1
N.T.Hoa ĐH2QĐ5
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
A/ PHẦN LÝ THUYẾT
Câu 1. Đất đai là “tư liệu sản xuất đặc biệt”. Đất khác các TLSX khác
ở chỗ nào?
Đất đai là tư liệu sản xuất.
- Nhờ đất đai để hoạt động hữu ích: chính là lao động hay con người có
khả năng sản xuất, có kỹ năng lao động và biết sử dụng công cụ, phương
tiện lao động để sản xuất để tạo ra của cải vật chất.
- Một đối tượng chịu sự tác động của lao động. VD: trong quá trình sản
xuất nông nghiệp
- Một công cụ để con người tác động lên lao động.
Như vậy, quá trình lao động chỉ có thể bắt đầu và hoàn thiện được khi
có con người và khi có điều kiện vật chất, nên chỉ khi gắn với con người
thì đất đai mới là tư liệu sản xuất.
Vai trò đặc biệt của đất đai trong nông nghiệp
- Đất đai có tác động trực tiếp tới chất lượng và số lượng của sản phẩm và
có đặc tính khác với các tư liệu sản xuất khác.
Sự khác biệt của đất đai so với các tư liệu sản xuất khác:
- Đặc điểm tạo thành:đất đai xuất hiện và tồn tại ngoài ý muốn của con
người, là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động, là điều kiện tự nhiên
của lao động.
- Tính hạn chế về số lượng: diện tích đất đai bị giới hạn bởi ranh giới đất
liền trên địa cầu.
- Tính không đồng nhất:đất đai không đồng nhất về chất lượng, hàm lượng
chất dinh dưỡng, các tính chất lý hóa.
- Tính không thể thay thế:đất đai không thể thay thế bằng các tư liệu sản
xuất khác, những thay thế do áp dụng khoa học kỹ thuật có tính nhân tạo
chỉ mang tính tức thời, không ổn như tính chất vốn có của đất.
- Tính cố định vị trí và vĩnh cửu: đất đai hoàn toàn cố định vị trí trong quá
trình sử dụng và là tư liệu sản xuất vĩnh cửu. Trong nông – lâm nghiệp đất
sẽ không bị hư hỏng mà còn có thể tăng tính chất sản xuất cũng như hiệu
quả sử dụng.
1
2
Câu 2. Khái niệm, đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất.
Khái niệm:
- Quy hoạch là việc bố trí, sắp xếp việc sử dụng đất đai theo 1 trật tự nhất
định.
- QHSDD là 1 hệ thống các biện pháp của nhà nước về tổ chức sử dụng và
quản lý đầy đủ , hợp lý, khoa học và có hiệu quả nhất thông qua việc phân
bổ đất đai và tổ chức sử dụng đất như là 1 tư liệu sản xuất.
Đặc điểm:
• Quy hoạch sử dụng đất đai là một công cụ quản lý khoa học của Nhà
nước. Ở
nước ta, quy hoạch sử dụng đất đai nhằm phục vụ cho nhu cầu của người
sử
dụng đất đai và quyền lợi của toàn xã hội, góp phần giải quyết tốt các mối
quan
hệ trong quản lý và sử dụng đất đai, để sử dụng, bảo vệ đất và nâng cao
hiệu
quả sản xuất xã hội. Trong nền kinh tế thị trường, các mâu thuẫn nội tại
của
từng lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường nảy sinh trong quá trình sử dụng
đất
ngày càng bộc lộ rõ rệt. Quy hoạch sử dụng đất đai phải quán triệt luật
pháp,
chính sách và các quy định của Đảng và Nhà nước liên quan đến đất đai.
• Quy hoạch sử dụng đất đai mang đặc điểm tổng hợp. Nó vận dụng
kiến thức
tổng hợp của nhiều môn khoa học thuộc các lĩnh vực khoa học tự nhiên,
khoa
học kinh tế, khoa học xã hội. Mục đích của quy hoạch sử dụng đất đai là
nhằm
khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ toàn bộ tài nguyên đất, bao gồm sáu loại
đất
chính.
• Quy hoạch sử dụng đất đai có tính chất dài hạn và tính chiến lược.
Thời hạn
của quy hoạch sử dụng đất đai thường từ 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn.
2
3
Trên cơ sở dự báo xu thế biến động dài hạn của các yếu tố kinh tế- xã hội
quan
Khái niệm ý nghĩa và đặc điểm quy hoạch sử dụng đất đai nông thôn
2/4trọng như tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ, công nghiệp hoá,
hiện đại
hoá, nhu cầu và khả năng phát triển của các ngành kinh tế, tình hình phát
triển
đô thị, dân số và cơ cấu lao động, ... , xác định quy hoạch trung hạn và dài
hạn
về sử dụng đất đai. Việc xây dựng quy hoạch phải phản ánh được những
vấn đề
có tính chiến lược như: phương hướng, mục tiêu, chiến lược của việc sử
dụng
đất đai; cân đối tổng quát nhu cầu sử dụng đất đai của từng ngành; điều
chỉnh
cơ cấu sử dụng đất đai và việc phân bố đất đai; phân định ranh giới và các
hình
thức quản lý việc sử dụng đất đai; các biện pháp, chính sách lớn. Quy
hoạch sử
dụng đất đai là cơ sở khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất đai
hàng năm.
• Quy hoạch sử dụng đất đai mang đặc điểm khả biến. Do quy hoạch sử
dụng đất
đai trong khoảng một thời gian tương đối dài, dưới sự tác động của nhiều
nhân
tố kinh tế- xã hội, kỹ thuật và công nghệ nên một số dự kiến ban đầu của
quy
hoạch không còn phù hợp. Do vậy việc bổ sung, điều chỉnh và hoàn thiện
quy
hoạch là việc làm hết sức cần thiết.
3
4
Câu 3. Cơ sở pháp lý của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam năm 2013
2. Luật đất đai năm 2013
3. Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn
thi hành luật đất đai
4. Thông tư số 29/2014/ TT- BTNMT ngày của Bộ Tài nguyên và Môi
trường qui định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định qui hoạch- kế
hoạch sử dụng đất
5. Thông tư số 28/2014/ TT-BTNMT ngày của Bộ Tài nguyên và Môi
trường qui định về thống kê,kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất
6. Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014của Bộ
Tài nguyên và Môi trường qui định về điều tra đánh giá đất đai
7. Thông tư 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phương pháp tính đơn giá dự toán
xây dựng dự toán kinh phí lập và điều chỉnh qui hoạch –kế hoạch sử dụng
đất
8. Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15 tháng 3 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường qui định về định mức kinh tế-kỹ thuật lập và điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Câu 4. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh.
- Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới
phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất
phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm
tính đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã.
- Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng
với biến đổi khí hậu.
- Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Dân chủ và công khai.
4
5
- Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi
ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
- Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất
phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
Câu 5. Nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
I) Nội dung của quy hoạch sử dụng đất:
1. Điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp tự nhiên,kinh tế, xã hội trên
địa bàn thực hiện quy hoạch
2. Đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất trong kỳ quy hoạch
trước theo các mục đích sử dụng (gồm đất trồng lúa nước, đất trồng cây
hằng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm
muối; đất nông nghiệp khác; đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;đất xây
dựng trụ sở cơ quan và công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích
quốc phòng an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng
vào mục đích công cộng; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước
chuyên dùng; đất tôn giáo tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất bằng
chua sử dụng, đất đồi núi chua sử dụng, núi đá không có rừng cây)
3. Đánh giá tiềm năng đất đai và sự phù hợp của hiện trạng sử dụng đất
so với tiềm năng đất đai, so với xu hướng phát triển kinh tế- xã hội, khoa
học- công nghệ theo quy định sau:
a) Đối với đất đang sử dụng thì đánh giá sự phù hợp và không phù hợp
của hiện trạng sử dụng đất so với tiềm năng đất đai, so với chiến lược, quy
hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội, khả năng áp dụng tiến
bộ khoa học- công nghệ trong sử dụng đất
b) Đối với đất chưa sử dụng thì đánh giá khả năng đưa vào sử dụng cho
các mục đích
4. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đấ đã
được quyết định, xét duyệt của kỳ quy hoạch trước
5. Xác định phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch
và định hướng cho kỳ tiếp theo phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế- xã hội của cả nước, của các ngành và các địa phương
5
6
6. Xây dựng ác phương án phân bổ diện tiasch các loại đất cho nhu cầu
phát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng, an ninh trong kỳ qui hoạch được
thực hiện như sau:
a) Khoanh định trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các khu vực sử dụng
đất nông nghiệp theo mục đích sử dụng đất , loại đất mà khi chuyển mục
đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; các
khu vực sử dụng đất phi nông nghiệp theo chức năng làm khu dân cư đô
thị , khu dân cư nông thôn, khu hành chính, khu công nghiệp, khu công
nghệ cao, khu kinh tế, khu dịch vụ, khu di tích lịch sử, văn hóa, danh lam,
thăng cảnh, khu vực quốc phòng,an ninh và các công trình, dự án có quy
mô sử dụng đất lớn, các khu vực đất chưa sử dụng
Việc khoanh định được thực hiện đối với khu vực đất có diện tích thể hiện
được lên bản đồ quy hoạch sử dụng đất
b) Xác định diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng, diện tích đất
phải chuyển mục đích sử dụng sang mục đích sử dụng khác, trong đo có
diện tích đất dự kiến phải thu hồi để thực hiện các công trình, dự án
7. Phân tích hiệu quả kinh tế- xã hội, môi trường cảu từng phương án
phân bổ quỹ đất theo nội dung sau:
a) Phân tích hiệu quả kinh tế bao gồm dự kiến các nguồn thu từ việc
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại thuế có liên
quan đến đất đai và chi phí cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái
định cư
b) Phân tusch ảnh hưởng xã hội bao gồm dự kiến việc số hộ dan phải di
dời, số lao động bị mất việc làm do bị thu hồi đất
c) Đánh giá tác động môi trường của việc sử dụng đất theo mục đích sử
dụng mới của phương án phân bổ quỹ đất
8. Lựa chọn phương án phân bổ quỹ đất hợp lý căn cứ vào kết quả phân
tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường thực hiện ở khoản 7 điều này
9. Thể hiện phương án quy hoạch sử dụng đất được lựa chọn trên bản
đồ quy hoạch sử dụng đất
10. Xác định các biện pháp sử dụng , bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi
trường cần áp dụng vào từng loại đất, phù hợp với địa bàn quy hoạch
11. Xác định giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất phù hợp
với đặc điểm của địa bàn quy hoạch
II) Nội dung của kế hoạch sử dụng đất:
6
7
1. Đánh giá, phân tích kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước
gồm:
a) Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng loại đất
b) Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chuyển đổi giữa các loại đất
c) Kết quả khai hoang mở rộng diện tích đất để sử dụng vào các mục
đích
d) Chất lượng thực hiện các chỉ tiêu trong kế hoạch sử dụng đất
e) Việc thực hiện các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, các loại thuế liên quan đến đất đai và chi phí bồi thường,
hỗ trợ , tái định cư
f)
Nguyên nhân của những tồn tại yếu kém trong việc thực hiện kế
hoạch sử dụng đất
2. Lập kế hoạch thu hồi diện tích các loại đất để phân bố cho nhu cầu
xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển công nghiệp, dịch vụ , phát triển đô
thị, khu dân cư nông thôn, quốc phòng, an ninh; đối với các công trình dự
án đã có chủ đầu tư thì lập danh mục kèm theo quy mô sử dụng đất, địa
điểm, dự kiến tiến độ thực hiện và tiến độ thu hồi đất
3. Lập kế hoạch chuyển diện tích đất chuyên trồng lúa nước và đất có
rừng sang sử dụng vào mục đích khác, xác định khu vực chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất trong nông nghiệp theo các nội dung sau:
a) Xác định địa điểm, diện tích và tiến độ chuyển đất chuyên trồng lúa
nước , đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất vào mục
đích sử dụng khác
b) Xác định khu vực đất được đăng ký chuyển đổi cơ cấu sử dụng các
loại đất trong nhóm đất nông nghiệp
4. Lập kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích
gồm việc xác định địa điểm, diện tích và tiến độ khai hoang đưa đất chưa
sử dụng vào sử dụng cho các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp
5. Cụ thể hóa việc phân bổ các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất đến
từng năm
6. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và chi phí cho việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư
7. Xác định giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất đảm bảo
thực hiện đúng tiến độ kế hoạch
7
8
Câu 6. Trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong
quy hoạch, kế hoạch SDĐ (Trách nhiệm lập, thẩm quyền xét duyệt;
thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất).
- Trách nhiệm tổ chức lập QH – KHSDD
•Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. Bộ
Tài nguyên và Môi trường chủ trì giúp Chính phủ trong việc lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.
•Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện.
•Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì giúp Ủy ban nhân dân
cùng cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
•Bộ Quốc phòng tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng;
Bộ Công an tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.
- Thẩm định QH – KHSDD
•Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất:
o
Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định
trong quá trình thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
o
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh và quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
Cơ quan quản lý đất đai ở trung ương có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm
định trong quá trình thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
o
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm giúp Hội đồng
thẩm định trong quá trình thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
•Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp có trách
nhiệm thẩm định và gửi Thông báo kết quả thẩm định quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đến cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy
định tại Điều 42 của Luật này; cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử
8
9
dụng đất có trách nhiệm tiếp thu, giải trình theo nội dung thông báo kết quả
thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển
mục đích sử dụng đất, đặc biệt là việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
•Nội dung thẩm định quy hoạch sử dụng đất bao gồm:
o
Cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học của việc lập quy hoạch sử dụng đất;
o
Mức độ phù hợp của phương án quy hoạch sử dụng đất với chiến
lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
của quốc gia và địa phương; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực;
o
Hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường;
o
Tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất.
•Nội dung thẩm định kế hoạch sử dụng đất bao gồm:
o
Mức độ phù hợp của kế hoạch sử dụng đất với quy hoạch sử dụng
đất;
o
Mức độ phù hợp của kế hoạch sử dụng đất với kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội;
o
Tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất.
•Kinh phí tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được xác
định thành một mục riêng trong kinh phí lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
- Thẩm quyền quyết định, phê duyệt QH – KHSDD
•Quốc hội quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.
•Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
an ninh.
•Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trước khi trình Chính phủ phê
duyệt.
•Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
9
10
•Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt.
•Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế
hoạch sử dụng ðất hàng nãm của cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi
đất quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật này trước khi phê duyệt kế
hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.
Câu 7. Sự cần thiết phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp
huyện
1. Sự cần thiết lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
Các bộ ngành có nhu cầu sử dụng đất phải đăng ký với UBND cấp
tỉnh để đưa vào qhsdđđ địa phương
Quy hoạch sử dụng đất vào mục đích an ninh quốc phòng, bộ quốc
phòng, bộ công an chủ trì phối hợp với bộ tài nguyên môi trường, các bộ
ngành có liên quan và UBND cấp tỉnh
UBND cấp tỉnh lập qhsdđ và dự án điều chỉnh bổ sung kế hoạch sử
dụng đất đai 5 năm. Chính quyền cấp tỉnh trực tiếp chỉ đạo xây dựng qhsdđ
Và trình chính phủ phê duyệt, tỉnh chỉ đạo, phê duyệt quy hoạch sử
dụng đất hằng năm
Chính quyền cấp tỉnh là cấp cuối cùng được quyền chuyển đổi mục
đích sử dụng đất của các loại đất theo phân cấp của nhà nước đồng thời
trình chính phủ phê duyệt cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp tỉnh
cũng là cấp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Để thực hiện các quyền lực như trên về quản lý sử dụng và thống
nhất quản lý đất đai theo quy định nhất thiết phải tiến hành quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh là sự
định hướng sử dụng đất cho toàn bộ lãnh thổ do tỉnh quản lý, là cầu nối
liên kết giữa các ngành sử dụng đất trên địa bàn tỉnh, đồng thời là bước
định hướng quan trọng tới các quy hoạch cụ thể trên địa bàn huyện, các
vùng trọng điểm để xây dựng kế hoạch giao cấp đất, tiếp nhận đầu tư lao
động. Thiếu quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh sẽ vừa không phát huy được
vai trò quan trọng của chính quyền trong hệ thống quản lý, quy hoạch sử
dụng đất, vừa có thể gây ra những quyết định sai lầm về sử dụng đất của
10
11
các ngành và gây thiệt hại cho lợi ích toàn xã hội. Căn cứ vào quy hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh mang tính khoa học và tính pháp lý, các ngành, các
huyện trong tỉnh triển khai quy hoạch sử dụng đất cụ thể cho ngành mình,
huyện mình
2.Sự cần thiết quy hoạch sử dụng đất cấp Huyện
Huyện lập quy hoạch sử dụng đất , lập kế hoạch sử dụng đất hằng
năm, kế hoạch điều chỉnh bổ sung hằng năm ở các xã
Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất cấp
huyện, xã.
Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng đến từng
đơn vị hành chính cấp xã. Chính quyền cấp huyện có thẩm quyền giao đất,
thu hồi đất đối với các hộ gia đình, cá nhân. Chính quyền cấp huyện có
trách nhiệm điều tra, thanh tra đất đai theo quy hoạch trên địa bàn huyện
Để thực hiện các nhiệm vụ theo hiến pháp và pháp luật, cần phải xây dựng
các phương án quy hoạch sử dụng đất với cơ cấu đất hợp lý, khoa học và
đạt hiệu quả cao. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện làm cơ sở cho việc
quyết định đầu tư, như vậy, đất đai sẽ thực sự được khai thác sử dụng vào
những mục đích cụ thể theo hướng ổn định lâu bền. Do đó quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện sẽ làm tăng tính ổn định, vững chắc của quy hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện xác định các đặc điểm
lãnh thổ của các tiểu vùng trong huyện, từ đó định hướng sử dụng đất cụ
thể theo hướng chuyên môn hoá đi đôi với phát triển tổng hợp trong việc
phát triển kinh tế-xã hội của các xã trong tiểu vùng, đảm bảo mối quan hệ
chỉ đạo của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đối với quy hoạch sử dụng
đất cấp xã
Câu 8. Trình tự, nội dung lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu
- Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội trong kỳ kế
hoạch
- Xây dựng kế hoạch sử dụng đất
•Phân bổ các chỉ tiêu xử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và
vùng kinh tế-xã hội
11
12
•
Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng tromg
kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế-xã hội
+xác định diện tích chưa sử dụng đưa vào sử dụng tromg kỳ kế hoạch đến
từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế-xã hội
•
Xác định quy mô địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục
đích để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất
•
Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất và các khoản chi cho bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo kế hoạch
sử dụng đất.
Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ
Xây dựng báo cáo chuyên đề
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề
Đánh giá, nghiệm thu
Câu 9. Công tác điều tra cơ bản.
Mục tiêu cơ bản: cung cấp những điều kiện cần thiết ban đầu về số
lượng, chất lượng các nguồn tà liệu,thông tin cùng với việc phân loại, tổng
hợp, điều chỉnh và những phân tích đánh giá cụ thể về điều kiện tự nhiên,
thực trạng phát triển kinh tế xã hội.
Có 7 bước thực hiện:
•
B1: Xác định phương án quy hoạch sử dụng đất.
•
B2: Phân tích đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi
trường có tác động tới việc sử dụng đất.
•
B3: Phân tích, đánh giá tình hình quản lý hiện trạnng sử dụng đất, kỳ
thực hiện QH – KHSDD kỳ trước và tiền năng đất đai.
•
B4: Xây dựng phương án sử dụng đất.
•
B5: Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu.
•
B6: Xây dựng báo cáo thuyết minh, tổng hợp các tài liệu liên quan.
•
B7: thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.
Công tác nội nghiệp
Số liệu đặc điểm tự nhiên, nguồn thiên nhiên, TNMT trên địa bàn quy
hoạch.
12
13
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong những năm qua.
Các nghị quyết: cơ quan Đảng hoặc UBND, HĐND các cấp có liên
quan đến chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong những năm tới.
Số liệu hiện trạng sử dụng đất (có sản phẩm là bản đồ)
Định mức sử dụng đất và đánh giá đất hiện hành của địa phương.
Các tài liệu, số liệu, chất lượng, đặc điểm, đặc tính, đánh giá phân
hạng đất: nhiễm mặn, nhiễm phèn, ngập úng,… => định hướng cho việc sử
dụng đất nông nghiệp.
Các tài liệu, số liệu có liên quan tới kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của kỳ trước.
Công tác ngoại nghiệp
Khảo sát và thực hiện chỉnh lý bổ sung tài liệu ngoài thực địa: khoanh
ước lượng, phương pháp giao hội, hạ đường vuông góc,…
Chuẩn hóa các thông tin, số liệu và tài liệu bản đồ; viết báo cáo đánh
giá về chất lượng, khả năng khai thác sử dụng các tài liệu thu thập được để
giải quyết cụ thể từng nội dung QHSDĐĐ.
Câu 10. Nguyên tắc cơ bản và yêu cầu trong quy hoạch đất ở nông
thôn
I.
Nguyên tắc:
1. Việc bố trí đất ở nông thôn phải phù hợp với các quy hoạch có liên
quan:
•
Qui hoạch phân bố lao động, phân bố mạng lưới dân cư của khu vực
•
Các quy hoạch chuyên nghành
•
Các quy hoạch khu dân cư của địa bàn lân cận
2. Việc phân bổ đất ở nông thôn phải đồng bộ với quy hoạch các công
trình công cộng, công trình sự nghiệp, đảm bảo thuận tiện cho sản xuất, đời
sống của nhân dân,đảm bảo vệ sinh môi trường theo hướng hiện đại hóa
nông thôn
3. Cần nghiên cứu kỹ các đặc điểm lịch sử, xã hội, phong tục tập quán,
tôn giáo của từng vùng, từng dân tộc để phân bố đất ở cho thích hợp trên
cơ sở bảo tồn các di tích lịch sử văn hóa
4. Căn cứ vào điều liện tự nhiên của từng địa phương để bố trí đất ở cho
phù hợp, đẩm bảo khai thác hữu hiệu các nguồn tài nguyên
5. Sử dụng tiết kiệm đất đai
13
14
6. Đảm bảo yêu cầu về an ninh quốc phòng, phòng chống thiên tai, bảo
vệ môi trường,cảnh quan thiên nhiên
Kết hợp chặt chẽ giữa cải tạo cũ và xây dựng mới, triệt để tận dụng những
cơ sở cũ đã có, tính toán đến triển vọng phát triển lâu dài và xây dựng kê
hoạch phát triển theo từng giai đoạn 5 – 10- 15 năm
II.
Yêu cầu:
1) Yêu cầu chung
Kế thừa sự phân bố dân cư hiện trạng
Phân bố dân cư tập trung, có quy mô thích hợp thuận lợi cho tổ chức
các công trình công cộng cần thiết như nhà tre, mẫu giáo, cửa hàng dịch
vụ.....
Phù hợp với đặc điểm khu đất
2) Yêu cầu về mặt bằng
Khu vực đất ở của hộ gia đình cơ sở đã được phân lô cần đáp ứng các yêu
cầu về mặt bằng và kỹ thuật xây dựng với các tiêu chí sau:
Đảm bảo thoát nước mưa, giao thông đi lại thuận tiện, an toàn
Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên,hạn chế sói mòn, sạt lở nền công
trình do nước mưa gây ra
Đảm bảo nền các công trình nằm cao hơn mực nước lũ cao nhất và
ngoài vùng có nguy cơ trượt lở đất có thể xảy ra
Câu 11. Nội dung quy hoạch đất ở nông thôn
1. Dự báo nhu cầu đất ở
Nhu cầu đất ở của các hộ gia đình trong điểm dân cư được xác định dựa
trên các yếu tố sau:
+ Kế thừa tình hình phân bố đất ở hiện trang
+ Tính toán khả năng xen ghép đất ở khuôn viên của hộ gia đình, khả năng
thừa kế đất của ông cha để lại
+ Xác định nhu cầu đất ở cần cấp mới cho hộ phát sinh trong giai đoạn quy
hoạch nhưng không có khả năng thừa kế hoặc tự giãn
2. Số hộ có nhu cầu cần cấp đất đất ở mới trong mỗi điểm dân cư
được xác định theo công thức
Hcm =Hps+ Htd+ Htdc-Htk-Htg
Hcm: số hộ cần cấp đất ở mới trong giai đoạn quy hoạch
Hps: số hộ phát sinh trong giai đoạn quy hoạch
14
15
Htd: số hộ tồn đọng
Htdc: số hộ tái định cư
Htk: số hộ có khả năng thừa kế đất ở ông cha
Htg: số hộ có khả năng tự giãn trong khuôn viên thổ cư của gia đình
Định mức cấp đất ở
Lô đất ở của mỗi hộ gia đình gồm các thành phần: đất xây dựng nhà
chính, nhà phụ, giếng nước, đất chăn nuôi, đất cây xanh, hàng rào…
Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã
đc phê duyệt, UBND cấp tỉnh quyết định mức đất giao cho mỗi hộ gia
đình, cá nhân
Xác định S đất ở trong giai đoạn quy hoạch
Diện tích đất ở trong mỗi điểm dân cư theo quy hoạch bao gồm: diện tích
đất hiện trạng với diện tích đất ở cấp mới và diện tích của các hộ tự giãn
Pqh=Pht+ Pht+Pcm
Trong đó
Pqh: diện tích đất ở năm định hình quy hoạch
Pht: Diện tích đất ở năm hiện trạng
Pcm: diện tích đất ở được cấp mới
Câu 12. Trình bày yêu cầu về việc lựa chọn khu đất mở rộng điểm dân
cư và cách quy hoạch mặt bằng điểm dân cư.
I) Yêu cầu
1. Có đủ mặt bằng để xây dựng và phát triển theo quy mô tính toán
2.
Không bị úng lụt và khu vực tiềm ẩn nguy cơ trượt lở đất
3. Thuận tiện cho giao thông đi lại
4. Triệt để tận dụng các loại đất kém hiệu quả, hết sức tránh việc lấy đất
canh tác để xây dựng
5. Bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật xây dựng và vệ sinh môi trường
6. Bảo đảm các yêu cầu về quốc phòng an ninh
II) Cách quy hoạch mặt bằng điểm dân cư
1. Đối với những hộ đã có đất ở ổn định trong khuôn viên thổ cư của gia
đình có quy mô diện tích phù hợp với quy định của luật đất đai và những
quy định cụ thể của địa phương thì được giũ nguyên. Song hình dạng của
lô đất và kiến trúc của công trình có thể cải tạo cho phù hợp với tổ chức
lãnh thổ khu dân cư
15
16
2. Đối với khu vực cấp đất ở mới, hình dạng khu đất cần chọn phù hợp
và thuận tiện cho việc bố trí thiết kế lô đất ở cho mỗi hộ, đảm bảo thuận
tiện tổ chức sinh hoạt, sản xuất. Nên chọn hình chữ nhật để dễ bố cục các
thành phần trong lô đất ở, đường trong xóm đc kết hợp hài hòa với rãnh
nước, đảm bảo khang trang và hợp vệ sinh
3. Nên bố trí cạnh ngắn của lô đất ở tiếp giáp với đường giúp giảm bớt
chiều dài đường đi và đường dây điện
4.
Cần có hướng dẫn về mẫu thống nhất cho các hộ gia đình khi xây
dựng
5.
Bố cục các thành phần lô đất phải thuận tiện cho sinh hoạt gia đình
đồng thời tạo bộ mặt kiến trúc hiện đại cho thôn xóm
Mặt bằng khu ở mới cần đc trích lục tự hệ thống bản đồ địa chính tỷ lệ
1/1000, hoặc 1/2000 với đầy đủ thông tin về nghiệp vụ địa chính, bản đò
chi tiết tỷ lệ 1/500 với những kích thước và hình dạng của từng công trình.
Câu 13. Trình bày tóm tắt các bước lập kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện theo TT 29/2014/ TT – BTNMT ngày 2 tháng 6 năm
2014.
Bước 1: Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
năm trước
1. Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng
đất hàng năm cấp huyện
2. Phân tích,đánh giá kết qur thực hiện kế hoạch sử dụng đấtnăm trước
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề
4. Hội thảo và chỉnh sử báo cáo chuyên đề sau hội thảo
5. Đánh giá, nghiệm thu
Bước 2:Lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện
trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã
2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế
hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã
3. Tổng hợp như cầu sử dụng đất, cân đối, xác định chỉ tiêu sử dụng đất
cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị
hành chính cấp xã
4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích
16
17
5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế
hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã
6. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án, vị trí, diện tích khu vực
sử dụng đất vào mục đích quy định tại điều 61,62 của Luật đất đai để thực
hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch
7. Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực
hiện việc nhận chuyển nhận , thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của
người sử dụng đất
8. Dự kiến các nguồn thu từ gia đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong
năm kế hoạch sử dụng đất
9. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất
10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ
11. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
12. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng
đất hằng năm
13. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất
hằng năm
14. Báo cáo UBND cấp huyện về dự thảo kế hoạch sử dụng đất hằng năm
của cấp huyện, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất
trình cấp có thẩm quyền quyế định
15. Đánh giá, nghiệm thu
Bước 3: Thẩm định phê duyệt và công bố công khai
1. Tổ chức việc thẩm định kế hoach sử dụng đất hằng năm
2. Chỉnh sửa,hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất hằng năm
và trình UBND cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp
huyện
3. Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
4. Đánh giá, nghiệm thu
Câu 14. Phân loại các công trình cơ sở hạ tầng theo cấp đơn vị hành
chính
17
18
Câu 15. Phân bổ đất nông nghiệp trên lãnh thổ
1) Căn cứ phân bổ đất nông nghiệp
Căn cứ vào đặc điểm điều kiện tự nhiên của từng phần lãnh thổ( đặc
biệt là yếu tố địa hình là yếu tố chi phối mạnh tới các yếu tố khác) và khả
năng thay đổi, cải tạo các yếu tố đó
Căn cứ vào quy hoạch phát triển nông nghiệp đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyên xét duyệt ( gồm cả dự án bảo vệ môi trường)
Căn cứ vào kết quả đánh giá tiềm năng đất nông nghiệp
Căn cứ vào yêu cầu của sản xuất và đặc điểm từng loại cây
Từ đó bố trí sử dụng đất với diện tích, vị trí phân bố và tính chất tự
nhiên phù hợp với mục đích sử dụng và loại cây trồng đó
2) Những yêu cầu bố trí đất trên lãnh thổ
Khi xác định vị trí phân bổ đất đai cần đáp ứng các yêu cầu sau:
Phân bổ hợp lý, tập trung các ngành sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng nội nộ, có sản phẩm hàng hóa và xuất khẩu cao
Sử dụng hợp lý và có hiệu quả cao toàn bộ diện tích đất phù hợp với
tính chất tự nhiên của chúng
Cho phép tổ chức, sử dụng hợp lý lao động vào các quá trình sản xuất
Giảm chi phí đầu tư cho khai hoang, xây dựng các công trình như
đường giao thông, đai rừng, nguồn nước và phải hoàn vốn nhanh
Giảm chi phí sản xuất hằng năm và tránh thất thu sản phẩm
Đáp ứng yêu cầu bảo vệ qus gien, phòng hộ, bảo vệ đất, môi trường
sinh thái
Câu 16. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch dụng đất
và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. (Theo nghị định 43/NĐCP ngày 15/5/2014).
I) Trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định;
b) Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng đất
18
19
đến các thành viên của Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất để lấy ý kiến;
c) Trường hợp cần thiết, trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tổ
chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử
dụng đất, đặc biệt là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất
rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
d) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gửi ý
kiến góp ý bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
đ) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý
kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội
đồng để thẩm định quy hoạch sử dụng đất và gửi Thông báo kết quả thẩm
định quy hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
e) Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch sử dụng đất;
trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua; gửi hồ sơ quy hoạch sử
dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường để trình phê duyệt;
g) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở
Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện.
2) Trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện:
a) Quý III hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch sử
dụng đất hàng năm của năm sau đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ
chức thẩm định;
b) Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện đến các thành viên của Hội đồng thẩm định quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất để lấy ý kiến;
c) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
các thành viên Hội đồng thẩm định gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Sở
Tài nguyên và Môi trường;
d) Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian lấy ý
kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng
19
20
để thẩm định kế hoạch sử dụng đất; gửi thông báo kết quả thẩm định kế
hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để hoàn chỉnh hồ sơ;
đ) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp danh mục dự án
cần thu hồi đất quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai để báo cáo
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua đồng
thời với quyết định mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi thường,
giải phóng mặt bằng tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
e) Căn cứ vào hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được
hoàn thiện và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để phê duyệt xong trước
ngày 31 tháng 12.
20
21
Phền thêm
Quy trình lập kế hoạch sử dụng đất hang năm cấp huyện
Điều 65. Trình tự lập kế hoạch sử dụng đất hang năm cấp huyện
Việc lập kế hoạch sử dụng đất hang năm cấp huyện đối với các năm
còn lại được thực hiện theo trình tự sau:
1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước;
2. Lập kế hoạch sử dụng đất hang năm cấp huyện;
3. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.
Điều 66. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
năm trước
1. Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng
đất hang năm cấp huyện.
2. Phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập
kế hoạch sử dụng đất hang năm cấp huyện.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước.
4. Xâydựng báo cáo chuyên đề.
5. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
6. Đánh giá, nghiệm thu.
Điều 67. Lập kế hoạch sử dụng đất hang năm cấp huyện
1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp
huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành ,lĩnh vực trong năm kế
hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa
thực
hiện hết nhưng phải phù hợp với kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp huyện;
b) Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức,hộ gia đình, cá nhân trên địa
bàn cấp huyện.
3.Tổnghợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử
dụng đất cho các ngành,lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến
từng đơn vị hành chính cấp xã.
4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại
các
21
22
điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57của Luật Đất đai trong năm
kế hoạch đến từng đơnvị hành chínhcấp xã.
5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế
hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã
6. Xác định quy mô, địa điểm công trình,dự án;vị trí, diện tích khu
vực
sử dụng đất vào các mục đích quy địnhtại Điều 61 và Điều 62của Luật
Đất đai
để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch, bao gồm:
a) Các dự án quy định tại Điều 61 và Khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai
và đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch;
b) Các dự án quy định tại Khoản 3 Điều 62của Luật Đất đai và đã
được
ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch đối với cácdự án thực hiện
bằng ngân
sách nhà nước; có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án còn lại;
c) Vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị,
khu dâncư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án
nhà ở, thương mại,dịch vụ,sản xuất, kinh doanh trong năm kế hoạch đã
có chủ trương bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Xác định diện tích đấtcần phải chuyển mục đích sửd ụng đất để
thực
hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp
vốn bằng
quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của
người
sử dụng đất.
8.Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử
dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường,hỗ trợ, tái định cư
trong năm kế hoạch sử dụng đất.
9. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
22
23
11.Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được thực hiện
theo quy định tại Khoản 11 Điều 56 của Thông tư này.
12. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất
Hàng năm.
13. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng
đất
Hàng năm.
14. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về dự thảo kế hoạch sử dụng
đất
Hàng năm của cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế
hoạch sử dụng đất trình cấp có thẩm quyền thẩm định.
15. Đánh giá, nghiệm thu.
Điều 68. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
1. Tổ chức việc thẩm định kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất hàng
năm
và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất
hàng năm
cấp huyện.
3. Công bố công khai kế hoạchsử dụng đất hàng nămcấp huyện.
4. Đánh giá, nghiệm thu.
23