-5”. Để hoàn thành tốt đề tài
này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của q thầy cơ trong trường cùng các cơ chú, anh chị tại Chí nhánh

̣I H

CTCP 1-5 – NM Gạch Tuynen 1-5.

O

Cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn đến:

̣C

Quý thầy cô trong Trường Đại học Kinh tế Huế cũng như khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình giảng dạy cho tơi trong suốt thời

K

gian học ở trường. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến cô giáo ThS. Nguyễn Ngọc Thủy, người đã tận tình hướng dẫn, định


IN

hướng và chỉ bảo cho tôi những vấn đề cụ thể, thiết thực nhất để hồn thành đề tài này.
tình hướng dẫn, quan tâm giúp đỡ và góp ý để tơi có thể hồn thành đề tài.

H

Cho phép tơi bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến các cô chú, anh chị tại Chí nhánh CTCP 1-5 – NM Gạch Tuynen 1-5 đã nhiệt



Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tồn thể bạn bè và gia đình đã ln quan tâm, động viên, khích lệ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi

́H

trong suốt q trình học tập cũng như trong thời gian thực tập để tơi hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình.

Ế
U

Do cịn hạn chế về lý luận và kinh nghiệm nên đề tài không tránh khỏi những sai sót. Tơi rất mong nhận đưuợc những ý kiến đóng góp
của các thầy cơ cũng như q bạn đọc để đề tài được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn.

Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Hoàng Thục Uyên


Ư


TR
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

G

̀N

Ơ
BCTC

Báo cáo tài chính

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

Đ

CTCP

Cơng ty cổ phần

A

Doanh nghiệp

NM

Nhà máy


KH

Khách hàng

NVBH

Kế tốn bán hàng
Kiểm toán viên

K

KTV

Nhân viên bán hàng

̣C

KTBH

O

̣I H

DN

Phiếu xuất kho

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TS

Tài sản

H

IN

PXK

́H


Ế
U


Ư

TR
DANH MỤC BẢNG, BIỂU

G

̀N

Ơ
Bảng


Bảng 2.1. Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của Nhà máy Gạch Tuynen 1-5

Đ

giai đoạn 2013 - 2015 ....................................................................................................33

A

Bảng 2.2. Tình hình biến động kết quả kinh doanh của Nhà máy Gạch Tuynen 1-5 giai

̣I H

đoạn 2013 - 2015 ...........................................................................................................35

O

Bảng 2.3. Thông tin cần thiết cho hoạt động quản lý trong chu trình bán hàng - thu tiền
của Chi nhánh CTCP 1-5 - NM Gạch Tuynen 1-5........................................................47

̣C

Bảng 2.4. Bảng về đánh giá rủi ro có thể xảy ra trong q trình bán hàng - thu tiền tại

K

NM Gạch Tuynen 1-5....................................................................................................52

H


IN

Biểu

Biểu 2.1. Đơn đặt hàng của Công ty TNHH TMDV Tổng hợp Kim Nguyên ..............41



Biểu 2.2. Giao diện nhập liệu đối với HHDV bán ra ....................................................42
Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT của Cơng ty TNHH TMDV Tổng hợp Kim Nguyên ..........43

́H

Biểu 2.4. PXK của Công ty TNHH TMDV Tổng hợp Kim Nguyên............................44

Ế
U

Biểu 2.5. Giao diện nhập liệu đối với Phiếu thu của Nhà máy Gạch Tuynen 1-5 ........45
Biểu 2.6. Phiếu thu của Công ty TNHH TMDV Tổng hợp Kim Nguyên.....................46


Ư

TR
DANH MỤC SƠ ĐỒ

̀N

Ơ

G

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Nhà máy Gạch Tuynen 1-5 ...............................28
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của NM ........................................................29

Đ

A

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kinh doanh của Nhà máy..........................................30

̣I H

Sơ đồ 2.4. Lưu đồ hoạt động kiểm soát giai đoạn Nhận và xử lý đơn đặt hàng ...........56
Sơ đồ 2.5. Lưu đồ hoạt động kiểm sốt giai đoạn Lập hóa đơn cho KH ......................58

O

Sơ đồ 2.6. Lưu đồ hoạt động kiểm soát giai đoạn Xuất kho và giao hàng cho khách ..59

̣C

Sơ đồ 2.7. Lưu đồ hoạt động kiểm sốt giai đoạn Q trình thanh toán .......................61

H

IN

K
́H



Ế
U


Ư

TR
MỤC LỤC

Ơ

Trang

̀N

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

G

1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2

A

3. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2

4. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

̣I H

5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
6. Kết cấu đề tài............................................................................................................3

O

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

̣C

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU

K

TRÌNH BÁN HÀNG - THU TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP .............................4
1.1. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp................................4

IN

1.1.1. Định nghĩa.......................................................................................................4

H

1.1.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp.........................5
1.1.3. Ý nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp ..........................5




1.1.4. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp .................6
1.1.4.1. Mơi trường kiểm sốt ...............................................................................6

́H

1.1.4.2. Đánh giá rủi ro..........................................................................................8

Ế
U

1.1.4.3. Hoạt động kiểm sốt...............................................................................10
1.1.4.4. Thơng tin và truyền thông ......................................................................11
1.1.4.5. Giám sát..................................................................................................12
1.2. Đánh giá chất lượng hệ thống kiểm soát nội bộ của DN ....................................12
1.2.1. Mơi trường kiểm sốt ...................................................................................12
1.2.2. Đánh giá rủi ro ..............................................................................................14
1.2.3. Hoạt động kiểm sốt .....................................................................................14
1.2.4. Hệ thống thơng tin và truyền thông ..............................................................15
1.2.5. Hệ thống giám sát .........................................................................................15
1.3. Khái quát về chu trình bán hàng - thu tiền..........................................................16
1.3.1. Các chức năng cơ bản và mục tiêu trong chu trình bán hàng và thu tiền.....17


Ư

TR
1.3.1.1. Các chức năng cơ bản trong chu trình bán hàng và thu tiền ..................17

Ơ


1.3.1.2. Các mục tiêu trong chu trình bán hàng và thu tiền ................................19

̀N

1.3.2. Rủi ro có thể xảy ra trong chu trình bán hàng và thu tiền ............................20

G

1.4. Kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng - thu tiền trong doanh nghiệp...................21

TÓM TẮT CHƯƠNG I ..............................................................................................24

Đ

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH

A

BÁN HÀNG - THU TIỀN CỦA CHI NHÁNH CƠNG TY CỔ PHẦN 1-5 – NHÀ

̣I H

MÁY GẠCH TUYNEN 1-5 ........................................................................................25
2.1. Giới thiệu khái quát Chi nhánh Công ty Cổ phần 1-5 – Nhà máy Gạch Tuynen 1-5 25

O

2.1.1. Tổng quan về Nhà máy Gạch Tuynen 1-5....................................................25


̣C

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Nhà máy Gạch Tuynen 1-5.......................25
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm của Nhà máy Gạch Tuynen 1-5.............26

K

2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của Nhà máy Gạch Tuynen 1-5 .............................27

IN

2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý Nhà máy Gạch Tuynen 1-5...................................27
2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Nhà máy Gạch Tuynen 1-5..........................27

H

2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận quản lý tại NM Gạch Tuynen 1-5 ...28



2.1.6. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Nhà máy Gạch Tuynen 1-5 ............................29
2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế tốn .........................................................................29

́H

2.1.6.2. Các chính sách kế tốn áp dụng tại NM.................................................30
2.1.7. Tổ chức công tác kinh doanh tại Nhà máy Gạch Tuynen 1-5 ......................30

Ế
U


2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kinh doanh ...................................................................30
2.1.7.2. Các chính sách kinh doanh áp dụng tại Nhà máy ..................................31
2.1.8. Nguồn lực kinh doanh ..................................................................................32
2.1.8.1. Nguồn lao động ......................................................................................32
2.1.8.2. Tài sản và nguồn vốn .............................................................................33
2.1.8.3. Kết quả hoạt động kinh doanh................................................................34

2.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng - thu tiền của Chi nhánh Cơng ty
Cổ phần 1-5 – Nhà máy Gạch Tuynen 1-5 ................................................................36
2.2.1. Mơ tả các hoạt động của chu trình bán hàng - thu tiền của Chi nhánh Công
ty Cổ phần 1-5 – Nhà máy Gạch Tuynen 1-5.........................................................36
2.2.1.1. Nhận và xử lý đơn đặt hàng ...................................................................36


Ư

TR
2.2.1.2. Lập hóa đơn cho KH ..............................................................................39

Ơ

2.2.1.3. Xuất kho và giao hàng cho khách ..........................................................39

̀N

2.2.1.4. Q trình thanh tốn ...............................................................................40

G


2.2.1.4. Ví dụ về chu trình bán hàng – thu tiền của Chi nhánh CTCP 1-5 – NM
Gạch Tuynen 1-5..................................................................................................40

Đ

2.2.2. Yêu cầu về thông tin cần thiết cho hoạt động quản lý trong chu trình bán

A

hàng thu tiền của Chi nhánh Công ty Cổ phần 1-5 – Nhà máy Gạch Tuynen 1-5 .47

̣I H

2.2.3. Kiểm sốt nội bộ trong chu trình bán hàng - thu tiền của Chi nhánh Công ty
Cổ phần 1-5 – Nhà máy Gạch Tuynen 1-5 .............................................................48

O

2.2.3.1. Môi trường kiểm soát .............................................................................48

̣C

2.2.3.2. Đánh giá rủi ro........................................................................................51
2.2.3.3. Hoạt động kiểm sốt...............................................................................55

K

2.2.3.4. Thơng tin truyền thơng ...........................................................................62

IN


2.2.3.5. Giám sát..................................................................................................62
TĨM TẮT CHƯƠNG II .............................................................................................64

H

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO CHẤT



LƯỢNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG - THU
TIỀN CỦA CHI NHÁNH CƠNG TY CỔ PHẦN 1-5 – NHÀ MÁY GẠCH

́H

TUYNEN 1-5 ................................................................................................................65
3.1. Đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng - thu tiền của Chi nhánh

Ế
U

Công ty Cổ phần 1-5 – Nhà máy Gạch Tuynen 1-5 ..................................................65
3.1.1. Kết quả đạt được...........................................................................................65
3.1.2. Hạn chế còn lại .............................................................................................67

3.2. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hệ thống kiểm sốt nội bộ chu trình
bán hàng - thu tiền của Chi nhánh Công ty Cổ phần 1-5 – Nhà máy Gạch Tuynen 1-5 69
TÓM TẮT CHƯƠNG III ...........................................................................................73
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................74
1. Kết luận ..................................................................................................................74

2. Kiến nghị ................................................................................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................76


Ư

TR
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

̀N

Ơ
G

Đề tài “Thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền

tại Chi nhánh Công ty cổ phần 1-5 – Nhà máy Gạch Tuynen 1-5” đã thể hiện khái

Đ

quát lại những lý thuyết cơ bản và tổng quan cũng như các chính sách, bộ luật hiện

A

hành về hệ thống KSNB trong DN.

̣I H

Đề tài cũng đã khái quát tình hình tổng quan về bộ máy tổ chức và cơng tác kế
tốn, kinh doanh tại Chí nhánh CTCP 1-5 – NM Gạch Tuynen 1-5, ngồi ra cịn nêu


O

lên, đánh giá và so sánh quá trình hoạt động kinh doanh cũng như việc sử dụng TS và

̣C

nguồn vốn cùng với nguồn lao động qua suốt 3 năm 2013 cho đến năm 2015.

K

Quan trọng hơn là đề tài đã nêu lên được thực trạng hệ thống KSNB chu trình

IN

bán hàng – thu tiền tại Chí nhánh CTCP 1-5 – NM Gạch Tuynen 1-5, cụ thể là đã làm

hàng – thu tiền tại NM.

H

rõ hoạt động của chu trình bán hàng – thu tiền tại NM cũng như KSNB chu trình bán



Bên cạnh đó, đề tài cũng đã nêu lên được một số đánh giá về ưu nhược điểm

́H

của hệ thống KSNB chu trình bán hàng – thu tiền tại Chí nhánh CTCP 1-5 – NM Gạch

Tuynen 1-5 và từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn hệ thống KSNB tại

Ế
U

NM Gạch Tuynen 1-5.


Ư

TR
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

̀N

Ơ
G

1. Lý do chọn đề tài

Đ

Hệ thống KSNB tại một DN có vai trị hết sức quan trọng. Nó là nền tảng để

các hoạt động thơng thường được diễn ra một cách hiệu quả và hiệu năng. Đây cũng

A

chính là lý do vì sao các KTV quan tâm đến hệ thống KSNB đầu tiên khi tiến hành


̣I H

một cuộc kiểm toán tại mỗi đơn vị. Việc tìm hiểu hệ thống KSNB tại một DN sẽ giúp
cho người nghiên cứu hiểu được cách thức làm việc đặc thù của từng bộ phận, phòng

O

ban trong DN cũng như mối tương tác giữa các bộ phận phòng ban này với nhau. Từ

̣C

đó, có cái nhìn tương đối tổng quan về hoạt động của một DN nói chung và của từng

K

chu trình, phần hành nói riêng tại DN.

IN

Hiện tại, Chi nhánh CTCP 1-5 - NM Gạch Tuynen 1-5 là một NM có quy mơ
nhỏ mới đi vào hoạt động cùng với những thay đổi lớn các vấn đề kinh tế, chính sách

H

kinh tế xã hội, luật kinh doanh của nhà nước và tỉnh nhà, hoạt động SXKD của NM



trong những năm qua gặp khơng ít khó khăn, nhờ sự nổ lực hết mình của Ban lãnh đạo
và tồn thể cán bộ NM đã đưa ra những phương hướng kế hoạch, chiến lược kinh


́H

doanh đúng đắn giúp NM ký được nhiều hợp đồng kinh tế lớn, chất lượng sản phẩm
đạt tiêu chuẩn đã tạo ra niềm tin, uy tín đối với KH và bạn hàng. Đồng thời NM còn

Ế
U

giúp giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động trực tiếp cũng như gián tiếp, có vị trí

quan trọng trong nền kinh tế của Tỉnh Thừa Thiên Huế. Do đó, xây dựng một hệ thống
KSNB tốt cũng là một việc làm hết sức có ý nghĩa cho sự phát triển ổn định của NM
Gạch Tuynen 1-5 nói riêng và kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung.
Nhận thức được ý nghĩa của vấn đề này, tôi quyết định chọn đề tài “Thực trạng
hệ thốngkiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng - thu tiền tại Chi nhánh Công ty Cổ
phần 1-5 –Nhà máy Gạch Tuynen 1-5” để nghiên cứu. Công việc này sẽ giúp công
ty, đặc biệt là NM Gạch Tuynen 1-5 đánh giá lại công tác quản lý để nâng cao hiệu quả
kinh doanh trong thời gian tới. Đồng thời nó cũng cung cấp cho tôi những kiến thức
thực tế về hệ thống KSNB tại các DN.

1


Ư

TR
2. Mục tiêu nghiên cứu

Ơ


Mục tiêu của đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu khác nhau:

̀N

G

 Thứ nhất, hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về hệ thống KSNBchu trình bán

hàng - thu tiền trong DN.

Đ

 Thứ hai, tìm hiểu thực trạng hoạt động KSNBchu trìnhbán hàng - thu tiền của

A

Chi nhánh CTCP 1-5 - NM Gạch Tuynen 1-5

̣I H

 Thứ ba, thông qua nhận thức về lý luận và tổng kết thực tiễn đưa ra nhận xét,
đánh giá. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt

O

động KSNB đối với việc ngăn ngừa rủi ro trong chu trìnhbán hàng - thu tiền Chi nhánh

̣C


CTCP 1-5 - NM Gạch Tuynen 1-5.

K

3. Phạm vi nghiên cứu

Tuynen 1-5.

H

IN

 Không gian: đề tài nghiên cứu trong phạm vi Chi nhánh CTCP 1-5 - NM Gạch

 Thời gian: đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin, số liệu trong 3 năm từ

4. Đối tượng nghiên cứu

́H



2013 đến năm 2015.

Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống KSNBchu trìnhbán hàng - thu tiền Chi

5. Phương pháp nghiên cứu

Ế
U


nhánh CTCP 1-5 - NM Gạch Tuynen 1-5.

 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu, tổng hợp lý thuyết cơ bản làm cơ sở
để tìm hiểu thực trạng KSNBchu trình bán hàng - thu tiền tại NM
 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Quan sát, phỏng vấn trực tiếp những nhân
viên, công nhân làm việc tại Phịng Kinh doanh và các phịng có liên quan để tìm hiểu
cơng việc cụ thể của họ.
 Phương pháp điều tra, phân tích số liệu: Thu thập những thơng tin, dữ liệu cần
thiết cho việc nghiên cứu. Từ đó tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp thơng tin để
đánh giá hệ thống KSNBchu trìnhbán hàng - thu tiền tại NM.
2


Ư

TR
 Phương pháp quan sát: Chứng kiến và ghi chép lại mọi yếu tố liên quan đến đối

Ơ

tượng nghiên cứu, phù hợp với mục tiêu nghiên cứu nhằm mô tả, phân tích, nhận định

̀N

và đánh giá.

G

 Phương pháp thống kê phân tích kinh tế: Tổng hợp những thơng tin, dữ liệu thu


Đ

thập được để hồn thành cơng việc nghiên cứu. Phương pháp này để chọn lọc và tập

A

hợp những thông tin cần thiết cho đề tài. Từ thông tin đã chọn lọc sẽ tiến hành phân

6. Kết cấu đề tài

Đề tài gồm có 3 phần:

̣C

 Phần I: Đặt vấn đề

O

̣I H

tích để đưa ra được kết quả nghiên cứu.

IN

K

 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

 Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống KSNBchu trình bán hàng - thu tiền tại DN


nhánh CTCP 1-5 - NM Gạch Tuynen 1-5.

H

 Chương 2: Thực trạng hệ thống KSNB chu trình bán hàng - thu tiền của Chi



 Chương 3: Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lượng hệ thống KSNB

 Phần III: Kết luận và kiến nghị

́H

chu trình bán hàng - thu tiềncủa Chi nhánh CTCP 1-5 - NM Gạch Tuynen 1-5.

Ế
U
3


Ư

TR
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ơ

NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG - THU TIỀN


G

̀N

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT

TRONGDOANH NGHIỆP

A

Đ
1.1.1. Định nghĩa

O

̣I H

1.1. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp

Theo IAS 400: “Hệ thống KSNB là toàn bộ những chính sách và thủ tục do Ban

̣C

Giám Đốc của đơn vị thiết lập nhằm đảm bảo việc quản lý chặt chẽ và hiệu quả của

K

các hoạt động trong khả năng có thể. Các thủ tục này địi hỏi việc tuân thủ các chính


IN

sách quản lý, bảo quản TS, ngăn ngừa và phát hiện các sai sót hay gian lận, tính chính
xác và đầy đủ của các ghi chép kế toán và đảm bảo lập các báo cáo trong thời gian

H

mong muốn.”



Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 (VSA 400): “Hệ thống KSNB là
các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng

́H

nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát,
ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập BCTC trung thực, hợp lý và sử dụng có

Ế
U

hiệu quả TS của đơn vị.”

KSNB theo quan điểm của COSO (Committee of sponsoring organizations of

treadway commission, tạm dịch là Ủy ban các tổ chức tài trợ) thuộc Hội đồng quốc gia
Hoa Kỳ về việc chống gian lận BCTC đưa ra vào năm 1992, đó là: “KSNB là quá trình
do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết
lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm thực hiện 3 mục tiêu:

- BCTC đáng tin cậy;
- Các luật lệ và quy định được tuân thủ;
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.

4


Ư

TR
Từ đó, có thể hiểu rằng: Hệ thống KSNB là một chức năng thường xuyên của

Ơ

các đơn vị, tổ chức và trên cơ sở xác định rủi ro có thể xảy ra trong từng khâu cơng

̀N

việc để tìm ra biện pháp ngăn chặn nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu đặt ra của

G

đơn vị. Dù là khái niệm của tổ chức nào đưa ra thì chung quy lại: hệ thống KSNB là
một bộ phận không thể thiếu tại một đơn vị nếu muốn đơn vị đó hoạt động có hiệu quả

Đ

và tuân thủ các quy định của pháp luật cũng như của đơn vị đã đặt ra; cân bằng được

A


lợi ích giữa tổ chức và từng cá nhân trong đơn vị, giữ chủ DN và người lao động.

̣I H

1.1.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp

O

Theo định nghĩa mà COSO đưa ra vào năm 1992 về hệ thống KSNB, có thể đưa ra

̣C

được ba mục tiêu cụ thể mà hệ thống này theo đuổi như sau:
- Đối với bào cáo tài chính: KSNB phải đảm bảo về tính trung thực và đáng tin

K

cậy, bởi vì chính người quản lý đơn vị phải có trách nhiệm lập BCTC phù hợp với

IN

chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành.

H

- Đối với tính tn thủ: KSNB trước hết phải đảm bảo hợp lý việc chấp hành luật
pháp và các quy định. Điều này xuất phát từ trách nhiệm của người quản lý đối với




những hành vi khơng tn thủ trong đơn vị. Bên cạnh đó, KSNB còn phải hướng mọi
thành viên trong đơn vị vào việc tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ của đơn vị,

́H

qua đó bảo đảm đạt được những mục tiêu của đơn vị.

Ế
U

- Đối với mục tiêu sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động: KSNB giúp đơn

vị bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thơng tin, nâng cao uy tín, mở
rộng thị phần, thực hiện các chiến lược kinh doanh của đơn vị …
1.1.3. Ý nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp

Một thực trạng khá phổ biến hiện nay là phương pháp quản lý của nhiều công ty
cịn lỏng lẻo, khi các cơng ty nhỏ được quản lý theo kiểu gia đình, cịn những cơng ty
lớn lại phân quyền điều hành cho cấp dưới mà thiếu sự kiểm tra đầy đủ. Cả hai mơ
hình này đều dựa trên sự tin tưởng cá nhân và thiếu những quy chế thông tin kiểm tra
chéo giữa các bộ phận để phịng ngừa gian lận.
Thiết lập một hệ thống KSNB chính là xác lập một cơ chế giám sát mà ở đó bạn

5


Ư

TR

khơng quản lý bằng lịng tin, mà bằng những quy định rõ ràng nhằm:

Ơ

- Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh (sai sót vơ tình gây thiệt hại,

̀N

các rủi ro làm chậm kế hoạch, tăng giá thành, giảm chất lượng sản phẩm...),

G

- Bảo vệ TS khỏi bị hư hỏng, mất mát, hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm cắp…

Đ

- Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và BCTC,

A

- Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy của công ty cũng như các quy định

̣I H

của luật pháp,

- Đảm bảo sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra,

O


̣C

- Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đơng và gây dựng lịng tin đối với họ.
1.1.4. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp

IN

K

1.1.4.1. Mơi trường kiểm sốt

Mơi trường kiểm sốt bao gồm tòan bộ nhân tố bên trong và bên ngồi đơn vị

H

có tác động đến việc thiết kế, hoạt động và xử lý dữ liệu của các loại hình KSNB. Các



nhân tố thuộc mơi trường kiểm sốt chung chủ yếu liên quan đến quan điểm, thái độ,
nhận thức cũng như hành động của nhà quản lý trong DN. Các nhân tố trong mơi

́H

trường kiểm sốt bao gồm:

Quan điểm, cách thức điều hành của lãnh đạo, công tác kế hoạch: Thực chất

Ế
U


của một HTKS hiệu quả nằm trong quan điểm và cách thức điều hành của người quản

lý. Nếu như người quản lý cao nhất coi kiểm soát là quan trọng và thơng qua hoạt

động của mình cung cấp những mệnh lệnh rõ ràng cho các nhân viên về sự quan trọng
của kiểm sốt thì những thành viên khác trong tổ chức sẽ nhận thức được điều đó và sẽ
đáp lại bằng việc tuân theo một cách cẩn thận HTKS đã được thiết lập. Mặt khác nếu
như những thành viên của tổ chức hiểu rõ được rằng kiểm sốt khơng phải là vấn đề
quan trọng đối với người quản lý cấp cao nhất và họ không nhận được sự hỗ trợ trong
cơng việc kiểm sốt từ phía người lãnh đạo thì hầu như chắc chắn mục tiêu kiểm sốt
của người quản lý sẽ không thể đạt được một cách hữu hiệu.
Tính trung thực và giá trị đạo đức: Tính trung thực và giá trị đạo đức là kết quả của

6


Ư

TR
chuẩn mực về đạo đức và cách cư xử trong một đơn vị và việc họ được truyền đạt thông

Ơ

tin và tăng cường việc thực hiện như thế nào. Chúng bao gồm những hoạt động làm

̀N

gương của người quản lý để làm giảm và xoá bỏ những động cơ và sự cám dỗ mà có thể


G

khiến cho các nhân viên sẽ khơng trung thực, phi pháp, hoặc có những hành động phi đạo
đức. Chúng cũng bao gồm giá trị truyền đạt thông tin của một đơn vị và chuẩn mực cư xử

Đ

với nhân viên thông qua việc thiết lập các chính sách, điều lệ quản lý v.v...Người lãnh đạo

A

gương mẫu, có hành vi cư xử liêm chính, chuẩn mực trong việc ra các quyết định quản lý

̣I H

và cư xử với nhân viên là căn cứ quan trọng để thiết lập nền nếp và văn hóa của DN.
Cơ cấu tổ chức bộ máy, hệ thống chính sách quy chế, chu trình, thủ tục kiểm

O

sốt: Người quản lý có năng lực, quan tâm và coi trọng cơng tác kiểm sốt thể hiện

̣C

trước hết ở việc thiết lập HTKS thích hợp bao gồm tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động

K

của HTKS: chính sách, quy chế, chu trình, thủ tục kiểm sốt.


IN

Cơ cấu tổ chức bộ máy:Cơ cấu tổ chức của một đơn vị được hiểu như là một hệ
thống trách nhiệm và quyền lực đang tồn tại. Một cơ cấu tổ chức tốt phải xác định rõ,

H

đầy đủ chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong hệ thống, mối quan hệ phối hợp và sự



phân chia quyền lực và trách nhiệm rõ ràng. Đối với cơng việc kiểm sốt, phải xác định
rõ nhiệm vụ, quyền hạn kiểm soát của các cấp kiểm soát trong đơn vị, như nhiệm vụ,

́H

quyền hạn của phịng kế hoạch, phịng kế tốn và lãnh đạo đơn vị trong việc kiểm sốt
q trình mua vật tư nguyên liệu và xuất vật tư, nguyên liệu cho sản xuất, kinh doanh.

Ế
U

Cơ chế hoạt động kiểm soát: bao gồm hệ thống các quy chế, chu trình, thủ tục
kiểm sốt thể hiện quan điểm của người quản lý về kiểm sốt. Hệ thống quy chế, chu
trình, thủ tục kiểm sốt về tài chính, kế tốn trong đơn vị thường bao gồm: quy chế tài
chính quy định việc huy động, sử dụng vốn, quy định về định mức chi tiêu, về trích
lập, sử dụng các quỹ...; quy chế quản lý, mua sắm, sử dụng TS; chu trình lập, luân
chuyển và xét duyệt chứng từ kế tốn; quy chế mơ tả u cầu trình độ và nội dung
cơng việc của từng vị trí trong cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm sốt. Hệ thống này là căn
cứ để hướng dẫn thực hiện, đồng thời là căn cứ pháp lý để thực hiện kiểm soát hoạt

động của DN. Nếu thiếu hệ thống quy chế, chu trình nêu trên chứng tỏ lãnh đạo đơn vị

chưa thực sự quan tâm đến công tác quản lý và khơng có căn cứ để kiểm sốt hoạt

7


Ư

TR
động, hiệu quả hoạt động kiểm soát sẽ rất hạn chế.

Ơ

Chính sách về nguồn nhân lực và q trình thực hiện: Khía cạnh quan trọng

̀N

nhất của KSNB là nhân sự. Nếu những nhân viên có năng lực và trung thực, những nội

G

dung kiểm sốt khác có thể khơng có, nhưng những BCTC tin cậy vẫn có thể đạt được

Đ

kết quả. Những nhân viên trung thực và làm việc hiệu quả có thể làm việc ở trình độ

A


cao thậm chí khi chỉ có rất ít nội dung kiểm sốt hỗ trợ cho họ. Thậm chí ngay cả khi
có nhiều nội dung kiểm sốt hỗ trợ mà những nhân viên khơng trung thực và khơng có

̣I H

năng lực thì họ vẫn có thể lúng túng và làm giảm hiệu lực của HTKS. Mặt khác cho dù
nhân viên có thể có năng lực và trung thực thì họ chắc chắn vẫn có những khuyết điểm

O

mang tính bản năng. Ví dụ như họ có thể trở nên buồn chán hoặc khơng hài lịng, các

̣C

mối quan hệ nhân sự có thể làm gián đoạn hoạt động của họ, hoặc mục tiêu của họ có

K

thể bị thay đổi. Do vậy, điều rất quan trọng là DN phải xây dựng được chính sách thích

IN

hợp, thỏa đáng về đánh giá, đào tạo, thăng chức và đối đãi nhân sự để có được những
nhân viên có năng lực, đáng tin cậy trong việc tạo nên sự kiểm sốt có hiệu quả.

 Mục tiêu chung của DN.

 Nhận dạng rủi ro

Ế

U

 Mục tiêu theo từng bộ phận.

́H

 Mục tiêu theo từng lĩnh vực kinh doanh



 Cơ sở đánh giá rủi ro

H

1.1.4.2. Đánh giá rủi ro

 Xét theo mục tiêu kiểm sốt:
- Rủi ro về tính tn thủ: hoạt động của DN không tuân thủ các qui định của luật
pháp, chế độ về tài chính, kế tốn, bảo vệ mơi trường...
- Rủi ro về tính chính xác: số liệu do kế tốn thu thập, xử lý và cung cấp thiếu
chính xác do cơng việc khó kiểm tra, kiểm sốt (xây dựng cơ bản), trình độ cán bộ
quản lý, kế tốn...

8


Ư

TR
- Rủi ro về tính đúng kỳ: việc ghi nhận doanh thu, chi phí của DN khơng đúng kỳ


Ơ

phát sinh thực tế.

̀N

- Rủi ro về tính hiện hữu: các khoản doanh thu, chi phí thực tế phát sinh nhưng

G

khơng được ghi sổ và cung cấp trong Báo cáo kế toán.

Đ

- Rủi ro về tính hiệu quả: các khoản chi phí chi ra không hợp lý làm cho hoạt

̣I H

A

động hiệu quả thấp hoặc khơng có hiệu quả.
- Rủi ro về tính trình bày và khai báo: doanh thu, chi phí khơng được đánh giá
đúng, thơng tin trình bày trên Báo cáo kế tốn khơng hợp lý.

O

 Xét theo nguồn gây ra rủi ro

̣C


- Rủi ro do qui mơ, tính phức tạp của quá trình SXKD của DN (rủi ro tiềm tàng).

K

- Rủi ro do Nhà nước thay đổi cơ chế chính sách.

IN

 Phân tích và đánh giá rủi ro:



 B1:Xác định đối tượng được kiểm tốn.

H

Q trình đánh giả rúi ro được thực hiện qua các giai đoạn:

 B2: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro của từng đối tượng.

Ế
U

 B4: Đánh giá rủi ro.

́H

 B3:Nhận diện rủi ro.


Trước hết KTV cần căn cứ kế hoạch KTNB năm, yêu cầu của lãnh đạo cấp cao
trong DN để xác định đối tượng nào sẽ được đưa vào chương trình kiểm tốn này. Sau

đó KTV cần tìm hiểu từng đối tượng kiểm toán cụ thể, xem xét các nhân tố có khả
năng làm tăng rủi ro của DN. Cơng việc này luôn được coi trọng mặc dù KTV là người
của DN. Lý do là KTV không thể hiểu một cách sâu sắc mọi công việc trong từng hoạt
động, từng bộ phận trong DN. Trong quá trình tìm hiểu KTV đặt các câu hỏi và tìm
đáp án hợp lý nhất:
- Những rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động của DN.

9


Ư

TR
- Lãnh đạo các cấp của DN có chính sách gì trong quản lý, điều hành hoạt động

Ơ

đơn vị cũng như sự quan tâm tới kết quả kiểm toán nội bộ (trước kia và hiện nay)?

̀N

- Trong giai đoạn hiện nay DN có ưu tiên tối đa hóa lợi nhuận khơng?

G

- Cơ chế tính tiền lương, thưởng cho người quản lý, viên chức?


Đ

- DN có tham gia các hoạt động của cộng đồng khơng?

A

- Trưởng các bộ phận kế tốn, kinh doanh... có bị áp lực bất thường khơng?

̣I H

- Giữa các cán bộ ở các vị trí, bộ phận quan trọng có mối quan hệ họ hàng hay
tình cảm khơng?

O

̣C

- Trong vịng 12 tháng trở lại, DN có sản phẩm, dịch vụ mới không?
Trên cơ sở những rủi ro có thể xảy ra, bộ phận KTNB lựa chọn các nhân tố chủ yếu

K

và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên để làm cơ sở đánh giá. Do có thể có nhiều loại rủi ro nên

IN

KTV cần chọn những rủi ro quan trọng nhất đối với các bộ phận trong DN (5 - 10 loại)

H


để xem xét. Công việc này được thực hiện dựa trên kinh nghiệm của KTV với các đối
tượng được kiểm toán, kết hợp với tham khảo các thông tin từ người quản lý và các



nguồn khác. Chẳng hạn, khi kiểm toán hoạt động huy động vốn của ngân hàng cần xem
xét rủi ro về lãi suất, rủi ro môi trường trong nước và thế giới, rủi ro đạo đức của cán bộ

́H

huy động vốn. Còn khi kiểm tốn q trình thi cơng các cơng trình XDCB tại các DN

Ế
U

xây lắp cần quan tâm hơn tới rủi ro không tuân thủ các qui định trong xây dựng, thiết kế,
rủi ro do tập hợp chi phí khơng chính xác và đúng kỳ, rủi ro về tính hiệu quả sản xuất.
 Các biện pháp đối phó với rủi ro
 Từ bỏ mục tiêu.
 Chấp nhận rủi ro và tìm cách giảm thiểu.
 Khơng tìm được biện pháp cụ thể nào.
1.1.4.3. Hoạt động kiểm soát

 Phân chia trách nhiệm đầy đủ:
- Không để cá nhân nào nắm tất cả các khâu của một nghiệp vụ.

10


Ư


TR
- Không cho phép kiêm nhiệm một số chức năng trong đơn vị.

Ơ

̀N

 Kiểm sốt q trinh xử lí thơng tin và nghiệp vụ.

G

 Kiểm soát ngăn ngừa: Là thủ tục kiểm soát được thiết kế nhằm ngăn ngừa

những sai phạm, hoặc những điều kiện dẫn đến sai phạm nó được thực hiện trước khi

Đ

nghiệp vụ xẩy ra.

A

 Kiểm soát phát hiện.

̣I H

 Kiểm soát điều chỉnh.

O


 Ủy quyền đầy đủ cho các nghiệp vụ hay hoạt động.

̣C

 Thiết kế và sử dụng chứng từ sổ sách.

IN

 Bảo vệ thông tin q trinh KSNB:

K

 Kiểm sốt q trinh xử lí thơng tin.

bộ của Tập đồn.

H

- Bảo mật tài liệu, thơng tin KSNB theo quy định của pháp luật và quy định nội



- Hồ sơ kiểm soát bao gồm các báo cáo, hồ sơ, tài liệu được lưu giữ theo từng đối
tượng được kiểm soát.

́H

- Các báo cáo, hồ sơ, tài liệu KSNB phải được lưu giữ tại bộ phận KSNB ít nhất

 Phân tích và rà soát:


Ế
U

05 (năm) năm.

- Mục đích: Phát hiện các biến động bất thường  xác định nguyên nhân  xử lí
kịp thời.
- Phương pháp: Đối chiếu định kì tổng hợp và chi tiết, thực tế và kế hoạch, kì này
và kì trước.
1.1.4.4. Thơng tin và truyền thông

 Thông tin: là nhưng tin tức cần thiết cho người sử dụng.
 Truyền thông: là việc đưa truyền tin tức đến các đối tượng sử dụng.

11


Ư

TR
Thông tin và truyền thông trong trường hợp này là “hệ thống thơng tin kế tốn” là

Ơ

phần hệ quan trọng trong hệ thống thông tin của đơn vị.

̀N

1.1.4.5. Giám sát


G

Giám sát bao gồm sự đánh giá thường xuyên và định kỳ của người quản lý đối

Đ

với hệ thống KSNB nhằm xem xét hoạt động của nó có đúng như thiết kế và cần phải

A

điều chỉnh gì cho phù hợp với tình hình của từng giai đoạn. Giám sát có một vai trị

̣I H

quan trọng trong KSNB vì nó giúp cho KSNB ln duy trì được sự hữu hiệu của mình
qua những thời kỳ khác nhau.

O

Giám sát thường xuyên diễn ra ngay trong quá trình hoạt động, do các nhà quản

̣C

lý và các nhân viên thực hiện trong trách nhiệm của mình. Giám sát định kỳ thường
thực hiện qua chức năng kiểm tốn nội bộ trong đơn vị, qua đó phát hiện kịp thời

K

những yếu kém trong hệ thống để đưa ra biện pháp cải thiện.


IN

1.2. Đánh giá chất lượng hệ thống kiểm soát nội bộ của DN

H

Việc xây dựng, áp dụng Hệ thống KSNBDN cũng như lợi ích của nó đã được đề



cập.Tuy nhiên, hệ thống này chỉ mang lại những lợi ích thiết thực cho DN khi bản thân
hệ thống hoạt động hiệu quả. “DN đã đề ra các biện pháp, kế hoạch, chu trình hành

́H

động cụ thể nhằm giảm thiểu tác hại của rủi ro đến một giới hạn chấp nhận nào đó,
hoặc DN đã có biện pháp để toàn thể nhân viên nhận thức rõ ràng về tác hại của rủi ro

Ế
U

cũng như giới hạn rủi ro tối thiểu mà tổ chức có thể chấp nhận được”. Muốn hệ thống
KSNBDN hoạt động hiệu quả, nó phải có đủ năm thành phần và từng thành phần phải
hoạt động hiệu quả, cụ thể là:
1.2.1. Mơi trường kiểm sốt
Đây là mơi trường mà trong đó tồn bộ hoạt động KSNB được triển khai. Môi
trường này chỉ tốt nếu các nội dung sau được đảm bảo:
 DN đã ban hành dưới dạng văn bản các quy tắc, chuẩn mực phòng ngừa ban
lãnh đạo và các nhân viên lâm vào tình thế xung đột quyền lợi với DN, kể cả việc ban

hành các quy định xử phạt thích hợp khi các quy tắc chuẩn mực này bị vi phạm.

12


Ư

TR
 DN đã phổ biến rộng rãi các quy tắc, chuẩn mực nêu trên, đã yêu cầu tất cả

Ơ

nhân viên ký bản cam kết tuân thủ những quy tắc, chuẩn mực được thiết lập.

̀N

 Tư cách đạo đức, hành vi ứng xử và hiệu quả công việc của lãnh đạo là tấm

G

gương sáng để nhân viên noi theo.

Đ

 DN có sơ đồ tổ chức hợp lý đảm bảo công tác quản lý (lập kế hoạch, tổ chức,

A

quản lý nhân sự, lãnh đạo và kiểm sốt) được triển khai chính xác, kịp thời, hiệu quả.


̣I H

 DN có bộ phận kiểm toán nội bộ hoạt động theo các chuẩn mực của kiềm toán
Nhà nước và kiểm toán quốc tế. Bộ phận kiểm tốn nội bộ phải có khả năng hoạt động

O

hữu hiệu do được trực tiếp báo cáo độc lập, cởi mở với cơ quan kiểm toán cấp trên

̣C

hoặc với các lãnh đạo cao cấp của tổ chức.

K

 DN có các văn bản quy định chung cũng như hướng dẫn cụ thể trong hoạt động

IN

quản lý tổng thể và trong các hoạt động chuyển ngân.

 DN có hệ thống văn bản thống nhất quy định chi tiết việc tuyển dụng, đào tạo,

H

đánh giá nhân viên, đề bạt, trả lương, phụ cấp để khuyến khích mọi người làm việc



liêm chính, hiệu quả.


 DN đã sử dụng “Bản mô tả công việc” quy định rõ yêu cầu kiến thức và chất

́H

lượng nhân sự cho từng vị trí trong tổ chức.

Ế
U

 DN khơng đặt ra những chuẩn mực tiêu chí thiếu thực tế hoặc những danh sách

ưu tiên, ưu đãi, lương, thưởng... bất hợp lý tạo cơ hội cho các hành vi vô kỷ luật, gian
dối, bất lương.

 DN đã áp dụng những quy tắc, cơng cụ kiểm tốn phù hợp với những chuẩn
mực thơng dụng đã được chấp nhận cho loại hình hoạt động SXKD của mình đảm bảo
kết quả kiểm tốn khơng bị méo mó, sai lệch do sử dụng các chuẩn mực, cơng cụ kiểm
tốn khơng phù hợp.
 DN thường xun luân chuyển nhân sự trong các khu vực vị trí nhạy cảm. Quan
tâm, nhắc nhở, bảo vệ quyền lợi của những người làm việc trong các khu vực vị trí độc
hại, nặng nhọc theo đúng quy định.

13


Ư

TR
1.2.2.Đánh giá rủi ro


Ơ

Việc đánh giá rủi ro được coi là có chất lượng nếu:

̀N

G

 Ban lãnh đạo đã quan tâm và khuyến khích nhân viên quan tâm phát hiện, đánh

giá và phân tích định lượng tác hại của các rủi ro hiện hữu và tiềm ẩn.

Đ

 DN đã đề ra các biện pháp, kế hoạch, chu trình hành động cụ thể nhằm giảm

A

thiểu tác hại rủi ro đến một giới hạn chấp nhận nào đó hoặc DN đã có biện pháp để

̣I H

toàn thể nhân viên nhận thức rõ ràng về tác hại của rủi ro cũng như giới hạn rủi ro tối
thiểu mà tổ chức có thể chấp nhận được.

O

 DN đã đề ra mục tiêu tổng thể cũng như chi tiết để mọi nhân viên có thể lấy đó


̣C

làm cơ sở tham chiếu khi triển khai cơng việc.

IN

K

1.2.3. Hoạt động kiểm soát

Chất lượng hoạt động kiểm soát được coi là tốt nếu các nội dung sau được đảm

H

bảo:

 DN đã đề ra các định mức xác định về tài chính và các chỉ số căn bản đánh giá



hiệu quả hoạt động như những chỉ số quản lý khi lập kế hoạch và kiểm soát để điều
chỉnh hoạt động sản xuất phù hợp với mục tiêu đề ra.

́H

 DN đã tổng hợp và thông báo kết quả sản xuất đều đặn và đối chiếu các kết quả

Ế
U


thu được với các định mức, chỉ số định trước để điều chỉnh, bổ sung kịp thời.

 Quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ trong ba lĩnh vực: Cấp phép và phê duyệt
các vấn đề tài chính, Kế tốn và Thủ kho được phân định độc lập rõ ràng.

 DN đã ban hành văn bản quy định rõ ràng những ai có quyền và hoặc được uỷ
quyên phê duyệt toàn bộ hay một loại vấn đề tài chính nào đó.
 DN đã lưu giữ các chứng cứ dưới dạng văn bản tạo điều kiện phân định rõ ràng
phần thực hiện công việc với phần giám sát tại bất kỳ thời điểm nào, kể cả việc xác
định những cá nhân có tránh nhiệm về các sai phạm xảy ra.

14


Ư

TR
 DN đã giám sát, bảo vệ và bảo dưỡng TS, vật tư trang thiết bị khỏi bị mất mát,

Ơ

hao hụt, hỏng hóc hoặc bị sử dụng khơng đúng mục đích.

̀N

 DN đã cấm hoặc có biện pháp ngăn ngừa các lãnh đạo cao cấp của mình sử

G

dụng kinh phí và TS của DN vào các mục đích riêng.


Đ

1.2.4. Hệ thống thông tin và truyền thông

A

Chất lượng hệ thống là tốt khi các nội dung sau lược đảm bảo:

̣I H

 DN thường xuyên cập nhật các thông tin quan trọng cho ban lãnh đạo và những
người có thẩm quyền.

O

̣C

 Hệ thống truyền thông của DN đảm bảo cho nhân viên ở mọi cấp độ đều có thể
hiểu và nắm rõ các nội quy, chuẩn mực của tổ chức, đảm bảo thơng tin được cung cấp

K

kịp thời, chính xác đến các cấp có thẩm quyền theo quy định.

IN

 DN đã thiết lập các kênh thơng tin nóng (một ủy ban hay một cá nhân nào đó có

H


trách nhiệm tiếp nhận thơng tin tố giác, hoặc lắp đặt hộp thư góp ý) cho phép nhân
viên báo cáo về các hành vi, sự kiện bất thường có khả năng gây thiệt hại cho DN.



 DN đã lắp đặt hệ thống bảo vệ số liệu phòng ngừa sự truy cập, tiếp cận của
những người khơng có thẩm quyền.

́H

 DN đã xây dựng các chương trình, kế hoạchphịng chống thiên tai, hiểm họa và

1.2.5. Hệ thống giám sát

Ế
U

hoặc kế hoạch ứng cứu sự cố mất thơng tin số liệu.

Đây là q trình theo dõi và đánh giá chất lượng kiếm soát nội bộ để đảm bảo việc
này được triển khai, điều chỉnh và cải thiện liên tục hệ thống này hoạt động tốt nếu:
 DN có hệ thống báo cáo cho phép phát hiện các sai lệch so với chỉ tiêu, kế
hoạch đã định. Khi phát hiện sai lệch, DN đã triển khai các biện pháp điều chỉnh thích
hợp.

15


Ư


TR
 Việc kiểm toán nội bộ được thực hiện bởi người có trình độ chun mơn thích

Ơ

hợp và người này có quyền báo cáo trực tiếp cho cấp phụ trách cao hơn và cho ban

̀N

lãnh đạo.

G

 Những khiếm khuyết của hệ thống KSNB được phát hiện bởi kiểm toán nội bộ

Đ

hoặc kiểm toán độc lập được báo cáo trực tiếp và kịp thời với cấp phụ trách cao hơn,

A

kể cả ban lãnh đạo để điều chỉnh đúng lúc.

̣I H

 DN đã yêu cầu các cấp quản lý trung gian báo cáo ngay với lãnh đạo về mọi
trường hợp gian lận, nghi ngờ gian lận, về các vi phạm nội quy, quy định của DN

O


cũng như quy định của luật pháp hiện hành có khả năng làm giảm uy tín DN và gây

̣C

thiệt hại về kinh tế. Nếu Hệ thống KSNBDN có đủ năm thành phần và nếu tất cả
những nội dung nêu trên được đảm bảo thì hệ thống này chắc chắn mang lại những

IN

K

lợi ích quản lý và kinh tế to lớn cho DN.

1.3. Khái quát về chu trình bán hàng - thu tiền

H

Chu trình bán hàng và thu tiền gồm các nghiệp vụ kế toán ghi nhận, ghi chép

bốn sự kiện kinh tế xảy ra trong chu trình này:
 Giao hàng hóa hoặc dịch vụ cho KH;
 Nhận tiền thanh toán.

Ế
U

 Yêu cầu KH thanh toán tiền;

́H


 Nhận đặt hàng của KH;



những sự kiện kinh tế phát sinh liên quan đến việc tạo doanh thu và thanh toán. Có 4

Trong trường hợp bán hàng thu tiền ngay, các sự kiện kinh tế nói trên xảy ra
cùng một lúc nên hệ thống kế toán ghi chép bốn sự kiện trên trong cùng một nghiệp vụ
kế toán. Trong trường hợp bán chịu hàng hóa hoặc dịch vụ, mỗi sự kiện kinh tế tạo ra
một nghiệp vụ kế toán tại một thời điểm khác nhau.
Khái niệm chu trình bán hàng và thu tiền: Chu trình bán hàng và thu tiền gồm các
quyết định các quá trình cần thiết cho sự chuyển nhượng quyền sở hữu hàng hóa hoặc
dịch vụ cho KH sau khi chúng đã sẵn sàng chờ bán. Chu trình bán hàng và thu tiền
trong DN sản xuất thường có các bước công việc như sau:

16


×