Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Chu de Ap suat vat ly 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.72 KB, 4 trang )

TÊN CHỦ ĐỀ: ÁP SUẤT
(Thời lượng dạy 4 tiết)
I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ ĐỀ
Chuyên đề này xây dựng để giải quyết một số vấn đề cụ thể sau:
- Học sinh hiểu được sự tồn tại của áp suất, áp suất chất lỏng, áp suất chất rắn.
- Học sinh hiểu được nguyên tắc hoạt động của bình thơng nhau, máy nén thủy lực.
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN XÂY DỰNG TRONG CHỦ ĐỀ
- Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.
- Mơ tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển.
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng
- Nêu được các mặt thống trong bình thơng nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở
cùng một độ cao.
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này
là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
F
- Vận dụng được công thức p = .
S
- Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
III. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.
- Mơ tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển.
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng
- Nêu được các mặt thống trong bình thơng nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở
cùng một độ cao.
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này
là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
2. Về kĩ năng
F
- Vận dụng được công thức p = .
S


- Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
3. Năng lực
- K1: Trình bày được kiến thức về hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản,
các phép đo, các hằng số vật lí.
- K3: Sử dụng kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- P1: Đặt ra những câu hỏi về sự kiện vật lí.
- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thơng tin từ các nguồn khác nhau.
- P8 :Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả TN và rút ra
nhận xét.
- X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngơn ngữ vật lí
- X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác
- X4: Mô tả được cấu tạo và nêu được công dụng của các thiết bị.
- X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình.
- X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động vật lí.
- X7: Thảo luận được kết quả cơng việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn
vật lí.
- X8: Tham gia các hoạt động nhóm trong học tập vật lí.


Năng lực sử dụng kiến thức

- C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học
tập vật lí.
- C6: Sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an tồn của thí
nghiệm, các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại.
4. Thái độ
- Tích cực trong các hoạt động học tập.
- Hợp tác trong khi làm việc nhóm.
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống và chống biến đổi khí hậu.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Dạy học nghiên cứu tình huống
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tên chủ đề: Áp suất.
- Cơ sở hình thành chủ đề: chủ đề được xây dựng từ các kiến thức trong các bài 7,8,9
trong SGK Vật lý 8.
- Thời gian và nội dung dự kiến: tìm hiểu trong 4 tiết. Cụ thể:
+ Tiết 1: Áp suất
+ Tiết 2: Áp suất chất lỏng
+ Tiết 3: Bình thơng nhau – máy nén thủy lực.
+ Tiết 4: Áp suất khí quyển.
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Các năng lực thành phần có thể phát triển ở học sinh.
CÁC NĂNG LỰC HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH
Nhóm
Năng lực thành Mơ tả mức độ thực hiện
năng
Câu hỏi
phần
trong chủ đề
lực
- Mô tả được hiện tượng C1, C2 SGK trang 28.
chứng tỏ sự tồn tại của áp C3 SGK trang 29.
suất chất lỏng, áp suất khí C1,C2, C3 SGK trang 32.
quyển.
C4 SGK trang 33.
- Nêu được áp suất có
cùng trị số tại các điểm ở
K1: Trình bày cùng một độ cao trong
được kiến thức lòng một chất lỏng
về hiện tượng, - Nêu được các mặt

đại lượng, định thống trong bình thơng
luật, ngun lí nhau chứa một loại chất
vật lí cơ bản, các lỏng đứng yên thì ở cùng
phép đo, các một độ cao.
hằng số vật lí.
- Nêu được áp lực, áp suất
và đơn vị đo áp suất là gì.

K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lí để thực
hiện nhiệm vụ

? Áp suất của một vật gây ra
phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
C4 SGK trang 27.
- Mơ tả được hiện tượng 1. Lấy ví dụ chứng tỏ sự tồn
chứng tỏ sự tồn tại của áp tại của áp suất chất lỏng.
suất chất lỏng, áp suất khí 2. Lấy ví dụ chứng tỏ sự tồn
quyển.
tại của áp suất khí quyển.


C6 SGK trang 30.
C8, C9 SGK trang 34.
C5 SGK trang 27.

học tập.


K4: Vận dụng.

Năng
lực về
phương
pháp

P1: Đặt ra những
câu hỏi về sự
kiện vật lí.
P3: Thu thập,
đánh giá, lựa
chọn và sử lí
thơng tin từ các
nguồn
khác
nhau.
P8: Xác định mục
đích, đề xuất
phương án, lắp
ráp, tiến hành sử
lí kết quả TN và
rút ra nhận xét.
X1: Trao đổi kiến
thức và ứng dụng
vật lí bằng ngơn
ngữ vật lí.
X3: Lựa chọn,
đánh giá được
các nguồn thơng

tin khác.
X4: Mơ tả được
cấu tạo và nêu
được công dụng
của các thiết bị.

Năng
lực

- Vận dụng được công
F
thức p = .
S
- Vận dụng công thức p = C5, C7 SGK trang 30.
dh đối với áp suất trong ?: Hai điểm ở trong nước có
lịng chất lỏng.
độ cao cách nhau 4m thì độ
chênh lệch áp suất giữa chúng
là bao nhiêu?

- Thu thập, đánh giá, lựa
chọn và sử lí thơng tin từ
các nguồn khác nhau như:
SGK, SBT, thực tiễn hàng
ngày…
- Đề xuất được phương án
tiến hành TN.
- Lựa chọn dụng cụ đo
phù hợp.
- Tiến hành sử lí kết quả

TN và rút ra nhận xét.
HS trao đổi những kiến
thức trong quá trình học
tập.

- So sánh những nhận xét
từ kết quả TN của nhóm
mình với các nhóm khác
và kết luận nêu ra ở SGK.
- Mô tả được cấu tạo của ? Mô tả cấu tạo và nguyên tắc
máy nén thủy lực và trình hoạt động của máy nén thủy
bày được cơng dụng của lực.
bình thơng nhau, máy nén
thủy lực.
X5: Ghi lại được - Ghi chép các nội dung
các kết quả từ hoạt động của nhóm.
các hoạt động
học tập vật lí của
mình.
X5: Trình bày các C- Trình bày được kết quả
kết quả từ các hoạt động của nhóm dưới
hoạt động vật lí. hình thức văn bản, lời nói.


X6: Thảo luận
được kết quả
cơng việc của
mình và những
vấn đề liên quan
dưới góc nhìn

vật lí.
X8: Tham gia các
hoạt động nhóm
trong học tập vật
lí.

Năng
C1: Xác định
lực cá được trình độ
thể
hiện có về kiến
thức, kĩ năng,
thái độ của cá
nhân trong học
tập vật lí.
- C6: Sử dụng
được kiến thức
vật lí để đánh giá
và cảnh báo mức
độ an tồn của
thí nghiệm, các
vấn đề trong
cuộc sống và của
các công nghệ
hiện đại.

Thảo luận đúng trọng tâm
và với việc dung các ngôn
ngữ khoa học về các kết
quả thực hiện các nhiệm

vụ học tập của bản thân,
của nhóm.
Phân cơng cơng việc hợp
lí để đạt hiệu quả cao nhất
khi thực hiện các nhiệm
vụ: Chọn dụng cụ đo,
người làm TN, người sử lí
số liệu hoặc người báo
cáo.
- Xác định được kiến thức
mà HS nắm được.
- Đánh giá được kĩ năng
về thí nghiệm, thái độ học
tập và hoạt động nhóm
thơng qua phiếu đồng
đẳng.
- Đánh giá được sự ảnh
hưởng của áp suất đến
mơi trường sống.

2. Các hình thức đánh giá
- Đánh giá thường xuyên các hoạt động học tập của cá nhân và nhóm thơng qua kết
quả thực hiện các nhiệm vụ học tập trên phiếu học tập.
- Kiểm tra bằng các câu hỏi, bài tập vận dụng cuối tiết học và bài tập trong SBT.
- Đánh giá đồng đẳng khi thực hiện thì nghiệm ở nhà giữa các thành viên trong
nhóm.
- Đánh giá qua bài kiểm tra.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×