ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
NGUYỄN THỊ THÙY CHI
QUAN HỆ KINH TẾ VIỆT NAM – NHẬT BẢN
TỪ NĂM 2006 ĐẾN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quan hệ quốc tế
Hà Nội-2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
NGUYỄN THỊ THÙY CHI
QUAN HỆ KINH TẾ VIỆT NAM – NHẬT BẢN
TỪ NĂM 2006 ĐẾN NAY
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quan hệ quốc tế
Mã số: 60 31 02 06
Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Thành Nam
Hà Nội-2014
MỤC LỤC
A. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................Error! Bookmark not defined.
B. DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................... 3
C. DANH MỤC BẢNG............................................................................................... 4
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 5
1. Lí do lựa chọn đề tài ........................................................................................... 5
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................Error! Bookmark not defined.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................Error! Bookmark not defined.
4. Nguồn tài liệu tham khảo ..................................Error! Bookmark not defined.
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................Error! Bookmark not defined.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu và đóng góp của đề tài ...Error! Bookmark not defined.
7. Kết cấu của luận văn..........................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1: ...................................................................Error! Bookmark not defined.
CƠ SỞ MỐI QUAN HỆ KINH TẾ VIỆT NAM – NHẬT BẢN TỪ NĂM 2006
ĐẾN NAY .......................................................................Error! Bookmark not defined.
1.1. Các điều kiện tiền đề .........................................Error! Bookmark not defined.
1.1.1.
Vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên .....Error! Bookmark not defined.
1.1.2.
Điều kiện kinh tế hai nước ......................Error! Bookmark not defined.
1.1.3.
Dân cư, nguồn lao động ..........................Error! Bookmark not defined.
1.1.4.
Kênh ngoại giao nhân dân ......................Error! Bookmark not defined.
1.2. Việt Nam – Nhật Bản trước năm 2006 ..............Error! Bookmark not defined.
1.2.1.
Giai đoạn 1973-1978 ..............................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.
Giai đoạn 1979-1991 ..............................Error! Bookmark not defined.
1.2.3.
Giai đoạn 1992-2006 ..............................Error! Bookmark not defined.
1.3. Chính sách của Việt Nam ..................................Error! Bookmark not defined.
1.3.1.
Chính sách hội nhập kinh tế quốc tế .......Error! Bookmark not defined.
1.3.2.
Vị trí của Nhật Bản..................................Error! Bookmark not defined.
1.4. Chính sách của Nhật Bản ..................................Error! Bookmark not defined.
1.4.1.
Chính sách hướng Đông và xoay trục Đông Nam Á .... Error! Bookmark
not defined.
1.4.2.
Vị trí của Việt Nam ..................................Error! Bookmark not defined.
1.4.3.
Chính sách “Abenomics” dưới thời Thủ tướng Shinzo Abe ........... Error!
Bookmark not defined.
1.5. Tiểu kết ..............................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: ...................................................................Error! Bookmark not defined.
THỰC TRẠNG QUAN HỆ KINH TẾ VIỆT NAM – NHẬT BẢN ................ Error!
Bookmark not defined.
TỪ NĂM 2006 ĐẾN NAY .............................................Error! Bookmark not defined.
2.1. Quan hệ thương mại ..........................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Các sự kiện nổi bật .....................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Kim ngạch buôn bán song phương .............Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Cơ cấu sản phẩm xuất nhập khẩu ...............Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Đánh giá chung về quan hệ thương mại song phương .... Error! Bookmark
not defined.
2.2. Hợp tác đầu tư ...................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Quy mô đầu tư .............................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Cơ cấu đầu tư ..............................................Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Hình thức đầu tư .........................................Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Đánh giá chung về tình hình hợp tác đầu tưError! Bookmark not defined.
2.3. Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của Nhật Bản cho Việt Nam............ Error!
Bookmark not defined.
2.3.1. Khái quát chung về ODA Nhật Bản ............Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Quá trình thực hiện ODA của Nhật Bản cho Việt Nam ... Error! Bookmark
not defined.
2.3.3. Đánh giá chung về tình hình tiếp nhận và sử dụng ODA của Nhật Bản tại
Việt Nam................................................................Error! Bookmark not defined.
2.4. Tiểu kết ..............................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: ...................................................................Error! Bookmark not defined.
TRIỂN VỌNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY QUAN HỆ KINH TẾ VIỆT NAM –
NHẬT BẢN TRONG THỜI GIAN TỚI .....................Error! Bookmark not defined.
3.1. Một số đánh giá về quan hệ kinh tế Việt Nam – Nhật Bản giai đoạn hiện nay
Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Điều kiện thuận lợi......................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Hạn chế tồn tại ............................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số giải pháp thúc đẩy quan hệ kinh tế Việt Nam – Nhật Bản............ Error!
Bookmark not defined.
3.2.1. Giải pháp chung ..........................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Giải pháp cho từng lĩnh vực cụ thể .............Error! Bookmark not defined.
3.3. Triển vọng quan hệ kinh tế Việt Nam – Nhật Bản .......... Error! Bookmark not
defined.
KẾT LUẬN.....................................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 9
B. DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1- 2.1. Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa Việt Nam – Nhật Bản giai đoạn
2001 - 2010 .................................................................. Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2- 2.2. Kim ngạch hàng hóa xuất nhập khẩu và cán cân thương mại Việt
Nam – Nhật Bản giai đoạn 2009-2013......................... Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 3- 2.3. Cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản giai
đoạn 2001-2010 ............................................................ Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 4- 2.4. Cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản năm
2013 .............................................................................. Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 5- 2.5. Cơ cấu hàng nhập khẩu của Việt Nam từ thị trường Nhật Bản giai
đoạn 2001-2010 ............................................................ Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 6- 2.6. Cơ cấu hàng nhập khẩu của Việt Nam từ thị trường Nhật Bản năm
2013 .............................................................................. Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 7- 2.7. Đầu tư trực tiếp của Nhật Bản vào Việt Nam (1997-2008)Error! Bookmark no
Biểu đồ 8- 2.8. FDI của Nhật Bản vào Việt Nam giai đoạn 2009-2012Error! Bookmark not de
Biểu đồ 9- 2.9. Số doanh nghiệp gia nhập Hiệp hội doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt
Nam giai đoạn 2000-2012 ............................................ Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 10- 2.10. So sánh FDI Nhật Bản vào Thái Lan, Indonesia và Việt Nam giai
đoạn 2009-2012 ............................................................ Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 11- 2.11. FDI theo ngành của Nhật Bản vào Việt NamError! Bookmark not defined.
Biểu đồ 12- 2.12. 10 địa phương thu hút nhiều đầu tư của doanh nghiệp Nhật Bản
tính đến năm 2012 ........................................................ Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 13- 2.13: Xu hướng ODA song phương của Nhật Bản theo khu vực năm
2011 .............................................................................. Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 14- 2.14. Cam kết vốn ODA cho Việt Nam của các nhà tài trợ thời kì 19932012 .............................................................................. Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 15- 2.13. Tổng vốn ODA cam kết, ký kết, giải ngân giai đoạn 1993-2012Error! Bookm
Biểu đồ 16- 2.14. Cam kết, ký kết, giải ngân vống ODA thời kỳ 1993-2012Error! Bookmark n
Trang 4
C. DANH MỤC BẢNG
Bảng 1- 2.1: Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa Việt Nam – Nhật Bản giai đoạn
2001 - 2010 .................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2- 2.2. Tỉ trọng và thứ hạng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu giữa
Việt Nam- Nhật Bản giai đoạn 2007-2013 .................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3- 2. 3. Đầu tư trực tiếp của Nhật Bản vào Việt Nam (1997-2008)Error! Bookmark not d
Bảng 4- 2.4. Danh sách các quốc gia đứng đầu trong đầu tư trực tiếp vào Việt Nam
tính tới ngày 19/12/2008 .............................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 5- 2.5. 10 nhà đầu tư nước ngoài lớn nhất trong 6 tháng đầu năm 2013Error! Bookmark
Bảng 6- 2.6. FDI theo ngành của Nhật Bản vào Việt Nam giai đoạn 1988-2002Error! Bookma
Bảng 7- 2.7: ODA của Nhật Bản cho Việt Nam từ 2008 - 2012Error! Bookmark not defined.
Trang 5
MỞ ĐẦU
1. Lí do lựa chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, dù trên thực tế, sự bất ổn và các điểm nóng trên
thế giới và khu vực vẫn đang còn tồn tại nhưng hòa bình, hợp tác vẫn là nguyện
vọng chính đáng và là mong muốn của nhân loại. Đặc biệt, liên kết, hội nhập kinh tế
quốc tế và khu vực đã trở nên nổi trội hơn bao giờ hết và mở cửa hội nhập trở thành
yêu cầu khách quan để gắn kết các nền kinh tế với nhau và tăng cường các hoạt
động kinh tế ở các cấp từ song phương, đa phương, tiểu khu vực, khu vực và toàn
cầu. Đến nay, châu Á là khu vực đang nổi lên với tốc độ hội nhập và mức độ sẵn
sàng liên kết hợp tác một cách nhanh chóng. Hợp tác kinh tế của các nước trong khu
vực tăng lên mạnh mẽ, đặc biệt là quan hệ kinh tế Nhật Bản – ASEAN – Trung
Quốc. Ngày 4/11/2002, Nghị định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa ASEAN
và Trung Quốc được ký kết. Trên cơ sở đó, Hiệp định về thành lập Khu vực mậu
dịch tự do ASEAN – Trung Quốc ra đời và chính thức có hiệu lực từ tháng 1/2010.
Ngày 8/10/2003, Nhật Bản và các nước ASEAN cũng đã ký Thỏa thuận khung về
Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản. Sau các vòng đàm phán luân phiên,
ngày 1/12/2008, Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện giữa Nhật Bản và
ASEAN được ký kết và chính thức có hiệu lực. Các thỏa thuận hợp tác đã hình
thành những khu vực thương mại tự do lớn khiến khu vực này trở nên sôi động hơn
bao giờ hết. Hợp tác khu vực và xu thế toàn cầu hóa tạo ra cơ hội thuận lợi để các
nước đẩy nhanh hợp tác kinh tế song phương và đa phương hiện nay và trong tương
lai.
Bên cạnh đó, cùng với sự thay đổi của cục diện thế giới cuối thế kỷ XX, đầu
thế kỉ XXI, kinh tế thế giới có nhiều chuyển biến khá phức tạp. Thời kì 1991-2000
tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới đạt 3,1%/năm. Bước sang thập kỷ mới, nền kinh
tế thế giới phục hồi với tốc độ tăng trưởng 4,04% giai đoạn 2001-2007. Nhưng cuộc
khủng hoảng tài chính từ nửa cuối năm 2008-2009 đã kéo tốc độ phát triển trung
bình cho cả giai đoạn 2001-2010 xuống còn 3,2%/năm. Từ năm 2010, nền kinh tế
thế giới bắt đầu phục một cách chậm chạp. Trong khi đó, khu vực châu Á lại nổi lên
Trang 6
là một điểm sáng trong bức tranh nền kinh tế toàn cầu. Các nước ASEAN và châu Á
vẫn phát triển năng động, mức tăng trưởng năm 2013 duy trì ở 6,6%, cao hơn mức
6% của năm 2012. Kinh tế khu vực này vẫn đóng vai trò là động lực quan trọng
thúc đẩy kinh tế thế giới tăng trưởng.
Nền kinh tế Nhật Bản, sau giai đoạn tăng trưởng cao độ, bắt đầu trì trệ, đặc
biệt là sau sụp đổ bong bóng, nền kinh tế đã rơi vào tình trạng suy thoái kéo dài vẫn
được gọi là “hai thập kỷ mất mát”. Để vực dậy nền kinh tế, Chính phủ, doanh
nghiệp Nhật Bản đã áp dụng nhiều giải pháp mạnh mẽ nhằm cải tổ khu vực tài
chính ngân hàng, cải cách cơ cấu kinh tế và doanh nghiệp, tự do hóa hơn nữa thị
trường và đầu tư mạnh mẽ cho khoa học công nghệ. Nền kinh tế Nhật Bản đã có
những dấu hiệu phục hồi, sự tăng trưởng liên tục trong giai đoạn 2002 – 2006 được
coi là thời kỳ tăng trưởng dài nhất kể từ sau chiến tranh. Tuy nhiên, sau khi Thủ
tướng Koizumi kết thúc nhiệm kỳ vào năm 2006, nền kinh tế Nhật Bản lại bắt đầu
suy thoái và rơi vào tình trạng đặc biệt nghiêm trọng trong những năm 2008-2009
do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu. Sau đó, nhờ những giải pháp
khắc phục khủng hoảng của Chính phủ Nhật Bản, nền kinh tế Nhật Bản dần có
những bước phát triển khả quan nhưng không bền vững. Tháng 12/2012, Thủ tướng
Shinzo Abe lên nắm quyền và thực hiện chính sách “ba mũi tên” Abenomics, đưa
nền kinh tế Nhật Bản ra khỏi khủng hoảng và có những dấu hiệu khởi sắc. Cùng với
những chính sách kinh tế trong nước, Chính phủ Nhật Bản tuyên bố tham gia đàm
phán Hiệp định đối tác thương mại xuyên Thái Bình Dương (TPP)- một đàm phán
thương mại tự do nhiều bên, với mục tiêu thiết lập một khu vực thương mại tự do
chung cho các nước đối tác trong khu vực châu Á Thái Bình Dương. Đồng thời đề
ra những chính sách liên quan đến chiến lược phát triển như lập cơ chế thúc đẩy
xuất khẩu trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế và
đàm phán các hiệp định đối tác kinh tế (EPA). Điều này cho thấy, việc đẩy mạnh và
tăng cường quan hệ kinh tế với các nước, nhất là các nước trong khu vực châu Á
vốn là thị trường trọng điểm của Nhật Bản luôn đóng một vai trò quan trọng trong
các chính sách phát triển kinh tế của Nhật Bản.
Trang 7
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới và khu vực có những diễn biến phức tạp
thời gian qua, nền kinh tế Việt Nam vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định. Trong
giai đoạn 1996-2000 tốc độ tăng GDP của Việt Nam là 7,5%, thấp hơn nửa đầu thập
niên 1990 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính châu Á. Từ năm 2001 đến
nay, tốc độ tăng GDP của Việt Nam luôn giữ ở mức cao và ổn định. Năm 2003 tăng
7,3% ; 2004 : 7,7% ; 2005 : 8,4% ; 2006 : 8,2% ; 2007 : 8,5% và năm 2008, trong
bối cảnh khủng hoảng kinh tế, tài chính toàn cầu, Việt Nam vẫn đạt mức tăng
trưởng kinh tế là 6,2%. Giai đoạn 2001-2010, đặc biệt trong năm 2008, trong bối
cảnh khủng hoảng kinh tế, tài chính toàn cầu, Việt Nam vẫn đạt mức tăng trưởng
khá, nền kinh tế liên tục tăng bình quân đạt 7,26%, đã đưa Việt Nam ra khỏi tình
trạng kém phát triển, bước vào nhóm nước đang phát triển với mức thu nhập trung
bình. Trong 3 năm 2011-2013, mặc dù tăng trưởng kinh tế đạt tỷ lệ thấp (bình quân
chỉ tăng 5,52%/năm) nhưng trong điều kiện cụ thể với tình hình kinh tế thế giới trì
trệ thì đây là mức tăng trưởng thành công của Việt Nam. Giai đoạn 2011 – 2015
được coi là nền tảng quan trọng trong việc thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011 - 2020. Dù còn đối mặt với nhiều khó khăn thách thức, song kinh tế
Việt Nam vẫn đạt mức tăng trưởng ấn tượng. Đây là cơ sở để Việt nam tiếp tục
phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu đã đề ra [Error! Reference source not found.]. Và để
đạt được những chỉ tiêu này thì mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu
vực cũng như trên thế giới có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Việt Nam và Nhật Bản, hai nước “đồng văn, đồng chủng, đồng châu” với rất
nhiều nét tương đồng về văn hóa, xã hội đã có mối quan hệ bang giao từ những năm
cuối thế kỷ XVI. Đặc biệt, kể từ ngày 21 tháng 9 năm 1973, với việc thiết lập quan
hệ ngoại giao chính thức, quan hệ giữa hai nước ngày càng trở nên sâu sắc. Năm
2014 đánh dấu mốc phát triển vô cùng quan trọng trong quan hệ ngoại giao hai
nước. Sau 40 năm xây dựng, mặc dù có nhiều biến động quốc tế, khu vực và trong
mỗi quốc gia ảnh hưởng đến cả hai nước, mối quan hệ kinh tế, chính trị và văn hóa
giữa Việt Nam và Nhật Bản vẫn liên tục được đẩy mạnh phát triển cả về chiều rộng
và chiều sâu.
Trang 8
Căn cứ vào quá trình phát triển, người ta đã chia quan hệ giữa hai nước thành
các giai đoạn: 1973-1978, 1979-1991, 1991-2006 và 2006 – nay (tính đến tháng
6/2014) trong đó giai đoạn từ năm 2006 có thể coi là giai đoạn phát triển mạnh mẽ
nhất, đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế. Với những mốc dấu quan trọng, đó là Tuyên
bố chung “hướng tới đối tác chiến lược vì hoà bình và phồn vinh ở châu Á” giữa
các nhà lãnh đạo cấp cao hai nước (10/2006) với 06 nội dung chính trong đó có 03
nội dung đề cập đến hợp tác kinh tế và khoa học kĩ thuật; đó là mục tiêu, đường lối,
phương châm chỉ đạo nhất quán trong hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng Sản Việt
Nam tại Đại hội Đảng X (4/2006): Tiếp tục giương cao hơn nữa ngọn cờ hoà bình,
hợp tác và
Trang 9
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sách:
1. Đại học Quốc gia Hà Nội (2014), Lịch sử, văn hóa và ngoại giao văn hóa:
sức sống của quan hệ Việt Nam – Nhật Bản trong bối cảnh mới của quốc tế
và khu vực, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội
2. Vũ Văn Hà (2000), Quan hệ kinh tế Việt Nam – Nhật Bản trong những năm
1990 và triển vọng, Nxb KHXH
3. Dương Phú Hiệp – Vũ Văn Hà (2004), Quan hệ kinh tế Việt Nam – Nhật Bản
trong bối cảnh quốc tế mới, Nxb Khoa học xã hội
4. Dương Phú Hiệp, Ngô Xuân Bình, Trần Anh Phương (1999), 25 năm quan
hệ Việt Nam – Nhật Bản, Nxb KHXH
5. Bùi Văn Hùng (2011), Ngoại giao Việt Nam trong thời kì đổi mới và hội
nhập quốc tế, Nxb Tư pháp
6. Nguyễn Văn Kim (2003), Nhật Bản với châu Á – Những mối liên hệ lịch sử
và chuyển biến kinh tế - xã hội, NxbThế giới, Hà Nội
7. Phạm Bình Minh (2011), Đường lối chính sách đối ngoại Việt Nam trong
giai đoạn mới, Nxb Chính trị Quốc gia
8. Trần Quang Minh - Ngô Xuân Bình (2005): Quan hệ Việt Nam - Nhật Bản:
Quá khứ, hiện tại và tương lai, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội
9. Trần Anh Phương (2009), Thương mại Việt Nam – Nhật Bản trong tiến trình
phát triển quan hệ giữa hai nước, Nxb Chính trị quốc gia
10. Nguyễn Thị Quế, Nguyễn Tất Giáp (2013) “Quan hệ Việt Nam – Nhật Bản
sau chiến tranh lạnh”, Nxb Chính trị quốc gia
11. Nguyễn Quang Thuấn – Trần Quang Minh (2014), Quan hệ Việt Nam – Nhật
Bản 40 năm nhìn lại và định hướng tương lai (Kỷ yếu hội thảo), Nxb Khoa
học xã hội
12. Lưu Ngọc Trịnh (1996), Chiến lược con người trong thời kì kinh tế Nhật
Bản, Nxb Chính trị quốc gia
Trang 10
13. Phạm Minh Sơn (2008), Chính sách đối ngoại của một số nước lớn trên thế
giới, Nxb Lí luận chính trị
Tạp chí
14. Ngô Xuân Bình (2003), Những tác động của việc điều chỉnh chính sách đối
ngoại với quan hệ Việt - Nhật, Tạp chí Nghiên cứu Nhật Bản và Đông Bắc
Á, số 4
15. Hoàng Thị Minh Hoa (2003), Những nguyên nhân tạo sự thần kỳ kinh tế
Nhật Bản, Tạp chí Nghiên cứu Nhật Bản và Đông Bắc Á, số 1
16. Nguyễn Thanh Hiến (2003), Dấu ấn trong quan hệ Việt – Nhật, Tạp chí
Nghiên cứu Nhật Bản và Đông Bắc Á số 4
17. Phùng Thị Vân Kiều (2012), Phát triển quan hệ thương mại Việt Nam – Nhật
Bản tương xứng với tầm quan hệ đối tác chiến lược, Tạp chĩ Nghiên cứu
Đông Bắc Á, số 1(131) 1-2012, tr.21-32
18. Đinh Thị Hiền Lương (2009), Quan hệ Việt – Nhật trong quá trình xây dựng
cộng đồng Đông Á, Tạp chí Nghiên cứu quốc tế số 2
19. Trần Quang Minh (2005), Quan hệ thương mại Việt nam – Nhật Bản: Thành
tựu, vấn đề và giải pháp, Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á số 5
20. Trần Quang Minh (2008), Quan hệ thương mại Việt Nam – Nhật Bản: Thành
tựu và triển vọng, Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á số 11
21. Trần Quang Minh (2013), Điều chỉnh chính sách của Nhật Bản đối với Việt
Nam trong lĩnh vực hợp tác về thương mại, đầu tư và ODA từ năm 2000 đến
nay, Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á số 3(145) 3-2013, tr.3-9
22. Trần Quang Minh (2013), Hợp tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản: một số
thành tựu nổi bật và triển vọng, Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á số 9(151)
9-2013, tr. 10-16
23. Trần Anh Phương (2009), Để quan hệ Việt Nam – Nhật Bản xứng với tầm
cao đối tác chiến lược, Tạp chí Thông tin đối ngoại số tháng 6-2009
24. Nguyễn Thị Quế - Ngô Phương Anh (2010), Quan hệ Việt Nam – Nhật Bản
thập niên đầu thế kỷ XXI, Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á số 7
Trang 11
25. Nguyễn Văn Tận – Nguyễn Hoàng Huế (2008), Quan hệ kinh tế Việt Nam –
Nhật Bản từ sau khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức
WTO đến nay, Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á số 11
26. Đặng Xuân Thanh, Quan hệ đối tác chiến lược Việt Nam –Nhật Bản trong
bối cảnh mới, Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á số 9(151) 9-2013, tr.4-9
27. Thanh Thủy (2006), Thương mại Việt – Nhật: 10 mặt hàng xuất khẩu triển
vọng, Thời báo kinh tế Việt Nam
28. Lưu Ngọc Trịnh (2003), Những nhân tố tác động đến nền kinh tế Nhật Bản
năm 2002, Tạp chí Nghiên cứu Nhật Bản và Đông Bắc Á, số 1
29. Lưu Ngọc Trịnh (2008), 35 năm quan hệ kinh tế Việt Nam – Nhật Bản: Một
chặng đường phát triển, Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á số 8
30. Dương Minh Tuấn (2013), Quan hệ thương mại hàng hóa Việt Nam – Nhật
Bản giai đoạn 2001-2010: Thực trạng và các giải pháp tăng cường, Tạp chí
Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 8(150) 8-2013, tr.22-30
Website:
31. />32. />33. />34. />35. />36. />80&Category=Ph%C3%A2n%20t%C3%ADch%20chuy%C3%AAn%20%C
4%91%E1%BB%81&Group=Ph%C3%A2n%20t%C3%ADch
Trang 12
37. />61&Category=Ph%C3%A2n%20t%C3%ADch%20chuy%C3%AAn%20%C
4%91%E1%BB%81&Group=Ph%C3%A2n%20t%C3%ADch
38. />39. />40. />41. />eas/index.html
42. />43. />44. />45. />46. />47. />48. />49. />50. />51. />
Trang 13
52. />53. />54. />55. />56. />%BA%ADt_B%E1%BA%A3n
57. />BB%87t_Nam
Trang 14