CÁC CÁCH NÓI HAY DÙNG TRONG TIẾNG VIỆT ĐƯỢC CHUYỂN
NGHĨA SANG TIẾNG NHẬT TƯƠNG ĐƯƠNG
Bài này giới thiệu các cách nói cơ bản cần thiết trong tiếng Việt và cách diễn đạt tương
đương trong tiếng Nhật để các bạn có thể tra cứu khi cần nhé.
Nên
-
~
し
("hou
た
ga
道 に
Michi
Nếu
(làm
ほ
う
ii"
gì)
が
=
=
い
い
theo
~
(
~
hướng
shita
し
た
~
hou
ほ
thì
う
ga
が
tốt
良
=
ii
い
)
"nên")
迷 っ た ら 地 元 の 人 に 聞 い た ほ う が い い で す よ 。
ni
mayottara
jimoto
no
hito
ni
kiita
hō
ga
ii
desu
yo.
bạn
lạc
đường
thì
nên
hỏi
người
sống
ở
đó.
Chú ý: ほ う phiên âm theo hiragana là hou nhưng do cách đọc giống hoo nên phiên âm theo
Google sẽ thành hō. Bạn cần tham khảo cách đọc hiragana để biết cách viết đúng. Tương tự, いい
được phiên âm là ī nhưng do Saroma Lang không thích lắm nên sửa lại là ii.
Không
~
nên
し
な
(làm
gì)
い
=
ほ
~
shinai
う
hou
が
ga
い
ii
い
("hou
ga
ii"
=
theo
hướng
~
thì
tốt
=
"nên")
大 雨 だ か ら 外 出 し な い ほ う が い い よ 。 電 線 が 落 ち て く る 恐 れ が あ る よ 。
Ōame dakara gaishutsu shinai hō ga ī yo. Densen ga ochite kuru osore ga aru yo.
Trời đang mưa to nên không nên đi ra ngoài đâu. Có thể dây điện rơi xuống đó.
Thà - còn hơn - = (việc A) suru yori mo, mushiro (việc B tốt hơn) shita hou ga ii
~
す
る
よ
り
も
、
む
し
ろ
~
し
た
ほ
う
が
い
い
(~
yori
mo
=
còn
hơn
là
...,
mushiro
...
=
thì
thà
...
còn
hơn)
自 由
Jiyū
Thà
を 奪
wo
chết
わ れ る
ubawareru
còn
よ
り も
yori
hơn
、 む
mo,
là
し ろ 死 ん だ ほ う が い い 。
mushiro
shinda
hō
ga
ī.
bị
tước
đoạt
tự
do.
Thảo nào - (chỉ việc trước đây không hiểu hay thấy lạ nhưng sau đó biết căn nguyên)
Douri
de
~
道
理
で
(
ど
う
り
で
)
~
douri (đạo lý) là lý lẽ, nguyên nhân của sự vật; douri de = thảo nào
道 理 で 彼 は 逃 げ 出 し た 。 ( 彼 は 犯 人 だ か ら 。 )
Dōri
de
kare
wa
nigedashita.
(Kare
wa
han'nin
dakara.
)
Thảo
nào
anh
ta
chạy
trốn.
(Anh
ta
là
thủ
phạm.)
Lẽ nào -, không lẽ nào - = Masaka ~ dewanai deshou ka (dạng suồng sã: dewanai darou ka)
ま さ
masa
か
=
~ で は な い で し ょ
đúng,
chính
là;
masa
う か (
ka
=
で は
đúng
な い だ ろ
hay
không,
う か )
lẽ
nào
漢の軍の中にそんなに楚人がいるのは、まさか楚の地は漢の軍に陥ったのではないだろうか。
Kan no gun no naka ni son'nani Sojin ga iru no wa, masaka So no chi wa Kan no gun ni ochiitta
node
wanaidarou
ka.
Trong quân Hán có nhiều người Sở như vậy, có lẽ nào đất của Sở đã rơi vào tay Hán quân?
ま
さ
Masaka
Lẽ
か
nào
Chỉ
~
だ
(dake
店
員
Nhân
客
Khách:
王
ōsama
は
thôi.
、
=
:
何
viên:
=
た
chỉ
を
~
だ
お
Quý
見
る
Tôi
殺
さ
wa
vua
nhà
け
:
様
(
~
れ
た
korosareta
đã
bị
dake
只
探
/
Tada
~
)
~
だ
け
thôi,
tada
し
で
し
ょ
khách
tìm
だ
chỉ
け
で
xem
か
。
ka.
giết?
dake
desu
で
す
。
=
chỉ)
う
か
。
gì
ạ?
す
。
thôi.
大学に入りたいから受験するわけではない。ただ自分の力をはかるだけです。
Không phải tôi đi thi là do muốn học đại học. Tôi chỉ đo sức của mình thôi.
-
chỉ
là
-
~ に す ぎ
た だ ~ に
(tada = chỉ,
人
Cuộc
な い ( ~ に 過 ぎ な い 、 ~ に す ぎ ま せ ん )
す ぎ な い
(nhấn
mạnh) ( 只 ~ に 過 ぎ な い )
sugiru = vượt quá, ~ ni suginai = không vượt quá ~)
生
は
đời
夢
に
過
chỉ
ぎ
な
giấc
là
い
。
mộng.
そ
れ
は
た
だ
娯
楽
に
過
ぎ
な
か
っ
た
。
Đó
chỉ
là
sự
vui
chơi.
Chú ý là "~ ni suginai" khác với "~ dake" ở trên, "~ ni suginai" là "chỉ là" (diễn tả hai chủ thể, tức là
dùng với hai danh từ so sánh với nhau) còn "~ dake" là "chỉ ~ thôi", có thể dùng cho cả hành động
(chỉ
làm
gì
đó
thôi)
hay
danh
từ
("tôi
chỉ
là
học
sinh
thôi").
Không
phải
là
~
わ
け
で
は
な
い
。
(wake = "nghĩa", "ý nghĩa", "nghĩa là"; "wake de wa nai" = "không phải là")
あなたの方法は間違えたわけではない。 ただその方法だと時間がかかってしまう。
Không phải là phương pháp của anh là sai. Có điều nếu dùng phương pháp đó thì sẽ rất mất thời
gian.
Định
-
~
(tsumori
日
Tôi
す
る
định,
=
本
語
を
định
(làm
つ
"suru
勉
も
tsumori"
強
す
học
Đã
Có
~
た
Anh
Không
~
(~
こ の
Không
Tôi
~
り
で
định
=
つ
す
làm
も
り
tiếng
で
。
gì)
す
từng
~
(~
放
Tôi
る
gì)
し
ta
浪
た
koto
生
活
こ
を
し
từng
đã
thể
-
し
ば
(làm
て
を
こ
có
こ
gì)
っ
thể
あ
い
て
た
る
=
と
sống
(diễn
được
(làm
し
て
は
い
shite
wa
ikemasen,
キ ノ コ は 食 べ て は い
được
ăn
cây
nấm
muốn
し
が
aru
た
も
す
-
と
ga
。
Nhật.
が
tả
あ
り
lang
ま
sự
い
も
hút
。
từng")
"đã
cho
で
い
い
で
。
thang.
phép)
す
thuốc
gì)
(không
け
ま
"ikenai"
=
け な い 。 毒
này.
Nó
す
す
。
。
lá.
phép)
せ
ん
。
"không
được")
が あ る か ら 。
có
độc
đấy.
(làm
い
cho
gì)
。
("shitai" = muốn làm, ví dụ: nomitai = muốn uống; cách chia: Động từ chia ở hàng "i" + "tai" với động
từ 5 đoạn, còn động từ 1 đoạn thì chỉ thêm "tai" như "tabetai = muốn ăn").
留
学
し
た
い
で
す
。
Tôi
muốn
đi
du
học.
チ
Tôi
ョ
コ
レ
ー
ト
muốn
Quá
~
("sugiru"
こ
Ở
彼
Anh
(
を
食
sô
ăn
す
=
ぎ
quá,
đi
こ
は
ず
ず
彼
Anh
彼
Anh
は
す
ず
う
quá
う
し
。
quá)
。
nóng.
quá,
ぎ
や
り
言
い
し
る
す
=
す
る
trơ
。
tráo.
)
tráo
ぎ
quá
ぎ
quá
đã
過
ta
ぎ
trơ
い
ta
は
。
la.
quá
う
う
い
る
暑
ta
ず
た
cô
vượt
đây
は
べ
đã
た
。
tay.
。
lời.
た
Sau
khi
đã
~
し
て
か
ら
(động từ ở dạng "te" + kara, "te kara" = sau khi đã làm xong việc gì thì sẽ làm gì khác)
母
:
ご
飯
を
炊
き
な
さ
い
。
娘
:
宿
題
を
や
っ
て
Xin
~
芝
Xin
ら
炊
き
ま
す
よ
đừng
し
へ
な
ふ
đừng
Có
-
~
("~
し
masen
ビ
Anh
か
い
ま
で
い
な
ー
ta
-
し
"Chúng
公
Chúng
ta
園
で
く
せ
飲
ta
み
uống
散
đi
~",
歩
dạo
だ
ま
さ
lên
し
ま
ở
không)
か
せ
bia
ょ
đi!",
し
công
。
gì)
làm
ん
đi!
gì)
。
。
cỏ.
い
ai
gì)
し
"(làm
い
gì
ん
rủ
để
(làm
ま
hãy
さ
làm
dùng
を
~
("~mashou":
だ
(có
có
Chúng
く
で
chân
ま
ka"
ル
-
dẫm
không
。
か
。
không?
(rủ
rê)
う
dùng
để
ょ
rủ
う
viên
。
rê)
。
đi.
Chưa
từng
~
し
シ
ン
ガ
Anh
い
い
Chưa,
た
ポ
đã
え
こ
ー
、
tôi
Xin
と
が
に
行
っ
từng
ル
行
っ
~
("kudasai"
入
Xin
し
あ
た
事
đến
た
こ
chưa
hãy
-
と
前
チ
。
か
。
chưa?
ま
đến
せ
ん
だ
cầu)
さ
い
。
hãy)
ト
を
vé
買
っ
て
trước
-
く
だ
khi
さ
い
を
の
読
Tôi
が
む
thích
phải
~
~
~
し
な
く
ち
好
~
学
Là
し
な
長 だ か ら
hiệu
し
し
ご
Tôi
飯
の
gì)
き
が
好
で
す
。
thích)
け
な い
い
く
け
学 校
trường
を
phải
炊
れ
へ
き
で
す
đọc
-
ゃ い
な
な
。
vào.
(làm
=
本
Tôi
。
đó.
"xin
ケ
ッ
mua
る
ん
す
(yêu
く
Thích
す
り
て
に
hãy
ま
せ
あ
り
ま
Singapore
が
あ
từng
=
る
~
(suki
り
が
(làm
。 ( = ~ し
と
い
ち
ゃ
ば
行 か
nên
な
な け
tôi
か
な
。
sách.
gì
な く
け
て
は
な
。
り
れ
ま
ば な
phải
く
nấu
đó)
い
け な
い
(nói
せ
り ま
đến
ち
cơm
い
)
。
tắt)
ん
。
せ ん 。
trường.
ゃ
!
đã!
今 日 は 締 め 切 り だ か ら 、 図 書 館 へ 本 を 返 さ な い と い け な い 。
Hôm
nay
là
hạn
cuối
nên
tôi
phải
trả
sách
cho
thư
viện.
も う 11 時 だ か ら 買 い 物 を し な く ち ゃ い け な い 。
Đã
11
giờ
rồi
nên
tôi
phải
đi
chợ.
Có
lẽ
~
で
し
ょ
う
~
だ
ろ
う
。
("darou" và "deshou" để chỉ xác suất, khả
今
日
は
い
い
天
気
Hôm
nay
có
lẽ
彼
Anh
は
学
ta
校
を
có
や
め
lẽ
là
。
(trang
trọng)
(không
trang
trọng)
năng cao một việc gì đó)
で
し
ょ
う
。
sẽ
đẹp
trời.
た
で
đã
し
ょ
bỏ
う
。
học.
漢 軍 の 中 に そ ん な に 楚 人 が い る か ら 、 楚 の 地 は 漢 軍 に お ち っ た の だ ろ う 。
Nhiều người Sở như vậy ở trong Hán quân nên có lẽ là đất của Sở đã rơi vào tay Hán quân rồi.
Lúc
thì
-
lúc
thì
-
~
し
た
り
~
し
た
り
す
る
(~ tari ~ tari: lúc thì làm việc này lúc thì làm việc kia; "uttattari naitari suru" = "lúc thì hát, lúc thì khóc",
dùng
với
động
từ
quá
khứ)
彼は飲食店でバイトしたり、オークションでものを売ったりしてお金をかせいで生活している。
Anh ấy lúc thì làm thêm ở quán ăn, lúc thì bán hàng trên đấu giá kiếm tiền sinh sống.
Bởi
~
だ
~
~
~
風
Vì
雨
Do
雨
Vì
忙
Vì
大
Vì
Đi
~
(~
父
Ba
Giỏi
vì
か
(nguyên
~
で
す
(
nhân),
か
ら
で
め
の
た
で
邪
bị
だ
が
ら
っ
し
て い
đang
る か
mưa
の
nên
で
tôi
い
bận
雨
の
mưa
た
め
to
、
キ
ュ
ー
đi
nướng
分
は
tâm
ら
、
nên
、
学
行
không
試
nên
合
校
tôi
shi
は
今
tôi
Do
(vì,
do)
(tại)
(vì)
vì)
朝
休
quyết
け
こ と
định
な
thể
が
trận
む
い
で
được
đi
中
止
đấu
に し
nghỉ
さ
た
す
れ
bị
た
(làm
に
=
ni
-,
)
に
行
け
な
い
。
thịt
ngoài
trời
được.
落
ち
込
む
。
trạng
buồn
bã.
を
し
vì
か
ら
(do,
で
バ
ー
ベ
cảm
mà
không
か
ら
気
mưa
nên
降
trời
Tại
~
、
行
để
釣
sáng
-,
~
り
nay
に
き
(làm
行
đi
ま
す
gì),
"iku"
き
ま
し
câu
cá
。
đâu.
。
hủy.
gì)
。
đi)
。
rồi.
=
た
-
~
が
じ
ょ
う
ず
で
す
。
(
~
が
上
手
で
~
す
る
の
が
じ
ょ
う
ず
だ
~
す
る
の
が
う
ま
い
で
す
(jouzu = giỏi, từ này viết bởi chữ kanji "thượng thủ" chỉ là cách diễn đạt âm bằng kanji;
"giỏi",
彼
は
漢
字
を
書
く
の
が
じ
ょ
う
ず
で
Anh
ấy
viết
chữ
kanji
rất
彼
女
は
歌
が
う
ま
い
Cô
ấy
hát
水
泳
が
上
手
だ
ね
。
Bạn
bơi
giỏi
。
học.
hay
す
)
。
。
"umai" =
"ngon")
す
。
giỏi.
。
hay.
nhỉ.
~
へ
た
~
す
る
私
は
日
Tôi tiếng Nhật dở lắm.
dở,
で
す
。
が
の
本
語
(
へ
が
kém
~
下
た
へ
手
で
た
で
だ
す
す
)
。
。