PHẦN I: LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Quy hoạch tổng thể xây dựng phát triển kinh tế vùng:
1.1.1. Vị trí địa lý, chính trị :
Cầu Quy Hậu bắc qua sông ân thuộc xã Quy Hậu, huyện Kim Sơn tỉnh Ninh
Bình.Cầu nằm trong dự án nâng cấp cải tạo QL10 đoạn Ninh Phúc – Cầu Điền Hộ tỉnh Ninh
Bình. Công trình cầu Quy Hậu km 162+843,49 nằm trên Quốc lộ 10 nối giữa 2 tỉnh Ninh
Bình và Thanh Hóa, là khu vực có nhiều tiềm năng trong chiến lược phát triển kinh tế của
tỉnh Ninh Bình.
1.1.2. Dân số, đất đai và định hướng phát triển :
Công trình cầu thuộc Quốc lộ 10, tỉnh Ninh Bình, nên dân cư ở đây sinh sống tăng
nhiều trong một vài năm gần đây, mật độ dân số tương đối cao, phân bố dân cư đồng đều.
Dân cư sống bằng nhiều nghề nghiệp rất đa dạng như buôn bán, kinh doanh các dịch vụ du
lịch. Vùng này có nhiều cảnh quan đẹp, là một nơi lý tưởng thu hút khách tham quan nên
lượng xe phục vụ du lịch rất lớn. Mặt khác trong vài năm tới nơi đây sẽ trở thành một cửa
ngõ thông thương giữa các khu công nghiệp vì vậy việc quy hoạch mạng lưới giao thông
đường bộ được tỉnh rất quan tâm.
1.2. Thực trạng và xu hướng phát triển mạng lưới giao thông :
1.2.1. Thực trạng giao thông :
Quốc Lộ 10 là một trong những tuyến đường quan trọng về nhu cầu vận tải và phát
triển kinh tế của tỉnh Ninh Bình. Vì tuyến đường cắt qua sông Ân thuộc xã Quy Hậu nên
việc xây dựng cầu mới qua sông là rất cần thiết để đảm bảo giao thông được thông suốt.
1.2.2. Xu hướng phát triển :
Trong chiến lược phát triển kinh tế của tỉnh Ninh Bình vấn đề đặt ra đầu tiên là xây
dựng một cơ sở hạ tầng vững chắc, trong đó ưu tiên hàng đầu cho hệ thống giao thông.
1.3. Nhu cầu vận tải
Theo định hướng phát triển kinh tế của tỉnh thì trong một vài năm tới lưu lượng xe
chạy qua vùng này sẽ tăng nhanh cùng với sự phát triển của các khu vực lân cận.
1
1.4. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng cầu Quy Hậu :
Qua quy hoạch tổng thể xây dựng và phát triển của tỉnh Ninh Bình và nhu cầu vận tải
trên Quốc Lộ 10 qua sông Ân thuộc xã Quy Hậu, huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình cho nên
việc xây dựng cầu mới qua sông là cần thiết. Cầu mới sẽ đáp ứng được nhu cầu giao thông
ngày càng cao của địa phương. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế phát
triển.
Cầu Quy Hậu nằm trên tuyến quy hoạch mạng lưới giao thông quan trọng của tỉnh. Nó là
cửa ngõ, là mạch máu giao thông quan trọng nối giữa hai tỉnh Ninh Bình và Thanh Hóa.
Về kinh tế: Phục vụ vận tải sản phẩm hàng hóa, nguyên vật liệu, vật tư qua lại giữa các khu
vực, là tuyến đường quan trọng trong quá trình vận chuyển hàng hóa giữa các vùng kinh tế
trong khu vực và trong cả nước.
Do tầm quan trọng như trên, nên cần thiết phải xây dựng cầu qua sông Quy Hậu và là vấn đề
chiến lược để phát triển kinh tế của tỉnh Ninh Bình.
1.5. Đặc điểm tự nhiên nơi xây dựng cầu :
1.5.1. Địa hình :
Khu vực xây dựng cầu nằm trong vùng đồng bằng, hai bên bờ sông tương đối bằng
phẳng rất thuận tiện cho việc vận chuyển vật liệu, máy móc thi công cũng như việc tổ chức
xây dựng cầu.
1.5.2. Khí hậu :
Khu vực xây dựng cầu có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Thời tiết phân chia rõ rệt theo
mùa, lượng mưa tập trung từ tháng 9 đến tháng 1 năm sau. Ngoài ra ở đây còn chịu ảnh
hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc vào những tháng mưa.
1.5.3. Thủy văn :
Các số liệu đo đạc thủy văn cho thấy chế độ thủy văn ở khu vực này ổn định, mực nước
chênh lệch giữa hai mùa: mùa mưa và mùa khô là tương đối lớn, sau nhiều năm khảo sát đo
đạc ta xác định được:
+ Mực nước cao nhất: H5% = 0.66
+ Mực nước thông thuyền: 2.5 m.
+Mực nước thấp nhất: - 0.3 m.
1.5.4. Địa chất :
Trong quá trình khảo sát đã tiến hành khoan thăm dò địa chất và xác định được các
lớp địa chất như sau:
Lớp 1: Sét pha, cát, xám nâu, nâu gụ, đôi chỗ lẫn đá dăm.
2
Lớp 2: Sét – Sét pha, mầu xám nâu, xám vàng, xám đen trạng thái dẻo mềm đến dẻo chảy.
Lớp 3: Sét – Sét pha, mầu xám ghi nâu gụ, trạng thái dẻo chảy đến dẻo mềm, đôi chỗ lẫn
hữu cơ.
Lớp 4: Sét – Sét pha, mầu xám ghi, nâu gụ, trạng tháy dẻo chảy đến dẻo mềm, đôi chỗ có lẫn
vỏ sò hến.
Lớp 5: Sét – Sét pha, mầu xám vàng nâu đỏ xám trắng trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng, lẫn
sạm.
Lớp 6: Sét, mầu nâu gụ, xám đen, trạng thái dẻo mềm.
Lớp 7: Sét pha, mầu nâu gụ, trạng thái nửa cứng.
Lớp 8: Cát pha, mầu xám ghi, xám đen, nâu tím, trạng thái dẻo.
1.5.5. Điều kiện cung cấp nguyên vật liệu :
Vật liệu đá: Được khai thác tại mỏ gần khu vực xây dựng cầu. Đá ở đây đảm bảo cường độ
và kích cỡ để phục vụ tốt cho việc xây dựng cầu.
Vật liệu cát: Cát dùng để xây dựng được khai thác gần vị trí thi công, đảm bảo độ sạch,
cường độ và số lượng.
Vật liệu thép: Sử dụng các loại thép trong nước như thép Thái Nguyên,… hoặc các loại thép
liên doanh như thép Việt-Nhật, Việt-Úc…Nguồn thép được nhập tại tỉnh Ninh Bình.
Xi mămg: Hiện nay các nhà máy xi măng đều được xây dựng ở các tỉnh thành luôn đáp ứng
nhu cầu phục vụ xây dựng, luôn đảm bảo chất lượng và số lượng mà yêu cầu công trình đặt
ra.
Thiết bị và công nghệ thi công: Để hòa nhập với sự phát triển của xã hội cũng như sự cạnh
tranh theo cơ chế thị trường thời mở cửa, các công ty xây dựng công trình giao thông đều
mạnh dạn cơ giới hóa thi công, trang bị cho mình máy móc thiết bị và công nghệ thi công
hiện đại nhất đáp ứng các yêu cầu xây dựng công trình cầu.
1.6. Yêu cầu thiết kế
1.6.1. Tên đồ án:
Lập dự án, thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công và tổ chức thi công cầu Km 162+843,49
Quốc lộ 10, tỉnh Ninh Bình.
1.6.2.Vị trí công trình:
Cầu qua sông Ân thuộc xã Quy Hậu, huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình.Cầu nằm trong
dự án nâng cấp cải tạo quốc lộ 10 đoạn Ninh Phúc – Cầu Điền Hộ tỉnh Ninh Bình.
1.6.3.Các số liệu ban đầu
1.6.3.1. Địa chất
Địa chất khu vực công trình có đặc điểm sau:
3
Lớp 1: Sét pha, cát, xám nâu, nâu gụ, đôi chỗ lẫn đá dăm.
Lớp 2: Sét – Sét pha, mầu xám nâu, xám vàng, xám đen trạng thái dẻo mềm đến dẻo chảy.
Lớp 3: Sét – Sét pha, mầu xám ghi nâu gụ, trạng thái dẻo chảy đến dẻo mềm, đôi chỗ lẫn
hữu cơ.
Lớp 4: Sét – Sét pha, mầu xám ghi, nâu gụ, trạng tháy dẻo chảy đến dẻo mềm, đôi chỗ có lẫn
vỏ sò hến.
Lớp 5: Sét – Sét pha, mầu xám vàng nâu đỏ xám trắng trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng, lẫn
sạm.
Lớp 6: Sét, mầu nâu gụ, xám đen, trạng thái dẻo mềm.
Lớp 7: Sét pha, mầu nâu gụ, trạng thái nửa cứng.
Lớp 8: Cát pha, mầu xám ghi, xám đen, nâu tím, trạng thái dẻo.
1.6.3.2. Thủy văn
+ Mực nước cao nhất: H5% = 0.66
+ Mực nước thông thuyền: 2.5 m.
+Mực nước thấp nhất: - 0.3 m.
1.6.3.3. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật
- Quy mô: Cầu vĩnh cửu bê tông cốt thép dự ứng lực..
- Rộng cầu: B = 0,5 + 11,0 + 0,5 = 12m
- Hoạt tải thiết kế: HL93
- Tải trọng người đi bộ: 3Kpa
- Cấp đường: Đường cấp III đồng bằng
- Tần suất lũ thiết kế: P = 4%
- Cầu có thông thuyền, khổ thông thuyền BxH = 10 x 2,5
- Cấp động đất: Cấp 7
1.6.3.4. Quy phạm thiết kế
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272 – 05
- TCVN 4054 – 2005 “ Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế”
- Tham khảo tiêu chuẩn AASHTO98 LRFD, tiêu chuẩn 22 TCN 18 – 79.
4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG ÁN 1 CẦU DẦM BẢN BÊ TÔNG CỐT
THÉP DỰ ỨNG LỰC 1 NHỊP L =24M
(MỐ CẦU BÊ TÔNG CỐT THÉP, MÓNG CỌC ĐÓNG BTCT)
2.1. Phương án kết cấu.
tû lÖ: 1/250
2400 50
24000
t êng ch¾n bt cèt thÐp
3
4
5
-30.90
KC1
BxH=10x2.5m
H4%=0.69
H5%=0.66
0.62
0.12
1
-0.88
-1.38
2
3
7:1
1
3
2
0
0
1
1
3
3
4
6
14
13
11
9
10
10
10
3400
4.44
7:1
1
2
50
+4.47
4.44
4
27 cäc BTCT 45x45cm
L=42.60m
5
27cäc BTCT 45x45cm
L=42.60m
6
-43.48
-43.98
M2
M1
7
m2-bs 8
Hình 2.1: Bố trí chung cầu
5
Km162+868.94
11000
bè trÝ chung cÇu
§u«i Mè M2
Km162+858.94
Km162+829.04
ninh b×nh
Km162+818.04
2.1.1. Kết cấu phần trên.
- Sơ đồ bố trí nhịp: 1 x 24m
- Tổng chiều dài cầu: L = 30,90m (tính từ hai đuôi mố)
- Kết cấu phần cầu: Dầm bản BTCT DƯL nhịp giản đơn 24m
- Mặt cắt ngang cầu gồm 12 dầm bản BTCT DƯL
- Chiều cao dầm 0,95m. Khoảng cách giữa các dầm chủ là 1m
- Mặt cầu bằng BTCT có chiều dày min = 10cm
- Lớp phủ mặt cầu bằng bê tông xi măng 30MPa đan 1 lưới thép D6 10x10 dày 8cm độ
chống thấm B = 8m.
0
1
4
0
1
2
1
3
2
3
4
11
10
16
20
22
20
18
7
7
6
14
19
19
24
23
Xö lý bÊc thÊm
Thanh ho¸
1/2 mặt cắt b - b
1/2 mặt cắt c - c
(tỷ lệ: 1/75)
(tỷ lệ: 1/75)
12000
5500
610
Lớp phủ BTCT dày 8cm
i=2%
950
950
100
100
700
Lớp BTCT liên kết min 10cm
Chi tiết A
a
ống thoát n ớc
D150
i=2%
500
610
5500
700
500
Cáp dự ứng lực ngang loại 5-4
a
Hỡnh 2.2: Mt ct ngang nhp
2.1.2. Kt cu phn di
- M cu: M kiu ch U BTCT t trờn nn múng cc úng 45x45cm.
- Chiu di cc d kin l 42,60m.
2.1.2.1. Cu to m M1
Mặt bên PHảI mố m1
Mặt bên TRáI mố m1
tỷ lệ: 1/100
tỷ lệ: 1/100
6
Mặt mặt tr ớc mố m1
tỷ lệ: 1/100
500
Phần bê tông đổ sau khi
lắp khe co giãn
11000
4.44
i=2%
1170 150
1050
1320
780
i=2%
500
3.12
1500
0.62
100
-0.88
27 cọc BTCT 45x45cm
L=42.60m
-43.48
600
600
200
12000
200
Hỡnh 2.3: Cu to chung m M1
2.1.2.2. Cu to m M2:
Mặt bên mố m2
Mặt mặt tr ớc mố m2
tỷ lệ: 1/100
tỷ lệ: 1/100
1100
1200
4.44
Phần bê tông đổ sau khi
lắp khe co giãn
500
i=2%
1320
780
i=2%
1050
1600
11000
3.12
1000
1:
1
300600
500
300
3.12
3400
1830
1050150
800
2000
200
100 1500
200
-1.38
7:1
-1.38
100 1500
0.12
1500
0.12
27 cọc BTCT 45x45cm
L=42.60m
-43.98
500
1350
1950
4300
500
-43.98
600
600
200
12000
Hỡnh 2.4: Cu to M M2
2.1.2.3. múng m
7
200
Đề xuất phương án móng cọc đóng bê tông cốt thép đường kính 45x45cm, chiều dài cọc L =
42,60 m.
mÆt b»ng mãng cäc
a4
tû lÖ: 1/100
a1
a3
a2
Hình 2.5: Bố trí mặt bằng cọc
2.2 Biện pháp thi công.
- Kết cấu nhịp: Dầm bản được sản xuất tại phân xưởng, được vận chuyển đến công trình và
được lao lắp bằng cẩu kết hợp với dầm dẫn.
- Mố: Lắp đặt ván khuôn và đổ bê tông một lần.
+ Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng.
+ Bước 2: Đóng cọc bê tông cốt thép.
+ Bước 3: Đào đất hố móng.
+Bước 4: Đổ bê tông bệ móng..
+ Bước 5: Đổ bê tông tường đỉnh và tường cánh.
+ Bước 6: Hoàn thiện mố.
8
CHNG 3: PHNG N 2 CU DM BN Bấ TễNG CT
THẫP D NG LC 1 NHP L =24M
(M CU Bấ TễNG CT THẫP, MểNG CC KHOAN NHI)
3.1. Phng ỏn kt cu.
tỷ lệ: 1/250
2400 50
24000
t ờng chắn bt cốt thép
Xử lý bấc thấm
50
+4.47
4.44
1
BxH=10x2.5m
H4%=0.69
H5%=0.66
0.62
3400
4.44
10m sau đuôi Mố M2
Km162+868.94
bố trí chung cầu
Đuôi Mố M2
Km162+858.94
11000
Đuôi Mố M1 bên phải
Km162+829.04
ninh bình
PV thiết kê cầu
Km162+818.04
3.1.1. Kt cu phn trờn.
- S b trớ nhp: 1 x 24m
- Tng chiu di cu: L = 30,90m (tớnh t hai uụi m)
- Kt cu phn cu: Dm bn BTCT DL nhp gin n 24m
- Mt ct ngang cu gm 12 dm bn BTCT DL
- Chiu cao dm 0,95m. Khong cỏch gia cỏc dm ch l 1m
- Mt cu bng BTCT cú chiu dy min = 10cm
- Lp ph mt cu bng bờ tụng xi mng 30MPa an 1 li thộp D6 10x10 dy 8cm
chng thm B = 8m.
0.12
-0.88
-1.38
Cọc BTCT 40x40cm
Xử lý bấc thấm
-30.90
-43.48
-43.98
Hỡnh 3.1: B trớ chung cu
9
Thanh hoá
1/2 mặt cắt b - b
1/2 mặt cắt c - c
(tỷ lệ: 1/75)
(tỷ lệ: 1/75)
12000
5500
610
Lớp phủ BTCT dày 8cm
i=2%
950
950
100
100
700
Lớp BTCT liên kết min 10cm
Chi tiết A
a
ống thoát n ớc
D150
i=2%
500
610
5500
700
500
Cáp dự ứng lực ngang loại 5-4
a
Hỡnh 3.2: Mt ct ngang nhp
3.1.2. Kt cu phn di
M BTCT M300, m ch u. Múng m l múng cc khoan nhi D = 1m, chiu di cc L =
42,60m.
3.1.2.1 Cu to m M1
Mặt bên PHảI mố m1
Mặt bên TRáI mố m1
tỷ lệ: 1/100
tỷ lệ: 1/100
10
MÆt mÆt tr íc mè m1
tû lÖ: 1/100
500
11000
500
4.44
1320
3.12
2500
1050
i=2%
1170 150
i=2%
780
PhÇn bª t«ng ®æ sau khi
l¾p khe co gi·n
1500
0.62
100
-0.88
2000
200
4000
4000
12000
Hình 3.3: Cấu tạo chung mố M1
3.1.2.2. Cấu tạo mố M2:
11
2000
200
Mặt mặt tr ớc mố m2
Mặt bên mố m2
tỷ lệ: 1/100
tỷ lệ: 1/100
500
11000
500
4.44
1320
3.12
2500
1050
i=2%
1170 150
i=2%
780
Phần bê tông đổ sau khi
lắp khe co giãn
1500
0.62
100
-0.88
2000
4000
200
4000
2000
12000
200
Hỡnh 3.4: Cu to M M2
3.1.2.3 múng m
xut phng ỏn múng cc khoan nhi D = 1m, chiu di cc L = 42,60 m.
mặt bằng móng cọc
a4
tỷ lệ: 1/100
a1
a3
a2
Hỡnh 3.5: B trớ mt bng cc
12
3.2 Biện pháp thi công.
- Kết cấu nhịp: Dầm bản được sản xuất tại phân xưởng, được vận chuyển đến công trình và
được lao lắp bằng cẩu kết hợp với dầm dẫn.
- Mố:
Các bước thi công như sau:
- Bước 1: Lắp đặt thiết bị, định vị tim mốc. Lắp dựng và định vị ống vách. Dùng búa
rung để hạ ống vách đến cao độ thiết kế.
- Bước 2: Lấy đất trong lòng cọc, kết hopwj bơm vữ bentonite vào lỗ khoan, vữa được
giữ cao hơn mực nước ngầm từ 1 – 2m. Khoan lấy đất trong lòng cọc đến cao độ thiết
kế.
- Bước 3: Vệ sinh lỗ khoan, lắp hạ lồng cốt thép, định vị lồng cốt thép vào thành ống
vách. Lắp dặt ống tremie (ống đổ bê tông thẳng đứng D = 250mm). Đổ bê tông theo
phương pháp ống rút thẳng đứng. Đổ bê tông xong rút ống vách lên bằng cần cẩu.
- Bước 4: Đào đất và đập đầu cọc đến cao độ thiết kế. Đổ bê tông lót đáy hố móng. Lắp
dựng đà giáo, ván khuôn, cốt thép bệ mố và tường trước. Tiến hành đổ bê tông bệ mố
và tường trước.
- Bước 5: Lắp dựng đà giáo, ván khuôn, cốt thép tường cánh. Tiến hành đổ bê tông
tường cánh. Giữa các bước phải có đủ thời gian đảm bảo bê tông đạt đủ cường độ rồi
mới tháo ván khuôn.
CHƯƠNG 4: SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN MỐ CẦU
Mỗi phương án thi công đều có những ưu nhược điểm riêng vì vậy để tìm ra phương
án tối ưu trong các phương án đã đưa ra ở trên thì ta phải tiến hành phân tích, so sánh, lựa
chọn giữa các phương án đó dựa vào các chỉ tiêu chủ yếu sau:
- Dựa vào tổng giá thành xây dựng ban đầu.
13
- Dựa vào điều kiện thi công chế tạo.
- Theo điều kiện khai thác sử dụng
- Chỉ tiêu duy tu bảo dưỡng, khôi phục cải tạo
- Chỉ tiêu mỹ quan.
4.1. So sánh theo chỉ tiêu kinh tế:
- Phương án 1: 3,021,576,966 đ
- Phương án 2: 3,364,187,940 đ
4.1.1 Tính toán khối lượng mố cầu theo phương án 1.
4.1.1.1 Tính khối lượng mố M1.
+ Thân mố:
0,3
V = (1,2x2,5x12) + (1,2x0,4x11) + [(0,6+0,3)x 2 ]x12
= 36 + 5,28 + 1,62 = 42,9 (m3)
Cốt thép tròn các loại lấy theo tỷ lệ (110 kg/m3):
110 xV 110 x 42,9
=
1000 = 4,719 Tấn
Gth = 1000
+ Tường cánh:
V = [ (2,5 x 2 x0,5) + (1,83 x 2 x0,5) + (2,5 x 2 x0,5) + (1,83 x3 x0,5)] = 9,575 (m3)
Cốt thép tròn các loại lấy theo tỷ lệ (110 kg/m3):
110 xV 110 x9,575
=
1000
Gth = 1000
= 1,05 Tấn
+ Bệ mố:
V = 1,5x12x4,3 = 77,4 (m3)
Cốt thép tròn các loại lấy theo tỷ lệ (110 kg/m3):
110 xV 110 x77,4
=
1000 = 8,514 Tấn
Gth = 1000
4.1.1.2 Tính toán khối lượng mố M2.
+ Thân mố:
0,3
V = (1,2x3x12) + (1,2x0,4x11) + [(0,6+0,3)x 2 ]x12
= 43,2 + 5,28 + 1,62 = 50,1 (m3)
Cốt thép tròn các loại lấy theo tỷ lệ (110 kg/m3):
110 xV 110 x50,1
=
1000 = 5,511 Tấn
Gth = 1000
14
+ Tường cánh:
V = 2 x[ (2,5 x 2 x0,5) + (1,83 x3 x0,5)] = 10,49 (m3)
Cốt thép tròn các loại lấy theo tỷ lệ (110 kg/m3):
110 xV 110 x10,49
=
1000
Gth = 1000
= 1,153 Tấn
+ Bệ mố:
V = 1,5x12x4,3 = 77,4 (m3)
Cốt thép tròn các loại lấy theo tỷ lệ (110 kg/m3):
110 xV 110 x77,4
=
1000 = 8,514 Tấn.
Gth = 1000
4.1.1.3 Móng mố cầu
Toàn cầu có 54 cọc BTCT 45x45, L = 42,6 m => tổng chiều dài L = 54 x 42,6 =
2300,4 (m).
Thể tích cọc:
3,14 x0,452
x 2300,4
4
= 365,67 (m3)
V=
Cốt thép tròn các loại lấy theo tỷ lệ (110 kg/m3):
110 xV 110 x365,67
=
1000
Gth = 1000
= 40,22 Tấn..
4.1.2Tính toán khối lượng mố cầu theo phương án 2
4.1.2.1 Tính khối lượng mố M1.
+ Thân mố:
0,3
V = (1,2x2,5x12) + (1,2x0,4x11) + [(0,6+0,3)x 2 ]x12
= 36 + 5,28 + 1,62 = 42,9 (m3)
Cốt thép tròn các loại lấy theo tỷ lệ (110 kg/m3):
110 xV 110 x 42,9
=
1000 = 4,719 Tấn
Gth = 1000
+ Tường cánh:
V = [ (2,5 x 2 x0,5) + (1,83 x 2 x0,5) + (2,5 x 2 x0,5) + (1,83 x3 x0,5)] = 9,575 (m3)
Cốt thép tròn các loại lấy theo tỷ lệ (110 kg/m3):
110 xV 110 x9,575
=
1000
Gth = 1000
= 1,05 Tấn
+ Bệ mố:
V = 1,5x12x4,3 = 77,4 (m3)
15
Cốt thép tròn các loại lấy theo tỷ lệ (110 kg/m3):
110 xV 110 x77,4
=
1000 = 8,514 Tấn
Gth = 1000
4.1.2.2 Tính toán khối lượng mố M2.
+ Thân mố:
0,3
V = (1,2x3x12) + (1,2x0,4x11) + [(0,6+0,3)x 2 ]x12
= 43,2 + 5,28 + 1,62 = 50,1 (m3)
Cốt thép tròn các loại lấy theo tỷ lệ (110 kg/m3):
110 xV 110 x50,1
=
1000 = 5,511 Tấn
Gth = 1000
+ Tường cánh:
V = 2 x[ (2,5 x 2 x0,5) + (1,83 x3 x0,5)] = 10,49 (m3)
Cốt thép tròn các loại lấy theo tỷ lệ (110 kg/m3):
110 xV 110 x10,49
=
1000
Gth = 1000
= 1,153 Tấn
+ Bệ mố:
V = 1,5x12x4,3 = 77,4 (m3)
Cốt thép tròn các loại lấy theo tỷ lệ (110 kg/m3):
110 xV 110 x77,4
=
1000 = 8,514 Tấn.
Gth = 1000
4.1.2.3 Móng mố cầu
Toàn cầu có 12 cọc khoan nhồi D = 1 m, L = 42,6 m => tổng chiều dài L = 12 x 42,6
= 511,2 (m).
Thể tích cọc:
3,14 x12
x511,2
4
= 401,292 (m3)
V=
Cốt thép tròn các loại lấy theo tỷ lệ (110 kg/m3):
110 xV 110 x 401,292
=
1000
Gth = 1000
= 44,142 Tấn.
4.1.3 Tổng hợp dự toán so sánh 2 phương án cầu
DỰ TOÁN PHƯƠNG ÁN 1
Kết Cấu
Hạng Mục
Đơn
Công
vị
Trình
Khối
Lượng
16
Vật Liệu
Đơn Giá
Nhân
Công
Máy
Vật Liệu
N
C
Thép CĐC
Thép
thường
10
Dầm bản 24 m 18
D >18
Bê tông
40MPa
Gối cao su
Thép
Lớp phủ mặt thường
Bê tông
cầu
30MPa
Thép
Bản mặt cầu + thường
liên kết
Bê tông
+ gờ lan can 30MPa
Thép
thường
Khe co giãn Bê tông
30MPa
Khe co giãn
Lan can toàn
Thép bản +
cầu
hình
Thép
thường
Mố
Tấn
11.51
19,065,02
4
1,196,28
0
880,05
8
Tấn
Tấn
34.31
8,579,243
428,075
Tấn
0.93
8,586,896
387,997
141,25
2
166,93
4
m3
175.5
753,522
151,788
40,101
cái
48
303,000
160,804
Tấn
1.22
8,578,488
465,170
m3
21.12
770,368
119,384
Tấn
6.07
8,578,488
465,170
m3
74.28
770,368
119,384
Tấn
0.38
8,578,488
465,170
m3
m
1.85
22.8
737,179
1,604,247
146,129
32,161
1,069,51
3
Tấn
2.35 11,343,618
219438426.2
4
0.00
294353827.3
3
7985813.28
132205434.9
0
14544000.00
147,21
5
18,414
147,21
5
10465755.36
16270172.16
52071422.16
18,414
147,21
5
57222935.04
25,777
1363781.15
36576831.60
647,64
7
Tấn
3259825.44
26657502.30
0.00
D<=10
Tấn
0.18
8,595,607
538,464
10
Tấn
9.27
8,595,607
538,464
D>18
Bê tông
30MPa
Bê tông
10MPa
Tấn
7.73
8,594,987
447,954
289,40
9
289,40
9
283,35
1
m3
268.5
751,109
133,697
68,194
66439249.51
201702810.8
6
m3
11.66
477,036
46,408
17,537
5562239.76
17
1547209.26
79681276.89
Thép
thường
Bản vượt sau
mố
Chân khay tứ
nón
Cọc BTCT
45x45 cm
Tấn
0.00
10
Tấn
3.14
8,580,334
429,781
D>18
tấn
2.24
8,580,169
333,848
144,17
6
146,79
6
BT M300
m3
28.6
737,179
140,129
25,777
BT M100
Đá hộc xây
vữa M100
m3
m3
91.64
467,556
88,685
BT M300
Cốt thép
chủ
m3
365,67
517,057
25,683
Tấn
40,22
4,346,928
160,725
III
1
IV
1
19219578.56
21083319.40
0.00
Tổng
STT
1
2
3
4
5
I
1
2
3
4
5
II
26942248.76
Hạng mục chính
Chi phí theo đơn giá
Chi phi vật liệu
Chênh lệch vật liệu
Chi phií nhân công
Chi phí máy xây dựng
Chi phí trực tiếp
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí máy xây dựng
Cộng chi phí trực tiếp
Cộng chi phí trực tiếp khác
Chi phí chung
Thu nhập chịu thuế tính
trước
Giá trị dự toán XL tính trước
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Giá trị dự toán XL sau thuế
Ký
hiệu
Công thức
A
CLVL
B
C
41,043
581,85
9
42846831.84
189072233,1
9
174833444,1
6
1,481,907,74
3
Giá trị
1481907743
0
156724378
89994122
VL
NC
M
TT
T
CPC
A*1 + (CLVL)
B*1.385*1.066
C*1.24
VL+NC+M
TT*1.5%
(TT+T)*5.3%
1481907743
231389438.9
111592711.3
1824889893
27373348.4
98169951.8
TL
Z
VAT
GXL
(TT+T+CPC)*6%
(TT+T+CPC+TL)
Z*10%
Z+VAT
117025991.6
2067459185
206745918.5
2274205104
18
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Chi phí TKDT
Chi phí lán trại
Chi phí DBGT
Chi phí quản lý
Chi phí thẩm định
Chi phí GSTK
Chi phí PDQT
Chi phí quản lý chung khác
Cộng các chi phí
Dự phòng chi
Tổng dự toán
HS
LT
DBGT
QL
TD
GS
PD
CC
CK
DP
19
Z*3.5%*1.1%
Z*1%*1.1
Z*1%*1.1
Z*6.939%*0.6
Z*0.1421%*1.1
Z*1.974%*1.1
Z*2.015%*1.05
QL-TD-GS-PD
(GXL+CK)*5%
(GXL+CK+DP)
795971.7862
22742051.04
22742051.04
86039381.44
9574403.486
44892808.74
43742267.71
-12170098.49
603487245
143884617.4
3021576966
DỰ TOÁN PHƯƠNG ÁN 2
Kết Cấu
Hạng Mục
Công
Trình
Thép CĐC
Thép
thường
10
Dầm bản 24 m 18
D >18
Bê tông
40MPa
Gối cao su
Thép
Lớp phủ mặt thường
Bê tông
cầu
30MPa
Thép
Bản mặt cầu + thường
liên kết
Bê tông
+ gờ lan can 30MPa
Đơ
n vị
Khối
Lượng
Tấn
11.51
Đơn Giá
Nhân
Vật Liệu
Công
19,065,02 1,196,28
4
0
Máy
880,05
8
Tấn
Tấn
34.31
8,579,243
428,075
Tấn
0.93
8,586,896
387,997
141,25
2
166,93
4
m3
175.5
753,522
151,788
40,101
cái
48
303,000
160,804
147,21
5
Tấn
1.22
8,578,488
465,170
m3
21.12
770,368
119,384
Tấn
6.07
8,578,488
465,170
18,414
147,21
5
m3
74.28
770,368
119,384
18,414
20
Vật Liệu
219438426.2
4
0.00
294353827.3
3
7985813.28
132205434.9
0
Thành Tiền
Nhân
Công
Máy
13769183
10129468
0 0
14687253 4846356
360837.21 155248.6
26631205 7035720
14544000.00
7718592 0
10465755.36
567507.4 179602.3
16270172.16
2521390.1 388903.7
52071422.16
2823581.9 893595.1
57222935.04
8867843.5 1367792
Khe co giãn
Lan can toàn
cầu
Mố
Bản vượt sau
mố
Thép
thường
Bê tông
30MPa
Khe co
giãn
Thép bản +
hình
Thép
thường
Tấn
0.38
8,578,488
465,170
147,21
5
m3
1.85
737,179
146,129
25,777
m
22.8
1,604,247
11,343,61
8
32,161
1,069,51
3
Tấn
2.35
647,64
7
Tấn
1363781.15
270338.65 47687.45
26657502.30
0.00
D<=10
Tấn
0.18
8,595,607
538,464
10
Tấn
9.27
8,595,607
538,464
D>18
Bê tông
30MPa
Bê tông
10MPa
Thép
thường
Tấn
7.73
8,594,987
447,954
m3
268.5
751,109
133,697
m3
11.66
477,036
46,408
8,580,334
8,580,169
429,781
333,848
21
2513355.6 1521970
0 0
96923.52 52093.62
79681276.89
4991561.3 2682821
3462684.4 2190303
68,194
66439249.51
201702810.8
6
17,537
5562239.76
541117.28 204481.4
0.00
3.14
2.24
733270.8 0
1547209.26
Tấn
Tấn
tấn
176764.6 55941.7
36576831.60
289,40
9
289,40
9
283,35
1
10
D>18
3259825.44
144,17
6
146,79
6
26942248.76
19219578.56
35902992 18312817
0 0
1349512.3 452712.6
747819.52 328823
Chân khay tứ
nón
Cọc khoan
nhồi D=1m
BT M300
m3
BT M100
Đá hộc xây
vữa M100
m3
BT M300
Cốt thép
chủ
m3
28.6
737,179
140,129
467,556
88,685
m3
91.64
401.29
2
517,057
25,683
Tấn
44.142
4,346,928
160,725
Hạng mục chính
Chi phí theo đơn giá
Chi phi vật liệu
Chênh lệch vật liệu
Chi phií nhân công
Chi phí máy xây dựng
Chi phí trực tiếp
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí máy xây dựng
Cộng chi phí trực tiếp
Cộng chi phí trực tiếp khác
Chi phí chung
21083319.40
0.00
Tổng
STT
1
2
3
4
5
I
1
2
3
4
5
II
25,777
Ký
hiệu
Công thức
A
CLVL
B
C
VL
NC
M
TT
T
CPC
41,043
581,85
9
42846831.84
207490837.6
4
191882095.7
8
1,736,813,42
5
Giá trị
1736813425
0
158269621
93738207
A*1 + (CLVL)
B*1.385*1.066
C*1.24
VL+NC+M
TT*1.5%
(TT+T)*5.3%
22
1736813425
233670851.1
116235376.7
2086719653
31300794.79
112255083.7
4007689.4 737222.2
0 0
8127093.4 0
10306382.
4 16470228
7094722.9
5 25684420
158269621 93738207
III
1
IV
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Thu nhập chịu thuế tính
trước
Giá trị dự toán XL tính trước
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Giá trị dự toán XL sau thuế
Chi phí TKDT
Chi phí lán trại
Chi phí DBGT
Chi phí quản lý
Chi phí thẩm định
Chi phí GSTK
Chi phí PDQT
Chi phí quản lý chung khác
Cộng các chi phí
Dự phòng chi
Tổng dự toán
TL
(TT+T+CPC)*6%
Z
(TT+T+CPC+TL)
VAT
Z*10%
GXL
Z+VAT
HS
Z*3.5%*1.1%
LT
Z*1%*1.1
DBGT
Z*1%*1.1
QL
Z*6.939%*0.6
TD
Z*0.1421%*1.1
GS
Z*1.974%*1.1
PD
Z*2.015%*1.05
CC
QL-TD-GS-PD
CK
DP
(GXL+CK)*5%
(GXL+CK+DP)
133816531.9
2364092063
236409206.3
2600501270
910175.4443
26005012.7
26005012.7
98384055.3
10948110.34
51333895.06
50018277.83
-13916227.93
603487245
160199425.7
3364187940
4.2.So sánh về chỉ tiêu thi công
Thi công mố: Cả hai phương án có kết cấu mố giống nhau chỉ khác nhau về phần móng nên ta so sánh hai phương án
móng cọc đóng và móng cọc khoan nhồi.
- Phương án 1:
+ Ưu điểm: Mố cầu được đặt trên nền móng cọc, việc chế tạo cọc tại phân xưởng không phức tạp, thi công cọc đóng đơn
giản. Móng cọc chịu được tải trọng công trình lớn.
+ Nhược điểm: Do chiều dài cọc lớn nên công tác vận chuyển hơi khó khăn, khi đóng cọc gây tiếng ồn, chấn động công
trình xung quanh.
23
- Phương án 2:
+ Ưu điểm: Móng cọc khoan nhồi chịu được tải trọng công trình lớn hơn nhiều so với móng cọc, không gây tiếng ồn,
không ảnh hưởng đến công trình xung quanh.
+ Nhược điểm: Thi công phức tạp hơn móng cọc, dung dịch bentonite có thể gây ô nhiễm môi trường nếu không được xử
lý.
=> Nhìn chung cả hai phương án về mặt thi công đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng, để lựa chọn phương án thi
công ta cần xét thêm các chỉ tiêu khác.
4.3.So sánh về chỉ tiêu khai thác
Cả hai phương án đều có chỉ tiêu khai thác tương đương nhau.
4.4. So sánh duy tu bảo dưỡng, khôi phục và cải tạo
Vì cả hai phương án đều có cấu tạo phần mố giống nhau, chỉ khác nhau về móng mố.Cả hai phương án có móng mố chịu
được tải trọng công trình lớn cho nên việc duy tu bảo dưỡng là tương đương nhau.
4.5.So sánh về chỉ tiêu mỹ quan
Cả hai phương án chỉ khác nhau về móng, mà móng là công trình ẩn nên không ảnh hưởng đến mỹ quan nhiều.
* Kết luận:
Qua việc phân tích trên ta có thể đưa ra bảng so sánh và đánh giá các phương án như sau:
Bảng 4.1: Đánh giá các phương án cầu
STT
Tiêu chí đánh giá
1
2
3
4
Tính kinh tế
Tính mỹ quan
Môi trường
Bảo dưỡng
Tổng điểm
35
20
15
15
24
Số điểm của mỗi tiêu chí
P/A 1
P/A 2
33
20
10
15
29
20
8
15
5
6
7
Thi công
An toàn va tàu
Cộng
8
Xếp thứ
10
5
100
10
5
93
Thứ 1
8
5
85
Thứ 2
Sau khi so sánh, chọn phương án 1 cầu dầm bản BTCT dự ứng lực, móng mố cọc đóng 45x45 cm làm phương án thiết kế
kỹ thuật.
25