Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

2 Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 2 file word

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.19 KB, 21 trang )

Câu 1: Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này nhiều khả năng
hơn cả là
A. ADN của một tế bào nấm
B. ADN của một loại virut.
C. ADN của một tế bào vi khuẩn
D. Một phân tử ADN bị đột biến.
Câu 2: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã?
A. Giun sán sống trong cơ thể lợn.
B. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.
C. Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn
D. Thỏ và chó sói sống trong rừng
Câu 3: Trong q trình tổng hợp chuỗi polipeptit ở sinh vật nhân thực,
A. Sau khi tARN mang axit amin cuối cùng đến khớp mã với bộ ba kết thúc, chuỗi polipeptit được giải phóng ra
khỏi ribôxôm.
B. Mỗi ribôxôm bắt đầu dịch mã tại những điểm khởi đầu dịch mã khác nhau trên cùng một phân tử mARN.
C. Liên kết peptit giữa các axit amin được hình thành trước khi ribơxơm tiếp tục dịch chuyển thêm một bộ ba
trên mARN theo chiều 5’- 3’.
D. Nguyên tắc bổ sung giữa bộ ba đối mã trên tARN và bộ ba mã sao trên mARN diễn ra ở tất cả các nuclêơtit
trên mARN.
Câu 4: Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc thì số loại bộ ba mã hóa
axit amin tối đa có thể có là:
A. 9
B. 26
C. 27
D. 24
Câu 5: Cho một số thành tựu về công nghệ gen như sau: (1) Giống bơng có khả năng kháng sâu hại do sản xuất
được prôtêin của vi khuẩn, (2) Giống vi khuẩn có khả năng sản xuất insulin của người, (3) Giống cà chua có
gen làm chín quả bị bất hoạt, (4) Giống đại mạch có hoạt tính của enzim amylaza được tăng cao. Trong các sinh
vật trên, sinh vật nào được xem là sinh vật chuyển gen?
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 4.


C. 1, 2
D. 1, 2, 3, 4.
Câu 6: Các cá thể động vật được tạo ra bằng cơng nghệ cấy truyền phơi có các đặc điểm là:
(1) Có kiểu gen đồng nhất.
(2) Có kiểu hình hồn tồn giống mẹ.
(3) Khơng thể giao phối với nhau.
(4) Có kiểu gen thuần chủng.
Phương án đúng là:
A. 1, 3.
B. 2, 3, 4
C. 2, 4.
D. 1, 2, 3.
Câu 7: Tiến hành một phép lai giữa hai cây ngơ đều có lá xanh bình thường. Trong q trình giảm phân tạo
nỗn đã xảy ra một đột biến gen lặn ở một số lục lạp gây mất màu xanh. Thế hệ cây lai trưởng thành
A. Bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng.
B. Bao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn toàn.
C. Đều mang gen đột biến nBao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng
hồn tồn.hưng khơng được biểu hiện ra kiểu hình.
D. Đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm lá xanh đốm trắng.
Câu 8: Cho các cặp cơ quan sau: (1) Cánh chuồn chuồn và cánh dơi; (2) Tua cuốn của đậu và gai xương rồng;
(3) Chân dế dũi và chân chuột chũi; (4) Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên; (5) Ruột thừa ở người và ruột tịt ở
động vật; (6) Mang cá và mang tôm. Trong số các cặp cơ quan trên, số lượng cặp cơ quan phản ánh nguồn gốc
chung của sinh giới là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 9: Đối với q trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên
A. Làm biến đổi mạnh tần số alen của những quần thể có kích thước nhỏ.
B. Làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật.

C. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
D. Chỉ đào thải các alen có hại và giữ lại các alen có lợi cho quần thể.
Câu 10: Ví dụ minh họa tốt nhất cho sự điều chỉnh tăng trưởng quần thể không phụ thuộc vào mật độ là:


A. Suy thoái do cận huyết làm giảm khả năng sinh sản của lồi đang có nguy cơ tuyệt chủng.
B. Sự phát tán dịch cúm chim trong trang trại nuôi gia cầm thương phẩm.
C. Biến động theo chu kỳ của quần thể vật ăn thịt và của con mồi.
D. Quần thể con mồi của chim bị suy giảm do nước bị ơ nhiễm
Câu 11: Vai trị chủ yếu của tự phối và giao phối gần trong q trình tiến hóa nhỏ là
A. Tạo các alen và kiểu gen mới và cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
C. Tạo điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện, làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể.
D. Không làm thay đổi tỷ lệ kiểu gen, giúp duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
Câu 12: Sự phân bố các cá thể của các lồi trong khơng gian của quần xã
A. Giúp tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài để chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống trong môi trường.
C. Có ngun nhân là do các lồi có xu hướng sống quần tụ tại những nơi có điều kiện sống thuận lợi.
D. Gặp ở cả thực vật và động vật, trong đó sự phân bố của thực vật kéo theo sự phân bố của động vật.
Câu 13: Các giải pháp chính của phát triển bền vững là: (1) khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên,
(2) bảo tồn đa dạng sinh học, (3) bảo vệ sự trong sạch của mơi trường đất, nước, khơng khí, (4) khơng sử dụng
các tài ngun khơng tái sinh, (5) kiểm sốt sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống con người.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4, 5.
B. 1, 2, 3, 5
C. 2, 3, 4, 5
D. 1, 3, 4, 5.
Câu 14: Xét mối quan hệ giữa các loài sau: (1) Nấm và vi khuẩn lam trong địa y; (2) Cây nắp ấm và các lồi cơn
trùng; (3) Lúa và cỏ dại; (4) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ; (5) Cá ép và các loài cá lớn; (6) Tảo giáp nở
hoa và các loài tôm cá. Trong các mối quan hệ trên, những mối quan hệ mà trong đó chỉ có một lồi được lợi là:

A. 1, 2, 3, 5
B. 2, 4, 5.
C. 1, 2, 5, 6.
D. 3, 4, 5, 6.
Câu 15: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1) Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật ăn thịt bậc 1.
(2) Các loài động vật ăn thực vật thường được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.
(3) Bậc dinh dưỡng cấp 1 ln có tổng năng lượng lớn hơn tổng năng lượng của tất cả các bậc dinh dưỡng cịn
lại.
(4) Các lồi sinh vật được xếp vào một bậc dinh dưỡng phải sử dụng cùng một loại thức ăn.
(5) Bậc dinh dưỡng cấp 1 chỉ bao gồm các loài sinh vật tự dưỡng.
(6) Bậc dinh dưỡng càng cao thì hiệu suất chuyển hóa năng lượng càng nhỏ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 16: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, xét 5 loài với mức năng lượng như sau: Lồi A có 2,8.105 kcal, lồi B
có 3,5.106 kcal, lồi C có 2,1.105 kcal, lồi D có 107 kcal và lồi E có 104 kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây là
chuỗi thức ăn dài nhất có thể xảy ra?
A. D->B->A->C->-E
B. D->B->C->A->E
C. D->B->A->E.
D. D->B->C->A.
Câu 17: Cho một số phát biểu sau đây về chu trình Cacbon:
(1) Thực vật khơng phải là nhóm duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ chứa
cacbon.
(2) Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà khơng có khả năng hồn trả CO2 cho mơi trường..
(3) Ngun nhân làm cho lượng cacbon trong khí quyển ngày càng tăng cao là do hiệu ứng nhà kính.
(4) Một phần lớn cacbon bị thất thốt ra khỏi chu trình do q trình lắng đọng vật chất tạo nên dầu lửa, than
đá...

(5) Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho sinh vật là từ khí quyển.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 18: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái nông nghiệp là không đúng?
(1) Hệ sinh thái nơng nghiệp thường có khả năng tự điều chỉnh thấp và lưới thức ăn kém đa dạng.


(2) Để duy trì tính ổn định của hệ sinh thái nơng nghiệp, con người cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại.
(3) Hệ sinh thái nông nghiệp là một hệ sinh thái mở và có năng suất sinh học cao.
(4) Hệ sinh thái nông nghiệp tồn tại hoàn toàn dựa vào sự cung cấp vật chất và năng lượng từ con người.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là khơng đúng khi nói về nguồn ngun liệu của q trình tiến hố?
(1) Hiện tượng di nhập gen có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa.
(2) Tất cả các thường biến đều khơng phải là ngun liệu của q trình tiến hóa.
(3) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
(4) Tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(5) Suy cho cùng, nếu khơng có đột biến thì khơng thể có ngun liệu cung cấp cho tiến hóa.
(6) Biến dị thứ cấp là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn so với biến dị sơ cấp.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 20: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành lồi là khơng đúng?
(1) Trong con đường hình thành lồi bằng con đường sinh thái khơng cần thiết phải có sự tham gia của cách li

địa lý.
(2) Mọi con đường hình thành lồi ở các lồi giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản.
(3) Hình thành lồi bằng con đường địa lý khơng gặp ở những lồi ít hoặc khơng có khả năng di chuyển.
(4) Hình thành lồi bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật.
(5) Mọi con đường hình thành lồi đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
(6) Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu phân bố.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 21: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ xuất hiện ở người hiện đại Homo sapiens mà khơng có ở các dạng
người tổ tiên?
(1) Có đời sống văn hóa và tơn giáo.
(2) Biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn.
(3) Dáng đứng thẳng.
(4) Biết chế tác và sử dụng cơng cụ lao động.
(5) Có lồi cằm.
(6) Chi năm ngón.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 22:
Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 20C và cao
hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C và
cao hơn 420C cá bị chết. Cho các nhận định sau đây:
(1) So với cá chép, cá rơ phi được xem là lồi hẹp nhiệt hơn.
(2) Khoảng thuận lợi của cá chép hẹp hơn cá rô phi nên vùng phân bố của cá chép thường hẹp hơn.
(3) Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai lồi cá này có thể thay đổi theo điều kiện môi trường.
(4) Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai lồi cá này có thể thay đổi theo giai đoạn phát triển hoặc trạng thái

sinh lí của các cơ thể.
(5) Mỗi lồi cá này đều có hai khoảng chống chịu về nhiệt độ.
(6) Khi nhiệt độ xuống dưới 20C thì cá rơ phi sẽ bị chết.
Có bao nhiêu nhận định ở trên là không đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cơng nghệ gen ở vi sinh vật?
(1) ADN tái tổ hợp từ gen cần chuyển và plasmit được chuyển vào tế bào vi khuẩn bằng phương pháp tải nạp.
(2) Các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ hoặc sinh vật nhân thực.
(3) Gen tổng hợp insulin được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm và chuyển vào vi khuẩn E. coli bằng vectơ là
plasmit.
(4) Gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất hoặc trong nhân của tế bào nhận.
(5) Có thể sử dụng virut đốm thuốc lá để chuyển gen vào vi khuẩn.
(6) Khi sử dụng thực khuẩn thể làm thể truyền thì khơng thể chuyển gen vào tế bào nhận là nấm men.


A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 24: Trong kỹ thuật xét nghiệm trước khi sinh nhằm chẩn đoán nguy cơ mắc hội chứng Down ở thai nhi,
người ta có thể sử dụng kỹ thuật nào trong các kỹ thuật sau đây?
(1) Chọc dị dịch ối để lấy tế bào phơi, sau đó ni cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ
máy di truyền.
(2) Lấy tế bào từ cơ thể thai nhi, sau đó ni cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di
truyền.
(3) Chọc dò dịch ối để lấy tế bào phơi, sau đó ni cấy và phân tích ADN nhằm phát hiện ra bất thường trong
bộ máy di truyền.

(4) Sinh thiết tua nhau thai để lấy tế bào, sau đó ni cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong
bộ máy di truyền.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 3, 4
C. 1, 4
D. 1, 2, 4.
Câu 25: Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện
cho tâm động). Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh đã
tạo ra hai cromatit có cấu trúc MNCDE*FGH và ABOPQ*R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với
dạng đột biến này?
(1) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến khi ở thể dị hợp.
(2) Xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể tương đồng.
(3) Chỉ làm thay đổi nhóm gen liên kết mà khơng thể làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
(4) Được ứng dụng để lập bản đồ di truyền và chuyển gen từ loài này sang loài khác.
(5) Các giao tử tạo ra đều có bộ NST với số lượng bình thường.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 26: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được mơ tả ở
hình dưới đây:

Cho một số nhận xét sau:
(1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ.
(2) Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2.
(3) Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc thuộc cùng một cặp
NST tương đồng.
(4) Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hồn tồn khơng bị ảnh hưởng.
(5) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2.

(6) Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể đột biến từ bố nếu quá trình phân li
nhiễm sắc thể diễn ra bình thường.
Số kết luận đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 27: Khi lai giữa ruồi giấm cái thân mun đồng hợp (aa) với ruồi giấm đực thân xám đồng hợp (AA) vốn đã
được xử lý bằng tác nhân gây đột biến. Đời con chỉ xuất hiện một con ruồi giấm đực thân mun độc nhất, còn tất
cả các con ruồi giấm cịn lại đều có kiểu hình thân xám. Các lập luận được đưa ra để lý giải cho trường hợp trên
bao gồm:
(1) Một giao tử của ruồi giấm đực bị mất đoạn NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi


giấm cái.
(2) Một giao tử của ruồi giấm đực mang một gen A bị đột biến thành gen a đã thụ tinh với giao tử bình thường
của ruồi giấm cái.
(3) Một giao tử của ruồi giấm đực mang đột biến chuyển đoạn NST chứa gen A từ NST thường lên NST giới
tính đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.
(4) Một giao tử của ruồi giấm đực bị mất một NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi
giấm cái.
Các trường hợp có thể xảy ra là:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 2
C. 1, 2, 4
D. 1, 3, 4.
Câu 28: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình nhân đơi ADN mà khơng có ở q trình phiên mã ở
sinh vật nhân thực?
(1) Sự tháo xoắn đoạn ADN diễn ra theo hai hướng ngược nhau.
(2) Mạch pôlinuclêôtit mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’, ngược chiều với sợi ADN khuôn.

(3) Ađênin của môi trường liên kết với Timin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng hợp.
(4) Enzim nối ligaza xúc tác hình thành các liên kết hóa trị nối các đoạn mạch pôlinuclêôtit mới.
(5) Điểm khởi đầu tổng hợp mạch mới nằm tại những điểm xác định ở giữa phân tử ADN.
(6) Khi enzim polimeraza trượt qua thì hai mạch của ADN khn đóng xoắn lại với nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 29: Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm hai alen: alen B qui định cánh đen trội hoàn
toàn so với alen b qui định cánh xám. Quần thể chim ở thành phố A ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000
con, trong đó có 6400 con cánh đen. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang một khu cách li bên cạnh có điều
kiện sống tương tự và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể B ở trạng thái cân bằng, trong đó có 1000
con, trong đó 640 con cánh xám. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:
A. Quần thể B không thay đổi về tần số alen mà chỉ thay đổi về thành phần kiểu gen so với quần thể A do sự tác
động của giao phối khơng ngẫu nhiên.
B. Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của yếu tố ngẫu nhiên.
C. Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên.
D. Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của hiện tượng di nhập
gen.
Câu 30: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của thường biến?
(1) Các loài động vật đẳng nhiệt sống ở vùng nóng thường có tai, đi lớn hơn so với các lồi tương tự sống ở
vùng lạnh.
(2) Người bị bệnh phêninkêtơ niệu nếu ăn kiêng sớm có thể hạn chế tác hại của bệnh.
(3) Giống thỏ Himalaya sống ở vùng lạnh có bộ lơng trắng muốt trên tồn thân nhưng các đầu mút cơ thể như
tai, đuôi, mõm, bàn chân lại có lơng màu đen
(4) Hoa của cây cẩm tú cầu có thể có màu đỏ hoặc màu tím tùy thuộc vào độ pH của đất.
(5) Khi thiếu thức ăn, cá mập có thể ăn thịt con non mới nở.
A. 1
B. 2
C. 3

D. 4
Câu 31: Một gen có chiều dài 0,51µm và có 3900 liên kết hiđrơ tiến hành nhân đơi 5 đợt. Nếu trong lần nhân
đôi đầu tiên của gen đã có 1 phân tử 5-Brơm Uraxin liên kết với một nuclêơtit trên một mạch khn của gen thì
tổng số nucleotit mỗi loại có trong các gen đột biến là bao nhiêu? Biết rằng 5-Brơm Uraxin chỉ có một lần thay
đổi cấu trúc trong suốt q trình nhân đơi của gen trên.
A. A = T = 4207; G = X = 6293
B. A = T = 8985; G = X = 13500.
C. A = T = 4193; G = X = 6307.
D. A = T = 8985; G = X = 13515.
Câu 32: Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd thực hiện quá trình nguyên phân.
Giả sử một NST A của cặp Aa và một NST b của cặp Bb không phân li. Các tế bào con có thể có thành phần
nhiễm sắc thể là: (1) AAaBBbDd và abDd, (2) AAbbDd và aaBBDd, (3) AAaBbbDd và abDd, (4) ABDd và
AaaBbbDd, (5) AAaBDd và aBbbDd, (6) AAaBbbDd và aBDd.
A. (1), (2).
B. (3), (5)
C. (2), (4)
D. (5), (6).
Câu 33: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 24, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng sinh sản hữu tính
bình thường. Cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 26 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?


A. 37,5%
B. 12,5%
C. 31,25%.
D. 6,25%
Câu 34: Xét phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh
tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường.
Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d khơng phân
li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng
thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:

(1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.
(2) Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.
(3) Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.
(4) Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 35: Ở một loài thực vật, màu đỏ của hoa là do tác động của hai gen trội A và B theo sơ đồ sau

Description : Description :

1
4

Gen a và b không tạo được enzim. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Thực hiện một phép lai P
giữa một cây hoa vàng với một cây hoa trắng. F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tạp giao thu được
F2. Theo lí thuyết, nếu cho các cây hoa trắng ở F2 tạp giao với cây hoa đỏ ở F1 thì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời
lai là:
A. 4 đỏ: 1 vàng: 3 trắng
B. 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng.
C. 6 đỏ: 1 vàng: 1trắng
D. 3 đỏ: 1 vàng: 4 trắng.
Câu 36: Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂AaBb X DE X de x ♀AaBB. X DEY Biết mỗi cặp gen quy định một cặp
tính trạng. Cho các phát biểu sau:
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.
(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.
(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24.

(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hốn vị thì số loại
tinh trùng tối đa là 12.
Phương án nào sau đây đúng?
A. (1) đúng; 2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng.
B. (1) đúng; 2) đúng; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng.
C. (1) sai; 2) đúng; (3) đúng; (4) sai; (5) sai.
D. (1) sai; 2) sai; (3) đúng; (4) đúng; (5) sai.
Câu 37: Cho biểu đồ và các phát biểu sau về sự sinh trưởng của hai loài trùng cỏ cùng ăn một loại thức ăn trong
những điều kiện thí nghiệm khác nhau:
(1) Khi ni riêng, hai lồi trên đều được tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
(2) Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng và kích thước tối đa của quần thể của loài 2 cao đều hơn loài 1.
(3) Khi ni riêng, tốc độ tăng trưởng quần thể lồi 1 và loài 2 đều đạt giá trị tối đa vào khoảng ngày thứ 4 của
q trình ni cấy.
(4) Khi ni chung hai lồi trong cùng một bể ni, sự phân li ổ sinh thái đã diễn ra.
(5) Loài 2 có khả năng cạnh tranh cao hơn so với lồi 1.


Số phát biểu không đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 38: Ở ruồi giấm, cho lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được 100%
ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao thu được F2. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trong
quá trình phát sinh giao tử ở ruồi cái, có 36% số tế bào sinh trứng xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Trong số ruồi
thân xám, cánh dài thu được ở F2, tỉ lệ ruồi có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A. 75,76%
B. 59%
C. 70,5%.
D. 70,92%

Câu 39: Ở ngơ, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo
kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy
hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu
sau:
(1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm.
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định.
15
(3) Cây cao 150 cm F2 chiếm tỉ lệ
64
(4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5.
(5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho
cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng và 895
hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, theo lý thuyết, khi thu hoạch thì hạt màu
vàng chiếm tỉ lệ là:
7
3
1
1
A.
B.
C.
D.
16
8

8
2
Câu 41: Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp
2 cặp gen lai phân tích được Fb. Nếu cho tất cả các cây Fb tự thụ phấn thì tỉ lệ các hạt của các cây Fb nảy mầm
thành các cây thân cao, hoa trắng là bao nhiêu?
A. 23,44%
B. 43,75%
C. 37,5%
D. 6,25%.
Câu 42: Ở một loài thực vật, tiến hành một phép lai giữa một cây F1 mang 3 cặp gen dị hợp có kiểu hình cây
cao, hạt trịn, chín sớm với một cây chưa biết kiểu gen thu được kết quả: 9 cây cao, hạt trịn, chín sớm: 9 cây
cao, hạt dài, chín muộn: 3 cây thấp, hạt trịn, chín sớm: 3 cây thấp, hạt dài, chín muộn: 3 cây cao, hạt trịn, chín




muộn: 3 cây cao, hạt dài, chín sớm; 1 cây thấp, hạt trịn, chín muộn: 1 cây thấp, hạt dài, chín sớm. Nếu giả sử
cặp gen A, a qui định chiều cao cây, cặp gen B, b qui định hình dạng hạt và cặp gen D, d qui định thời gian chín
thì cây F1 (I) và cây mang lai (II) có kiểu gen là:
BD
bd
A. (I) AaBbDd x (II) Aabbdd
B. (I) Aa
X Aa
(II)
bd
bd
Bd
bd

AB
Ab
C. (I) Aa
X Aa
D. (I)
X
dd (II)
bD
bd
ab
ab
AB DE
Câu 43: Xét một cơ thể đực có kiểu
, trong q trình giảm phân bình thường hình thành giao tử, có
ab de
10% số tế bào xảy ra hoán vị giữa A và a, 20% số tế bào khác xảy ra hoán vị giữa E và e. Theo lí thuyết, trong
tổng số giao tử, loại tinh trùng mang kiểu gen ab de chiếm tỉ lệ là:
A. 16,25%
B. 21,25%
C. 12,5%
D. 8,125%.
Câu 44: Ở một loài thực vật sinh sản theo lối tự phối, gen A qui định khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặn là
trội hồn tồn so với gen a khơng có khả năng này. Tiến hành gieo 1000 hạt trên đất nhiễm mặn, trong đó có 80
hạt AA, 120 hạt Aa và 800 hạt aa. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và ra hoa, kết hạt tạo
nên thế hệ F1. Tiếp tục đem gieo các hạt F1 trên mơi trường đất nhiễm mặn thì tỉ lệ các cây F1 cho các hạt đều
nảy mầm và sinh trưởng bình thường trên đất nhiễm mặn là bao nhiêu?
A. 53,84%
B. 55%
C. 49%
D. 64,71%

Câu 45: Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Nếu cho dê đực thuần
chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm:
1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 có râu xồm: 1 khơng râu xồm.
Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái khơng râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không
râu xồm thu được ở đời lai là bao nhiêu?
7
7
2
1
A.
B.
C
D.
18
9
9
9
Xem lời giải
Mã ID : 129290 |Lưu
Câu 46: Cho sơ đồ phả hệ và một số phát biểu về phả hệ này như sau:

(1) Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST giới tính qui định.
(2) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh điếc.
(3) Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc.
(4) Cặp vợ chồng III2 và III3 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ mang một bệnh là 37,5%.
(5) Xác suất để cặp vợ chồng này sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là
13,125%.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2

C. 3
D. 4
Câu 47:
Ở người, tính trạng hình dạng lơng mi do một gen có 2 alen di truyền theo qui luật trội hoàn toàn. Xét một cặp
vợ chồng: Người vợ lơng mi cong có em gái lơng mi thẳng và anh trai lông mi cong, bố và mẹ đều lơng mi
cong. Người chồng lơng mi cong có mẹ lơng mi thẳng. Cặp vợ chồng này có một con trai đầu lịng lơng mi
cong kết hơn với một người vợ có lơng mi cong đến từ một quần thể khác ở trạng thái cân bằng có tần số alen
qui định lơng mi cong là 0,9. Tính xác suất để cặp vợ chồng này có một cháu trai và một cháu gái có kiểu hình


khác nhau về tính trạng lơng mi là bao nhiêu?
A. 1,326%
B. 2,653%.
C. 2,045%
D. 1,022%
Câu 48: Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà
trống lơng sọc, màu xám; 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng: 15% gà mái lông sọc, màu xám: 3,75% gà mái
lông trơn, màu xám: 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng: 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở
thế hệ bố mẹ lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám thu được là bao nhiêu?
A. 40%
B. 10%
C. 5%
D. 20%
Câu 49: Ở một lồi chim, màu sắc lơng do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính quy định.
Giới cái của lồi này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lơng.
Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh
và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 36 kiểu gen dị hợp.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 675.
(2) Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 162.

(3) Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 27.
(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 109350.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 50: Ở người, xét 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau: alen R qui
định răng bình thường trội hồn tồn so với alen lặn r qui định răng khểnh; alen B thuận tay phải trội hoàn toàn
so với alen lặn b quy định thuận tay trái; nhóm máu ABO do 3 alen IA,IB đồng trội so với IO. Biết rằng cả ba tính
trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu phối và cân bằng di truyền qua các thế hệ. Trong một quần thể cân bằng,
người ta thống kê độc lập thấy có 64% người thuận tay phải; 4% số người có răng khểnh; 4% số người có nhóm
máu O và 21% số người có Nếu một người đàn ơng thuận tay phải, răng bình thường, máu B và một người phụ
nữ thuận tay phải, răng khểnh, máu A trong quần thể này lấy nhau thì khả năng họ sinh ra hai đứa con có kiểu
hình khác nhau là bao nhiêu?
A. 36,53%
B. 21,21%
C. 78,79%
D. 63,47%.
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : B
Các lồi sinh vật có ADN mạch kép đều có A + G = 50%, cho dù ADN có bị đột biến thì ngun tắc bổ sung
vẫn khơng đổi. Chỉ có ở các virut có ADN mạch đơn thì A + G mới khác 50%.
Câu 2: Đáp án : B
Các mối quan hệ này đều thuộc về quan hệ đối kháng trong quần xã nhưng chỉ có quan hệ giữa cỏ dại và lúa là
quan hệ cạnh tranh.
Quan hệ giữa giun sán và lợn là quan hệ kí sinh – vật chủ.
Quan hệ giữa tỏi và vi khuẩn là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
Quan hệ giữa chó sói và thỏ là quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Câu 3: Đáp án : C
Phương án A sai vì mã kết thúc khơng có tARN và axit amin tương ứng.

Phương án B sai vì các ribôxôm đều bắt đầu dịch mã tại cùng một mã mở đầu trên một phân tử mARN.
Phương án C đúng.
Phương án D sai vì trong dịch mã, các nucleotit ở bộ ba kết thúc không liên kết bổ sung với bộ ba đối mã
trên tARN
Câu 4: Đáp án : D
- Tổng số bộ ba có trên mạch gốc của gen = 33 = 27 bộ ba, trong đó có 3 bộ ba kết thúc (ATT, ATX, AXT)
khơng mã hóa axit amin.
- Vậy tổng số bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có: 27 – 3 = 24 bộ ba.


Câu 5: Đáp án : C
Sinh vật chuyển gen là sinh vật được nhân thêm gen từ loài khác, làm xuất hiện những đặc tính mới mà lồi đó
chưa có.
Các trường hợp phù hợp là, (1), (2).
Trường hợp (3) là sinh vật biến đổi gen nhưng không được xem là sinh vật chuyển gen (xem SGK cơ bản).
Trường hợp 4 là đột biến lặp đoạn NST.
Câu 6: Đáp án : A
Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phơi có kiểu gen trong nhân hồn tồn giống nhau,
do đó, chúng các đặc điểm là: (1) kó kiểu gen đồng nhất và (3) khơng thể giao phối với nhau vì giới tính giống
nhau.
Phơi là kết quả của sự thụ tinh, do đó, các cá thể này được nhận vật chất di truyền từ hai nguồn khác nhau nên
thường không giống mẹ nên đặc điểm (2) không phù hợp.
Sự thuần chủng của các cá thể này cũng tùy thuộc vào phơi ban đầu có kiểu gen thuần chủng hay khơng, do đó,
đặc điểm (4) khơng phù hợp.
Câu 7: Đáp án : A
Gen ở lục lạp là gen ngồi nhân nên có khả năng nhân đơi độc lập với sự nhân đôi của tế bào, đồng thời thường
được phân chia khơng đều cho các tế bào con.
Do đó, khi cơ thể mẹ giảm phân tạo nỗn có khả năng tạo ra 3 loại noãn khác nhau:
Loại chỉ chứa các alen bình thường cho đời con lá xanh.
Loại chỉ chứa các alen đột biến cho đời con lá trắng và gây chết vì cây mất khả năng quang hợp, sẽ

không xuất hiện ở thế hệ cây lai trưởng thành.
Loại chứa đồng thời cả alen bình thường và alen đột biến cho đời con biểu hiện thành thể khảm (cây lá
đốm).
Vậy, thế hệ cây lai trưởng thành bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng.
Câu 8: Đáp án : A
Ngoại trừ cơ quan tương tự: (1), (3), (4) và (6). Các loại cơ quan còn lại đều phản ánh nguồn gốc chung của
sinh giới: (2) là cơ quan tương đồng, (5) là cơ quan thối hóa.
Câu 9: Đáp án : A
Phương án A đúng.
Phương án B sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật
Phương án C sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo không
theo hướng xác định.
Phương án D sai vì yếu tố ngẫu nhiên đào thải các alen khơng phân biệt tính lợi hại.
Câu 10: Đáp án : D
Sự điều chỉnh tăng trưởng quần thể không phụ thuộc vào mật độ là sự điều chỉnh của các nhân tố sinh thái vơ
sinh. Chỉ có phương án D là phù hợp.
Câu 11:Đáp án : C
Tự phối và giao phối gần là một hình thức giao phối khơng ngẫu nhiên.
Phương án A sai vì giao phối khơng ngẫu nhiên khơng thể tạo ra các alen mới.
Phương án B sai vì giao phối khơng ngẫu nhiên khơng làm tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể.
Phương án C đúng, giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp và tạo điều kiện cho các
alen lặn được biểu hiện.
Phương án D sai vì làm tăng tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ các kiểu gen dị hợp.
Câu 12: Đáp án : D


Sự phân bố các cá thể của các loài trong không gian của quần xã giúp tận dụng tối ưu nguồn sống và giảm nhẹ
cạnh tranh trong quần xã nên phương án A và B sai.
Nguyên nhân của hiện tượng này là do nhu cầu sống khác nhau của các loài nên phương án C sai.
Câu 13: Đáp án : B

Các giải pháp chính của phát triển bền vững bao gồm: 1, 2, 3, 5.
Giải pháp (4) sai vì chỉ hạn chế sử dụng tài nguyên không tái sinh.
Câu 14: Đáp án : B
Mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 lồi được lợi bao gồm các quan hệ: Hội sinh (0 +), Vật ăn thịt – con mồi (+ -)
và vật kí sinh – vật chủ (+ -).
Trong các mối quan hệ trên:
( 1) Nấm và vi khuẩn lam trong địa y: quan hệ cộng sinh (+ +).
(2) Cây nắp ấm và các lồi cơn trùng: quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
(3) Lúa và cỏ dại: quan hệ cạnh tranh (- -).
(4) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ: quan hệ kí sinh – vật chủ.
(5) Cá ép và các loài cá lớn: Quan hệ hội sinh.
(6) Tảo giáp nở hoa và các loài tôm cá : quan hệ ức chế - cảm nhiễm (0 -).
Câu 15: Đáp án : D
(1) sai, động vật ăn thịt bậc 1 là nhóm ăn động vật ăn cỏ.
(2) đúng.
(3) đúng, vì năng lượng các bậc dinh dưỡng phía sau thường chỉ bằng 10% năng lượng của bậc dinh dưỡng
trước.
(4) sai, các loài sinh vật được xếp vào một bậc dinh dưỡng đứng cùng một mức năng lượng nhưng có thể sử
dụng các loại thức ăn khác nhau.
(5) sai, bậc dinh dưỡng cấp 1 có thể là những loài ăn mùn bã trong chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ.
(6) sai, hiệu suất chuyển hóa năng lượng (hiệu suất sinh thái) không phụ thuộc vào bậc dinh dưỡng.
Câu 16: Đáp án : C
- Đối với hệ sinh thái trên cạn, qua mỗi bậc dinh dưỡng năng lượng bị thất thốt khoảng 90%, chỉ cịn khoảng
10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn phía sau. Như vậy ở bậc dinh dưỡng phía trước ln
có tổng năng lượng lớn hơn ở bậc dinh dưỡng phía sau.
- Sắp xếp thứ tự các lồi có tổng năng lượng giảm dần, ta thấy lồi A và lồi C có tổng mức năng lượng tương
tự nhau, vì vậy lồi A và loài C là 2 loài trong cùng một bậc dinh dưỡng.
D (107kcal) → B (3,5.106kcal) → A (2,8.105 kcal) → C (2,1.105 kcal) → E (104 kcal)
- Vậy từ số liệu trên ta có thể thu được 2 loại chuỗi thức ăn tối đa có 4 mắt xích như sau:
D→B→A→E

D→B→C→E
Câu 17: Đáp án : B
(1) đúng, ngoài thực vật, các vi khuẩn quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng cũng có khả năng chuyển hóa
CO2 thành các hợp chất hữu cơ chứa cacbon.
(2) sai, vì q trình hơ hấp của thực vật vẫn hồn trả CO2 cho mơi trường.
(3) sai, nguyên nhân làm cho lượng cacbon trong khí quyển ngày càng tăng cao là do sự đốt cháy các nhiên liệu
hóa thạch và sự thu hẹp rừng làm giảm quá trình hấp thu CO2.
(4) sai, chỉ một lượng nhỏ cacbon bị thất thốt ra khỏi chu trình do q trình lắng đọng vật chất tạo nên dầu lửa,
than đá...
(5) đúng, nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho sinh vật là từ CO2 trong khí quyển.
Câu 18: Đáp án : A


(1) đúng.
(2) đúng.
(3) đúng.
(4) sai, hệ sinh thái nông nghiệp chỉ được con người bổ sung một phần vật chất và năng lượng để nâng cao năng
suất.
Câu 19: Đáp án : A
(1) đúng, hiện tượng nhập gen có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa.
(2) đúng, vì thường biến khơng liên quan đến những biến đổi trong vật chất di truyền.
(3) đúng.
(4) sai, chỉ có những đột biến và biến dị tổ hợp có khả năng truyền được qua các thế hệ mới được xem là
nguyên liệu cho tiến hóa. Những trường hợp đột biến gây mất khả năng sinh sản hay đột biến gen trội hồn tồn
gây chết sẽ khơng thể cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
(5) đúng (SGK cơ bản).
(6) đúng, biến dị tổ hợp thường có số loại nhiều hơn đột biến nên được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn.
Câu 20: Đáp án : B
(1) đúng, hình thành lồi con đường hình thành lồi bằng con đường sinh thái diễn ra trong cùng khu phân bố
nên không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý.

(2) đúng, cách li sinh sản là dấu hiệu cơ bản đánh dấu sự xuất hiện loài mới ở các lồi giao phối.
(3) sai, hình thành lồi bằng con đường địa lý gặp phổ biến ở cả thực vật và động vật, đặc biệt là những loài
phát tán mạnh.
(4) đúng, hình thành lồi bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật, phổ biến ở TV.
(5) đúng, mọi con đường hình thành lồi đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa để cải biến thành phần
kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi.
(6) sai, hình thành loài bằng con đường địa lý diễn ra khác khu phân bố, con đường sinh thái diễn ra trong cùng
khu phân bố.
Câu 21: Đáp án : B
Trong các dạng người tổ tiên, cần loại trừ Homo neanderthalesis (người Neanđectan) vì khơng phải tổ tiên trực
tiếp của lồi người.
Chỉ có hai đặc điểm (1) (có đời sống văn hóa và tơn giáo) và (5) (có lồi cằm) là chưa có ở nhóm người trước đó
là Homo erectus.
Câu 22: Đáp án : B
(1) đúng, vì khoảng cách giữa giới hạn dưới và giới hạn trên ở cá rô phi hẹp hơn.
(2) sai, cá chép có giới hạn sinh thái rộng hơn cá rô phi nên vùng phân bố của cá chép thường rộng hơn.
(3) sai, giới hạn sinh thái không thay đổi theo điều kiện môi trường.
(4) đúng, giới hạn sinh thái có thể thay đổi theo giai đoạn phát triển hoặc trạng thái sinh lí của các cơ thể.
(5) đúng, trong giới hạn sinh thái có hai khoảng chống chịu.
(6) đúng.
Câu 23: Đáp án : C
(1) sai, nếu sử dụng plasmit làm thể truyền thì phương pháp chuyển gen vào tế bào nhận là biến nạp.
(2) đúng, các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) hoặc sinh vật nhân
thực (nấm men).
(3) sai, gen tổng hợp insulin được lấy trực tiếp từ tế bào người.
(4) đúng, gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất nếu thể truyền là plasmit hoặc trong nhân của tế bào
nhận nếu tế bào nhận là tế bào nhân thực và thể truyền là virut.
(5) sai, virut đốm thuốc lá chỉ được dùng để chuyển gen vào tế bào thực vật.
(6) đúng, thực khuẩn thể là virut kí sinh vi khuẩn nên chỉ có thể chuyển gen vào tế bào vi khuẩn.



Câu 24: Đáp án : C
Để chẩn đoán nguy cơ mắc hội chứng Down ở thai nhi cần lập kiểu nhân để quan sát bất thường về số lượng
NST bằng cách chọc dò dịch ối hoặc sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào, không thể lấy tế bào trực tiếp từ cơ thể
thai nhi.
Câu 25: Đáp án : C
Dạng đột biến đã xảy ra là chuyển đoạn tương hỗ.
(1) đúng, do khi ở thể dị hợp, thành phần gen của cặp NST tương đồng khác nhau sẽ khiến quá trình tiếp hợp
bất thường sinh ra các giao tử mất sức sống.
(2) sai, xảy ra do sự trao đổi chéo giữa các NST không tương đồng.
(3) sai, độ dài các gen khơng bằng nhau vẫn có thể làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
(4) sai, khơng được ứng dụng để lập bản đồ di truyền mà chỉ dùng để chuyển gen từ loài này sang loài khác.
(5) đúng, đột biến chuyển đoạn tương hỗ không làm ảnh hưởng đến số lượng NST trong các giao tử vì số lượng
NST không đổi.
Câu 26: Đáp án : B
(1) sai, quan sát hình trước và sau đột biến cho thấy hiện tượng này là mất đoạn và lặp đoạn.
(2) sai, hiện tượng này NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng nên xảy ra ở kỳ đầu giảm phân 1.
(3) sai, hện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc thuộc cùng một
cặp NST tương đồng.
(4) đúng, sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hồn tồn khơng bị ảnh hưởng vì đột biến xảy ra trong
giảm phân nên chỉ đi vào giao tử.
(5) đúng, quan sát hình sau đột biến, 4 NST sẽ được phân chia cho 4 tế bào con, nên tỉ lệ giao tử mang đột biến
tạo ra từ tế bào này là 1/2 (gồm 2 bình thường, 1 mất đoạn, 1 lặp đoạn).
(6) đúng, mỗi giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể trong cặp này cho dù là đột
biến hay bình thường.
Câu 27: Đáp án : C
- Vì P: ♀ aa (thân mun) x ♂ AA (thân xám) đã được xử lý bằng tác nhân gây đột biến → F1: các con thân xám
và 1 con thân mun.
- Con thân mun xuất hiện ở F1 có thể do 3 nguyên nhân sau:
+ Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: một giao tử của ruồi giấm đực bị mất đoạn NST chứa gen A (kí hiệu -) đã

thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.
P:
♀ aa
x
♂ AA
GP:
a
A, F1:
a- (thân mun).
+ Do đột biến gen: một giao tử của ruồi giấm đực mang một gen A bị đột biến thành gen a đã thụ tinh với giao
tử bình thường của ruồi giấm cái.
P:
♀ aa
x
♂ AA
GP:
a
A, a
F1:
aa (thân mun).
+ Do đột biến số lượng nhiễm sắc thể (lệch bội): một giao tử của ruồi giấm đực bị mất một NST chứa gen A đã
thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.
P:
♀ aa
x
♂ AA
GP:
a
AA, O
F1:

aO (thân mun).
Câu 28: Đáp án : B
(1) đúng, chỉ có trong nhân đơi.
(2) sai, có ở cả 2 q trình.


(3) sai, có ở cả 2 q trình.
(4) đúng, chỉ có trong nhân đơi.
(5) sai, có ở cả 2 q trình. Các khởi điểm tái bản hay điểm khởi đầu phiên mã đều khơng phân bố ở một đầu
ADN, vì phần đầu mút NST khơng chứa gen.
(6) sai, chỉ có trong phiên mã.
Câu 29: Đáp án : B
- Quần thể A đang CBDT: p2BB + 2pqBb + q2bb = 1. Tỉ lệ con cánh đen bằng

6400
= 0,64 → tỉ lệ con cánh
10000

xám = 0,36 → q2 = 0,36 → q = 0,6, p = 0,4.
- Quần thể B đang CBDT: p2BB + 2pqBb + q2bb = 1. Tỉ lệ con cánh xám bằng

6400
= 0,64 → q2 = 0,64 → q =
10000

0,8, p = 0,2.
Điều kiện sống tương tự nên loại trừ sự tác động của chọn lọc tự nhiên, đồng thời sự biến đổi tần số tương đối
lớn, nên yếu tố có khả năng tác động nhất là yếu tố ngẫu nhiên. Do sự tách nhóm nhỏ và tự thiết lập quần thể
mới thường chỉ mang 1 phần gen của quần thể ban đầu.
Câu 30: Đáp án : C

1) sai, hiện tượng này là đặc điểm thích nghi và khơng thay đổi theo điều kiện sống trong đời cá thể.
(2) đúng.
(3) đúng.
(4) đúng.
(5) sai, hiện tượng này là sự thay đổi tập tính khi mơi trường thiếu thức ăn, khơng phải là biến đổi trên kiểu
hình.
Câu 31: Đáp án : C
- Tính số nu từng loại của gen ban đầu (gen chưa đột biến):
+ N = 3000.
 2 A + 2G = 3000
 A = T = 600
+
→
 2 A + 3G = 3900
G = X = 900
- Tính số nu từng loại 1 gen đột biến: hóa chất 5 BU gây đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X
 A = T = 600 − 1 = 599

G = X = 900 + 1 = 901
- Tính số nu từng loại trong tổng số các gen đột biến được tạo ra sau 5 lần nhân đôi.
2k −1
24
+ Số gen đột biến được tạo ra =
-1=
- 1 = 7 gen.
2
2
 A = T = 599.7 = 4193
+ Số nu từng loại trong tổng số các gen đột biến là: 
G = X = 901.7 = 6307

Câu 32: Đáp án : D
- Một tế bào AaBbDd ngun phân có A của cặp Aa khơng phân li và b của cặp Bb không phân li:

→ các tế bào con có thể có thành phần nhiễm nhiễm sắc thể là: AAaBbbDd và aBDd hoặc AAaBDd và
aBbbDd.
Câu 33: Đáp án : A


- Cơ thể 2n + 1 + 1 giảm phân cho các giao tử:

1
4387 2
1
(n) + Description : Description :
(n+1) + (n + 1 +
4
6912 4
4

1).
- Hợp tử có 26 nhiễm sắc thể là: 2n + 2 hoặc 2n + 1 + 1:
2 1
= .
4 4
1
1
1
+ Hợp tử 2n + 1 + 1 = giao tử n thụ tinh với giao tử n + 1 + 1 = 2
=
4

4
8
1 1 3
→ Hợp tử có 26 NST có tỉ lệ = + = = 37,5%.
4 8 8
+ Hợp tử 2n + 2 = giao tử n + 1 thụ tinh với giao tử n + 1 =

2
4

Câu 34: Đáp án : A
1
2
1
AA:
Aa :
aa.
4
4
4
1
2
1
- Xét cặp lai ♂Bb x ♀Bb → hợp tử ở con: BB: Bb :
bb.
4
4
4
- Xét cặp lai ♂Dd x ♀Dd:
Giao tử ♂ (2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d) x giao tử ♀(10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)

→ hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D : 3,5%d : 0,125%O :
22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd.
1
1
- Xét cặp lai ♂Ee x ♀ee → hợp tử ở con: Ee :
ee.
2
2
(1) đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3 × 3 × 11 × 2 = 198.
(2) sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3 × 3 × 4 × 2 = 72 kiểu gen.
1
1
1
×
× 22,625% × = 1,41%.
(3) sai. Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con:
4
2
2
(4) sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%.
→ (1) đúng.
- Xét cặp lai ♂Aa x ♀Aa → hợp tử ở con:

Câu 35: Đáp án : D
- Từ sơ đồ ta thấy: Trong kiểu gen có A và B cho kiểu hình hoa đỏ; trong kiểu gen chỉ có A cho kiểu hình hoa
vàng, trong kiểu gen khơng có A cho kiểu hình hoa trắng.
- Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb: hoa vàng; aaB- và aabb: hoa trắng.
- P hoa vàng (A-bb) x hoa trắng (aaB-; aabb) → F1: Hoa đỏ (A-B-) → P: Aabb x aaBb → F1: AaBb.
- Sơ đồ lai: P: Aabb x aaBb
F1: AaBb.

F2: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-:1aabb.
1
2
1
- Hoa trắng ở F2: ( aaBB: aaBb : aabb)
x
hoa đỏ F1: AaBb
4
4
4
1
1
1
1
1
1
Giao tử:
aB: ab
AB:
Ab:
aB: ab
2
2
4
4
4
4
1 1
1
1

1
3
× ×
F3: Hoa đỏ = A-B- = (aB + ab) × AB + aB × Ab = ( + ) ×
=
2 2
4
2
4
8
1
1 1
Hoa vàng = A-bb = ab × Ab = ×
= .
2
4 8
3 1 4
Hoa trắng = aaB- + aabb = 1 – – = .
8 8 8


Câu 36: Đáp án : D
(1) sai vì giới cái cho tối đa 4 loại trứng, giới đực cho tối đa 16 loại tinh trùng.
(2) sai vì trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng thì nếu các gen trội khơng hồn tồn sẽ cho số kiểu
hình nhiều nhất (tối đa).
Số loại kiểu hình tối đa có thể thu được = 3.2.8 = 48 loại kiểu hình.
- Aa x Aa = 1AA : 2Aa : 1aa = tối đa 3 loại kiểu hình.
- Bb x BB = 1BB : 1Bb = tối đa 2 loại kiểu hình.
tối đa 8 loại
KH.

(3) đúng, số loại kiểu gen tối đa = 3.2.8 = 48 kiểu gen.
(4) đúng, số loại kiểu hình tối đa của giới đực (giới XX) = 3 × 2 × 4 = 24 kiểu hình.
(5) sai, số loại tinh trùng tối đa:
+ Cơ thể đực tạo tối đa 2 × 2 × 4 = 16 loại giao tử. Trong đó có 23 = 8 loại giao tử liên kết và 16 – 8 = 8 loại
giao tử hoán vị.
+ Để tạo đủ 8 loại giao tử liên kết cần tối thiểu 8/2 = 4 tế bào giảm phân khơng có hốn vị gen.
+ Vậy trong 5 tế bào sinh tinh, 4 tế bào giảm phân khơng có hốn vị gen tạo đủ 8 loại giao tử liên kết, 1 tế bào
sinh tinh giảm phân có hốn vị gen tạo ra 2 loại giao tử hoán vị và 2 loại giao tử liên kết (2 loại giao tử liên kết
này trùng với 2 trong 8 loại giao tử liên kết được tạo ra ở 4 tế bào giảm phân khơng có hốn vị gen).
→ Tổng số giao tử tối đa được tạo ra = 8 + 2 = 10 loại giao tử.
Câu 37: Đáp án : B
Quan sát đường nét liền thể hiện nuôi riêng, đường nét đứt thể hiện ni chung.
(1) sai, vì đường cong tăng trưởng hình chữ S, chứng tỏ là sự tăng trưởng trong môi trường giới hạn.
(2) đúng, khi nuôi riêng, quần thể của lồi 2 có giai đoạn điểm uốn diễn ra nhanh hơn chứng tỏ tốc độ tăng
trưởng nhanh hơn, đồng thời kích thước tối đa của lồi 2 đạt trên 80 trong khi loài 1 đạt khoảng 60.
(3) đúng, tốc độ tăng trưởng quần thể loài 1 và loài 2 đạt giá trị tối đa là giai đoạn điểm uốn, nằm khoảng ngày
thứ 4 của q trình ni cấy.
(4) sai, đã diễn ra sự cạnh tranh loại trừ làm loài 1 bị đào thải (xem đường nét đứt hình 1).
(5) đúng, lồi 2 tiếp tục đạt kích thước tối đa khi nuôi chung chứng tỏ khả năng cạnh tranh cao hơn (xem đường
nét đứt hình 2).
Câu 38: Đáp án : D
- Tần số hoán vị gen của con ruồi giấm cái: f = 36%/2 = 18%.
- P: Cái xám, dài x đực đen, cụt → F1 100% xám, dài → P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen và xám, dài là trội
hoàn toàn so với đen, cụt.
AB
ab
- Sơ đồ lai: P: ♀
x ♂
AB
ab

AB
F1:
ab
AB
AB
F1 x F1:

(f = 18%) x

ab
ab
F2: - Tỉ lệ con thân xám, cánh dài = A – B - = 0,5+aabb = 0,5 + 0,41 × 0,5 = 0,705.
- Tỉ lệ con xám, dài có kiểu gen dị hợp
AB
AB AB
AB
+
+
= (A- B -) = 0,705. - 0,41.0,5 = 0,5.
ab
ab
ab
AB
0,5
- Trong các con xám, dài ở F2, tỉ lệ con có kiểu gen dị hợp =
= 70,92%.
0, 705
Câu 39: Đáp án : C



(1) đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6 x 10 = 170cm.
(2) sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen
(AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd,
aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh ). Vậy có 7 kiểu gen quy định.
C64 15
(3) đúng, cây cao 150cm (có 4 alen trội) có tỉ lệ = 6 = .
64
2
2
15
C
(4) đúng, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = 66 =
64
2
1
3
Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là
x 3=
64
64
3 15
1
Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ :
=
64 64
5
(5) Số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA xaa, BB x bb, DD x dd. Có thể có 4 phép lai
P: AABBDD x aabbdd → AaBbDd.
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD:

AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd x aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép
lai.
Vậy 4 + 6 =10.
Câu 40: Đáp án : B
- P: A – x aa → F1: 890 cây aa → P: Aa x aa.
- Sơ đồ lai: P: Aa x aa
F1: 0,5Aa + 0,5aa = 1, cho F1 tự thụ.

0,5 × (1 − 0,51 )  3
0,5
+
F2 có A- = 1 – aa = 1 
=8
2


Câu 41: Đáp án : A
1
1
1
1
AaBb Aabb aaBb aabb
4
4
4
4
- Chỉ cây AaBb, Aabb ở Fb tự thụ là cho được con A-bb (cao, trắng).
1
3 1
3

+ 1/4AaBb tự thụ được A-bb = x
x
=
4
4
4
64
1 3
3
+ 1/4Aabb tự thụ được A-bb x
x1=
4 4
16
3 3 15
- Cho Fb tự thụ ở con thu được A-bb =
=
= 23,44%.
64 16 64
Câu 42: Đáp án : B
- F2:
3
Cao/thấp = → F1: (I) Aa x (II) Aa.
1
1
Tròn/dài = → F1: (I) Bb x (II) bb.
1
1
Sớm/muộn → F1: (I) Dd x (II) dd.
1
→ F1: (I) Aa,Bb,Dd x (II) Aa,bb,dd.

- Tích các tính trạng = (3:1)(1:1)(1:1) ≠ 9:9:3:3:3:3:1:1 → có hốn vị gen → loại đáp án A.
- Xét tính trạng chiều cao cây và hình dạng hạt: Tích các tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt = (3:1)(1:1)
- P: AaBb x aabb → Fb:


= 3:3:1:1 = F2: 3 cao, tròn: 3 cao, dài: 1 thấp, trịn:1 thấp dài → Tính trạng chiều cao cây và hình dạng hạt phân
li độc lập nhau → loại đáp án D.
3
- Ta thấy ở F2: aa,bb,dd =
→ bb,dd = (I) bd x (II) bd = 0,375 → cơ thể (I) cho giao tử bd = 0,375 > 0,25 →
32
đây là giao tử liên kết → cơ thể (I) là cơ thể dị hợp đều → loại đáp án C.
Câu 43: Đáp án : B
- 1 tế bào có kiểu gen

AB
1
giảm phân có hốn vị gen cho giao tử ab = , giảm phân khơng có hốn vị gen cho
ab
4

1
giao tử ab = .
2
- 1 tế bào có kiểu gen

DE
1
giảm phân có hốn vị gen cho giao tử de = , giảm phân khơng có hốn vị gen cho
de

4

1
giao tử de = .
2
- Theo đề: ab de = 0,1 ×

1
1
1
1
1
+ 0, × ×
+ 0,7 × ×
= 21,25%.
2
2
4
2
2

Câu 44: Đáp án : D
- Hạt P: 80AA, 120Aa, 800aa, khi nảy mầm cây aa bị chết.
→ Cây P: 0,4AA + 0,6Aa = 1, cho cây P tự thụ:
→ Hạt F1: 0,55AA + 0,3Aa + 0,15aa = 1, khi nảy mầm cây aa bị chết:
11
6
→ Cây F1:
AA +
Aa = 1.

17
17
- Trong số các cây F1, tỉ lệ các cây F1 cho các hạt đều nảy mầm và sinh trưởng bình thường trên đất nhiễm mặn
11
=
= 64,71%.
17
Câu 45: Đáp án : A
- Vì P: AA x aa → F1: Aa (1 đực râu xồm: 1 cái râu không xồm) → AA: cả đực và cái đều râu xồm; aa: cả đực
và cái đều râu không xồm; Aa: ở con đực râu xồm, ở con cái râu không xồm.
- F1 x F1: Aa x Aa → F2: 1AA 2Aa 1aa.
1
2
2
1
- Đực râu xồm ở F2 ( AA: Aa) x cái râu không xồm ở F2 ( Aa : aa)
3
3
3
3
2
5
2
→ F3: AA: Aa: aa
9
9
9
1
1
7 7

→ tỉ lệ dê cái không râu xồm ở F3 = (Aa + aa) = x
= .
2
2 9 18
Câu 46: Đáp án : C
bệnh điếc do gen lặn nằm trên NST thường quy định (A – không bị bệnh điếc, a – bị bệnh điếc). Bố mẹ
III2 không bị mù màu sinh con trai bị mù màu, trong phả hệ tính trạng mù màu chỉ xuất hiện ở nam → tính trạng
mù màu do gen lặn nằm trên NST X, khơng có alen tương ứng trên Y quy định (B – không bị mù màu, b – bị
mù màu).
(2) Đúng: Từ phả hệ ta thấy có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp (AA và aa) về tính trạng bệnh điếc.
(3) Đúng: Từ phả hệ ta thấy có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc.
(4) Sai:
- Bên phía người vợ III2 có mẹ bị điếc, anh trai bị mù màu


→ người vợ III2 có kiểu gen có thể có với tỉ lệ là Aa(

1 B B: 1 B b
XX
X X ).
2
2

- Bên phía người chồng:
+ Ơng ngoại bị điếc, mẹ khơng bị điếc → người mẹ có kiểu gen về bệnh điếc Aa.
+ Ơng bà nội khơng bị điếc, em gái của bố bị điếc
1
2
→ người bố có kiểu gen có thể có với tỉ lệ AA :
Aa.

3
3
+ Người chồng khơng bị điếc và khơng bị mù màu có kiểu gen có thể có với tỉ lệ: (

2
3
AA Aa)XBY.
5
5

1 B B: 1 B b
2
3
XX
X X ) x ♂ ( AA:
Aa)XBY
2
2
5
5
7
10
3 3
3
1
3
1
→ Các con: (
AA:
Aa:

aa)( XBXB: XBXb: XBY: XbY)
20
20
20 20
8
3
8
3
1
17
1
3
3 13
* Ta có: Tỉ lệ con trai = . Tỉ lệ con trai bị mắc một bệnh = A-XbY + aaXBY =
x +
x
=
2
20 3 20
8 80
13 1 13
→ Vợ chồng này chỉ sinh một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ mang một bệnh =
:
=
=
80 2 40
32,5%.
7
3
21

(5) Đúng: XS cặp vợ chồng này sinh một đứa con gái không mang alen bệnh = AAXBXB =
x
=
=
20
8 160
13,125%.
♀ Aa(

Câu 47: Đáp án : C
- Bênh phía người vợ: Bố mẹ lông mi cong sinh con gái thông mi thẳng → Tính trạng lơng mi thẳng do gen lặn
quy định và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường (A- lông mi cong; a – lơng mi thẳng). Người vợ có lơng mi
1
2
cong có thể có kiểu gen với tỉ lệ: AA Aa.
3
3
- Bên phía người chồng: Mẹ có lơng mi thẳng (aa), người chồng lơng mi cong có kiểu gen Aa.
- Cặp vợ chồng trên có thể sinh ra những đứa con với tỉ lệ các kiểu gen như sau:
1
2
2
3
1
♀ ( AA: Aa) x ♂ Aa → Con: AA : Aa : aa.
3
3
6
6
6

2
3
- Người con trai lơng mi cong có thể có kiểu gen với tỉ lệ: AA: Aa.
5
5
- Bên phái người vợ của người con trai:
+ Vì người vợ đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có A = 0,9: 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
9
2
+ Người vợ này có lơng mi cong có thể có kiểu gen với tỉ lệ:
AA:
Aa.
11
11
- Vợ chồng người con trai có thể sinh ra những đứa con với tỉ lệ kiểu gen như sau:
3
2
6 3
1
+ Trường hợp 1: ♂ Aa x ♀
Aa → con:
( A-: aa).
5
11
55 4
4
49
+ Trường hợp 2: Các trường hợp còn lại → con:
(A-).
55

- Xác suất để cặp vợ chồng người con trai sinh được một cháu trai và một cháu gái có kiểu hình khác nhau về
6
3 3 1 1
1 1 1 1
9
tính trạng lơng mi =
(1 - × – × )(1- × – × ) =
= 2,045%.
55
4 4 4 4
2 2 2 2
440
Câu 48: Đáp án : B
- Ở gà, cặp NST giới tính của con mái là XY, của con đực là XX.


- Ở F1 ta thu được tỉ lệ (không xét đến yếu tố giới tính):
+ 52,5% lơng sọc, màu xám.
+ 22,5% lông sọc, màu vàng.
+ 3,75% lông trơn, màu xám.
+ 21,25% lơng trơn, màu vàng.
- Ở F1 ta có:
+ Sọc/trơn = 3/1 → P: Aa x Aa.
+ Xám/vàng = 9/7 → P: BbDb x BbDb (tương tác gen 9:7; B-D-: xám, B-dd + bbD- + aabb: vàng).
→ P: Dị hợp 3 cặp gen Aa,BbDd.
- Tính trạng lơng trơn chỉ xuất hiện ở con chỉ có ở con mái → gen Aa nằm trên NST giới tính X, khơng có alen
tương ứng trên Y.
- Tích các tính trạng = (9:7)(3:1) = 27:21:9:7 ≠ 52,5%:22,5%:3,75%:21,25% → có hốn vị gen.
- Vì 2 cặp gen quy định màu lông (Bb,Dd) phân li độc lập và có hốn vị gen với cặp Aa → bắt buộc cặp Bb
hoặc Dd phải cùng nằm trên NST X và có hốn vị gen với cặp Aa, cặp cịn lại nằm trên nhiễm sắc thể thường.

- Tìm kiểu gen và tần số hoán vị gen của P:
+ Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên NST giới tính X, cặp Dd trên NST thường.
1 3
a
a
a
+ Gà mái lông trơn, màu xám ở F1 (aaB-D-): X B Y D--= 0,0375 = X B × × → X B = 0,1 < 0,25 → giao tử
2 4
hoán vị, f = 2.0,1 = 0,2.
A
a
a
- Cho gà trống ở P lai phân tích: X B X b (f = 0,2) x X b Y , ở thế hệ con thu được gà mái lông sọc, màu xám
1
1
A
(A-B-D-) = X B Y = 0,4 × ×
= 0,1 = 10%.
2
2
Câu 49: Đáp án : D
- Giả sử gen quy định màu sắc lông có x alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X → số giao tử của
con cái (XY) = giao tử X + giao tử Y = 2x = 6 → x = 3 alen.
- Giả sử gen quy định chiều dài cánh và chiều cao chân lần lượt có a và b alen:
ab × (ab − 1)
= 36 → ab(ab - 1) = 72 → ab = 9 → a = b = 3.
2
- Ta có: :
 9 ì10 3 ì 4


+ 3 ì 3 ữ = 675 kiểu gen.
(1) Đúng: Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen = 
÷
 2  2

2 2
2
2
(2) Đúng: Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen = ( C3 C3 ) .2. ( C3 + 2C3 ) = 162 kiểu gen.
(3) Sai: Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen = (3.3)(3+3) = 54 kiểu gen.
(4) Đúng: Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = KG XX x KG XY = 270 x 405 = 109350
Câu 50: Đáp án : D
Trả lời:
- Ta có:
+ bb = 0,36 → b = 0,6; B = 0,4.
+ rr = 0,04 → r = 0,2; R = 0,8.
+ IOIO = 0,04 → IO = 0,2; IB = 0, 21 + 0, 04 - 0,2 = 0,3 → IA = 0,5.
- Quần thể đang cân bằng di truyền ở dạng: (B+b)2(R+r)2(IA+IB+IO)2 = 1.
1
3
2
1
3
4
1
3
5
4
♂( BB: Bb)( RR: Rr)( IBIB: IBIO) x ♀( BB: Bb)(rr) IAIA: IAIO)
4

4
3
3
7
7
4
4
9
9
- Xác suất cặp vợ chồng chồng này sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là:
1
3
1
3
+ ♂( BB: Bb)
x
♀ ( BB: Bb)
4
4
4
4


→ Xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau =
+ ♂(

2
1
RR: Rr)
3

3

x ♀rr

→ Xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau =
+ ♂(

3
3
3 3
1 1
3 3
101
x
x(
+ x ) + (1 x ) =
.
4
4
4 4
4 4
4 4
128

1 1 1
1 1
2 5
( x
+ x )+ = .
3 2 2

2 2
3 6

3 BB 4 BO
5
4
I I : I I ) x ♀( IAIA: IAIO)
7
7
9
9

→ Xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau =

15 12 1
1
20 1
1
16 1 1
+
( x x 2) +
( x
x 2) +
( x
x 4) =
63 63 2
2
63 2
2
63 4 4


5
.
9
- XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình khác nhau = 1-

101 5 5
4387
x x =
=63,47%.
128 6 9
6912



×