Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Báo cáo đồ án nền móng Thống kê địa chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.78 KB, 40 trang )

MỤC LỤC


BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG

GVHD: HOÀNG THẾ THAO

PHẦN A: THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT
Hồ sơ khảo sát địa chất phục vụ thiết kế nền móng có số lượng hố khoan nhiều và
số lượng mẫu đất trong một lớp đất lớn. Vấn đề đặt ra là những lớp đất này ta phải chọn
được chỉ tiêu đại diện cho nền.
Ban đầu khi khoan lấy mẫu dựa vào sự quan sát thay đổi màu sắc, độ mịn của hạt
mà ta phân chia thành từng lớp đất.
Vì vậy việc thống kê các số liệu thí nghiệm nhằm tìm được một giá trị có tính đại
diện với một độ tin cậy nhất định cho đơn nguyên đất nền, cũng như phân chia hợp lí các
đơn nguyên địa chất dựa theo hệ số biến động của từng số hạng trong tập hợp thống kê là
rất quan trọng và ảnh hưởng lớn đến chất lượng công trình sau này.

I/-

LÝ THUYẾT THỐNG KÊ
1. LÝ THUYẾT PHÂN PHỐI CHUẨN (PHÂN PHỐI GAUSS)
TCVN 9362-2012 dùng phân phối Gauss để thống kê địa chất, tức là mẫu thông
kê phải là mẫu có phân phối chuẩn (phân phối Gauss), do đó với một tập hợp bất kì cần
phải kiểm định giả định phân phối tập hợp là phân phối chuẩn. Thông thường được kiểm
tra qua phân bố sai số (dùng tần số hoặc chuẩn đồ với mẫu cỡ lớn, còn đối với mẫu cỡ
nhỏ thì ít chính các hơn vì có độ lệch nhiều so với phân phối chuẩn). Theo định luật giới
hạn trung tâm, với cỡ mẫu đủ lớn (n>30), trung bình mẫu sẽ có phân bố xấp xỉ phân bố
chuẩn, bất chấp phân bố của tập hợp.




Đại lượng ngẫu nhiên X gọi là có phân phối chuẩn nếu hàm mật độ của X có dạng:

f ( x) =
Trong đó:

1
e
σ 2π



( x−µ ) 2
2σ 2

, σ >0
(1.1)

µ – trị số trung bình
– độ lệch chuẩn



Trong trường hợp này ta ký hiệu:
X : N (µ ,σ 2 )




µ


σ2

Ta có E(X) = , D(X) =
Đường cong f(x) có dạng parabol đối xứng qua
x=

µ

SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103

0

Hình 1.1: đường cong phân phối chuẩn
Trang 2


BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG



GVHD: HOÀNG THẾ THAO

X : N (0,1)

Đại lượng ngẫu nhiên
gọi là có phân phối chuẩn chuẩn tắc.
Nếu X có phân phối chẩn chuẩn tắc thì hàm mật độ của X là:
2


1 − x2
f ( x) =
e


(1.2)

gọi là hàm mật độ Gauss. Hàm mật độ Gauss là hàm chẵn, ta có:

max f ( x ) = f ( 0 ) =

1
= 0.3989


(1.3)

+∞

0

∫ f ( x ) dx = ∫0 f ( x ) dx =0.5

−∞

X : N (µ ,σ )

Y=

2




Nếu

thì

(1.4)

X −µ
: N (0,1)
σ

2. PHÂN CHIA ĐƠN NGUYÊN ĐỊA CHẤT
2.1. Hệ số biến động

ν



Ta dựa vào hệ số biến động



Theo TCVN 9362 – 2012, hệ số biến động

ν=

phân chia đơn nguyên.


ν

σ
Atc

có dạng như sau:
(1.5)



Trong đó giá trị trung bình của một đặc trưng:
1 n
A = Atc = × ∑ Ai
n i =1



Và độ lệch toàn phương trung bình:
2
1 n
σ=
A

A
∑ i
n −1 1

(

(1.6)


)

(1.7)

Với: Ai – giá trị riêng của đặc trưng từ một thí nghiệm riêng
n – số lần thí nghiệm
2.2. Quy tắc loại trừ sai số


Trong tập hợp mẫu của một lớp đất có hệ số biến động



phải loại trừ các số liệu có sai số lớn.
Trong đó [ν]: hệ số biến động lớn nhất, tra bảng trong QPXD 45 – 78 tuỳ thuộc vào từng

ν

≤ [ν ] thì đạt còn ngược lại thì ta

loại đặc trưng.

SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103

Trang 3


BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG


GVHD: HOÀNG THẾ THAO

Bảng I.1: Hệ số biến động lớn nhất
Đặc trưng của đất
Tỷ trọng hạt
Trọng lượng riêng
Độ ẩm tự nhiên
Giới hạn Atterberg
Module biến dạng
Chỉ tiêu sức chống cắt
Cường độ nén một trục


Hệ số biến động [ν]
0.01
0.05
0.15
0.15
0.30
0.30
0.40

Kiểm tra thống kê, loại trừ số lớn Ai theo công thức sau
A − A i ≥ ν 'σ CM

(1.8)

Trong đó ước lượng độ lệch:

σ


CM

=

2
1n
A

A

n1 i

(

)

(1.9)

khi n ≥ 25 thì lấy
Bảng I.2: Hệ số phụ thuộc vào số lượng mẫu
n

6

7

8

9


10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

ν'

2,07

2,18

2,27


2,35

2,41

2,47

2,52

2,56

2,6

2,64

2,67

2,7

2,73

2,75

2,78

n

21

22


23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

ν'

2,8


2,82

2,84

2,86

2,88

2,9

2,91

2,93

2,94

2,96

2,97

2,98

3,0

3,01

3,02

n


36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

36


ν'

3,03

3,04

3,05

3,06

3,07

3,08

3,09

3,1

3,11

3,12

3,13

3,14

3,14

3,15


3,03

2.3. Đặc trưng tiêu chuẩn và tính toán của đất:
2.3.1.


Đặc trưng tiêu chuẩn:
Các thông số cơ bản về tính chất cơ học của đất dùng để xác định sức chịu tải và biến
dạng của nền là các đặc trưng về độ bền và biến dạng của đất (góc ma sát trong ϕ, lực
dính đơn vị C và mô đun biến dạng của đất E, cường độ cực hạn về nén một trục của đá



cứng Rn ...)
Trong trường hợp cá biệt khi thiết kế nền không dựa trên các đặc trưng về độ bền và biến
dạng của đất thì cho phép dùng các thông số khác đặc trưng cho tác dụng qua lại giữa



móng với đất nền và xác định bằng thực nghiệm (hệ số cứng của nền,...)
Trị tiêu chuẩn các đặc trưng của đất cần xác định trên cơ sở những thí nghiệm trực tiếp
làm tại hiện trường hoặc trong phòng thí nghiệm đối với đất có kết cấu tự nhiên cũng như
đối với đất có nguồn gốc nhân tạo và đất mượn.

SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103

Trang 4



BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG

GVHD: HOÀNG THẾ THAO



Trị tiêu chuẩn của tất cả các đặc trưng của đất (trừ lực dính đơn vị và góc ma sát trong) là



trị trung bình cộng các kết quả thí nghiệm riêng rẽ.
Trị tiêu chuẩn Atc các đặc trưng của đất theo kết quả thí nghiệm trực tiếp trong phòng và
hiện trường được xác định theo công thức:

1 n
A = × ∑ Ai
n i=1
tc

Trong đó:

(1.10)

Ai – trị số riêng biệt của đặc trưng;
n – số lần thí nghiệm của đặc trưng.



Việc xử lý các kết quả thí nghiệm cắt trong phòng nhằm xác định trị tiêu chuẩn của lực
dính đơn vị ctc và góc ma sát trong


ϕ

tc

tiến hành bằng cách tính toán theo phương pháp

bình phương nhỏ nhất sự phụ thuộc tuyến tính đối với toàn bộ tổng hợp đại lượng thí
nghiệm τ trong đơn nguyên địa chất công trình:

τ = p × tgϕ + c

Trong đó:

(1.11)

τ là sức chống cắt của mẫu đất;
p là áp lực pháp tuyến truyền lên mẫu đất.



Trị tiêu chuẩn ctc và tg ϕtc được tính toán theo các công thức:
c tc =

n
n
n
1 n

2

τ
σ

σ
 ∑ i ∑ i ∑ i ∑τ iσ i ÷
∆  i =1 i =1
i =1
i =1


tgϕ tc =
Trong

n
n
1 n

n
τ
σ

τ
 ∑ i i ∑ i ∑σ i ÷
∆  i =1
i =1
i =1


(1.12)


(1.13)

đó:
2

 n

∆ = n∑ σ −  ∑σ i ÷
i =1
 i =1 
n

2
i

(1.14)

Với n là số lần thí nghiệm của đại lượng τ.
2.3.2.


Đặc trưng tính toán:
Trong mọi trường hợp, khi tính nền phải dùng trị tính toán các đặc trưng của đất A tt, xác
định theo công thức:

Atc
A =
kd
tt


Trong đó:

(1.15)
Atc là trị tiêu chuẩn của đặc trưng đang xét quy định ở trên.
kd là hệ số an toàn về đất.

SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103

Trang 5


BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG


GVHD: HOÀNG THẾ THAO

Khi tìm trị tính toán của các đặc trưng về độ bền (lực dính đơn vị c, góc ma sát trong

ϕ

của đất và cường độ giới hạn về nén một trục Rn của đá cứng) cũng như khối lượng thể
tích γ thì hệ số an toàn về đất k d dùng để tính nền theo sức chịu tải và theo biến dạng quy
định ở trên tùy thuộc vào sự thay đổi của các đặc trưng ấy, số lần thí nghiệm và trị xác


suất tin cậy α.
Đối với các đặc trưng về độ bền của đất c, ϕ, Rn và γ thì hệ số an toàn đất kd được xác
định như ở sau: (Đối với các đặc trưng khác của đất cho phép lấy k d =1, tức là trị tính
toán cũng là trị tiêu chuẩn).


kd =

1
1± ρ

(1.16)


+

Chú thích:
Trong công thức trên dấu trước đại lượng

+

nhất khi tính toán nền hay móng.
ρ là chỉ số độ chính xác đánh giá trị trung bình các đặc trưng của đất được quy định theo

ρ

được chọn sao cho đảm bảo độ tin cậy lớn

sau:
Đối với c và tgϕ:

ρ=

(

1 n

∑ A −A
n i =1 i

)
(1.17)

Đối với Rn và γ:

ρ=


tα ×ν
n

(1.18)

Khi tìm giá trị tính toán c, ϕ dùng tổng số lần thí nghiệm τ làm n.
Trong đó: tα là hệ số lấy theo Bảng A.1 Phụ lục A trong tiêu chuẩn tùy thuộc vào
xác suất tin cậy α và số bậc tự do (n-1) khi xác định trị tính toán Rn , γ và (n - 2) khi thiết
lập trị tính toán c và ϕ.



Xác suất tin cậy α của trị tính toán các đặc trưng của đất được lấy bằng:
α = 0,95 khi tính nền theo sức chịu tải (tính theo TTGH I)
α = 0,85 khi tính nền theo biến dạng (tính theo TTGH II)



Độ tin cậy α để tính nền của cầu và cống lấy theo chỉ dẫn ở 15.3 TCVN 9362:2012, cụ

thể:
α = 0,98 khi tính nền theo sức chịu tải (tính theo TTGH I)
α = 0,9 khi tính nền theo biến dạng (tính theo TTGH II)
SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103

Trang 6


BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG

GVHD: HOÀNG THẾ THAO

Đối với công trình cấp I cho phép dùng xác suất tin cậy lớn hơn nhưng không quá
0,99 để xác định trị tính toán các đặc trưng của đất.


+

σ là sai số toàn phương trung bình của đặc trưng. Sai số toàn phương trung bình σ được
tính toán theo các công thức:
Đối với c và ϕ.
1 n 2
σ c = στ ×
∑σ i ;
∆ i =1

σ tgϕ = σ τ ×

(1.19)


n


(1.20)

Trong đó:
n
1
στ =
× ∑ ( pi × tgϕ tc + c tc − τ i )
n − 2 i =1

+

(1.21)

Đối với Rn:

σR =
+

2

2
1 n
R tc − Ri )
(

n − 1 i =1


(1.22)

Đối với γ:

σγ =

2
1 n tc
γ −γi )
(

n − 1 i =1

(1.23)

Bảng I.3 - Hệ số tα dùng để xác định chỉ số độ chính xác trị trung bình đặc trưng của đất
Hệ số tα ứng với xác suất tin cậy α

Số bậc tự do
(n -1) đối
với Rn và γ,

0,85

0,9

0,95

0,98


0,99

1,34
1,25
1,19
1,16
1,13
1,12
1,11
1,10
1,10
1,09

1,89
1,64
1,53
1,48
1,44
1,41
1,40
1,38
1,37
1,36

2,92
2,35
2,13
2,01
1,94
1,90

1,86
1,83
1,81
1,80

4,87
3,45
3,02
2,74
2,63
2,54
2,49
2,44
2,40
2,36

6,96
4,54
3,75
3,36
3,14
3,00
2,90
2,82
2,76
2,72

(n - 2) đối
với c và ϕ
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11

SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103

Trang 7


BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG

GVHD: HOÀNG THẾ THAO

2.3.3.


12
1,08
1,36
1,78
2,33
2,68
13
1,08

1,35
1,77
2,30
2,65
14
1,08
1,34
1,76
2,28
2,62
15
1,07
1,34
1,75
2,27
2,60
16
1,07
1,34
1,75
2,26
2,58
17
1,07
1,33
1,74
2,25
2,57
18
1,07

1,33
1,73
2,24
2,55
19
1,07
1,33
1,73
2,23
2,54
20
1,06
1,32
1,72
2,22
2,53
25
1,06
1,32
1,71
2,19
2,49
30
1,05
1,31
1,70
2,17
2,46
40
1,05

1,30
1,68
2,14
2,42
60
1,05
1,30
1,67
2,12
2,39
Một số vấn đề cần lưu ý
Các đặc trưng tính toán theo TTGH I và TTGH II có giá trị nằm trong một khoảng. Tùy



theo trường hợp thiết kế cụ thể mà ta lấy dấu (+) hoặc dấu (-) để đảm bảo an toàn hơn.
Khi tính toán nền theo cường độ và ổn định thì ta lấy các đặc trưng tính toán TTGH I



(nằm trong khoảng lớn hơn α = 0.95).
Khi tính toán nền theo biến dạng thì ta lấy các đặc trưng tính toán theo TTGH II (nằm



trong khoảng nhỏ hơn α = 0.85).
Khi tính toán thống kê, số mẫu n ≥ 6 thì mới thống kê trạng thái giới hạn. Nếu n<6 thì
chúng ta tiến hành kiểm tra thống kê ν <[ν] và lấy giá trị tiêu chuẩn = giá trị trung bình.




(dung trọng γ, độ ẩm W…)
Với lực dính c và góc ma sát trong ϕ, với thí nghiệm cắt nhanh không thoát nước mẫu, số
mẫu thí nghiệm 1 (ứng với 3 cặp ( σ,τ) : n=3) thì chỉ tính giá trị tiêu chuẩn, số mẫu thí




nghiệm 2 (ứng với 6 cặp (σ,τ): n=6) thì tiến hành thống kê theo trạng thái giới hạn.
Khi tra bảng tα lưu ý n-1, n-2.
Sử dụng hàm LINEST trong EXCEL để hỗ trợ thống kê lực dính c và góc ma sát trong ϕ.
Khi thống kê cho các chỉ tiêu c, ϕ ban đầu ta phải kiểm tra thống kê với từng cấp áp lực
để biết rằng có loại mẫu nào hay không.

II/-

THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT MÓNG BĂNG

HỒ SƠ ĐỊA CHẤT HỐ KHOAN 6
Công trình: CAO ỐC PHỨC HỢP HOÀNG VĂN THU
Địa điểm:

Số 446 Hoàng Văn Thụ, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

1.

LỚP 1 – LỚP 1A – LỚP 1B




Lớp 1:
SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103

Trang 8


BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
+
+
+

+
+
+

+
+
+


GVHD: HOÀNG THẾ THAO

Thành phần chủ yếu: Á sét, màu xám nâu – xám vàng, trạng thái dẻo mềm.
Số lượng mẫu: n = 1
Ký hiệu mẫu: HK6 – 1
Lớp 1A:
Thành phần chủ yếu: Á sét lẫn sỏi laterit, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
Số lượng mẫu: n = 1
Ký hiệu mẫu: HK6 – 2
Lớp 1B:

Thành phần chủ yếu: Sét, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
Số lượng mẫu: n = 1
Ký hiệu mẫu: HK6 – 3
Vì số lượng mẫu của các lớp đất này đều chỉ có 1 nên không cần tính toán thống kê theo
các trạng thái giới hạn và kiểm tra hệ số biến đổi (ν <[ν]). Các giá trị thí nghiệm cũng là



giá trị tiêu chuẩn và giá trị tính toán.
Kết quả thí nghiệm của các lớp đất được trình bày trong các bảng sau:
Bảng 1.1 – Một chỉ tiêu cơ lý cơ bản của các lớp đất 1, 1A, 1B
LỚP
1
1A
1B

LỚP

Dung
Dung
Dung trọng đẩy
Tỷ trọng
trọng ướt trọng khô
nổi
hạt
Gs
γw
γd
γs
3

3
3
(KN/m3)
(KN/m )
(KN/m )
(KN/m )
HK6-1
18.5
14.8
9.3
27.1
HK6-2
20
16.9
10.7
27.2
HK6-3
19.4
15.7
9.9
27.3
Bảng 1.2 – Góc ma sát và lực dính các lớp đất 1, 1A, 1B

Ký hiệu
mẫu

Ký hiệu
mẫu

1


HK6-1

1A

HK6-2

1B

HK6-3

σ
(kN/m2)

τ
(kN/m2)

50
100
150
200
100

28.3
44
53.6
61.6
64.7

200


105.2

300
400
100
200

129.5
165.9
57
80.4

300

96.5

400

133.7

SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103

Độ ẩm
W
(%)
27.1
27.2
27.3


Góc nội ma sát
tiêu chuẩn
ϕtc

Lực dính tiêu
chuẩn
ctc

12°21'

19.5

18°09'

34.4

13°50'

30.4

Trang 9


BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG

GVHD: HOÀNG THẾ THAO

Bảng 1.3 – Kết quả hàm thống kê LINEST
LỚP


Kết quả hàm thống kê LINEST
tanϕtc
σtgφ

1

tanϕtc
σtgφ
1A

tanϕtc
σtgφ
1B

0.219
0.0252
0.9743
75.72
599.51
0.3279
0.021
0.9918
243
5375.9
0.2462
0.0297
0.9718
68.929
3030.7


19.5
3.4462
2.8138
2
15.835
34.35
5.7607
4.7036
2
44.247
30.35
8.1212
6.6309
2
87.938

ctc
σc

ctc
σc

ctc
σc

2.

LỚP 2






Thành phần chủ yếu: Á cát, màu xám trắng – nâu vàng, trạng thái dẻo
Số lượng mẫu: n = 15
Ký hiệu mẫu: từ HK6 – 4 đến HK6 – 18

2.1. Thống kê dung trọng đất, tỷ trọng hạt và độ ẩm
Bảng 2.1 – Kết quả thí nghiệm lớp 2
STT

Ký hiệu
mẫu

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

HK6-4
HK6-5
HK6-6
HK6-7

HK6-8
HK6-9
HK6-10
HK6-11
HK6-12
HK6-13
HK6-14

Dung trọng
ướt
γw
(KN/m3)
19.2
19.7
19.6
19.9
20.2
20
19.5
19.4
19.7
20.6
20.3

Dung trọng
khô
γd
(KN/m3)
15.4
16.4

16.2
16.8
17
16.6
16
15.7
16.2
17.3
17.1

SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103

Dung trọng
đẩy nổi
γs
(KN/m3)
9.7
10.3
10.1
10.5
10.7
10.4
10
9.9
10.2
10.8
10.7

Tỷ trọng hạt
GS

(KN/m3)

Độ ẩm
W
%

26.9
26.7
26.7
26.7
26.8
26.8
26.8
26.9
26.8
26.7
26.7

24.97
20.35
20.86
18.4
18.61
20.74
22.13
23.77
21.62
19.15
18.5
Trang 10



BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG

12
13
14
15

HK6-15
HK6-16
HK6-17
HK6-18

GVHD: HOÀNG THẾ THAO

20.4
20.4
20.2
20.2

17.3
17
16.9
16.9

10.9
10.7
10.6
10.6


26.9
26.8
26.7
26.7

18.07
19.69
19.77
19.77

2.1.1. Kiểm
a)

tra thống kê
Dung trọng ướt γw
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15



Ký hiệu mẫu
HK6-4
HK6-5
HK6-6
HK6-7
HK6-8
HK6-9
HK6-10
HK6-11
HK6-12
HK6-13
HK6-14
HK6-15
HK6-16
HK6-17
HK6-18
Tổng
Trung bình

(γtb -γi)2

|γtb -γi|

Ghi chú


19.2
19.7
19.6
19.9
20.2
20
19.5
19.4
19.7
20.6
20.3
20.4
20.4
20.2
20.2
299.30
19.95

0.5675
0.0642
0.1248
0.0028
0.0608
0.0022
0.2055
0.3062
0.0642
0.4182
0.1202
0.1995

0.1995
0.0608
0.0608
2.4573

0.75
0.25
0.35
0.05
0.25
0.05
0.45
0.55
0.25
0.65
0.35
0.45
0.45
0.25
0.25

Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận

Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận

Do n = 15 < 25 nên độ lệch ước lượng tính theo:
σ CM =



γω (kN/m3)

1 n
1 15
2
(A

A)
=
∑ i
∑ (γ i − γ tb )2 = 0.405
n i =1
15 i =1

Tra bảng với n = 15, ta được ν’= 2.64.
=>

v 'σ CM = 2.64 × 0.405 = 1.07


γ tb − γ i ≤ v 'σ CM




Kết luận: Các giá trị đều thỏa
Độ lệch toàn phương trung bình:
1 n
1 15
2
2
σγ =
( γ i − γ tb ) =
( γ i − γ tb ) = 0.419


n − 1 i =1
14 i =1



Hệ số biến động

ν

:

SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103


Trang 11


BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG

ν=

GVHD: HOÀNG THẾ THAO

σ σ γ 0.419
=
=
= 0.021 < [ν ] = 0.05
Atc γ tb 19.95



=> Thỏa
Kết luận: Vậy tập hợp mẫu đạt nên không cần tiến hành loại trừ sai số lớn. Do đó, giá trị

b)

tiêu chuẩn cũng chính là giá trị trung bình của tập hợp mẫu
Dung trọng khô γd
STT
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15



Ký hiệu mẫu
HK6-4
HK6-5
HK6-6
HK6-7
HK6-8
HK6-9
HK6-10
HK6-11
HK6-12
HK6-13
HK6-14
HK6-15
HK6-16
HK6-17
HK6-18
Tổng

Trung bình

(γtb -γi)2

|γtb -γi|

Ghi chú

15.4
16.4
16.2
16.8
17
16.6
16
15.7
16.2
17.3
17.1
17.3
17
16.9
16.9
248.80
16.59

1.4082
0.0348
0.1495
0.0455

0.1708
0.0002
0.3442
0.7862
0.1495
0.5088
0.2635
0.5088
0.1708
0.0982
0.0982
4.7373

1.19
0.19
0.39
0.21
0.41
0.01
0.59
0.89
0.39
0.71
0.51
0.71
0.41
0.31
0.31

Nhận

Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận

Do n = 15 < 25 nên độ lệch ước lượng tính theo:
σ CM =



γd (kN/m3)

1 n
1 15
(Ai − A) 2 =
(γ i − γ tb ) 2 = 0.562


n i =1
15 i =1


Tra bảng với n = 15, ta được ν’= 2.64.
=>

v 'σ CM = 2.64 × 0.562 = 1.48

γ tb − γ i ≤ v 'σ CM




Kết luận: Các giá trị đều thỏa
Độ lệch toàn phương trung bình:
1 n
1 15
2
2
σγ =
( γ i − γ tb ) =
( γ i − γ tb ) = 0.582


n − 1 i =1
14 i =1



Hệ số biến động

ν


ν=

:

σ σ γ 0.582
=
=
= 0.035 < [ ν ] = 0.05
Atc γ tb 16.59

SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103

=> Thỏa
Trang 12


BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG

GVHD: HOÀNG THẾ THAO



Kết luận: Vậy tập hợp mẫu đạt nên không cần tiến hành loại trừ sai số lớn. Do đó, giá trị

c)

tiêu chuẩn cũng chính là giá trị trung bình của tập hợp mẫu
Dung trọng đẩy nổi γs
STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15



Ký hiệu mẫu
HK6-4
HK6-5
HK6-6
HK6-7
HK6-8
HK6-9
HK6-10
HK6-11
HK6-12
HK6-13
HK6-14

HK6-15
HK6-16
HK6-17
HK6-18
Tổng
Trung bình

(γtb -γi)2

|γtb -γi|

Ghi chú

9.7
10.3
10.1
10.5
10.7
10.4
10
9.9
10.2
10.8
10.7
10.9
10.7
10.6
10.6
156.10
10.41


0.4994
0.0114
0.0940
0.0087
0.0860
0.0000
0.1654
0.2567
0.0427
0.1547
0.0860
0.2434
0.0860
0.0374
0.0374
1.8093

0.71
0.11
0.31
0.09
0.29
0.01
0.41
0.51
0.21
0.39
0.29
0.49

0.29
0.19
0.19

Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận

Do n = 15 < 25 nên độ lệch ước lượng tính theo:
σ CM =



γs (kN/m3)

1 n
1 15
2

(A

A)
=
(γ i − γ tb ) 2 = 0.347


i
n i =1
15 i =1

Tra bảng với n = 15, ta được ν’= 2.64.
=>

v 'σ CM = 2.64 × 0.347 = 0.92

γ tb − γ i ≤ v 'σ CM




Kết luận: Các giá trị đều thỏa
Độ lệch toàn phương trung bình:
1 n
1 15
2
2
σγ =
γ


γ
=
(
)
( γ i − γ tb ) = 0.395


i
tb
n − 1 i =1
14 i =1



Hệ số biến động

ν

ν=


:

σ σ γ 0.395
=
=
= 0.035 < [ ν ] = 0.05
Atc γ tb 10.41

=> Thỏa

Kết luận: Vậy tập hợp mẫu đạt nên không cần tiến hành loại trừ sai số lớn. Do đó, giá trị
tiêu chuẩn cũng chính là giá trị trung bình của tập hợp mẫu
SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103

Trang 13


BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
d)

Tỷ trọng hạt Gs
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15




Ký hiệu mẫu
HK6-4
HK6-5
HK6-6
HK6-7
HK6-8
HK6-9
HK6-10
HK6-11
HK6-12
HK6-13
HK6-14
HK6-15
HK6-16
HK6-17
HK6-18
Tổng
Trung bình

Gs (kN/m3)

(Gstb – Gsi)2

|Gstb – Gsi|

Ghi chú

26.9
26.7
26.7

26.7
26.8
26.8
26.8
26.9
26.8
26.7
26.7
26.9
26.8
26.7
26.7
401.60
26.77

0.0160
0.0054
0.0054
0.0054
0.0007
0.0007
0.0007
0.0160
0.0007
0.0054
0.0054
0.0160
0.0007
0.0054
0.0054

0.0893

0.13
0.07
0.07
0.07
0.03
0.03
0.03
0.13
0.03
0.07
0.07
0.13
0.03
0.07
0.07

Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận

Nhận
Nhận
Nhận

Do n = 15 < 25 nên độ lệch ước lượng tính theo:
σ CM =



GVHD: HOÀNG THẾ THAO

1 n
1 15
2
(A

A)
=
(Gsi − Gstb ) 2 = 0.077


i
n i =1
15 i =1

Tra bảng với n = 15, ta được ν’= 2.64.
=>

v 'σ CM = 2.64 × 0.077 = 0.2


Gstb − Gsi ≤ v 'σ CM




Kết luận: Các giá trị đều thỏa
Độ lệch toàn phương trung bình:
1 n
1 15
2
2
σ Gs =
Gs

Gs
=
(
)
( Gsi − Gstb ) = 0.080


i
tb
n − 1 i =1
14 i =1



Hệ số biến động


ν

ν=

:

σ σ Gs 0.080
=
=
= 0.003 < [ν ] = 0.01
Atc Gstb 26.77



=> Thỏa
Kết luận: Vậy tập hợp mẫu đạt nên không cần tiến hành loại trừ sai số lớn. Do đó, giá trị

e)

tiêu chuẩn cũng chính là giá trị trung bình của tập hợp mẫu.
Độ ẩm W

SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103

Trang 14


BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG

STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15



Ký hiệu mẫu
HK6-4
HK6-5
HK6-6
HK6-7
HK6-8
HK6-9
HK6-10
HK6-11
HK6-12
HK6-13
HK6-14

HK6-15
HK6-16
HK6-17
HK6-18
Tổng
Trung bình

W (%)

(Wtb – Wi)2

|Wtb – Wi|

Ghi chú

24.97
20.35
20.86
18.4
18.61
20.74
22.13
23.77
21.62
19.15
18.5
18.07
19.69
19.77
19.77

306.40
20.43

20.6419
0.0059
0.1878
4.1074
3.3003
0.0982
2.9013
11.1779
1.4240
1.6299
3.7120
5.5539
0.5427
0.4312
0.4312
56.1455

4.54
0.08
0.43
2.03
1.82
0.31
1.70
3.34
1.19
1.28

1.93
2.36
0.74
0.66
0.66

Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận
Nhận

Do n = 15 < 25 nên độ lệch ước lượng tính theo:
σ CM =



GVHD: HOÀNG THẾ THAO

1 n

1 15
2
(A

A)
=
(Wi − Wtb ) 2 = 1.935


i
n i =1
15 i =1

Tra bảng với n = 15, ta được ν’= 2.64.
=>

v 'σ CM = 2.64 × 1.935 = 5.11

Wtb − Wi ≤ v 'σ CM




Kết luận: Các giá trị đều thỏa
Độ lệch toàn phương trung bình:
1 n
1 15
2
2
σW =

( Wi − Wtb ) =
( Wi − Wtb ) = 2.003


n − 1 i =1
14 i =1



Hệ số biến động

ν

ν=


:

σ σ W 2.003
=
=
= 0.098 < [ν ] = 0.15
Atc Wtb 20.43

=> Thỏa
Kết luận: Vậy tập hợp mẫu đạt nên không cần tiến hành loại trừ sai số lớn. Do đó, giá trị
tiêu chuẩn cũng chính là giá trị trung bình của tập hợp mẫu.

2.1.2. Giá


trị tiêu chuẩn

SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103

Trang 15


BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG

GVHD: HOÀNG THẾ THAO

Dung trọng ướt
γw
(KN/m3)

Dung trọng khô
γd
(KN/m3)

Dung trọng đẩy
nổi
γs
(KN/m3)

Tỷ trọng hạt
Gs
(KN/m3)

Độ ẩm
W

%

19.95

16.59

10.41

26.77

20.43

2.1.3. Giá trị tính toán theo trạng thái giới hạn I
− Với TTGH I thì xác suất độ tin cậy là α = 0.95
− Tra bảng ta được tα = 1.76, chú ý tra với giá trị


(n-1) trong bảng giá trị tới hạn phân phối

student.
Giá trị tính toán Att của một đặc trưng:

Atc
A =
kd
tt



Hệ số an toàn về đất kd:


kd =


1
1± ρ

Chỉ số độ chính xác đánh giá trị trung bình các đặc trưng của đất ρ

ρ=

tα ×ν
n

Ta được các giá trị sau:
Các giá trị

tt
Amax

α

ν
ρ
= Atc × (1 + ρ )

tt
Amin
= Atc × (1 − ρ )


Dung
trọng ướt
γw
(KN/m3)
0.95
1.76
0.021
0.01

Dung trọng
khô
γd
(KN/m3)
0.95
1.76
0.035
0.016

20.14

16.85

10.57

26.81

21.34

19.76


16.32

10.24

26.74

19.52

2.1.4. Giá trị tính toán theo trạng thái giới hạn II
− Với TTGH I thì xác suất độ tin cậy là α = 0.85
− Tra bảng ta được tα = 1.08, chú ý tra với giá trị

Dung trọng
Tỷ trọng hạt
đẩy nổi
Gs
γs
(KN/m3)
(KN/m3)
0.95
0.95
1.76
1.76
0.035
0.003
0.016
0.001

Độ ẩm
W

%
0.95
1.76
0.098
0.045

(n-1) trong bảng giá trị tới hạn phân phối

student.
Áp dụng các công thức như trên, ta được các giá trị sau:

SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103

Trang 16


BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG

Các giá trị

tt
Amax

α

ν
ρ
= Atc × (1 + ρ )

GVHD: HOÀNG THẾ THAO


Dung trọng Dung trọng
ướt
khô
γw
γd
(KN/m3)
(KN/m3)
0.85
0.85
1.08
1.08
0.021
0.035
0.01
0.016

tt
Amin
= Atc × (1 − ρ )

Dung trọng
đẩy nổi
γs
(KN/m3)
0.85
1.08
0.035
0.016


Tỷ trọng hạt
Gs
(KN/m3)

Độ ẩm
W
%

0.85
1.08
0.003
0.001

0.85
1.08
0.098
0.027

20.07

16.75

10.51

26.80

20.99

19.84


16.42

10.31

26.75

19.87

2.2. Thống kê lực dính đơn vị c (kG/cm2) và góc ma sát trong φ (độ):
Tiến hành lọc các giá trị ứng suất cắt τ theo cấp áp lực tương tự các chỉ tiêu vật lý
đã trình bày ở trên. Với mỗi cấp áp lực, bao gồm n mẫu, ta kiểm tra

τ tb − τ i ≤ v 'σ CM

. Kết

quả được trình bày ở bảng dưới đây:
Bảng 2.1 – Kiểm tra thống kê c và φ của lớp 2
τ


STT

hiệu

τ

τ

τ

(σ = 100)

|τtb – τi|

(σ =
200)

|τtb – τi|

(σ =
300)

|τtb – τi|

(σ =
400)

|τtb – τi|

mẫu
1

HK6-4

51.6

4.11

98.0


0.80

138.7

4.55

184.7

184.7

2

HK6-5

55.5

0.21

104.4

5.60

142.4

0.85

195.1

195.1


3

HK6-6

54.5

1.21

97.8

1.00

142.4

0.85

188.9

188.9

4

HK6-7

56.1

0.39

99.3


0.50

137.3

5.95

187.8

187.8

5

HK6-8

55.1

0.61

95.6

3.20

149.1

5.85

186.4

186.4


6

HK6-9

57

1.29

92.3

6.50

137.5

5.75

179.6

179.6

54.5

1.21

100.0

1.20

138.4


4.85

180.9

180.9

50.7

5.01

90.1

8.70

134.9

8.35

167.5

167.5

52.4

3.31

98.7

0.10


132.6

10.65

183.6

183.6

54.5

1.21

103.2

4.40

154.3

11.05

191.8

191.8

55.1

0.61

108.6


9.80

140.3

2.95

197.9

197.9

61.4

5.69

92.3

6.50

145.5

2.25

188.7

188.7

56.5

0.79


104.0

5.20

148.4

5.15

198.4

198.4

7
8
9
10
11
12
13

HK610
HK611
HK612
HK613
HK614
HK615
HK616

SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103


Ghi
chú
Nhậ
n
Nhậ
n
Nhậ
n
Nhậ
n
Nhậ
n
Nhậ
n
Nhậ
n
Nhậ
n
Nhậ
n
Nhậ
n
Nhậ
n
Nhậ
n
Nhậ
n

Trang 17



BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
HK617
HK618

14
15

Trung bình

GVHD: HOÀNG THẾ THAO

63.1

7.39

99.5

0.70

162.3

19.05

202.8

202.8

57.7


1.99

98.2

0.60

144.6

1.35

196.3

196.3

55.71

98.80

143.25

Nhậ
n
Nhậ
n

143.25

ν'


2.64

2.64

2.64

2.64

σCM

3.178

4.820

7.566

7.566

ν' σCM

8.39

12.72

19.97

19.97

Kết hợp sử dụng hàm LINEST trong phần mềm MICROSOFT EXCEL để hỗ trợ
tính toán thống kê các giá trị lực dính c và góc ma sát φ.


SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103

Trang 18


BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
2.2.1. Bảng

GVHD: HOÀNG THẾ THAO

tính
Bảng 2.2 – Kết quả thí nghiệm c và φ của lớp 2

STT

Mẫu

1

HK6 - 1

2

HK6 - 2

3

HK6 - 3


4

HK6 - 4

5

HK6 - 5

6

HK6 - 6

7

HK6 - 7

8

HK6 - 8

σ
τ
σ
STT
Mẫu
2
2
(kN/m )
(kN/m )
(kN/m2)

100
51.6
100
200
98.0
200
9
HK6 - 9
300
138.7
300
400
184.7
400
100
55.5
100
200
104.4
200
10
HK6 - 10
300
142.4
300
400
195.1
400
100
54.5

100
200
97.8
200
11
HK6 - 11
300
142.4
300
400
188.9
400
100
56.1
100
200
99.3
200
12
HK6 - 12
300
137.3
300
400
187.8
400
100
55.1
100
200

95.6
200
13
HK6 - 13
300
149.1
300
400
186.4
400
100
57.0
100
200
92.3
200
14
HK6 - 14
300
137.5
300
400
179.6
400
100
54.5
100
200
100.0
200

15
HK6 - 15
300
138.4
300
400
180.9
400
100
50.7
200
90.1
300
134.9
400
167.5
Bảng 2.3 – Kết quả hàm thống kê LINEST
LỚP

Kết quả hàm thống kê LINEST
tanφtc
σtgφ

2

2.2.2. Biểu

τ
(kN/m2)
52.4

98.7
132.6
183.6
54.5
103.2
154.3
191.8
55.1
108.6
140.3
197.9
61.4
92.3
145.5
188.7
56.5
104.0
148.4
198.4
63.1
99.5
162.3
202.8
57.7
98.2
144.6
196.3

0.443


10.767

0.008

2.079

0.983
3411.625
147443.802

6.574
58.000
2506.647

ctc
σc

đồ

SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103

Trang 19


BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
2.2.3. Kiểm tra thống kê
− Hệ số biến động của

ν tgϕ =



tgφ:

σ tgϕ 0.008
=
= 0.017 < [ ν ] = 0.3
tgϕ 0.443

=> Thỏa

Hệ số biến động của c:

νc =


GVHD: HOÀNG THẾ THAO

σ c 2.079
=
= 0.193 < [ν ] = 0.3
c 10.767

=> Thỏa

Kết luận: Vậy tập hợp mẫu đạt nên không cần tiến hành loại trừ sai số lớn. Do đó, giá trị

tiêu chuẩn cũng chính là giá trị trung bình của tập hợp mẫu.
2.2.4. Giá trị tiêu chuẩn
Theo bảng trên ta có:
Tgφtc = 0.443 => φtc = 23.91o

Ctc = 10.767 (KN/m2)
2.2.5. Giá

trị tính toán theo TTGH I
Theo TTGH I xác suất tin cậy

α = 0.95

n = 60 => n – 2 = 58, tra bảng ta được
a)


tα = 1.671

Góc ma sát trong φI:
Độ chính xác ρ được xác định như sau:

ν tgϕ =

σ tgϕ 0.008
=
= 0.017 < [ ν ] = 0.3
tgϕ 0.443

⇒ ρtgϕ = tα ×ν tgϕ = 1.671× 0.017 = 0.029
⇒ tgϕ I = tgϕ tc × (1 ± ρ ) = 0.443 × (1 ± 0.029) = 0.431 ÷ 0.456

b)



Suy ra góc ma sát tính toán theo TTGH I:
Lực dính cI :
Độ chính xác ρ được xác định như sau:

νc =

ϕ I = 23.300 ÷ 25.520

σ c 2.079
=
= 0.193 < [ν ] = 0.3
c 10.767

⇒ ρc = tα ×ν c = 1.671× 0.193 = 0.323


Suy ra lực dính tính toán theo TTGH I:
SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103

Trang 20


BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG

GVHD: HOÀNG THẾ THAO

cI = ctc × (1 ± ρ c ) = 10.676 × (1 ± 0.323) = 7.293 ÷ 14.241 (kN/m 2 )
2.2.6. Giá

trị tính toán theo TTGH II

Theo TTGH II xác suất tin cậy

α = 0.85

n = 60 => n – 2 = 58, tra bảng ta được
a)


tα = 1.05

Góc ma sát trong φII:
Độ chính xác ρ được xác định như sau:

ρtgϕ = tα ×ν tgϕ = 1.05 × 0.017 = 0.018
⇒ tgϕ I = tgϕ tc × (1 ± ρ ) = 0.443 × (1 ± 0.018) = 0.435 ÷ 0.451

b)


Suy ra góc ma sát tính toán theo TTGH I:
Lực dính cII :
Độ chính xác ρ được xác định như sau:

ϕ II = 23.530 ÷ 24.290

ρc = tα ×ν c = 1.05 × 0.193 = 0.203


Suy ra lực dính tính toán theo TTGH II:
cII = ctc × (1 ± ρ c ) = 10.676 × (1 ± 0.203) = 8.584 ÷ 12.950 (kN/m 2 )


SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103

Trang 21


BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG

GVHD: HOÀNG THẾ THAO

Bảng 2.4 – Tổng hợp kết quả giá trị c và φ của lớp 2
Lớp đất

tgφ
Kiểm
tra
thống kê
Lực dính
c

Kí hiệu

Giá trị

Ghi chú

σ tgϕ

0.008


ν ≤ [ν]

ν tgϕ

0.017

[ν ]

Tập hợp
mẫu

0.3

được chọn

σc

2.079

ν ≤ [ν]

νc

0.193

[ν ]

Tập hợp
mẫu


0.3

được chọn

Giá trị

Góc ma

tgφtc

0.443

tiêu

sát trong

ϕtc

23.910

chuẩn

Lực dính

ctc (kN/m2)
α


10.767
0.95


Lớp 5
TTGH I

Góc ma

ρtgϕ

0.029

sát trong

tgϕ I

0.431 ÷ 0.456

ϕΙ

23.300 ÷ 24.520

Lực dính

ρc
cI (kN/m2)
α


TTGH
II


1.671

0.323
7.293 ÷ 14.241
0.85
1.05

Góc ma

ρtgϕ

0.018

sát trong

tgϕ II

0.435 ÷ 0.451

ϕΙI

23.530 ÷ 24.290

Lực dính

ρc
cII (kN/m2)

SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103


Số TN
n = 60

0.203
8.584 ÷ 12.95

Trang 22


BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG

GVHD: HOÀNG THẾ THAO

3.

LỚP 3



Thành phần chủ yếu: Sét, màu xám vàng – xám xanh đen, trạng thái dẻo cứng đến nửa




cứng.
Số lượng mẫu: n = 4.
Ký hiệu mẫu: từ HK6 – 19 đến HK6 – 22

3.1.


Thống kê dung trọng đất, tỷ trọng hạt và độ ẩm
Bảng 3.1 – Kết quả thí nghiệm lớp 3
STT

Ký hiệu
mẫu

1
2
3
4

HK6-19
HK6-20
HK6-21
HK6-22

Dung trọng
ướt
γw
(KN/m3)
19.3
19.5
19
18.9

Dung trọng
khô
γd
(KN/m3)

15.1
15.5
14.6
14.4

Dung trọng
đẩy nổi
γs
(KN/m3)
9.6
9.8
9.2
9.1

Tỷ trọng hạt
GS
(KN/m3)

Độ ẩm
W
%

27.3
27.3
27.2
27.2

27.64
26.10
30.46

31.68

3.1.1. Kiểm
a)

tra thống kê
Dung trọng ướt γw
STT
1
2
3
4

Ký hiệu mẫu
HK6-19
HK6-20
HK6-21
HK6-22
Tổng
Trung bình

γω (kN/m3)

(γtb -γi)2

|γtb -γi|

19.3
19.5
19

18.9
76.70
19.18

0.0156
0.1056
0.0306
0.0756
0.2275

0.13
0.33
0.17
0.27

Kiểm tra thống kê
σγ
νγ
[ν]

Ghi chú
0.275
0.014
0.05

Tập hợp mẫu thỏa
ν < [ν]

ung trọng khô γd
STT

1
2
3
4

Ký hiệu mẫu
HK6-19
HK6-20
HK6-21
HK6-22
Tổng

γd (kN/m3)

(γtb -γi)2

|γtb -γi|

15.1
15.5
14.6
14.4
59.60

0.0400
0.3600
0.0900
0.2500
0.7400


0.20
0.60
0.30
0.50

SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103

Trang 23

b)

D


BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG

Trung bình

GVHD: HOÀNG THẾ THAO

14.90
Kiểm tra thống kê
σγ
νγ
[ν]

Ghi chú
0.497
0.033
0.05


Tập hợp mẫu thỏa
ν < [ν]

c)

D

ung trọng đẩy nổi γs
STT
1
2
3
4

Ký hiệu mẫu
HK6-19
HK6-20
HK6-21
HK6-22
Tổng
Trung bình

γs (kN/m3)

(γtb -γi)2

|γtb -γi|

9.6

9.8
9.2
9.1
37.70
9.43

0.0306
0.1406
0.0506
0.1056
0.3275

0.18
0.38
0.23
0.32

Kiểm tra thống kê
σγ
νγ
[ν]

Ghi chú
0.330
0.035
0.05

Tập hợp mẫu thỏa
ν < [ν]


d)

T

ỷ trọng hạt Gs
STT
1
2
3
4

Ký hiệu mẫu
HK6-19
HK6-20
HK6-21
HK6-22
Tổng
Trung bình

Gs (kN/m3)

(Gstb – Gsi)2

|Gstb – Gsi|

27.3
27.3
27.2
27.2
109.00

27.25

0.0025
0.0025
0.0025
0.0025
0.0100

0.05
0.05
0.05
0.05

Kiểm tra thống kê
σGs
νGs
[ν]

Ghi chú
0.058
0.002
0.01

e)

Tập hợp mẫu thỏa
ν < [ν]

ộ ẩm W


SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103

Trang 24

Đ


BÁO CÁO ĐỒ ÁN NỀN MÓNG

STT
1
2
3
4

GVHD: HOÀNG THẾ THAO

Ký hiệu mẫu
HK6-19
HK6-20
HK6-21
HK6-22
Tổng
Trung bình

W (%)

(Wtb – Wi)2

|Wtb – Wi|


27.64
26.1
30.46
31.68
115.88
28.97

1.7689
8.2369
2.2201
7.3441
19.5700

1.33
2.87
1.49
2.71

Kiểm tra thống kê

Ghi chú

σw
νw
[ν]

3.1.2.

2.554

0.088
0.15

Tập hợp mẫu thỏa
ν < [ν]

iá trị tiêu chuẩn

3.2.

Dung trọng ướt
γw
(KN/m3)

Dung trọng khô
γd
(KN/m3)

Dung trọng đẩy
nổi
γs
(KN/m3)

Tỷ trọng hạt
Gs
(KN/m3)

Độ ẩm
W
%


19.18

14.9

9.43

27.25

28.97

Thống kê lực dính đơn vị c (kG/cm2) và góc ma sát trong φ (độ):
Sử dụng hàm LINEST trong phần mềm MICROSOFT EXCEL để hỗ trợ tính toán
thống kê các giá trị lực dính c và góc ma sát φ.
Bảng 3.2 – Kết quả thí nghiệm c và φ của lớp 3
ST
T

Mẫu

1

HK6 - 19

2

HK6 –
20

σ

(kN/m2)
100
200
300
400
100
200
300
400

τ
(kN/m2)
54.0
84.1
118.7
126.3
58.7
86.9
114.4
134.9

STT

Mẫu

3

HK6 - 21

4


HK6 - 22

σ
(kN/m2)
100
200
300
400
100
200
300
400

τ
(kN/m2)
51.6
76.3
104.0
121.9
48.9
73.5
105.0
119.5

Bảng 3.3 – Kết quả hàm thống kê LINEST
LỚP
3

Kết quả hàm thống kê LINEST

tanφtc

0.247

SVTH: Trần Nhật Linh – MSSV: 81302103

30.575

ctc
Trang 25

G


×