Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tính chọn động cơ, đồ án chi tiết máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.22 KB, 9 trang )

Lời nói đầu
Hiện nay khoa học kỹ thuật đang phát triển như vũ bão, mang lại lợi ích cho con
người về tất cả lĩnh vực tinh thần vật chất. Để nâng cao đời sống nhân dân, để hòa
nhập vào sự phát triển chung của cả nước trong khu vực cũng như trên thế giới.
Đảng và nhà nước ta đã đề ra mục tiêu trong nững năm tới là công nghiệp hóa hiện
đại hóa.
Muốn thực hiện được điều đó một trong những nghành cần quan tâm phát triển đó
là nghành cơ khí đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra các thiết bị công cụ
cho mọi nghành kinh tế quốc dân. Để thực hiện phát triển nghành cơ khí cần đẩy
mạnh đội ngũ cán bộ kỹ thuật cố trình độ chuyên môn cao, đồng thời phải đáp ứng
được yêu cầu của công nghệ tiên tiến, côn nghệ tự động hóa theo dây truyền trong
sản xuất.
Môn học nguyên lí máy là một trong những môn học không thể thiếu được với các
nghành kỹ thuật, vì thế làm đồ án môn học là công việc rất quan trọng và cần thiết
để chúng ta hiểu xâu , hiểu rộng những kiến thức đã được học ở cả lý thuyết lẫn
thực tiễn, tạo tiền đồ cho những môn học sau này.

Với những kiến thức đã được học, cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo
Ths.Vũ Thế Truyền trong tời gian qua em đã hoàn thành nhiệm vụ đồ án của
môn học này. Nhưng do đây là lần đầu tiên làm đồ án môn học nên không tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của thầy giáo để đồ án môn học
được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy
giáo trong thời gian qua.
Sinh viên: nguyễn quang thống


CHƯƠNG I : CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN

1.1 xác định công suất cần thiết của động cơ

Với =



= 0,79

*công suất cần thiết trên băng tải
(KW)
*Tra bảng 2.3 trị số hiệu suất của các loại bộ truyền và ổ

Ta có : . 0,99.0,96.0,95.0.95 = 0,82
• công suất cần thiết trên trục động cơ là :

(KW)
1.2 tính số vòng quay của trục :
ta có số vòng quay của trục là :

mà:


*tỷ số truyền của từng bộ tham gia
nên viết là ut = ud.uh
• số vòng quay sơ bộ
= 27.57 = 1530 (v/p)

1.3 chon động cơ :
_ động cơ làm việc ở chế độ dài với phụ tải không đổi lên động cơ phải có
= 5,78 (k/w)
Ta chọn được động cơ từ bảng (1.3) đó là 4A112M4Y3 có thông số kỹ thuật:
+ công suất định mức: (kw) không thỏa mãn, tính lại sao cho Pyc<5,5 nếu không
được thì phải chọn pđm = 7,5
+ tốc độ quay :


= 1425 (v/p)

+ số vòng quay đồng bộ : = 1500 (v/p)
1,3Tỷ số truyền chung :
= 56,6
Mà : chọn
: = 14,1
Với Là tỷ số truyền của cặp bánh răng côn
Với là tỷ số truyền của bánh răng trụ răng thẳng


=

12,9

.= 12,9.1,331 =17,1
Ta có =4,7 và =4,1
: = 2,93

1.4 công suất động cơ trên các trục ;
*công suất động cơ trên trục dẫn I
=6,11 /0,99.0,95 = 6,49(kw)
*công suất động cơ trên trục dẫn II
= 5,81/0,99.0.96 =6,11 (kw)
*công suất động cơ trên trục dẫn III
= 5,7/ 0,99.0,99 = 5,81 (kw)
*công suất động cơ trên trục công tác :
= 6,49/ 0,99.0,95 = 6,9 (kw)

1.5 tốc độ quay trên các trục :

*tốc độ quay trên trục I là :
382,5 (v/p)
*tốc độ quay trên trục II là :
81,38 (v/p)
*tốc độ quay trên trục III là :
19,8 (v/p)
*tốc độ quay công tác là :
6,45 (v/p)
1.6 momen xoán trên các trục:


*momen xoán động cơ theo công thức :
35578 (N/mm)
* momen xoắn trên trục I là :
162037 (N/mm)
* momen xoắn trên trục II là :
717012 (N/mm)

* momen xoắn trên trục III là :
2802297 (N/mm)
* momen xoắn trên trục công tác là :
2122222 (N/mm)
Tra có bảng thông số sau :
Động cơ
Công suất P
6,9
(kw)
Tỷ số truyền i
4
Vận tốc vòng n

1530
(v/p)
Momen
35578
(N.mm)

I

II

III

Công tác

6,49

6,11

5,81

5,78

4,7

4,1

2,93

382,5


81,38

19,8

6,45

162037

717012

2802297

2122222

CHƯƠNG II THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG BĂNG TẢI ĐAI THANG
I chọn dạng đai:


các thông số của động cơ và tỷ số truyền của bộ truyền đai
:

= 1530 (v/p)
= 5,78 (k/w)
:
1. xác định đường kính đai nhỏ:
• Từ công thức kiểm nghiệm vận tốc :
= < (20 đến 25)
= 249 (m/s)
Tra bảng (5.13),(5.14) (5.15) ta có = 140 (m/s)
Thay vào ta có = = 11,4


2. Xác định đường kính đai lớn :
Theo công thức ta có :
Với là đường kính bánh đai lớn :
u là hệ số bọ truyền đai
thay vào :
=4.140.(1-0,02) = 548,8 (m/s)
vậy chọn =560 (m/s)
số vòng quay thực của trục bị dẫn :
= 560/(1-0,02).140 =4,1
Kiểm nghiệm : = 2.5%
*Xác định tiết diện đai:
Với đường kính đai nhỏ = 140 (m/s) vận tốc đai 11,4 (m/s)
Công suất yêu cầu (KW)

Sơ đồ tiết diện đai

Ký hiệu

Khích thước tiết diện đai
17


h
a
F ()

1,2 chọn sơ bộ khoảng cách trục :
Theo công thức :
l= 2a + 0,5()+ / (4a)

Mà a= = 560 (mm)
Thay vào l = 2290 (mm)
Tra bảng (4.13) ta có l = 2300 (mm)
Từ đó ta có i = /l = 11,4/ 2,3 =4,9 (thỏa mãn )
- Khoảng cách truc a theo tieeuu chuận l = 2300 (mm)
- Theo công thức (4.6) A = ( /4
= 2300 - 0,5.3,14(140 + 560)
= 1201


= ( ) / 2 = 210 (mm)

Nên ta có
A = 1/8 .
A = 561 (mm)
*kiểm tra điều kiện
0,55 () + h
395,5 561

1400

- Khoảng cách nhỏ nhất mắc đai

10,5
14
4,2
138


= A – 0,015l = 52,65 (mm)

Khoảng cách lớn nhất để tạo lực căng
= A + 0,03l = 630 (mm)
1.3 kiểu nghiêng góc ôm

=

thảo mãn

1.4 xác định số đai cần thiết
Theo bảng (4.7) : = 1,25
Với =

,

Với l/ = 1 ,

= 0,82 bảng 4.15
= 1

Theo bảng 4.17 với u = 4 ,
Theo bảng 4.19
=

1.63 ,

= 1,14

= 3,54 với v = 11,4 m/s
= 1


Thay vào công thức
Z = . / (. .. . ) = 2
Vậy z =2 đai
1.6 định các kích thước chủ yếu của bánh đai
chiều rộng bánh đai
B = ( z – 1 ) .t + 2.e
= ( 2 – 1 ) 19 + 2.12,5 = 44 mm
Đường kính ngoài của bánh đai
Đường kính bánh dẫn
= +2. = 140 + 2. 4,2 = 148,4 mm
Đường kính bánh bị dẫn
= +2. = 560 + 2. 4,2 = 568,4 mm
1.7 lực căng ban đầu và lực căng của trục

= 140mm


theo (4.19) = 780 / ( v z ) +
trong đó =
= 0,178 kg/m
= 0,178 . = 23,13 N
= 122,6 N
*lực tác dụng lên trục
= 2 z = 2. 122,6 . 2 . sin ( 123,8/2) = 432,5 N
Bảng thống số bộ truyền đai ;
Thông số
Đường kính đai
Đường kính ngoài của
bánh đai
Chiều rộng bánh đai

Số đai
Chiều dài đai
Khoảng cách trục
Góc ôm
Lực tác dung lên trục

Giá trị
Bánh đai nhỏ
= 140 mm

Bánh đai lớn
= 560 mm

= 148,4 (mm)

= 568,49 (mm)

B = 44 (mm)
Z=2
L = 2300 (mm)
A = 561 (mm)
= 123,8
= 432,5 N



×