God Is Love
Dieu est
Amour
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
TỔNG HỢP
Sưu tập và biên soạn
Joseph Nguyễn Văn Định
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
-
Ho Chi Minh City, 2013 ENGLISH GRAMMAR
…..o0o…..
§1. FORM OF OTHER:
With count noun(DTĐĐ)
-
-
-
•
-
-
With non-count
noun(DTKĐĐ)
An + other + singular(one
more). Ex: Another pencil =
one more pencil.
The other + singular noun(last
of the set = cái còn lại cùng lại). - Other +non-count nouns
(more of the set = nhiều
Ex: the other pencil = the last
thêm). Ex: other water =
pencil.
some more noun.
Other + plural noun(more of
the set = thêm nhiều cái - The Other + non-count
nouns (all the rest=tất cả
nữa).Ex: other pen(thêm một
cái còn lại). Ex: The other
cài cái bút nữa).
water = the remaining
The other + plural noun(the
water.
rest of the set = những cái còn
lại). Ex: The other pens.
Common expressions with Other(những cách diễn tả phổ biến với
Other)
Each other & one another cho biết một quan hệ tương
hỗ( indicate a reciprocal relationship), qua lại. Ex: We write to
each other every week = Chúng tôi viết thư cho nhau hàng tuần =
We write to one another every week.
Every other đưa ra một ý kiến nói lên việc xen kẽ giữa các sự
việc. Ex: Please write on every other = Làm ơn viết theo hàng
cách hàng. I see her every other week = Tôi gặp cô ấy 2 tuần một
lần.
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
2
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
-
-
-
-
The other được dùng khi miêu tả về thời gian như the other day,
the other week(cách đó mấy ngày, mấy tháng)…để ám chỉ(refer)
về một quá khứ gần đây. Ex: Have you seen Ali recently?- Yes, I
saw him just the other day = Gần đây, mày có gặp Ali không? –
Có, tao mới gặp nó cách đây vài ngày.
One after the other miêu tả những hành động riêng biệt, tách rời
nhau(separate action) xảy ra trong liên tiếp nhau trong một thời
gian. Ex: the ducklings(vịt con) walked in a line behind the
mother duck. Then the mother duck slipped(trượt, tuột, lẻn, trôi,
lội) into the pond(ao). The ducklings followed her. They slipped
into the water one after the other = Đàn vịt con đi theo một
đường thẳng phía sau vịt mẹ. Vịt mẹ lội xuống ao. Đàn vịt con
cũng theo mẹ lội xuống nước ngay sau đó. one after another =
one after another.
Other than = except thường được sử dụng sau một mệnh đề phủ
định(negative) với nghĩa “ngoại trừ”. Ex: No one knows my
secret other than Rosa (except Rosa) = Không ai biết bí mật của
tôi ngoại trừ Rosa.
In other word thông thường được dùng để giải thích với các thuật
ngữ đơn giản và rõ ràng hơn nghĩa của câu trước đó. Ex: Fruit and
vegetables are full of vitamins and minerals. In other word, they
are good for you. Trái cây và rau xanh chứa nhiều vitamin và chất
khoáng. Nói cách khác, chúng rất tốt cho bạn.
§2. THE TENSES ARE USUALLY USED IN ENGLISH
(các thì thường dùng trong Tiếng Anh)
1. Simple present
• Cấu trúc(form):
(+) Subject(S) + Verb(V)(es/s) / Tobe(am/is/are) + …
(-) S + do/does + not + VBare-infinitive +… hoặc S + Am/is/are + not …
(?) Do/does + S + VBare-infinitive + … hoặc Am/is/are + S + …?
Note: - She, He, It
+ is/does
- They, we, you + are/ do
-I
+am/do
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
3
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
• Cách dùng(Usage):
Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ex: The earth is
round(trái đất tròn)
- Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện
tại.
- Diễn tả một hành động, một sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời
gian biểu hoặc chương trình đã định trước theo thời gian biểu. Ex:
The train leaves at 7 a.m. tomorrow morning.
• Các phó từ thường được dùng chung với thì hiện tại đơn:
- Always, constantly
: luôn luôn
- Usually, often, frequently
: thường, thường thường.
- Sometime, at times, occationally : thỉnh thoảng, đôi khi.
- Seldom, rarely
: ít khi, hiếm khi.
- Every day/ week/ month
: mỗi ngày, tuần, tháng…
Ex: Pupil go to school every day. He always does exercise in the
morning.
2. The present continuous tense(Hiện tại tiếp diễn)
• Form:
-
(+) Subject(S) + Am/is/are + V_ing + …
(-) S + Am/is/are + not + V_ing + …
(?) Am/is/are + S + V_ing +…?
-
-
-
• Usage:
Diễn tả một hành động hay một sự việc đang diễn ra ngay lúc
nói.Cách dùng này thường đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian
như: at the moment(ngay bây giờ), now, right now, at present.
Ex: She is cooking dinner for her family at the moment.(bây giờ, cô ấy
đang nấu bữa tối cho gia đình mình)
Diễn tả một hành động, sự việc nói chung đang diễn ra nhưng
không nhất thiết phải diễn ra ngay lúc đang nói. Các trạng từ đi
kèm: today, this week, this term(học kỳ này)…
Ex: This week, I am reading a interesting novel = Tuần này, tôi
đang đọc một cuốn tiểu thuyết thú vị.
Diễn tả một hành động sắp xảy ra. Cách dùng này thường nói về
một kế hoạch, sự sắp xếp đã định.
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
4
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
Ex: My father is coming back tomorrow = Ngày mai bố tôi sẽ trở
về.
- Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri
giác như: to be, see, hear, understand(hiểu), know(hiểu, biết), like,
want, glance(liếc qua, nhìn tránh), feel(cảm thấy), think,
smell(ngửi), love, hate, realize(nhận ra), seem, remember,
forget…với các động từ này chỉ dùng với thì hiện tại đơn. Ex: Are
you understanding what I said?(bạn có đang hiểu những gì tôi nói
không?)(sai)
• Nguyên tắc thành lập động từ ở thì hiện tại tiếp diễn
- Thông thường, ta thêm “-ing” vào sau động từ. Ex: to go → going
- Nhưng nếu động từ tận cùng có “-e”, thì ta bỏ “-e” khi thêm “-ing”.
Ex: to come → coming
- Nếu động từ một vần tận cùng có một nguyên âm + một phụ âm,
thì ta gấp đôi phụ âm cuối khi thêm “-ing”. Ex: to stop →
stopping.
- Đối với động từ 2 vần, tận cùng là một nguyên âm đi với một phụ
âm; nếu động từ có hai vần này được nhấn âm ở vần cuối thì ta gấp
đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ex: to prefer → preferring. Nếu
động từ được nhấn âm ở vần đầu thì ta giữ nguyên khi thêm “-ing”,
VD: to visit → visiting.
- Nếu động từ tận cùng là “-ic”, thì ta thêm “k” rồi thêm “-ing”. Ex:
to traffic → trafficking, to pinic → pinicking.
3. The Present Perfect tense(Hiện tại hoàn thành)
• Form:
(+) Subject(S) + Have/has + V_cột 3/ed(Past participle:PP) + …
(-) S + have/has + not + V_cột 3/ed(PP) + …
(?) Have/has + S + V_cột 3/ed(PP) +…?
•
Note:
- They, we, you, I
+ have
- She, he, it
+ has
- V_cột 3 chính là các động từ được chia ở thể thứ 3 trong bảng
“ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC”
Cách phát âm các động từ được chia ở thể quá khứ phân
từ(PP)đối với các V theo nguyên tắc.
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
5
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
•
•
•
-
-
Các động từ kết thúc bằng 2 phụ âm: t & d thì phát âm là : /id/ Ex:
handed/-did/(nộp, đưa), needed…
Các động từ kết thúc bằng các phụ âm: th, p, k, f, sh, x, s, ch thì
phát âm là /t/ Ex: stopped, liked…
Các động từ còn lại phát âm là: /d/ Ex: lived, studied…
Nguyên tắc chia động từ ở thể quá khứ phân từ.
Đối với các động từ bất quy tắc thì phải học thuộc lòng.
Đa số các động từ khi chia ở thể này chỉ cần thêm ed.
Các động từ tận cùng bằng e chỉ thêm d. Ex: Live – lived, like – liked…
Các động từ tận cùng bằng một phụ âm mà trước nó là một nguyên
âm thì gấp đôi phụ âm đó và thêm ed. Ex: Stop – stopped…
Những động từ kết thúc bằng y mà trước nó là một phụ âm thì đổi y
thành i rồi ed. Ex: Studied, worry- worried.
Usage:
Diễn tả một hành động hoặc sự việc mới xảy ra tức thì. Ex: I have
just seen my sister in the park.
Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lài nhiều lần ở quá khứ và có
thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai. Ex: Mary has read that
book several times(một vài lần).
Diễn tả một hành động đã diễn ra trong quá khứ và còn kéo dài đến
hiện tại và tương lai. Ex: He has broken his leg, so he can’t play
tennis.
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ
thời gian. Ex: I have gone to Danang.
Các phó từ thường đi kèm với thì HTHT.
For/since(Trong/ từ khi): For + khoảng thời gian( 5 giờ…), Since
+ Thời điểm bắt đầu(năm 2012…). Ex: I study philosophy for 1
year/since last September.
Yet/already(chưa/rồi): Yet dùng trong câu phủ định và câu hỏi,
đứng cuối câu. Already dùng trong những câu khẳng định, thường
đứng giữa trợ từ have/has và động từ chính, có thể đứng đầu hoặc
cuối câu. Ex: We have already finished our reports. She hasn’t
fulfilled her work yet.
Ever/Never(đã từng/chưa,không bao giờ): Ever dùng trong câu
xác định, đứng sau trợ từ và trước động từ chính. Never dùng trong
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
6
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
câu khẳng định nhưng mang ý phủ định, đứng sau trợ từ và trước
động từ chính. Ex: I have never seen her before. She has ever gone
to Italy.
- So far(cho đến bây giờ) = until now = up to now = up to the
present: Dùng cho tất cả các dạng câu, thường đứng đầu hoặc cuối.
He has watched that film for 3 times so far.
4. The Present Perfect Continuous Tense( Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
• Form:
(+) Subject(S) + Have/has + Been + V_ing + …
(-) S + Have/has + not + Been + V_ing + …
(?) Have/has + S + Been + V_ing…?
Note: Nguyên tắc thành lập động từ thêm đuôi ing giống như ở thì
hiện tại tiếp diễn.(4.b)
• Usage:
- Diễn tả một hành động diễn ra trong quá khứ và kéo dài liên tục đến
hiện tại. Cách dùng này thường đi kèm với Since, For. Ex: I have
been studying French for five years.
- Diễn tả một hành động vừa mới kết thúc và có kết quả ở hiện tại.
Ex: You are out of breath. Have you been running?
5. The Simple Past Tense(Quá khứ đơn)
• Form:
(+) Subject(S) + V_ed/cột 2 +… hoặc + Tobe(were/ was) +…
(-) S + Did + not + V_bare infinitive + …hoặc Tobe(were/ was) + not + …
(?) Did + S + V_ bare infinitive …? Hoặc Was/were + S +…?
•
-
Note: - Cột 2 chính là động từ được chia ở quá khứ(past) trong
“BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC”.
Usage:
Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ
vào một thời gian xác định. Ex: I lived in Hue in 2011.
Diễn tả hành động xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ,
nay đã hoàn toàn chấm dứt. Ex: She worked as secretary for 5 years
before her marriage.
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
7
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
•
Các phó từ đi kèm: Last week/month/(tuần trước/tháng)…,
ago(cách đây), yesterday.
6. The Past Continuous Tense(Quá khứ tiếp diễn)
• Form:
(+) Subject(S) + Tobe(were/ was) + V_ing + …
(-) S + Tobe(were/ was) + not + V_ing + …
(?) Tobe(were/ was) + S + V_ ing ?
Note: Động từ được chia ở thì này cũng giống như ở thì hiện tại tiếp
diễn.
• Usage:
- Diễn tả một hành động diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định
trong quá khứ. Ex: Yesterday, I was cooking for my family all the
afternoon.
- Hành động đang xảy ra vào một thời điểm trong quá khứ. Ex: She
was crying at 9 a.m last night.
- Hành động đang xảy ra(ở quá khứ) thì có một hành động khác xen
vào(hành động kéo dài hơn dùng Quá khứ tiếp diễn, ngăn hơn dùng
Quá khứ đơn. Ex: When they came, I was sleeping.
- Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc trong quá khứ. Ex:
Yesterday, I was cooking while my brother was playing football.
- Note: Không dùng thì này cho các hành động chỉ tri giác, nhận
thức(giống như ở thì hiện tại tiếp diễn trên) mà chỉ dùng cho thì
hiện tại đơn. Ex: He felt tired at that time(Lúc đó, anh ta cảm thấy
mệt)
7. The Past Perfect Tense(Quá khứ hoàn thành/Tiền quá khứ)
Form:
(+) Subject(S) + Had + V_cột 3/ed(Past participle:PP) + …
(-) S + Had + not + V_cột 3/ed(PP) + …
(?) Had + S + V_cột 3/ed(PP) +…?
•
Usage:
Diễn tả một hành động quá khứ xảy ra trước một thời gian trong
quá khứ hoặc trước một hành động trong quá khứ.(Nếu trong câu có 2
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
8
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
hành động quá khứ thì hành động nào xảy ra trước là Past Perfect,
hành động xảy ra sau là Simple Past).
Ex: We have lived in Hanoi before 1975. When I got up this morning,
my father had already left.
Tình trạng kéo dài của một hành động trong thời gian quá khứ, nhưng đã
chấm dứt trước thời điểm hiện tại và không còn liên quan đến hiện tại. Ex: I
had lived in Hue for 3 years before I moved to Saigon.
•
Các trạng từ thường được dùng trong thì Quá khứ hoàn
thành: When, before, After, For, Already, Yet, ever, Never…
•
Chart(Biểu đồ):
7:00
10:00
Quá khứ hoàn thành
Hành động thứ nhất
Quá khứ đơn
Hành động thứ 2
8.
•
12:00
Hiện tại
The Past Perfect Progressive(Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Form:
(+) Subject(S) + Had + Been + V_ing + …
(-) S + Had + not + Been + V_ ing + …
(?) Had + S + Been +V_ ing +…?
•
Usage:
Diễn tả một hành động quá khứ đã xảy ra vào kéo dài cho đến
trước một thời gian nhất định hoặc trước khi hành động thứ 2 trong
quá khứ xảy ra. Ex: Before she left that house, she had been living
there for 50 years.
•
Chart(Biểu đồ):
7:00
10:00
12:00
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Quá khứ đơn
Hành động thứ nhất
Hành động thứ2
9.
•
Hiện tại
The Simple Future Tense(Thì Tương Lai đơn)
Form:
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
9
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
(+) Subject(S) + Will/Shall + V- bare-infinitive(động từ nguyên thể không có TO) +…
(-) S + Will/Shall + not + V- bare-infinitive +… ( Will not = won’t;
(?) Will/Shall + S + V- bare-infinitive +…?
shall not=shan’t)
Note: Will là một động từ khiếm khuyết nên không được chia cho bất
cứ ngôi nào.
•
Usage:
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Ex: My aunt
will go to Malaysia next month.
Diễn đạt ý kiến, đưa ra một lời hứa hoặc một quyết định tức thì
chưa có trước đó. Ex: I think he will win.
•
Các phó từ đi kèm:
Someday: một ngày nào đó
Tomorrow, soon(chẳng bao lâu nữa).
Next week/month/year…tuần/tháng/năm…tới.
10. Near Future(Tương lai gần)
•
Form:
(+) Subject(S) + Tobe(Are/Is/Am) + Going to + V- bare-infi. +…
(-) S + Tobe + not + Going to + V- bare-infinitive +…
D
(?) Tobe + S + Going to + V- bare-infinitive +…?
or
(+) Subject(S) + Tobe(Are/Is/Am) + V-ing +…
(-) S + Tobe + not + V-ing +…
Sắp sửa làm
(?) Tobe + S + V-ing +…?
•
Usage: Diễn tả một hành động sắp sửa xảy ra hoặc một dự định
sắp tới(thường trong câu không có cụm từ chỉ thời gian). Ex: My
sister is coming. Where are you going to spend your holiday?
11. The Future continuous Tense(Thì tương lai tiếp diễn)
•
Form:
(+) Subject(S) + Will/Shall + Be + V- ing +…
(-) S + Will/Shall + not + Be + V- ing +… ( Will not = won’t;
(?) Will/Shall + S + Be + V- ing +… ?
shall not=shan’t)
•
Usage:
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
10
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
Diễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài suốt một khoảng
thời gian trong tương lai. Ex: The concert will be showing for 3 hours
tomorrow.
Diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm ở tương lai.
Ex: Next Sunday, a football match will be happening at 3 p.m.
12. The Future Perfect Tense(Thì tương lai hoàn thành)
•
Form: (+) Subject(S) + Will/Shall + Have + V
+…
- ed/cột 3
(-) S + Will/Shall + not + Have + V- ed/cột 3 +…
(?) Will/Shall + S + Have + V- ed/cột 3 +…?
Note: cách chia động từ ở thì này cũng giống như ở thì Hiện tại hoàn thành.
•
Usage:
Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong
tương lai. Cách dùng này thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời gian
bắt đầu bằng BY như: By + mốc thời gian, by the time, by then, by
that time,…Ex: I’ll have finished my work by noon( Đúng trưa nay,
tôi sẽ hoàn thành công việc)
Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong
tương lai. Ex: When you come back, she will have already left here.
13. The Future Perfect Continuous Tense(Tương lai hoàn thành
tiếp diễn)
•
Form:
(+) Subject(S) + Will/Shall + Have + Been + V- ing +…
(-) S + Will/Shall + not + Have + Been + V- ing +…
(?) Will/Shall + S + Have + Been + V- ing +…?
•
Usage:
Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục
đến một thời điểm nào đó trong tương lai. Cách dùng này thường đi
kèm với các cụm từ chỉ thời gian bắt đầu bằng BY như: By + mốc
thời gian, by the time, by then, by that time,… Ex: By November, we
will have been living here for 10 years. By the 5 th/ January, I am
living in Saigon for one year.
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
11
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
§3. SEQUENCE OF TENSES( Sự phối hợp giữa các thì)
1. Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính(main
clause) và mệnh đề phụ(Subordinate clause).
Main clause
Simple Present
Simple Past
Present Perfect
Past Perfect
Subordinate Clause
Simple Present
Present Perfect
Present tenses
Present Continuous
Simple Future
Simple Past(Nếu có thời gian xác định
ở quá khứ)
Simple Past
Past Perfect
Past tenses
Past Continuous
Would + V-bare infinitive
Was/ Were going to + V- Bare infinitive
Simple Present(Nếu diễn tả một chân
lý)
Simple Present
Simple Past
Ex: People have said that London has fog. (Hiện tại hoàn thành với
hiện tại đơn)
She says she has finished her work already. ( Hiện tại đơn với hiện
tại hoàn thành)
Tom says he will visit me again. (Hiện tại đơn với tương lai đơn)
2.
Sự phối hợp giữa các động từ trong mệnh chính và mệnh đề
trạng từ chỉ thời gian(Adverbial clause of time).
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
12
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
Main clause
Present Tenses
Past Tenses
Future Tenses
Adverbial clause of
time
Present Tenses
Past tenses
Present Tenses
Ex: He never goes home before he has finished his work.( Hiện tại
đơn với hiện tại hoàn thành)
It was raining hard when I got there. ( Quá khứ tiếp diễn với quá khứ
đơn)
•
Mệnh đề chỉ thời gian thường được bắt đầu bằng cách liên từ chỉ
thời gian:
When/as: khi
- Untill/till: cho đến khi
Just as: Ngay khi
- Whenever: bất cứ khi nào
While: Trong khi
- No sooner …than: ngay khi
Before: trước khi
- Hardly…when: khó…khi.
After
- As long as: chừng nào, cho đến khi
As soon as: Ngay sau khi
- Since: Từ khi
•
Note: Không được dùng thì tương lai trong các mệnh đề trạng
ngữ chỉ thời gian(có thể thay bằng thì hiện tại).
§4. MODAL VERBS(Động từ khiếm khuyết)
1.
Wish: Ước, muốn.
ƯỚC MUỐN TƯƠNG LAI
Could + V +…
S + wish +(that) + S +
would + V + …
Were + V-ing + …
Note: 2 chủ từ(S) trong câu có thể là một hoặc là 2 chủ từ khác nhau.
Ex: We wish that you could come to the party tonight.
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
13
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
ƯỚC MUỐN HIỆN TẠI
S + wish +(that) + S + V-ed/cột 2 + …
Ex: I wish that I had time to go out with her.
ƯỚC MUỐN QUÁ KHỨ
Past Perfect(QKHT) +…
S + wish +(that) + S +
Could have + V-ed/cột 3…
Ex: I wish that I could have finished my homework yesterday.(I
didn’t finish it)
2. Used to: Diễn tả một hành động thường làm gì đó trong quá khứ
mà hiện tại không còn.
•
Form:
S + USED TO + V –Bare –infinitive + …
Be
S+
+ USED TO + V – ing + …
Get
Note:
Cấu trúc này luôn ở dạng Used to, không bao giờ có dạng Use
to và không chia với bất cứ ngôi nào.
Be used to có nghĩa là quen với cái gì đó(be accustomed to);
Get used to có nghĩa là trở nên quen với việc gì đó(become
accustomed to).
Ex: When my brother was a child, he used to play football once a day.
He is used to cooking every day(Anh ta quen nấu ăn hằng ngày).
She got used to jogging every night(Chị ta đã quen chạy bộ mỗi tối).
3. Would rather: Diễn tả việc thích cái gì đó, làm gì đó hơn cái
khác, làm việc khác. Cấu trúc này giống với Prefer(thích hơn) về ý
nghĩa nhưng văn phạm khác nhau. Sau Would rather phải có một
động từ đi kèm, còn sau Prefer thì có hoặc không cũng được.
•
Form:
HIỆN TẠI
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
14
S + Would rather + V- Bare-infinitive + … + than + …
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
Ex: John would rather go to class tomorow than today.(John thích đến lớp vào
ngày mai hơn là hôm nay)
QUÁ KHỨ
S + Would rather + Have + V- ed/cột3 + … + than + …
Ex: She would rather have gone to cinema yesterday than tomorrow.
Note: Would rather that có thể được dùng với 2 chủ từ ở thì hiện tại
đơn theo sau bởi hình thức đơn giản của động từ hoặc bởi thì quá khứ.
Nó được theo với hình thức đơn giản khi nó có nghĩa bang thái. Nó
được theo bởi thì quá khứ khi nghĩa của câu trái với sự thật.
HIỆN TẠI GIẢ ĐỊNH
(+)S1 + Would rather that + S2 + V- bare-infinitive + …
(-)S1 + Would rather that + S2 + Not + V- bare-infinitive + …
Ex: I would rather that you call me tomorrow.(Tôi muốn anh gọi điện cho tôi
vào ngày mai hơn).
HIỆN TẠI TRÁI VỚI SỰ THẬT
(+)S1 + Would rather that + S2 + V- ed/cột 2 + …
(-) S1 + Would rather that + S2 + Did + not + V- ed/cột 2 + …
Ex: Mary would rather that it were winter.(It is not winter now).
(Maria muốn rằng bây giờ là mùa đông)(Bây giờ không phải là mùa
đông – điều muốn này trái với thực tế hiện tại)
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
15
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
QUÁ KHỨ TRÁI VỚI SỰ THẬT
(+)S1 + Would rather that + S2 + Had + V- ed/cột 3 + …
(-) S1 + Would rather that + S2 + Had + not + V- ed/cột 3 + …
Ex: Jill would rather that Jim had gone to school yesterday(Jill muốn Jim đến
lớp ngày hôm qua).
•
Would like: Dùng trong việc mời ai đó làm hay dùng cái gì đó, điều gì
đó, nó cũng có nghĩa là muốn. Đây là cấu trúc dành cho những lời lịch sự.
•
Form:
(+)S + Would like + (to + V-infinitive) + …
(-) S + Would not like + (to + V-infinitive )+ … (would not
(?)Would + S + like + (to + V-infinitive )+ …
= wouldn’t)
Note: Sau Would like có thể là một cụm danh từ, hoặc một danh từ diễn tả
một lời mời dùng một món ăn hay thức uống gì đó.
Ex: I would like to visit Japan. (Tôi muốn đi thăm Nhật Bản)
Would you like some sweet cakes?(Bạn có muốn một ít bánh ngọt không?)
4.
Would you mind:
• Form:(+) Form 1: Would you mind if I, theo sau nó là một động từ ở
thì quá khứ(đôi khi, trong cách nói của tiếng Anh, người ta vẫn dùng động
từ ở thì hiện tại đơn) và mang nghĩa là: Bạn(hoặc ai đó)có phiền khi tôi …
không?
Would you mind if I + V-ed/cột 2 + …
Để trả lời cho lời đề nghị này chúng ta có thể dùng các cụm từ sau:
+ No, not at all/ of course not: không dám, không sao, dĩ nhiên là không
phiền rồi...,
+ No, that would be fine: Không, như thế sẽ tốt hơn.
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
16
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
Ex: Would you mind if I closed the window?(Anh có phiền khi tôi đóng cửa sổ
lại không?). No, not at all.
(+) Form 2: Would you mind, theo sau nó là một động từ ở thì tiếp
diễn(thêm ing) và mang nghĩa là: Bạn(hoặc ai đó) có phiền khi … giùm tôi
không?
Would you mind + V-ing + …
Để trả lời cho lời đề nghị này chúng ta có thể dùng các cụm từ sau:
+ No, I’d be happy to: Không, tôi rất sẵn lòng.
+ Not at all. I’d be glad to: Không, tôi rất vinh dự, rất vui lòng.
+ Sure, Okay.
Ex: Would you mind looking after my child some minute? (Anh có thể
trông đứa con giùm tôi một chút được không?)
5. May/Could/Might/Can(Có thể)
• Form:
(+) S + MAY/COULD/MIGHT/CAN + V-Bare-infinitive + …
(-) S + MAY/COULD/MIGHT/CAN + NOT + V-Bare-infinitive + …
(?) MAY/COULD/MIGHT/CAN + S + V-Bare-infinitive + …
- May và could dùng để đề nghị một sự cho phép từ phía người xin
phép dành cho người được xin. Chúng thể hiện tính lễ phép của bề dưới
dành cho bề trên. Ex: May I go out, please?(Xin phép, cho tôi ra ngoài).
- Can được dùng để đề nghị sự cho phép của ai đó một cách thân mật,
đặc biệt là khi người nói đang nói với ai đó mà anh ta thân thiết với họ. Can
không thể hiện được phép lịch sự như May & Could. Ex: Can I borrow
your pens?(Tớ có thể mượn bút của bạn không?)
- Cách trả lời lịch sự cho câu hỏi could và may: Certainly. Yes,
(+) Of
S +course.
Must/Have/has
certainly;
Sure…. to + V-bare-infinitive + …
( She/he/itto:
+ has
to,Diễn
We/you/they/I
+ have
to) sự việc gì đó.
6. Must/Have
Phải.
tả sự cấp thiết
của một
(-) S + Must not + V-bare-infinitive + …
hoặc S + Do/does not + Have to + V-bare-infinitive + …
(?) Must
S + V“I
-bare-infinitive + …?
Joseph Nguyễn
Văn+Định
give my heart to you, O Lord!”
Hoặc Do/does + S + Have to + V-bare-infinitive + …?
17
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
Note: - Khi diễn tả một việc gì đó cần thiết, Have to thường được dùng
phổ biến hơn Must. Must thường nhấn mạnh hơn Have to và có thể biểu
lộ một sự cấp bách hay nhấn mạnh một điều rất quan trọng nào đó. Ex: All
applicants must take an entrance exam(Tất cả các ứng viên đều phải thi đầu
vào). I have to be home by night(Buổi tối, tôi phải ở nhà)
- Have to thường được phiên âm thành “Hafta” và Has to thành
“Hasta”.
- Ở thể phủ định và nghi vấn(câu hỏi) không có dạng Has to cho các
ngôi: She/he/it mà tất cả các ngôi đều dùng ở dạng nguyên thể là Have to.
- Ở thể phủ định, Must và Have to mang nghĩa khác nhau. Do not have
to = không cần thiết = need not; Must not = cấm, đừng, không được.
Ex: I can hear you. You do not have to shout(Tôi có thể nghe được tiếng
của bạn, không cần phải la lên như thế); You must not tell anyone my
secret. Do you promise?(Anh không được nói cho ai bi mật của em. Anh có
hứa với em không?).
7. Should/ought to/had better: nên(cấp độ quan trọng tăng dần từ
Should đến Had better)
• Form:
(+) S + Should/ought to/had better + V-bare-infinitive + …
(-) S + Should/ought to/had better not + V-bare-infinitive + …
(?) Should/ought
to/had ought
betternot+(to)
S += oughtn’t.
V-bare-infinitive
+ …?
Note:
- Should not = shouldn’t.
Had better
= ’d better
• Usage:
- Dùng để diễn tả một việc nên làm đối với một trường hợp nào đó.
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
18
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
- Should và ought to mang nghĩa giống nhau: chúng đều diễn tả một lời
khuyên. Nghĩa được sắp xếp theo một cường độ đi từ một lời đề nghị cho
đến một phát biểu nói về trách nhiệm hay bổn phận. Ex: You should/
ought to study harder(bạn nên chăm học hơn). Drivers should/ ought to
obey the speed limit(Các tài xế nên tuân theo giới hạn về tốc độ cho phép). You
shouldn’t leave your keys in the car(Bạn không nên để chìa khóa trong xe)
- Had better cũng có nghĩa gần giống với Should và Ought to, nhưng
nó thường được dùng với nghĩa nhấn mạnh hơn. Thông thường, had
better hàm chứa một lời cảnh báo hoặc một lời de dọa về một hậu quả xấu
có thể xảy ra. Nó mang nghĩa hiện tại và tương lai. Nó được theo sau bởi
một hình thức đơn giản của động từ. Nó phổ biến trong văn nói hơn là trong
văn viết. Ex: The gas tank is almost emty. You’d better stop at the next
service station.(Bình ga đã cạn, anh nên dừng tại trạm phục vụ kế tiếp). You
had better not be late.
• Should have + Past Participle(PP): Diễn tả một sẽ trách móc, một
điều đáng tiếc, một việc gì đó lẽ ra nên hay không nên làm trong quá khứ.
Form:
(+) S + Should have + V-ed/cột 3 + …
(-) S + Should not + V- ed/cột 3 + …
(?) Should + S + V- ed/cột 3 + …?
Ex: I had a test this moring. I didn’t do well on the test because I didn’t
study for last night. I should have studied last night( Sáng nay, mình có một bài
kiểm tra. Mình đã làm không tốt lắm bởi vì tối qua mình không ôn bài. Lẽ ra tối
qua mình nên ôn lại bài thì tốt hơn.
• Be supposed to: có nhiệm vụ, có bổn phận, được đề nghị, được mong
đợi. Diễn tả quan điểm hay ý kiến của ai đó trông chờ một điều gì đó sẽ xảy ra.
Nó cũng thường diễn tả sự mong đợi về một sự kiện nào đó xảy ra theo lịch
trình hoặc đúng với thủ tục. Ngoài ra nó cũng được dùng để diễn tả sự trông
mong về cách đối xử. Trong quá khứ, nó diễn tả một sự mong đợi không được
như ý. (+) S + Tobe + supposed to + V
+ ….
- Bare-infinitve
(-) S + Tobe + not + supposed to + V- Bare-infinitve + ….
(?)Tobe
S + “I
supposed
to + V
+ ….?
Joseph Nguyễn
Văn +Định
give my heart
to- Bare-infinitve
you, O Lord!”
19
Yes, S + tobe
No, S + tobe + not
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
Note: Động từ TOBE được chia theo từng ngôi, từng thì khác nhau.
Ex: - The game is supposed to begin at 10:00( Trận đấu được đề nghị bắt
đầu lúc 10h)
- I am supposed to go to meeting. My boss told me that he wants me to
attend.(Tôi phải đi họp. Sếp tôi nói rằng anh ấy muốn tôi tham dự)
- Mary was supposed to call me last week. I wonder why she didn’t.(Lẽ ra,
tuần trước Mary phải gọi cho tôi. Tôi tự hỏi, tại sao cô ta không gọi).
§5. SUGGESTIONS (Những lời đề nghị)
1. Let’s = let us: chúng ta hãy…Theo sau Let’s là một động từ ở dạng
nguyên thể không có TO. Ex: Let’s go to a movie(chúng ta hãy đi xem
phim nào). Let’s not see this film(chúng ta đừng xem bộ phim này)
2. Why don’t: Why don’t + S + V- bare-infinitive +… (tại sao chúng ta
không…). Được dùng để phát biểu một lời đề nghị mang tính thân
thiện. Ex: Why don’t we go to Vungtau for our holiday?(Tại sao
chúng ta lại không đi nghỉ ở Vũng tàu chứ?)
3. Shall I/We + V-bare-infinitive +…Được dùng để đưa ra một đề nghị và
hỏi người khác xem thử họ có đồng ý với đề nghị đó hay không.
Ex: Shall I open the door?Is that okay with you?(Tôi mở cửa ra
được chứ?không sao với ông chứ ạ?)
4. Could:
- Có thể được dùng để đưa ra một đề nghị. Ex: We could go on a picnic =
why don’t we go on a picnic.
- Đưa ra một gợi ý hoặc một khả năng gì đó. Ex: You could talk to your
teacher.
5. Could/may/might have + Past participle( tức là V-ed/cột 3)(có thể là, ắt
hẳn là): đưa ra một sự phán đoán, một khả năng trong quá khứ. Ex: The grass
is wet. It could have rained last night.(Cỏ ướt. Ắt hẳn là tối hôm qua trời mưa).
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
20
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
§6. IF – CLAUSE (Mệnh đề điều kiện IF):
Là mệnh đề phụ chỉ điều kiện, nó được nối với một mệnh đề chính bởi liên từ
IF. Câu có mệnh đề điều kiện được gọi là câu điều kiện. Có 3 loại câu điều
kiện như sau:
1. Điều kiện có thật ở hiện tại hoặc ở tương lai.
• Form:
S1 + Will/shall/can/may + V-Bare-inf. + IF + S2 + Vhiện tại đơn + …
Note: S1 và S2 có thể cùng một chủ từ hoặc khác nhau tùy theo hoàn
cảnh của câu.
Ex: If I have time, I will help you(Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ giúp
bạn)(Lúc này tôi không có thời gian để giúp)
2. Điều kiện không có thật ở hiện tại.
• Form:
S1 + Could/should/would/might + V-Bare-inf. + IF + S2 + Vquá khứ đơn + …
Note: Đối với động từ BE ở mệnh đề IF luôn luôn chỉ có một dạng
duy nhất cho tất cả các ngôi là Were không có dạng Was.
Ex: I wouldn’t come there if I were you(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không
đến đó)(Nhưng tôi không thể là bạn được)
3. Điều kiện không có thật trong quá khứ.
• Form:
S1 + Could/should/would/might + have +V-ed/cột 3 + IF + S2 + had + V-ed/cột 3 + …
Note: Trong cấu trúc trên HAVE không chia theo ngôi mà chỉ có
dạng HAVE mà thôi.
Ex: He would have passed his exam if he had studied hard.(Nếu anh
ấy học hành chăm chỉ thì anh ấy đã qua được kì thi rồi)(Nhưng anh
ấy đã không học chăm chỉ nên đã rớt).
4. Một số vấn đề khác:
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
21
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
• Trong mệnh đề điều kiện, ta có thể thay liên từ IF bằng
UNLESS(nếu…không, trừ phi). UNLESS = IF …NOT.
Ex: If you don’t study hard, you will fail in the exam.(Nếu bạn không
chăm học, bạn sẽ rớt trong kỳ thi) = Unless you study hard, you will fail in
the exam(Bạn sẽ rớt trong kỳ thi trờ phi bạn chăm học)
a. Khi đổi từ mệnh đề IF sang mệnh đề UNLESS, không được
đổi mệnh đề IF từ thể khẳng định sang phủ định mà chỉ được
đổi mệnh đề chính sang thể phủ định mà thôi.Chỉ đổi được
mệnh đề IF từ thể phủ định sang thể khẳng định.
Ex: If I have time, I will go to cinema = Unless I have time, I won’t
go to cinema.
§7. PHRASES AND CLAUSES OF PURPOSE
(Cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích)
1. Cụm từ chỉ mục đích:
a. Để diễn tả mục đích khẳng định, ta dùng cụm từ bắt đầu bằng
to-infinitive, in order/ so as + to-infinitive.
To-infiniitive
(Để…)
In order to
+ V-bare-iinfinitive.
So as to
Ex: I try to study to pass my next exam.( Tôi cố gắng học để vượt
qua kỳ thì tới của tôi)
We worked very hard in order to complete the project in time.( Chúng tôi
đã làm việc rất chăm chỉ để hoàn thành dự án đúng thời điểm).
b. Để diễn tả mục đích phủ định ta dùng cụm từ bắt đầu bằng So
as not to hoặc in order not to. Ex: She got up early so as not to miss
the bus.(Cô ta dậy sớm để không bị trễ xe buýt).
2. Mệnh đề trạng từ chỉ mục đích(Adverbial clauses of purpose)
Mệnh đề chì mục đích thường bắt đầu bằng so that, in order that.
Form:
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
22
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
Will/ would
S + V + So that/ In order that + S + Can/ could + V-Bare-infinitive + …
Mệnh đề chính
May/ might
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
Note: Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh đề chỉ mục đích
khác nhau ta không được dùng cụm từ chỉ mục đích.
Ex: I try my best to study English in order that I can find a better
job (Tôi cố gắng hết mình để học thật tốt môn tiếng Anh để có thể
tìm được một công việc tốt hơn).
§8. PHRASE AND CLAUSES OF RESULT
(Cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả)
1. Cụm từ chỉ kết quả: TOO và ENOUGH.
a. TOO:
S + Be ( or look, seem, become, get…) + too + adj (+for + O) + Vto-infi.
S + Vthường + too + adv(+for + O) + Vto-infi. (O = object=tân ngữ)
Ex: He is too short to play volleyball. (Anh ta quá lùn để chơi bóng
chuyền).
She ran too slowly to become the winner of the race(Cô ta chạy quá
chậm để có thể trở thành người chiến thắng trong cuộc đua).
b. ENOUGH(đủ…để có thể)
Adj
+ Enough
Adv
S + Vthường + adv + enough (+for + O) + Vto-infi. (O = object=tânEnough
ngữ) + Noun
S + Be + adj +enough (+for + O) + Vto-infi.
Ex: Mary isn’t old enough to drive a car (Mary chưa đủ tuổi để lái
xe hơi)
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
23
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
She speaks English well enough to be an interpreter (Cô ấy nói tiếng
Anh đủ tốt để trở thành một phiên dịch viên).
2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả(Adverbial clauses of result)
a. SO…THAT(quá…đến nỗi)
S + Be + so + adj
Mệnh đề chính
S + Vthường + so + adv +
+
that + S + V + …
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
that + S + V + …
Ex: It was too dark that I couldn’t see anything (Trời tối đến nỗi tôi không
thể nhìn thấy gì cả).
Note: Nếu động từ trong mệnh đề chính là các động từ chỉ tri giác như:
look, appear, seem, feel, smell…ta dùng cùng công thức với động từ TO
BE. Ex: the little girl looks so unhappy that we all feel sorry for her (Cô
bé nhìn có vẻ không vui khiến chúng tôi cảm thấy có lỗi với cô).
- Nếu sau SO có many, much, few, little thì ta có cấu trúc:
S + V + so + many/few + Nđếm được số nhiều + that + S + V + …
Ex: I had so few jobs offers that it was difficult to select one( Tôi có
quá ít công việc được đề nghị nên thật là khó để chọn cho mình một
công việc).
S + V + so + much/little + Nkhôngđếm được + that + S + V + …
Ex: He has invested so much money in the project that he can’t
abandon it now (Anh ta đã đầu tư quá nhiều tiền cho dự án đến nỗi
bây giờ anh ta không thể hủy bỏ nó)
- Một số cấu trúc khác của SO…THAT.
S + V + so + adj + a + Nđếm được số ít + that + S + V + …
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
24
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
Ex: It was so hot a day that I decided to stay indoors.(Một ngày quá
oi bức, đến nỗi tôi đã quyết định ở nhà).
b. SUCH …THAT(Quá …đến nỗi)
S + V + such + a/an + adj + Nđếm được số ít + that + S + V + …
Ex: She has such exceptional abilities that everyone is jealous of
her (Cô ta có những khả năng khác thường đến nỗi mà ai ai cũng
phải ghen tị với cô)
§9. CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ LÝ DO (REASON)
1. Cụm từ chỉ lý do: Because of, due to, owing to.
S1 + V + … + Because of/ due to/ owing to
+ Danh từ/đại từ/ cụm danh động từ
Ex: We were there because of him (Chúng tôi ở đó là vì anh ta)
She stayed at home because of feeling unwell.
2. Mệnh đề trạng từ chỉ lý do.
Mệnh đề này là một mệnh đề phụ chỉ lý do hoặc nguyên nhân của
hành động được nêu lên trong mệnh đề chính. Mệnh đề này thường
được nối kết với mệnh đề chính bằng các liên từ như: because,
since, as.
S1 + V + … + Because/ since/ as + S + V + …
Ex: He came ten minutes late because he missed the first bus.(Anh
ấy đến trễ mất 10 phút vì bị trễ chuyến xe buýt đầu tiên) = Since/As
he missed the first bus, he came ten minutes late.
- Khi đổi mệnh đề sang cụm từ, nếu 2 chủ ngữ giống nhau thì
ta có thể dùng Gerund phrase(cụm danh động từ)
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”
25