Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long
Năm 2015
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH VÀ HĨA MƠ MIỄN DỊCH U SAU PHÚC MẠC
BSCKII..Nguyễn Thanh Anh Tuấn
ĐẶT VẤN ĐỀ
U sau phúc mạc (USPM) là các khối u hình thành và phát triển từ các thành phần mô mỡ, mô
cơ, mô thần kinh, mô sợi, mạch máu, và các thành phần khác… ở khoang sau phúc mạc, các u
này khơng có nguồn gốc thật sự từ các tạng sau phúc mạc như: thận, tuyến thượng thận, niệu
quản, các mạch máu lớn: động mạch chủ bụng, tĩnh mạch chủ dưới, cùng các nhánh bên và
nhánh tận của chúng. USPM chiếm 0,5% của các khối u ác tính và khoảng 0,2% của tất cả các
loại u USPM rất đa dạng do có nguồn gốc mơ bệnh học từ u lành tính đến u ác tính khác nhau,
nhưng chủ yếu là ác tính chiếm khoảng 90%. Tuy nhiên việc chẩn đốn bản chất của USPM
vẫn cịn là vấn đề khó vì số lượng bệnh nhân ít, bệnh khơng có triệu chứng lâm sàng đặc hiệu,
phát hiện được luôn ở giai đoạn muộn, điều trị ngoại khoa vẫn là biện pháp cơ bản nhất để lấy
u. Trên thực tế chỉ thực hiện được 80% u lành tính, 50% u ác tính, việc phẫu tích khó khăn vì
sự phân bố động mạch dày đặc và thất thường.Vì vậy trong nhiều trường hợp chỉ làm được
sinh thiết Đặc biệt, xét nghiệm mô bệnh học, hóa mơ miễn dịch (HMMD) xác định về bản
chất, nguồn gốc, phân loại USPM giúp ích cho việc chẩn đốn, điều trị và tiên lượng bệnh,
góp phần phong phú thêm những hiểu biết về USPM trên bệnh nhân Việt Nam. Câu hỏi
nghiên cứu được đặt ra là: Tỉ lệ lành tính và ác tính của USPM là bao nhiêu? Đặc điểm giải
phẫu bệnh thường gặp là gì? Dấu ấn miễn dịch nào dùng để chẩn đốn? Vì vậy chúng tôi thực
hiện đề tài này với những mục tiêu sau:
1. Xác định tỉ lệ các u sau phúc mạc.
2. Xác định đặc điểm giải phẫu bệnh của u sau phúc mạc.
3. Xác định đặc điểm hóa mơ miễn dịch của u sau phúc mạc.
Đối tượng nghiên cứu: tất cả BN có USPM được chẩn đốn mơ bệnh học và HMMD tại Bộ
môn GPB–ĐHYD TP.HCM từ 01/01/2008 đến 31/04/2015, được lựa chọn theo tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn lựa chọn: USPM nguyên phát được chẩn đốn xác định USPM. Có ghi nhận
những đặc điểm đại thể của USPM. Có đầy đủ khối mô vùi nến, tiêu bản nhuộm hematoxylin
– eosin (H&E).
Tiêu chuẩn loại trừ: Các u tụy, u thận, tuyến thượng thận, niệu quản, u các mạch máu lớn
(động mạch chủ bụng, tĩnh mạch chủ dưới); không ghi nhận đặc điểm đại thể của u; khơng có
đầy đủ khối mơ vùi nến.
Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang.
- Các bước tiến hành:
1.Thu thập số liệu từ phiếu trả lời kết quả, tiêu bản, khối mô vùi nến lưu tại Bộ môn GPB ĐHYD – TP.HCM ghi nhận lại.
2. Đọc lại kết các tiêu bản nhuộm H&E và HMMD để xác định lại chẩn đoán. Các mẫu bệnh
phẩm được cố định trong formalin 10%.
Thu thập và xử lý số liệu: phần mềm SPSS 16.0
Địa điểm: Bộ môn Giải Phẫu Bệnh – Đại học Y dược TPHCM .
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: Qua khảo sát 91 Trường hợp USPM, kết quả sau:
Giới tính và tuổi:
Giới tính: nam/nữ: 0,6
Tuổi: tuổi nhỏ nhất là 3 tuổi, lớn nhất là 89 tuổi và tuổi trung bình là 47,7 ± 16,5. Nhóm tuổi
thường gặp nhất là 50-59 tuổi (31,9%) và 40-49 tuổi (20,9%)
Xác định tỉ lệ các u sau phúc mạc:
Tỉ lệ lành tính và ác tính của USPM: nhóm u ác tính gặp 52 TH, nhóm u lành tính 39 TH
Đặc điểm đại thể của USPM.
Kích thước u của USPM: kích thước 1-5cm chiếm nhiều nhất 34 TH (37,4%) (hình 3.1), kế
đến là nhóm kích thước từ >5-10cm chiếm 21 TH (23,1%) (hình 3.2).
Bảng 0.1. Bảng tương quan kích thước u và độ mơ học lành tính và ác tính của USPM.
1
Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long
Năm 2015
Kích thước u
1-5cm
Ác tính
14
Lành tính
20
Tỉ lệ ác tính %
41,2%
>5-10cm
>10cm
Khơng xác định
Tổng cộng
13
13
12
52
8
7
4
39
61,9%
65%
75%
57,1%
Phép kiểm
P=0,242>0,05 khơng có ý nghĩa thống kê
Chỉ có nhóm kích thước từ 1-5cm là nhóm u lành chiếm tỉ lệ cao hơn, cịn lại khi kích thước
u càng lớn thì tỷ lệ ác tính chiếm tỉ lệ càng cao theo bảng 3.2
Vỏ bao của USPM: u có vỏ bao (hình 3.4) chiếm 21 TH chiếm 23,1%, cịn lại là khơng xác
định có vỏ bao hay không.
Bảng 0.2. Bảng vỏ bao trong u và loại mơ học của USPM.
Loại mơ học
số lượng
12
Nhóm ác tính
UMĐĐTH – TNAT cao
7
Lymphơm lymphơ bào dịng B
1
Sarcơm cơ trơn
1
Sarcơm mỡ
2
U TK ác tính
1
9
Nhóm lành tính
U hạch TK
1
U cận hạch
1
U sợi TK
2
U cơ trơn lành tính
1
U vỏ bao TK
4
Tổng cộng
21
Số lượng u của USPM: đa số là một u chiếm 60 TH (65,9%)
tỉ lệ %
57,1
33.3
4,8
4,8
9,5
4,8
42,9%
4,8
4,8
9,5
4,8
1,9
100
Bảng 0.3. Bảng xác định số lượng u của USPM.
Số lượng u
Số TH
Tỉ lệ %
Một u
60
65,9 %
Nhiều u
30
33 %
Không xác định
1
1,1 %
Tổng cộng
91
100.%
Mật độ u của USPM: có 32 TH mật độ u: cứng, chắc (hình 3.5.) chiếm 35,2%, 23 TH mềm,
bỡ chiếm 25,3%, cịn lại khơng xác định mật độ u.
Bảng 0.4. Bảng mật độ u của USPM.
Mật độ u
Cừng, chắc
Mềm, bỡ
Không xác định
Số TH
32
23
36
Tỉ lệ %
35,2%
25,3%
39,6%
Tổng cộng
91
100%
Các đặc điểm khác của USPM: hiện tượng hoại tử trong u thấy có 11 TH (12,1%), xuất
huyết trong u có 8 TH (8,8%), tạo thùy có 8 TH (8,8%), hóa nang 10 TH (11%).(bảng 3.7 )
Bảng 0.5. Bảng đặc điểm khác trong u của USPM.
Đặc điểm khác
Xuất huyết
Số TH
8
Tỉ lệ %
8,8%
2
Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long
Năm 2015
Hoại tử
Tạo thùy
11
8
12,1%
8,8%
Hóa nang
10
11%
khác
Tổng cộng
54
91
59,3%
100%
Bảng 0.6. Hiên tượng xuất huyết trong u của USPM.
Loại mô học
Nhóm ác tính
UMĐDTH
Lymphơm
Sarcơm cơ vân
Nhóm lành tính
U cận hạch
Tổng cộng
số TH
7
4
2
1
1
1
8
tỉ lệ %
50%
25%
12,5%
12,5%
100%
Bảng 0.7. Hiện tượng hoại tử trong mô u của USPM.
Loại mơ học
Nhóm ác tính
UMĐDTH
Sarcơm mơ mềm
U TK ác tính
số TH
9
2
5
1
tỉ lệ %
81,8%
18,2%
45,5%
9,1%
U nghịch mầm
Nhóm lành tính
U mạch máu lành tính
1
2
1
9,1%
18,2%
9,1%
U hạch TK
1
9,1%
Tổng cộng
11
100%
Bảng 0.8. Hiện tượng tạo thùy trong mô u của USPM.
Loại mô học
UMĐĐTH
Sarcôm mô mềm
U tế bào mầm hổn hợp
U TK ác tính
Tổng cộng
số TH
4
2
1
1
8
Tỉ lệ %
50%
25%
12,5%
12,5%
100%
Bảng 0.9. Hiện tượng tạo nang trong mô u của USPM.
Loại mơ học
Nhóm ác tính
UMĐĐTH-TNAT cao
Sarcơm cơ trơn
Nhóm lành tính
U cơ mỡ mạch máu
U sợi TK
U vỏ bao TK
Tổng cộng
số TH
3
2
1
7
1
1
5
10
tỉ lệ %
20%
10%
10%
10%
50%
100%
Bảng 0.10. Bảng phân loại mô học lành tính của USPM.
Loại mơ học
Số TH
Tỉ lệ %
U cơ trơn lành tính
5
12,8 %
U cơ mỡ mạch máu
2
5,1 %
3
Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long
Năm 2015
U sợi đơn độc lành tính
1
2,6 %
U mạch máu lành tính
2
5,1 %
Bệnh Castleman
3
7,7 %
U TK ngoại biên lành tính
26
66,7 %
Tổng cộng
39
100 %
Bảng 0.11. Bảng phân loại mơ học ác tính của USPM.
Loại mơ học
Số TH
Tỉ lệ %
Nhóm sarcơm mơ mềm
18
34,6 %
Nhóm UMĐĐTH
18
34,6 %
Lymphơm
9
17,3 %
Nhóm TK ngoại biên ác tính
5
9,6 %
Nhóm tế bào mầm
2
3,8 %
Tổng cộng
52
100 %
Loại mơ học của các nhóm thường gặp của USPM:
Nhóm sarcơm của USPM: có 18 TH chiếm (19,8%) trong đó mỗi loại như sarcôm mỡ,
sarcôm cơ trơn, sarcôm đa dạng không đặc hiệu tỉ lệ như nhau chiếm 5 TH (5,4%) trong 91
TH khảo sát, cịn lại sarcơm cơ vân chiếm 2 TH, sarcôm sợi chiếm 1 TH.
Bảng 0.12. Tương quan giữa giới tính và nhóm sarcơm mơ mềm của USPM.
Loại mô học
Sarcôm mỡ
Sarcôm cơ trơn
Sarcôm đa dạng
không đặc hiệu
Sarcôm cơ vân
Sarcôm sợi
Tổng cộng
Nam
0
2
Nữ
5
3
Tỉ lệ %
5 (27,8%)
5 (27,8%)
3
2
5 (27,8%)
1
1
7
1
0
11
2 (11,1%)
1 (5,6%)
18 (100%)
Hình 0.1. Hình sarcơm mỡ biệt hóa rõ của USPM.
Nhóm UMĐĐTH của USPM: chiếm 18 TH (19,8%)
Bảng 0.13. Bảng tương quan giữa giới tính và nhóm UMĐĐTH của USPM.
Loại mơ học
Nam
Nữ
Tỷ lệ %
UMĐĐTH -TNAT cao
5
9
14 (77,8%)
UMĐĐTH -TNAT trung bình
0
1
1 (5,6%)
UMĐĐTH -TNAT thấp
0
3
3 (16,7%)
Tổng cộng
5
13
18 (100%)
Nhóm thần kinh (TK) của USPM: chiếm 31 TH (34,1%)
Bảng 0.14. Bảng nhóm u thần kinh của USPM.
Loại mô học
Số TH
Tỷ lệ %
U vỏ bao TK lành tính
13
41.9 %
U sợi TK lành tính
6
19.4 %
U TK giao cảm lành tính
7
22.6 %
U TK ngoại biên ác tính
5
16.1 %
4
Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long
Năm 2015
Tổng cộng
31
100%
Nhóm lymphơm của USPM: chiếm 9 TH (9,9%) chỉ cao hơn nhóm tế bào mầm
Bảng 0.15. Bảng tương quan giới tính và nhóm lymphơm của USPM.
Loại mô học
Nam Nữ
Tỉ lệ %
Lymphôm lan tỏa, tế bào to, dịng B
3
2
5 (55,6%)
Lymphơm lymphơ bào, dịng B
4
0
4 (44,4%)
Tổng cộng
7
2
9 (100%)
Nhóm tế bào mầm của USPM: nhóm tế bào mầm chiếm tỉ lệ thấp nhất là 2 TH (2,2%).
Hình 0.2. Hình u nghịch mầm của USPM.
Nhóm lành tính của USPM: có 26 TH u TK lành chiếm tỉ lệ cao nhất trong nhóm lành tính
(66,7%), tiếp đến lành u cơ trơn có 5 TH chiếm tỉ lệ 12,8%.
Đặc điểm vi thể của USPM.
Hình thái tế bào của USPM :
Bảng 0.16. Bảng hình thái tế bào trong u của USPM.
Hỉnh thái tế bào
Số TH
Tỉ lệ %
Tế bào hình trịn
20
22 %
Tế bào hình thoi
47
51,6 %
Tế bào dạng biểu mơ
2
2,2 %
Đa dạng tế bào
22
24,2 %
Tổng cộng
91
100 %
Bảng 0.17. Bảng tương quan giữa loại mơ học và hình thái tế bào của USPM.
Loại mơ học
Tế bào hình thoi
Nhóm ác tính
UMĐĐTH
U TK ác tính
Sarcơm cơ trơn
Nhóm lành tính
U cơ trơn lành tính
U sợi TK lành tính
U vỏ bao TK lành tính
U hạch TK
U cơ mỡ mạch máu
U sợi đơn độc lành tính
Đa dạng tế bào, đa số ác tính
UMĐĐTH
Sarcơm mỡ
Sarcơm đa dạng khơng đặc hiệu
Sarcôm cơ trơn
Sarcôm cơ vân
U tế bào mầm
Sarcôm sợi
Tế bào trịn
Nhóm ác tính
Lymphơm dịng B trưởng thành
Số TH
47 TH
18
13
2
3
29
5
6
13
2
2
1
22 TH
5
4
3
2
2
2
1
20 TH
12
9
Tỉ lệ %
51,6%
38,3%
24,2%
22%
60%
5
Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long
Năm 2015
Sarcôm đa dạng không đặc hiệu
2
Sarcơm mỡ
1
Nhóm lành tính
8
U cận hạch
5
Bệnh Castleman
3
Tế bào dạng biểu mơ
2 TH
2,2%
U mạch máu lành tính
2
USPM với tế bào hình thoi có 47 TH (51,6%) trong đó nhóm ác tính chiếm 38,3%, kế đến là
đa dạng tế bào có 22 TH (24,2%)
Tế bào hình thoi thường gặp nhất là UMĐĐTH và u vỏ bao TK lành tính đều có 13 TH.
Bảng 0.18. Bảng tương quan giữa hình thái tế bào và loại mơ học của USPM.
Trịn
Thoi
Sarcơm
mềm
3
3
UMĐĐT
H
0
13
U TK
ác tính
0
2
Tế bào
mầm
0
0
Dạng biểu mơ
0
0
0
Đa dạng
12
5
Tổng cộng
18
(19,8%)
18
(19,8%)
Hình thái tế bào
Tỉ lệ ác tính
9
0
Lành
tính
8
29
0
0
2
0%
3
2
0
0
22 (100%)
5
(5,4%)
2
(2,2%)
9
(9,9%)
39
(42,9%)
91
(100%)
Lymphơm
12 (60%)
18 (38,3%)
Chất nền dạng niêm của USPM:
Bảng 0.19. Bảng xác định chất nền dạng niêm của USPM.
Nền chất dạng niêm
Số TH
Tỉ lệ %
Nền nhầy niêm
Nhầy niêm loãng
58
18
63,7 %
19,8 %
Nhầy niêm khác
15
Tổng cộng
91
Có 58 TH chất nền dạng niêm nhầy, 33 TH ác tính chiếm 56,9%
16.5 %
100. %
Bảng 0.20. Bảng tương quan giữa chất nền dạng niêm và loại mô học của USPM.
Loại mơ học
Số TH
Tỉ lệ %
56,9%
Nhóm ác tính
33
UMĐĐTH
17
Sarcơm cơ trơn
4
Sarcơm mỡ
3
U TK ngoại biên ác tính
3
Sarcơm đa dạng khơng đặc hiệu
4
Sarcơm cơ vân
1
Sarcơm sợi
1
25
Nhóm lành tính
U vỏ bao TK lành tính
11
U sợi TK lành tính
2
U cận hạch
5
U cơ trơn lành tính
5
U mạch máu lành tính
1
U sợi đơn độc lành tính
1
tổng cộng
58
100%
Cách sắp xếp tế bào của USPM: cách sắp xếp tế bào dạng bó và dạng xoắn lốc 38 TH
6
Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long
Năm 2015
(42,8%) chiếm tỉ lệ cao nhất.
0.21. Bảng sắp xếp tế bào của USPM.
Cách sắp xếp tế bào
Dạng bó
Dạng xốy lốc
Số TH
20
5
Tỉ lệ %
22 %
5,4 %
Dạng bó và dạng xốy lốc
38
42,8 %
Dạng vách
Dạng hốc
Dạng tuyến
Tổng cộng
15
11
2
91
16,5 %
12,1 %
2,2 %
100 %
Bảng 0.22. Bảng tương quan dạng bó và xoắn lốc với loại mô học của USPM.
Loại mô học/dạng bó và xốy lốc
Nhóm ác tính
U TK ngoại biên ác
UMĐĐTH
Nhóm lành tính
U cơ trơn lành tính
U vỏ bao TK lành tính
U sợi TK lành tính
U hạch TK
U sợi đơn độc lành tính
Tổng cộng
Số TH
14
3
11
24
5
13
3
2
1
38
Tỉ lệ %
36,8%
100%
Bảng 0.23. Bảng tương quan dạng bó với loại mơ học của USPM.
Loại mơ học/dạng bó
Nhóm ác tính
Sarcơm đa dạng khơng đặc hiệu
Sarcơm cơ trơn
Sarcơm mỡ
UMĐĐTH
U TK ngoại biên ác tính
Sarcơm sợi
Nhóm Lành tính
U cơ mỡ mạch máu lành tính
U sợi TK lành tính
Tổng cộng
Số TH
17
5
4
3
3
1
1
3
2
1
20
Tỉ lệ %
85%
15%
100%
Bảng 0.24. Loại mô học với cách sắp xếp tế bào dạng vách, hốc, tuyến của USPM.
Sarcôm cơ vân
Sarcơm mỡ
UMĐĐTH
U TK ngoại biên ác tính
U sợi TK lành tính
Lymphơm tế bào to,dịng B
Lymphơm lymphơ bào, dịng B
U cận hạch
U mạch máu lành
U tế bào mầm hổn hợp
U nghịch mầm
Dạng vách
1
0
0
0
0
4
3
2
1
0
1
Dạng hốc
1
1
1
1
1
1
1
3
1
0
0
Dạng tuyến
0
1
0
0
0
0
0
0
0
1
0
7
Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long
Năm 2015
Bệnh Castleman
3
0
0
Phân bào trong UMĐĐTH của USPM: Trong 18 TH nhóm UMĐĐTH của USPM, có 14
TH (77,7%) chỉ số phân bào >5/50QTL
Bảng 0.25. Bảng tương quan giữa số phân bào, kích thước và nhóm UMĐĐTH của
USPM.
Kích thước u
1-5cm
>5-10cm
>10cm
Khơng xác định
Tổng cộng
≤ 5phân bào/50QTL
>5phân bào/50TL
1
2
0
6
0
4
3
2
4
14
P= 0,066 > 0,05 không ý nghĩa thống kê
Hoại tử u và xuất huyết:
Tỉ lệ %
3 (16,7%)
6 (33,3%)
4 (22,2%)
5 (27,8%)
18 (100%)
Bảng 0.26. Bảng tương quan đặc điểm hoại tử trong mô u lành của USPM.
Loại mơ học
U cơ trơn lành tính
Có hoại tử
0
Không hoại tử
5
Tỉ lệ %
5 (12,8%)
U cơ mỡ mạch máu
U sợi đơn độc lành tính
U mạch máu
1
0
1
1
1
1
2 (5,1%)
1 (2,6%)
2 (5,1%)
Bệnh Castleman
0
3
3 (7,7%)
U TK lành tính
Tổng cộng
9
11
17
28
26 (66,7%)
39 (100%)
Bảng 0.27. Bảng tương quan đặc điểm xuất huyết trong mô u lành của USPM.
Loại mơ học
có xt huyết
khơng xuất huyết
Tỉ lệ %
U cơ trơn lành tính
0
5
5 (12,8%)
U cơ mỡ mạch máu
U sợi đơn độc lành tính
U mạch máu lành tính
Bệnh Castleman
2
0
2
0
U TK lành tính
Tổng cộng
14
18
0
1
0
3
12
21
2 (5,1 %)
1 (2,6%)
2 (5,1%)
3 (7,7%)
26 (66,7%)
39 (100%)
Bảng 0.28. Bảng tương quan giữa nhóm mơ học ác tính và sự hoại tử u của USPM.
Nhóm mơ học
Nhóm sarcơm mơ mềm
có hoại tử
9
khơng hoại tử
9
Tỉ lệ %
18 (34,6%)
Nhóm UMĐĐTH
Lymphơm
U TK ác tính
U tế bào mầm
Tổng cộng
9
0
5
2
25
9
9
0
0
27
18 (34,6%)
9 (17,3%)
5 (9,6%)
2 (3,8%)
52 (100%)
Bảng 0.29. Bảng tương quan giữa nhóm mơ học ác tính và xuất huyết u của USPM.
Nhóm mơ học
có xuất huyết
khơng xuất huyết
Tỉ lệ %
Nhóm sarcơm mơ mềm
6
12
18 (34,6%)
Nhóm UMĐĐTH
13
5
18 (34,6%)
8
Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long
Lymphơm
U TK ác tính
U tế bào mầm
Tổng cộng
Các đặc điểm khác:
2
5
2
28
Năm 2015
7
0
0
24
9 (17,3%)
5 (9,6%)
2 (3,8%)
52 (100%)
Bảng 0.30. Bảng Tương quan giữa sự hyalin hóa mạch máu và mơ học lành tính của
USPM.
Loại mơ học
hyalin hóa mạch máu
Tỉ lệ %
U cơ trơn lành tính
U cơ mỡ mạch máu
U mạch máu lành tính
Bệnh Castleman
U TK lành tính
Tộng cộng
2
1
1
2
12
18
11,1%
5,6%
5,6%
11,1%
66,7%
18 (100%)
Bảng 0.31. tương quan giữa sự hyalin hóa mạch máu và mơ học ác tính của USPM.
Loại mơ học
Hyalin hóa mạch máu
Tỉ lệ %
Nhóm sarcơm mơ mềm
6
31,6%
Nhóm UMĐĐTH
8
42,1%
U TK ác tính
4
21,1%
U tế bào mầm
1
5,3%
Tổng cộng
19
100%
Xác định đặc điểm hóa mơ miễn dịch (HMMD) của USPM: có 59 TH phải nhuộm HMMD
để xác định chẩn đốn loại mơ học, trong đó có 43 TH ác tính cần nhuộm HMMD để chẩn
đốn, 16 TH lành tính cũng cần nhuộm HMMD để chẩn đốn.
Bảng 0.32. Loại mơ học theo hình thái tế bào trong chẩn đốn HMMD của USPM.
Loại mơ học
Tế bảo hình trịn
Bệnh Castleman
Lymphơm
Sarcơm đa dạng , khơng đặc hiệu
U cận hạch
Tế bào hình thoi
UMĐĐTH
Sarcơm cơ trơn
U cơ trơn lành tính
U sợi đơn độc lành tính
U sợi TK lành tính
U TK ngoại biên ác tính
U vỏ bao TK lành tính
Đa dạng tế bào
UMĐĐTH
Sarcôm đa dạng , không đặc hiệu
Số TH
Tỷ lệ %
13
1
22%
9
2
1
31
13
3
4
1
3
2
5
15
5
2
52,5%
25,4%
9
Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long
Năm 2015
Sarcôm cơ trơn
2
Sarcôm cơ vân
2
Sarcôm mỡ
1
Sarcơm sợi
1
U TK ngoại biên ác tính
2
Có 13 TH tế bào hình trịn, 31 TH tế bào hình thoi, 15 TH đa dạng tế bào. Kết quả sau khi
nhuộm HMMD chẩn đốn: tế bào hình trịn có chẩn đốn lymphơm 9 TH, sarcôm đa dạng,
không đặc hiệu 2 TH, u cận hạch có 1 TH và Bệnh Castleman 1 TH.
Xác định loại mơ học của nhóm sarcơm của USPM dựa vào HMMD:
Trong nhóm sarcơm loại mơ mềm trong nghiên cứu này có 13 TH phải nhuộm HMMD để xác
định chẩn đốn loại mơ học, mỗi TH phải nhuộm từ 2 đến 7 dấu ấn miễn dịch trong các dấu
ấn miễn dịch gồm Vimentin, Actin, Desmin, S100, CD117, CD34, NSE, EMA, LCA, CK,
Chromogranin A, Synaptophysin.
Xác định loại mơ học của nhóm UMĐĐTH dựa vào HMMD:
Trong 18 TH chẩn đoán UMĐĐTH của USPM đều dương tính với CD117
Với dấu ấn desmin trong UMĐĐTH của USPM có 7 TH nhuộm với desmin, có 4 TH dương
tính với desmin, 3 TH âm tính.
Bảng 0.33. Bảng dấu ấn Desmin với nhóm UMĐĐTH của USPM.
UMĐĐTH UMĐĐTH UMĐĐTH TỶ LỆ %
TNAT CAO
TNAT TB
TNAT THẤP
Dương tính
3
0
0
3 (16,7%)
Âm tính
2
0
2
4 (22,2%)
Khơng nhuộm
9
1
1
11(61,1%)
Tổng cộng
14
1
3
18 (100%)
Trong nhóm UMĐĐTH của USPM có 6 TH được nhuộm với dấu ấn actin, có 3 TH dương
tính và 3 TH âm tính.Với dấu ấn NSE trong 18 TH có 13 TH được nhuộm với dấu ấn NSE
trong đó có 10 TH dương tính với NSE, 3 TH âm tính
Xác định loại mơ học của nhóm TK dựa vào HMMD: Trong nhóm TK của USPM có 13
TH của u thuộc nhóm TK có nhuộm HMMD để xác định loại mơ học trong đó u vỏ bao TK
lành tính được 5 TH, u TK ngoại biên ác tính được 4 TH, u sợi TK lành tính được 3 TH, u TK
giao cảm 1 TH.
Xác định loại mô học của nhóm lymphơm dựa vào HMMD: Trong nhóm tế bào trịn của
USPM có 13 TH nhuộm HMMD để xác định loại mơ học trong đó có lymphơm 9 TH, sarcơm
đa dạng, khơng đặc hiệu 2 TH, u cận hạch có 1 TH và Bệnh Castleman 1 TH.
Xác định loại mô học của nhóm lành tính dựa vào HMMD: Trong nhóm lành tính cịn lại
có 6 TH được nhuộm HMMD để xác định loại mô học là 4 TH u cơ trơn lành tính, 1 u sợi đơn
độc lành tính, 1 bệnh Castleman.
BÀN LUẬN
Tuổi và giới: tuổi nhỏ nhất là 3 tuổi, lớn nhất là 89 tuổi và tuổi trung bình là 47,7 ± 16,5..
Nhóm tuổi thường gặp nhất là 50-59 tuổi (31,9%) và 40-49 tuổi (20,9%), Số bệnh nhân nữ là
57 (62,6%) , nam là 34 (37,4%). tỉ lệ nam/nữ: 0,6 do đó nữ nhiều hơn nam.
Dấu ấn desmin
Bảng 0.1. Bảng đối chiếu tuổi và giới của USPM với các tác giả.
Tác giả
Nghiên cứu này
Lê Quý Sơn 2000-2006
Tuổi
47,7
49,98
Tỉ lệ nam/nữ
0,6
0,86
Nguyễn Thúy 1980-1990
Phạm Quang Hà, 2007-2008
53
40,5
0,8
0,94
Windham, 2005
Mendenhall 2005
50
54
1,2
1,2
10
Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long
Năm 2015
Chúng tôi nhận thấy sự tương đồng về tuổi và giới với các tác giả khác.
Loại mơ học của USPM: nhóm ác tính có 52 TH (57,1%), nhóm u lành tính 39 TH (42,9%)
so sánh với các nghiên cứu khác.
Bảng 0.2. Bảng đối chiếu độ mơ học lành tính và ác tính của USPM với các tác giả.
Tác giả
Mơ học Lành tính
Mơ học ác tính
Nghiên cứu này
42,9%
57,1%
Phạm Quang Hà, 2009
52,3%
47,7%
Hồ Xuân Tuấn, 2001
52,8%
47,2%
Nicholson, 2004
15%
85%
Chúng tôi nhận xét rằng nghiên cứu này ác tính cao hơn lành tính nhưng thấp hơn tác giả
Nicholson nhiều tỉ lệ ác tính chiếm 85%. Trong nghiên cứu này có 18 TH sarcôm mô mềm
(19,8%), 18 TH của UMĐĐTH (19,8%), u tk ngoại biên ác tính có 5 TH (5,4%), lymphơm có
9 TH (9,9%), u tế bào mầm có 2 TH (2,2%) và nhóm lành tính có 39 TH(42,9%)
Bảng 0.3. Bảng so sánh tỉ lệ mô học của USPM với các tác giả.
N/ cứu này Lê Q. Sơn
Phạm Q. Hà
Hồ X.Tuấn Nicho
Loại mô học
N=91
N=93
N=107
N=55
lson
Sarcôm mô mềm
19,8%
26,8%
40,2%
47,3%
50%
Sarcôm mỡ
5,4%
0%
5,4%
Sarcôm cơ trơn
5,4%
9,67%
9,1%
Sarcôm đa dạng khơng
5,4%
0%
đặc hiệu
Sarcơm cơ vân
2,2%
2,15%
7,3%
Sarcơm sợi
1,1%
4,3%
UMĐĐTH
19,8%
0%
0%
0%
U TK ngoại biên ác tính
5,4%
9,67%
3,6%%
Lymphơm
9,9%
0%
5,6%
0%
25%
U tế bào mầm
2,2%
0%
13,1%
16,4%
2%
U Lành tính
42,9%
Khơng rõ
15%
U ngun bào TK
0%
3,22%
6,5%
5,5%
U tế bào ngoại mạch máu
0%
1,07%
3,6%
NC này nguồn gốc TK chiếm 31 TH (34,1%) So với các tác giả trong nước như sau Lê
Quý Sơnchiếm 20,43%; Trịnh Hồng Sơn, chiếm 28,6%; Nguyễn Bửu Triều [, chiếm 20%.
U nhóm TK trong nghiên cứu này u vỏ bao TK chiếm tỉ lệ cao nhất 13 TH. trong khi
Trịnh Hồng Sơn, loại U TK ngoại biên ác chiếm tỉ lệ cao 47,36%. Trong nghiên cứu này U
ngun bào thần kinh khơng có TH nào, trong khi Trịnh Hồng Sơn], chiếm 10,2%, và Lê Quý
Sơn, Chiếm 3,22% ( 3/19).
Theo Phạm Quang Hà, nhóm lymphơm 6 TH chiếm 5,6% cũng tương tự với nghiên cứu
này. Trong nhóm tế bào mầm nghiên cứu này có 2/91 TH chiếm 2,2% so với các tác giả khác
như Phạm Quang Hà có 14/107 TH chiếm 13,1%, cịn tác giả Hồ Xn Tuấn, có 9/55 TH
chiếm 16,4%.
Đặc điểm giải phẫu bệnh của USPM
Đặc điểm đại thể:
Kích thước u:
Theo Brenman M.F, rõ ràng rằng sarcơm mơ mềm ngun phát có kích thước càng lớn thì
nguy cơ di căn và gây chết càng cao, đặc biệt là u mơ mềm của USPM. Kích thước u cũng là
yếu tố cho biết khả năng kiểm soát tại chổ, tại vùng bằng phẫu thuật đơn thuần hay kèm với
xạ trị. Kích thước u liên quan rõ ràng với tiên lượng.
Bảng 0.4. Bảng thời gian sống 5 năm liên quan kích thước u đối với sarcơm mơ mềm
độ mơ học cao
Kích thước u (cm)
Số TH
Tỉ lệ ca sống trên 5 năm
không bệnh (%)
11
Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long
Năm 2015
<2,5
17
94
2,6-4,9
48
77
5-10
55
62
10,1-15
24
51
15,1-20
9
42
>20
6
17
Tổng cộng
159
65
Tái phát sớm thì độ mơ học đóng vai trị quan trọng, trong khi đó, tái phát muộn thì kích
thước đóng vai trị quan trọng. Trong nghiên cứu này, kích thước 1-5cm chiếm nhiều nhất 34
trường hợp (37,4%), kế đến là nhóm kích thước từ >5-10cm chiếm 21 trường hợp (23,1%),
nhóm cịn lại là kích thước >10cm chiếm 20 trường hợp (22%), nhóm khơng xác định kích
thước cũng chiếm 16 trường hợp (17,5%).
Bảng 0.5. So sánh kích thước u của USPM với các tác giả khác.
Kích thước
NC chúng tơi
Lê Q Sơn
Phạm Quang Hà
1-5cm
27,95%
12 (13%)
34 (37,4%)
>5-10cm
45,16%
46 (50%)
21(23,1%)
>10cm
26,88%
34 (37%)
20 (22%)
Khơng xác định
0%
0%
16 (17,5%)
Đặc điểm vi thể:
Hình thái tế bào:
Trong NC của Thái Anh Tú, nghiên cứu 122 TH sarcơm mơ mềm có 42 TH (34,4%) là tế bào
hình thoi, 38 TH (32%) là đa dạng tế bào, 14 TH (11,5%) tế bào dạng biểu mô, 11 TH (9%) là
tế bào trịn nhỏ. NC của Ngơ Quốc Đạt, nghiên cứu 131 TH của UMĐĐTH loại tế bào hình
thoi chiếm 92 TH (70,2%). Loại tế bào dạng biểu mô và loại hổn hợp tế bào dạng biểu mô và
tế bào hình thoi chiếm tỉ lệ thấp và gần tương đương nhau, lần lượt là 15,3% và 14,5%.
NC này qua khảo sát, nhận thấy 91 TH của USPM với tế bào hình thoi có 47 TH (51,6%), kế
đến là đa dạng tế bào có 22 TH (24,2%), tiếp là tế bào hình trịn có 20 TH (22%) và sau cùng
là tế bào dạng biểu mơ có 2 TH (2,2%).
Theo y văn, đưa ra các khả năng chẩn đốn sarcơm mơ mềm đặc biệt trong USPM mà tế bào
u hình thoi là sarcôm sợi, sarcôm cơ trơn, sarcôm cơ vân dạng hình thoi, sarcơm hoạt mạc, và
u vỏ bao TK ngoại vi ác tính.
NC này đa dạng tế bào của USPM đa số là ác tính có 22 TH (24,2%) (theo bảng 3.18) thường
gặp nhất là UMĐĐTH có 5 TH, tiếp đến là sarcơm mỡ có 4 TH, tiếp theo là sarcơm đa dạng
khơng đặc hiệu có 3 TH, sarcơm cơ vân , sarcôm cơ trơn, u tế bảo mầm đều có 2 TH và sau
cùng là sarcơm sợi có 1 TH.
Theo Thái Anh Tú, có 11 TH tế bào trịn kích thước nhỏ trong đó có 6 TH sarcơm cơ vân
dạng hốc, u TK ngoại bì phơi ngun phát của dây TK ngoại vi, 4 TH và 1 TH sarcơm biệt
hóa kém.
Trong NC này tế bào hình trịn của USPM có 20 TH, trong đó có 12 TH ác tính (60%) (theo
bảng 3.18) thường gặp nhất là nhóm lymphơm có 9 TH, kế đến là u cận hạch có 5 TH, sau đó
là Bệnh Castleman có 3 TH, sarcơm đa dạng khơng đặc hiệu có 2 TH, và sau cùng là sarcơm
mỡ có 1 TH.
Chất nền dạng niêm của USPM:
Trong NC này thấy có 58 TH chất nền dạng niêm nhầy, trong đó có 33 TH ác tính (56,9%),
thường gặp nhất là 17 TH của UMĐĐTH, 11 TH u vỏ bao TK lành tính
Cách sắp xếp tế bào của USPM:
Những u khác nhau với cách sắp xếp tế bào khác nhau như USPM có nhiều loại mơ học khác
nhau, đặc biệt là loại sarcôm mô mềm rất phức tạp, nhiều loại mô học khác nhau. Các tác giả
Kempson R.L và Enzinger đã chia thành nhiều nhóm với cách sắp xếp tế bào thường gặp như
dạng bó, dạng xốy lốc, dạng đám rối, dạng hốc giúp hướng đến những khả năng chẩn đốn
loại mơ học (bảng 4.6).
12
Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long
Năm 2015
Bảng 0.6. Loại u ác tính với những cách sắp xếp tế bào thường gặp
Hốc
Bó
Sarcơm phần mềm dạng hốc, Sarcôm cơ vân thể hốc.
Sarcôm cơ trơn, Bướu TK ngoại biên ác tính, Sarcơm hoạt
mạc, Sarcơm sợi.
Đám rối, xốy lốc
U mơ bào sợi, U TK ngoại biên ác tính
Hàng rào
U TK ngoại biên ác tính
Tuyến
U TK ngoại biên ác tính dạng tuyến, Sarcơm hoạt mạc.
Thùy
Sarcơm sụn dạng niêm, Sarcôm tế bào sáng, Sarcôm dạng
biểu mô.
Theo Thái Anh Tú, NC 122 TH sarcơm mơ mềm có tế bào sắp xếp dạng bó 23/122, dạng
xoắn lốc, đám rối 22/122, dạng hốc 7/122. Tế bào sắp xếp dạng bó gặp các loại như sarcôm
cơ trơn, u vỏ bao thần kinh ngoại biên ác, sarcôm sợi.; sắp xếp dạng đám rối bướu mô bào sợi,
sắp xếp dạng lốc là sarcôm bì lồi; sắp xếp dạng hốc trong sarcơm cơ vân dạng hốc.
Trong NC này cách sắp xếp tế bào dạng bó và dạng xoắn lốc 38 TH (41,7%) chiếm tỉ lệ cao
nhất, tiếp đến là dạng bó 20 TH (22%), còn lại là dạng vách và dạng hốc 15 TH (16,5%) và 11
TH (12,1%).
Xác định loại mơ học của nhóm TK của USPM dựa vào HMMD:
Trong 31 TH thuộc nhóm TK thì có 13 TH của u thuộc nhóm TK có nhuộm HMMD để xác
định loại mơ học trong đó u vỏ bao TK lành tính được nhóm 5 TH, u TK ngoại biên ác tính
được nhuộm 4 TH, u sợi TK lành tính được nhuộm 3 trường hợp, u cận hạch nhuộm 1 TH.
Theo Hứa Thị Ngọc Hà, trong một số trường hợp hình ảnh vi thể khơng đặc hiệu, trên cùng
một tiêu bản có thể có nhiều chẩn đốn khác nhau, hoặc có nhiều loại u có nguồn gốc khác
nhau nhưng có biểu hiện hình thái giống nhau.
Bảng 0.7. Các kháng nguyên dùng dể xác định u chưa rõ nguồn gốc của USPM.
CK
Vimentin
LCA
S100
Kết luận
NSE
+
Carcinơm
+
Sarcơm
+/+
Lymphơm
+/+
U có nguồn gốc mơ bào
+
+
U có nguồn gốc thần kinh
Trong nhóm TK có 1 TH u cận hạch được nhuộm HMMD với dấu ấn NSE, chromogranin A,
synaptophysin đều dương tính. Theo Ngọc Hà xác định u có nguồn gốc u khác bảng 4.8.
Bảng 0.8. Các kháng thể dùng để xác định nguồn gốc các u khác của USPM.
S100 NSE
Chromogranin
Synaptophysin
Kết luận
+
Melanôm
+
+
Nguồn gốc TK
+
+
+
+
Nguồn gốc TK nội tiết
Nên NC này cũng phù hợp với tác giả trên. Trong 4 TH nhóm TK ngoại biên ác tính được
nhuộm từ 3 đến 8 dấu ấn miễn dịch trong đó có dấu ấn miễn dịch gồm Vimentin, Actin,
Desmin, CD117, NSE, EMA, LCA, CK, Ki67.
HMB45
+
Bảng 0.9. Bảng nhuộm HMMD của nhóm TK ngoại biên ác tính của USPM.
Mã số GPB /
dấu ấn miễn dịch
NSE
Vimentin
CD117
Actin
EMA
26396/2010
60692011
1600/2012
53/2013
+
+
+
+
-
+
+
+
-
13
Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long
Năm 2015
CK
LCA
Ki67
50%
40%
Theo Bùi Thị mỹ Hạnh, nhóm u TK ngoại ác tính dương tính với S100 và âm tính với CK,
CD34, và các dấu ấn của cơ trơn.
Xác định loại mơ học nhóm sarcơm của USPM dựa vào HMMD:
Trong 18 TH sarcôm loại mô mềm của USPM trong nghiên cứu này có 13 TH phải nhuộm
HMMD để xác định chẩn đốn loại mơ học, mỗi TH phải nhuộm từ 2 đến 7 trong các dấu ấn
miễn dịch gồm Vimentin, Actin, Desmin, S100, CD117, CD34, NSE, EMA, LCA, CK,
Chromogranin A, Synaptophysin (theo bảng 3.39).
Bảng 0.10. Các kháng nguyên dùng để xác định nguồn gốc sarcôm (vimentin +) của
USPM.
Desmin Actin Myosin
CD31 CD34
Yếu tố VIII
Nguồn gốc
+
+
Cơ trơn
+
+
Cơ vân
+
+
+
Mạch máu
Trong 13 TH nhuộm HMMD có 5 TH chẩn đốn sarcơm cơ trơn có nhuộm những dấu ấn
(theo bảng 4.11)
Bảng 0.11. Bảng nhuộm HMMD sarcôm cơ trơn của USPM.
Dấu ấn MD /
Actin
Desmin
S100
NSE CD117
CD34
Ki67
Mã số GPB
6475/2010
+
+
23616/2010
27263/2010
+
6021/2011
+
30%
191/2015
+
50%
Theo Hứa Thị Ngọc Hà, về sarcôm cơ trơn dấu ấn actin nhạy nhất nhưng không đặc hiệu, có
thể dương tính trong nhiều u khác.
Theo Tổ chức Y tế thế giới, sarcơm cơ trơn dương tính actin cơ trơn và desmin nhưng âm tính
CK,EMA, CD34, S100, CD117.
Trong nhóm sarcơm của nghiên cứu này có 4 TH sarcơm đa dạng không đặc hiệu trước kia
loại này được xếp vào nhóm u mơ bào sợi ác tính theo Roisai J and Ackerman (2011).
Bảng 0.12. Bảng nhuộm HMMD nhóm sarcơm đa dạng không đặc hiệu của USPM.
Mã số GPB /
dấu ấn miễn dịch
25467/
2010
Vimentin
Desmin
CD117
NSE
S100
EMA
CK
LCA
Chromoganin
+
-
3344/
2014
-
20275/
2014
8989/
2014
+
+
-
-
-
-
-
-
-
synapophysin
Theo Hứa Thị Ngọc Hà, các sarcôm không có HA hóa mơ miễn dịch đặc hiệu như các sarcơm
ngun bào sợi và sarcơm biệt hóa kém như sarcơm sợi, sarcôm sợi nhầy và u mô bào sơi ác
14
Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long
Năm 2015
đa dạng không hiện thị các dấu ấn đặc hiệu nhưng hóa mơ miễn dịch có thể giúp loại trừ các u
khác như các u ác tính khơng trung mơ hay các sarcơm có dịng biệt hóa đặc biệt.
Kết quả loại mơ học sarcơm đa dạng không đặc hiệu của nghiên cứu này cũng phù hợp với lý
luận của các tác giả trên.
Xác định loại mơ học nhóm UMĐĐTH của USPM dựa vào HMMD:
Biểu hiện với .dương tính CD117:
Trong 18 TH chẩn đốn UMĐĐTH đều dương tính với CD117.
Theo Hứa Thị Ngọc Hà, CD117 là sản phẩm của gen KIT có trong tế bào mơ đệm kẽ Cajal,
dưỡng bào, tế bào mầm và tế bào sắc tố….Hóa mơ miễn dịch CD117 biểu hiện dương tính ở
bào tương và màng tế bào (hình 1.17). Trong u mơ đệm đường tiêu hóa loại tế bào biểu mơ
CD117 dương tính ở rõ màng tế bào.
Bảng 0.13. Bảng dấu ấn Desmin với nhóm UMĐĐTH của USPM.
UMĐĐTH UMĐĐTH UMĐĐTH TỶ LỆ %
TNAT CAO
TNAT TB
TNAT THẤP
Dương tính
3
0
0
3 (16,7%)
Âm tính
2
0
2
4 (22,2%)
Khơng nhuộm
9
1
1
11(61,1%)
Tổng cộng
14
1
3
18 (100%)
Theo Hứa Thị Ngọc Hà Khoảng 30% UMĐĐTH dương tính các dấu ấn cơ actin, tỉ lệ dương
tính ở ruột non nhiều hơn ở dạ dày.
Dấu ấn desmin
Bảng 0.14. Bảng dấu ấn Actin với UMĐĐTH của USPM.
UMĐĐTH UMĐĐTH UMĐĐTH Tỷ lệ %
TNAT CAO
TNAT TB
TNAT THẤP
Dương tính
2
0
1
3
Âm tính
2
1
0
3
Khơng nhuộm
10
0
2
12
Tổng cộng
14
1
3
18
Theo Ngô Quốc Đạt, NC 131 TH UMĐĐTH nhuộm dấu ấn desmin 80 TH, dương tính
desmin 4 TH (5%), nhuộm dấu ấn actin 51 TH, dương tính actin 11 TH (21%).
Xác định loại mơ học của nhóm lành tính ngồi nhóm TK lành tính dựa vào HMMD:
Trong nhóm lành tính cịn lại có 6 TH được nhuộm HMMD để xác định loại mơ học là 4 TH
u cơ trơn lành tính, 1 u sợi đơn độc lành tính, 1 Bệnh Castleman.
Bảng 0.15. Bảng nhuộm HMMD u cơ trơn lành tính của USPM.
Dấu ấn miễn dịch/mã số GPB
Vimentin
Desmin
Actin NSE
CD117 Ki67
22292/2010
+
15355/2011
+
12974/2013
+
+
15797/2013
+
+
+
Theo bảng 4.15 trong 4 TH u lành tính cơ trơn có 3 TH dương tính với actin, 1 TH dương tính
với desmin, 1TH vừa dương tính desmin và actin , 2 TH dương tính vimentin.
KẾT LUẬN: Qua nghiên cứu 91 TH có chẩn đốn USPM, chúng tơi ghi nhận sau:
1. Tỉ lệ của các u là
Nhóm mơ học lành tính: chiếm 42,9% trong đó u TK cao nhất (66,7%), tiếp theo là u cơ
trơn (12,8%). Bệnh Castleman, u mạch máu, u cơ mỡ mạch máu, u sợi đơn độc.
Nhóm mơ học ác tính: chiếm 57,1% trong có sarcơm mơ mềm (19,8%), UMĐĐTH (19,8%),
u TK ngoại biên ác tính (5,4%), lymphơm (9,9%), u tế bào mầm có 2 TH (2,2%).
2. Đặc điểm giải phẫu bệnh của USPM
Kích thước u của USPM: kích thước 1-5cm chiếm tỉ lệ cao nhất (37,4%), tỉ lệ ác tính của
nhóm u có kích thước >5cm chiếm tỉ lệ cao hơn nhóm u có kích thước ≤ 5cm. Trong đó nhận
thấy kích thước u càng lớn thì tỉ lệ ác tính càng cao.
Dấu ấn actin
15
Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long
Năm 2015
Số lượng u của USPM: đa số là một u chiếm 65,9%.
Mật độ u của USPM: mật độ u: cứng , chắc chiếm 35,2%, mềm, bở chiếm 25,3%.
Hình thái tế bào của USPM: USPM với tế bào hình thoi (51,6%) trong đó ác tính chiếm
38,3%, đa dạng tế bào (24,2%) hầu hết là ác tính, tế bào hình trịn (22%) trong đó ác tinh
chiếm 60% và tế bào dạng biểu mô (2,2%) không ghi nhận ác tính.
3. Đặc điểm hóa mơ miễn dịch:
Kết quả sau khi nhuộm HMMD chẩn đốn:
3.1.U tế bào hình trịn có chẩn đốn lymphơm 9 TH, sarcơm đa dạng, khơng đặc hiệu 2 TH, u
cận hạch có 1 TH và Bệnh Castleman 1 TH.
3.2. U tế bào hình thoi gồm UMĐĐTH, sarcơm cơ trơn, u cơ trơn lành tính, u vỏ bao TK lành
tính, u sợi TK lành tính, u TK ngoại biên ác tính, u sợi đơn độc lành tính.
3.3.Tế bào đa dạng của USPM thì có 5 TH của UMĐĐTH, mỗi loại mơ học sau đều có 2 TH :
sarcôm đa dạng không đặc hiệu, sarcôm cơ trơn, sarcôm cơ vân, u TK ngoại biên ác tính,
sarcơm mỡ và sarcơm sợi mỗi loại đạt 1 TH.
KIẾN NGHỊ
Vì hình ảnh vi thể không đặc trưng nên cần nhuộm HMMD :
Nhóm tế bào hình thoi : CD117, NSE, DESMIN, ACTIN, VIMENTIN, CD34, S100, Ki67…
Nhóm tế bào hình trịn : Chromogranin A, Synaptophysin, LCA (khi LCA dương tính, tiếp tục
nhuộm CD3, CD20, CD30), Ki67…
Nhóm tế bào đa dạng: EMA, CK, Vimentin, CD117, LCA, Ki67…
Có những trường hợp khi nhuộm HMMD vẫn khơng chẩn đốn được loại mơ học nên
đề nghị làm XN sinh học phân tử.
16