Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Hóa 11 - Bài tập oxi hóa ancol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.27 KB, 7 trang )

BÀI TẬP ANCOL BỊ OXI HÓA

1. Ancol bị oxi hóa bới CuO, đun nóng
Phương pháp giải nhanh
+ áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và nguyên tố ta có
nancol = nanđehit = nCuO = nCu =

mCRgiam
16

=

msp  mancolbd
16

+ Sản phẩm gồm anđehit, nước, ancol dư cho tác dụng với Na dư thì
nancol bđ = 2nH 2
+ Sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 dư thì
- Nếu nAg < 2nancol thì trong 2 ancol có 1 ancol bậc 1 và 1 ancol bậc cao
- Nếu nAg = 2nancol thì trong 2 ancol cả 2 ancol đều là ancol bậc 1 khác CH3OH
- Nếu nAg > 2nancol thì trong 2 ancol có 1 ancol là ancol bậc 1 (RCH2OH) khác
CH3OH và 1 ancol là CH3OH
Ta có sơ đồ

)
R – CH2OH (O
R – CHO  2Ag


x mol


2x mol

)
CH3OH (O
HCHO  4Ag


y mol

4y mol

Sau đó lập hệ phương trình giải x, y rồi tính khối lượng 2 ancol tìm được CTPT
của ancol
Câu 1 : Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm
hữu cơ Y duy nhất là xeton (tỉ khối của Y so với hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo
của X là

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

1


A. CH3 – CHOH – CH3

B. CH3 – CH2 – CH2OH

C. CH3 – CH2 – CHOH – CH3

D. CH3 – CO – CH3
Lời giải


Vì oxi hoá ancol đơn chức X tạo xeton Y nên X là ancol đơn chức bậc 2
Ta có sơ đồ

to
R – CHOH – R’ + CuO 
R – CO – R’ + Cu + H2O

MY = R + 28 + R’ = 29. 2 = 58  R + R’ = 30 .Chỉ có R = 15, R’ = 15 là thoả mãn
Nên xeton Y là CH3 – CO – CH3 . Vậy CTCT của ancol X là CH3 – CHOH – CH3
Chọn đáp án A
Câu 2 : Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình CuO dư đun nóng. Sau khi
phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi
thu được có tỉ khối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,92 g

B. 0,32 g

C. 0,64 g

D. 0,46 g

Lời giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và nguyên tố ta có
nancol = nanđehit =

mCRgiam
16

=


0,32
= 0,02 mol
16

to
R – CH2OH + CuO 
R – CHO + Cu + H2O

Ta có sơ đồ

0,02 mol
Ta có

M=

0,02 mol

0,02 mol

0,02.( R  29)  0,02.18
= 15,5 . 2 = 31
0,02  0,02

Suy ra R = 15 nên ancol X là CH3OH
Vậy khối lượng ancol X là : m = 0,02 . 32 = 0,64 gam. Chọn đáp án C
Câu 3 : Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng tác dụng với CuO dư đun nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn
hợp hơi Y (có tỉ khối so với hiđro là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!


2


lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam
Ag. Giá trị của m là
A. 7,8 g

B. 8,8 g

C. 7,4 g

D. 9,2 g

Lời giải
Ta có sơ đồ

to
R – CH2OH + CuO 
R – CHO + Cu + H2O

Hỗn hợp hơi Y gồm các anđehit và H2O với số mol bằng nhau nên
M

Y

=

R  29  18
= 13,75 . 2  R = 8. Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2

2

ancol là CH3OH và C2H5OH. Vì R = 8 =

15  1
nên 2 ancol có số mol bằng nhau
2

và bằng x mol
Ta có sơ đồ

)

CH3 – CH2OH (O
CH3 – CHO  2Ag

x mol

2x mol

)

CH3OH (O
HCHO  4Ag

x mol

 nAg = 6x =

4x mol


64,8
= 0,6  x = 0,1 mol. Vậy m = 0,1 . 46 + 0,1 . 32 = 7,8 gam
108

Chọn đáp án A
Câu 4 : Oxi hoá 0,1 mol ancol etylic thu được m gam hỗn hợp Y gồm
axetanddehit, nước và ancol etylic dư. Cho Na dư vào m gam hỗn hợp Y sinh ra V
lít hiđro (đktc). Phát biểu đúng là
A. V = 2,24 lít
B. V = 1,12 lít
C. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol là 100%
D. Số mol Na phản ứng là 0,2 mol
Lời giải
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

3


Ta có

nancol bđ = 2nH 2  nH 2 =

0,1
= 0,05 mol
2

Vậy V = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít . Chọn đáp án B
Câu 5 : Oxi hoá hết 0,2 mol ancol A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng
CuO đun nóng được hỗn hợp X gồm 2 anđehit. Cho X tác dụng với lượng dư dung

dịch AgNO3/NH3 được 54 gam Ag. Vậy A, B là
A. CH3OH và C2H5OH

B. C2H5OH và C3H7OH

C. C2H4(OH)2 và C3H7OH

D. C2H5OH và C3H5(OH)3
Lời giải

Vì nAg = 0,5 mol > 2nancol nên 2 ancol A, B là CH3OH và C2H5OH
Chọn đáp án A
Câu 6 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức A mạch hở. Cho
2,76 gam X tác dụng hết với Na dư thu được 0,672 lít hiđro (đktc), mặt khác oxi
hoá hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO dư nung nóng thu được hỗn hợp anđehit. Cho
toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư thu
được 19,44 gam Ag. Công thức cấu tạo của A là
A. C2H5OH

B. CH3CH2CH2OH

C. (CH3)2CHOH

D. CH3CH2CH2CH2OH
Lời giải

Ta có

nancol X = 2nH 2 = 2 . 0,03 = 0,06 mol


Ta có sơ đồ

)
R – CH2OH (O
R – CHO  2Ag


x mol

2x mol

)
CH3OH (O
HCHO  4Ag


y mol


4y mol

nAg = 2x + 4y = 0,18 (1)và nancol X = x + y = 0,06 (2)

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

4


Từ (1) và (2) suy ra x = y = 0,03 mol. Mặt khácmancol X = 0,03 . 32 + 0,03 . (R + 31)
= 2,76  R = 29. Vậy ancol A là CH3CH2CH2OH. Chọn đáp án B

Câu 7 : Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu
được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản
ứng oxi hoá CH3OH là
A. 76,6%

B. 80,0%

C. 65,5%

D. 70,4%

Lời giải
Ta có sơ đồ

)
CH3OH (O
HCHO  4Ag


0,03 mol

0,03mol

0,12 mol

Khối lượng CH3OH phản ứng là : 0,03 . 32 = 0,96 gam
Hiệu suất phản ứng oxi hoá là :

0,96

.100% = 80,0%. Chọn đáp án B
1,2

Câu 8 : Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu
được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là
A. propanal

B. metyl vinyl xeton

C. metyl phenyl xeton

D. đimetyl xeton
Lời giải

Chọn đáp án D
Câu 9 : Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng thu
được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn
hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được m
gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8 g

B. 43,2 g

C. 21,6 g

D. 16,2 g

Lời giải

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!


5


áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và nguyên tố ta có
nancol =

msp  mancolbd
16

=

4,6
6,2  4,6
= 0,1 mol và Mancol =
= 46
0,1
16

suy ra ancol đó là C2H5OH
Ta có sơ đồ

)
C2H5OH (O
CH3CHO  2Ag


0,1 mol

0,2 mol


Khối lượng Ag thu được là : m = 0,2 . 108 = 21,6 gam. Chọn đáp án C
2. Ancol bị oxi hoá bởi oxi trong dung dịch Mn2+
Phương pháp giải nhanh
+ Phương trình phản ứng
2

Mn
R – CH2OH + 1/2 O2 
 R – CHO + H2O
2

Mn
R – CH2OH + O2 
 R – COOH + H2O

+ Sản phẩm gồm axit, anđehit, nước, ancol dư tác dụng hết với Na thì
naxit = 2nH 2 - nancol bđ
+ áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có moxi = msp – mancol bđ
1
nanđehit + naxit
2

+

noxi =

+

nancol pư = nanđehit + naxit


Câu 1 : Oxi hoá m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic,
nước và etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được
0,56 lít CO2 (đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hoá tạo ra axit là
A. 5,75 g

B. 4,60 g

C. 2,30 g

D. 1,15 g

Lời giải
Phương trình phản ứng

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

6


C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O
0,025 mol

0,025 mol

CH3COOH + NaHCO3  CH3COONa + H2O + CO2
0,025 mol

0,025 mol


Khối lượng etanol bị oxi hoá thành axit là : 0,025 . 46 = 1,15 gam. Chọn đáp án D

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

7



×