Internet
Internet
I. Khái niệm chung về internet
1. Mạng máy tính
Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được nối
với nhau bởi các đường truyền vật lí theo một
kiến trúc nào đó
2. Mạng Internet
Mạng Internet là một mạng máy tính có phạm vi và qui
mô toàn cầu
Phạm vi: Độ rộng của mạng (tính bằng km)
Qui mô: Số máy tính tham gia vào mạng
Ứng dụng Internet
•
Trao đổi thông tin (thư điện tử)
•
Gửi và nhận các tệp dữ liệu
•
Tra cứu thông tin
•
Nghiên cứu cơ sở dữ liệu
•
Tham gia các nhóm liên lục địa
•
Tham gia các trò chơi
•
Phục vụ đào tạo từ xa
Một số khái niệm
1. Địa chỉ Internet
a. Địa chỉ giao thức Internet
Địa chỉ giao thức Internet là địa chỉ của một máy chủ
trên mạng hay còn gọi lai IP(Internet Protocol)
Địa chỉ này gồm 4 bộ: XXX.YYY.ZZZ. WWW
Trong đó mỗi bộ có từ 0 . . 255 kí tự và người ta quy
định như sau:
XXX: Tên máy chủ
YYY: Tên mạng máy chủ được định vị
ZZZ: Tên lãnh thổ cấp quốc gia
WWW: Tên lãnh thổ cấp cao nhất
•
Ví dụ: abcd.ab.ac.vn
–
Abcd: Tên máy chủ
–
Ab: Mạng mà máy Abcd cài trong đó
–
Ac: Viện hàn lâm
–
Vn: Tên nước
•
Ví dụ 1: 202.6.100.1
b. Địa chỉ thư điện tử
•
Là địa chỉ của cá nhân dùng để liên lạc với
nhau thông qua Internet
•
Địa chỉ thư điện tử gồm 2 phần:
•
Mã người sử dụng
•
Địa chỉ IP
Giữa hai phần nối với nhau bằng @
Ví dụ: TinBox@ abcd.ab.ac.vn
2. Đấu nối vào Internet và đăng nhập từ xa
•
Cần hoặc cáp điện thoại có giắc hoặc cáp và một
Moderm
•
Telnet (Đăng nhập từ xa): Là thủ tục để kết nối máy
bạn với máy tính khác
•
Telnet dùng giao thức TCP/IP. Giao thức điều khiển
truyền tin hay gọi tắt là giao thức Internet
–
Cú pháp: Telnet <Địa chỉ máy tính>.
–
Ví dụ: Telnet Prof.au.ac.vn
3. Thư điện tử
•
Một kiểu dịch vụ thông dụng trên Internet
•
Đặc điểm:
•
Được chuyển từ máy này sang máy khác
•
Chuyển từ máy khách lên E_Mail Server và Server sẽ
chuyển đến máy E_mail Server của người nhận
thông qua địa chỉ trên thư. Khi người nhận thiết lập
một cuộc kết nối đến E_Mail Server của mình thì thư
sẽ chuyển về máy người nhận
4. Nhóm tin (News Groups)
•
Dịch vụ theo nhóm thông qua mạng: Trò chơi, âm
nhạc, hội hoạ, các thông tin khác . . .
•
Tên nhóm được phân cấp theo thứ tự từ lớn đến
nhỏ:
–
Ví dụ: Games.Hero.Binhluan
5. Tìm kiếm tệp và tra cứu theo thực đơn
•
Tìm kiếm tệp(Archie) là một dịch vụ tìm kiếm cho
phép tìm kiếm trên các Server công cộng của mạng.
•
Có thể tìm thông qua chuỗi văn bản, một từ
(words) nào đó
•
Tra cứu thông tin theo thực đơn (Gopher) là công
cụ tìm kiếm và lục soát trên mạng. Tìm kiếm trên
nhiều Server Thường mỗi trang Web đều hỗ
trợ công cụ tìm kiếm trên mạng (Search)
Tuy nhiên, có những trang Web tìm kiếm
chuyên dụng như Google.com,
Vietseek.com,...
6. Dịch vụ WWW
•
Dịch vụ WWW(World Wide Web) dựa trên kỹ
thuật biểu diễn thông tin siêu văn bản (Hyper Text)
•
Dịch vụ này cho chúng ta có thể kết nối đến các tệp
tài liệu nhanh chóng. Thông tin về các chủ đề được
kết nối thông qua từ khoá đặc trưng (in đậm, có
gạch chân)
II. Trình duyệt Internet Explore
1. Khởi động trình duyệt
Internet Explore là trình duyệt Web của hãng Microsoft.
Đây là phần mềm đi kèm các bản Windows (miễn phí)
C1: Kích chuột vào biểu tượng trên màn hình
Desktop
C2: Kích Start/Run/ tại Open gõ IExplore/Ok
Cửa sổ của trình duyệt IE
2. Các thành phần cơ bản
a. Thanh menu
b. Thanh công cụ
c. Thanh địa chỉ
Thanh menu
•
Menu File
–
New: Mở trang mới
–
Open: Mở trang đã biết
–
Save, Save as: Lưu
–
Page Setup: Định dạng
trước khi in
–
Send: Gửi (Mail, desktop)
–
Properties: Thuộc tính máy
–
Close: Đóng trình duyệt
•
Menu View
–
Toolbar:Các thanh chuẩn
–
Status bar: Thanh trạng thái
–
Explore Bar: Thanh công cụ
–
Go to: Nhảy đến trang (Trong
Favorite)
–
Stop: Dừng công việc
–
Refresh: Duyệt trang theo thông
tin mới nhất
–
Text Size: Đặt chế độ trang
–
Encoding: Chọn font chữ trình
duyệt
–
Source: Mã nguồn trang Web