ĐƠN VỊ TƢ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT
NÔNG SẢN, THỦY SẢN
CHỦ ĐẦU TƢ:
CÔNG TY CỔ PHẦN NTA
Lào Cai - 4/2016
ĐƠN VỊ TƢ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT
NÔNG SẢN, THỦY SẢN
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
(Tổng Giám đốc)
NGUYỄN VĂN MAI
Lào Cai- 4/2016
MỤC LỤC
CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN ...............................................................................................4
1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ ........................................................................................................4
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.............................................................................................4
CHƢƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƢ DỰ ÁN ...............................................................................5
2.1. Căn cứ pháp lý ..................................................................................................................5
2.2.1. Thị trường nông sản, thủy sản ..........................................................................................7
2.2.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án .........................................................................8
2.3.Mục tiêu của dự án ............................................................................................................8
2.4.Sự cần thiết đầu tƣ .............................................................................................................9
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ .......................................................12
3.1. Địa điểm đầu tƣ dự án ....................................................................................................12
3.1.1. Vị trí đầu tƣ..............................................................................................................12
3.1.2. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................12
3.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội .........................................................................................13
3.1.4. Nhân lực ...................................................................................................................14
3.2. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án ..............................................................................14
3.2.1 Hiện trạng sử dụng đất ............................................................................................14
3.2.2 Đƣờng giao thông ....................................................................................................14
3.2.3. Hiện trạng thông tin liên lạc ..................................................................................15
3.2.4. Hiện trạng cấp điện.................................................................................................15
3.2.5. Cấp –Thoát nƣớc.....................................................................................................15
3.3. Phƣơng án quản lý – vận hành dự án ...........................................................................16
3.3.1 Cơ cấu sản phẩm sản xuất .......................................................................................16
3.3.2 Công suất huy động .................................................................................................16
3.3.3. Công nghệ, trang thiết bị.................................................................................................16
a) Hệ thống điện.................................................................................................................16
b) Hệ thống cấp thoát nƣớc ..............................................................................................16
c) Hệ thống chống sét........................................................................................................16
d) Hệ thống PCCC.............................................................................................................17
e) Hệ thống thông tin liên lạc ...........................................................................................17
3.4. Nhân sự dự án .................................................................................................................17
3.5. Tiến độ đ ầu tƣ .................................................................................................................18
CHƢƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG ...................................................19
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
4.1. Đánh giá tác động môi trƣờng ...........................................................................................19
4.1.1. Giới thiệu chung......................................................................................................19
4.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng ..................................................19
4.2. Tác động của dự án tới môi trƣờng ...................................................................................21
4.2.1. Nguồn phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn ................................................................21
4.2.2. Nguồn phát sinh nƣớc thải .....................................................................................21
4.3. Biện pháp giảm thiểu tác động của dự án tới môi trƣờng ..............................................24
4.3.1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng .................................................................................25
4.3.2. Giai đoạn hoạt động của dự án..............................................................................25
CHƢƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN ......................................................................27
5.1.Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ..............................................................................................27
5.2.Nội dung tổng mức đầu tƣ ..............................................................................................28
5.2.1.Tài sản cố định .........................................................................................................28
5.2.2. Vốn lƣu động sản xuất ...........................................................................................31
CHƢƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...........................................................32
6.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ...............................................................................32
6.2. Phƣơng án vay và hoàn trả nợ .......................................................................................32
CHƢƠNG VII: XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH............................................34
7.1. Chiến lƣợc cạnh tranh ....................................................................................................34
7.1.1. Chiến lƣợc xâm nhập thị trƣờng ...........................................................................34
7.1.2. Chiến lƣợc khác biệt hóa .......................................................................................35
7.2. Chiến lƣợc tăng trƣởng và chính sách triển khai ........................................................35
7.2.1. Chiến lƣợc quản lý..................................................................................................35
7.2.2. Chiến lƣợc sản phẩm ..............................................................................................36
7.2.3. Chiến lƣợc tiếp thị ..................................................................................................38
7.2.4. Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng............................................................................39
7.2.5. Chiến lƣợc liên doanh ............................................................................................39
7.2.6. Chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực ..................................................................39
CHƢƠNG VIII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH .....................................................41
8.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính ...........................................................................................41
8.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ................................................................41
8.1.2. Doanh thu từ dự án .................................................................................................44
8.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án .......................................................................................44
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 2
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
8.2.1. Hiệu quả kinh tế xã hội ..........................................................................................46
CHƢƠNG IX: KẾT LUẬN .......................................................................................................47
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 3
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ
- Tên công ty
: Công ty Cổ phần NTA
- Mã số doanh nghiệp :
- Đăng ký lần đầu
:
- Đại diện pháp luật
: Nguyễn Tự Ánh
- Địa chỉ trụ sở
:154 Đ. Nguyễn Đức Cảnh - P. Duyên Hải - TP. Lào Cai
Chức vụ: Giám đốc
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
- Tên dự án
: Nhà máy chế biến sản xuất nông sản, thủy sản
- Địa điểm xây dựng
: TP. Lào Cai- Tỉnh Lào Cai
- Diện tích đầu tƣ
:4500m2
- Mục tiêu đầu tƣ
:Đầu tƣ xây dựng mới và mua sắm mới dây chuyền sản xuất,
chế biến,nông sản và thủy sản.
- Mục đích đầu tƣ
:
+ Cung cấp sản phẩm nông sản, thủy sản cho thị trƣờng;
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng, góp phần phát triển
kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai;
+ Đạt mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp;
- Hình thức đầu tƣ
: Đầu tƣ xây dựng mới
- Hình thức quản lý
: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý
dự án do chủ đầu tƣ thành lập.
- Tổng mức đầu tƣ
+ Vốn tự có là
:30,000,000,000 đồng
: 9,000,000,000 đồng chiếm 30%.
+ Vốn vay ngân hàng:21,000,000,000 đồng chiếm tỷ lệ 70% (dùng để xây dựng,
mua sắm thiết bị công nghệ)
- Tiến độ đầu tƣ
:
Giai đoạn 1:
+ Dự kiến khởi công: quý III/2016
+Dự kiến hoàn thành và đƣa vào sử dụng: quý I/2017
Giai đoạn 2:
+ Dự kiến khởi công: quý III/2019
+ Dự kiến hoàn thành: quý I/2020
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 4
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
CHƢƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƢ DỰ ÁN
2.1. Căn cứ pháp lý
Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau:
Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về giá đất;
Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng;
Thông tƣ 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của nghị định số
43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về
đất đai của chính phủ;
Luật đầu tƣ số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm
2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế;
Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;
Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày
17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế;
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 5
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Quyết định 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ về chính
sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
Các tiêu chuẩn Việt Nam
Dựán Nhà máy chế biến sản xuất nông sản, thủy sản của Công ty Cổ phần NTA đƣợc
thực hiện dựa trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính nhƣ sau:
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCXD 229-1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN
2737 -1995;
TCVN 375-2006: Thiết kế công trình chống động đất;
TCXD 45-1978: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
TCVN 5760-1993: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử
dụng;
TCVN 5738-2001: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 2622-1995: PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế;
TCVN-62:1995: Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;
TCVN 6160 – 1996: Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa
cháy;
TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);
TCVN 4760-1993: Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;
TCXD 33-1985: Cấp nƣớc - mạng lƣới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết
kế;
TCVN 5576-1991: Hệ thống cấp thoát nƣớc - quy phạm quản lý kỹ thuật;
TCXD 51-1984: Thoát nƣớc - mạng lƣới bên trong và ngoài công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
TCXD 188-1996: Nƣớc thải đô thị -Tiêu chuẩn thải;
TCVN 4474-1987: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nƣớc trong nhà;
TCVN 4473:1988: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nƣớc bên trong;
TCVN 5673:1992: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nƣớc bên trong;
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 6
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
TCVN 4513-1998: Cấp nƣớc trong nhà;
TCVN 6772: Tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc và nƣớc thải sinh hoạt;
TCVN 188-1996: Tiêu chuẩn nƣớc thải đô thị;
TCVN 5502: Đặc điểm kỹ thuật nƣớc sinh hoạt;
TCVN 5687-1992: Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sƣởi ấm;
TCXDVN 175:2005: Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;
11TCN 19-84: Đƣờng dây điện;
11TCN 21-84: Thiết bị phân phối và trạm biến thế;
TCVN 5828-1994: Đèn điện chiếu sáng đƣờng phố - Yêu cầu kỹ thuật chung;
TCXD 95-1983: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân
dụng;
TCXD 25-1991: Tiêu chuẩn đặt đƣờng dây dẫn điện trong nhà ở và công trình
công cộng;
TCXD 27-1991: Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;
TCVN-46-89: Chống sét cho các công trình xây dựng;
EVN: Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam).
2.2 Nghiên cứu thị trƣờng
2.2.1. Thị trường nông sản, thủy sản
Ở Việt Nam, ngành nông nghiệp vẫn tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong nền
kinh tế với hơn 20% GDP và 28% kim ngạch xuất khẩu cả nƣớc năm 2010. Điểm đáng
chú ý, trong ho ạt động xuất nhập khẩu, luôn ở mức xuất siêu. Tuy nhiên, trong quá trình
hội nhập với nền kinh tế toàn cầu, nông nghiệp Việt Nam vẫn chƣa phát huy đƣợc hết
những tiềm năng và thế mạnh vốn có, trong đó nguyên nhân lớn nhất là những yếu kém
trong công tác dự báo và phân tích thị trƣờng. Để giải quyết vấn đề còn tồn tại trên cần
tập trung thảo luận vào ba ngành hàng quan trọng là chăn nuôi, thủy sản và gạo. Các ý
kiến cho rằng, gạo và chăn nuôi đóng vai trò quan trọng trong an ninh lƣơng thực quốc
gia và tạo sinh kế cho hàng triệu ngƣời dân. Ngành thủy sản hiện đóng vai trò đầu tàu
trong xuất khẩu nông lâm thủy sản nói riêng và xuất khẩu của cả nƣớc nói chung. Riêng
tại tỉnh Lào Cai, tỉnh đã phê duyệt dự án “ Phát triển sản xuất, chế biến, kinh doanh chè
bền vững” với mục tiêu tiếp tục mở rộng thêm diện tích vùng chè hàng hóa, nâng cao sản
lƣợng hàng năm. Bên c ạnh đó, tận dụng nguồn nƣớc dồi dào phát triển nuôi thủy sản theo
hƣớng sản xuất hàng hóa, tận dụng khai thác lợi thế để chuyển giao kỹ thuật phát triển
ngành nghề nuôi cá nƣớc lạnh (cá tầm, cá hồi). Các loại cây ăn quả ôn đới và các loại rau
xứ lạnh cũng đƣợc chú trọng phát triển, điển hình là các loại rau đƣợc sản xuất theo tiêu
chuẩn VietGap và cải tạo vùng mận Tam hoa, phát triển cây ăn quả ôn đới theo quy mô
gia đình
Nền nông nghiệp Việt Nam đang đối mặt với những khó khăn và thách thức nhƣ
tái cấu trúc kinh tế, lạm phát cao, suy giảm tăng trƣởng kinh tế cùng với chính sách thắt
chặt tài khóa và tiền tệ, sự bất ổn của thị trƣờng nông sản quốc tế, nguy cơ khủng hoảng
lƣơng thực, biến đối khí hậu, thiên tai, bệnh dịch, ảnh hƣởng tiêu cực của tăng giá đầu
vào đến sinh kế của nông dân.
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 7
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
2.2.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án
Sản phẩm chính của nhà máy là: thảo quả sấy khô, nƣớc ép mận tam hoa, mận
hậu, trà atiso, cao atiso, trà giảo cổ lam, các loại ra xứ lạnh, tỏi đen, cá hồi...
Ở nƣớc ta, đặc biệt là khu vực phía Bắc, thảo quả, trà atiso, trà giảo cổ lam, các
loại rau xứ lạnh, tỏi đen, cá hồi, các loại mậnđƣợc trồng nhiều và có sức tiêu thụ lớn. Là
sản phẩm có giá trị cao cả trong tiêu dùng và xuất khẩu, có chất lƣợng dinh dƣỡng cao,
cung cấp nhiều khoáng chất, đặc biệt các loại trà, tỏi đen đƣợc sử dụng nhiều trong việc
sử dụng làm dƣợc liệu.
Trong những năm gần đây, tỏi đen Việt Nam có giá trị rất cao khi đƣợc xuất khẩu
ra các thị trƣờng nƣớc ngoài nhƣ Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Mỹ.. và mang lại
nguồn danh thu cao. Tỏi đen có công dụng rất nhiều và đƣợc bào chế thành nhiều sản
phẩm nhƣ nƣớc ép tỏi đen, viên dầu tỏi đen, rƣợu tỏi đen, mỹ phẩm làm đẹp...Bên cạnh
đó, các loại trái cây ôn đới nhƣ mận tam hoa, mận hậu cùng các lo ại rau xứ lạnh là những
sản phẩm rất đƣợc ƣa chuộng tại các tỉnh thành của cả nƣớc, chính vì thế trong tƣơng lai
sản phẩm của công ty có thể tiêu thụ mạnh và có khả năng chiếm lĩnh thị trƣờng trong
nƣớc cũng nhƣ quốc tế.
2.3.Mục tiêu của dự án
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất nông sản, thủy sản đƣợc tiến hành nhằm đạt
đƣợc những mục tiêu sau:
Thu mua các loại nông sản dự án có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Với các ƣu thế
rõ ràng về việc trồng các loại cây ôn đới, nguồn cung cấp nguyên liệu cho dự án sẽ rất
thuận lợi, các nguyên liệu của dự án sẽ đƣợc thu mua từ các nông trại trong địa bàn tỉnh
Lào Cai và các tỉnh lân cận, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và đƣợc kiểm soát chất lƣợng
đầu vào nghiêm ngặt, sau đó đƣợc sơ chế, chế biến và đóng gói theo thƣơng hiệu.
Phát triển công nghệ bảo quản với kỹ thuật cao hơn;
Đảm bảo cung ứng đầy đủ cho thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, đảm bảo đầu ra
cho sản phẩm.
Không những vấn đề đầu vào là nguyên vật liệu đƣợc chú trọng, dự án còn nỗ lực
tạo kênh phân phối nhằm đảm bảo đầu ra cho sản phẩm bằng cách xây dựng hệ thống
kênh phân phối trƣc tiếp và gián tiếp.
Đối với kênh bán hàng trực tiếp, công ty tìm hiểu và xây dựng hệ thống các siêu
thị mini trên địa bàn tỉnh Lào Cai, chuyên bán các sản phẩm của công ty, góp phần đƣa
sản phẩm đến tay ngƣời tiêu dùng đồng thời tạo sự nhận biết của khách hàng về sản
phẩm của công ty. Bên cạnh đó xây dựng lực lƣợng bán hàng năng động, nhiệt huyết tiếp
cận và đƣa sản phẩm đến tay ngƣời tiêu dùng.
Song song với việc xây dựng hệ thống phân phối trực tiếp, dự án còn phát triển
kênh bán hàng gián tiếp. Công ty đã có kế hoạch tiếp cận và xây dựng hệ thống đại lý
thông qua việc rà soát, thƣơng thảo và kí hợp đồng với các nhà phân phối, các tiểu
thƣơng trong địa bàn, ngoài ra công ty cũng có kế hoạch tiếp cận với các hệ thống siêu
thị trên địa bàn tỉnh, tích cực làm việc để có thể đƣa những sản phẩm của dự án vào hệ
thống các siêu thị này, đây là vấn đề cần chú tâm thực hiện, từ hệ thống siêu thị, các sản
phẩm của dự án sẽ đƣợc lan tỏa mạnh mẽ hơn trong cộng đồng.
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 8
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Cùng với việc phát triển kênh bán hàng trực tiếp và gián tiếp, công ty tích cực xây
dựng hệ thống bán hàng online, thông qua website: thucphamvang.com, các sản phẩm sẽ
dễ dàng đƣợc khách hàng nắm bắt hơn (số lƣợng, giá cả, xuất xứ, công dụng…), tạo điều
kiện thuận lợi hơn cho khách hàng trong việc tiếp cận các sản phẩm của dự án. Hơn thế
nữa, công ty còn có kế hoạch phối hợp với đài truyền thông tỉnh Lào Cai làm chuyên đề
về thực phẩm vàng, giới thiệu về các sản phẩm của công ty, những tiêu chuẩn chất lƣợng
cũng nhƣ những lợi ích mà sản phẩm của công ty đem lại, tạo điều kiện hết sức thuận lợi
để ngƣời tiêu dùng không chỉ trong tỉnh Lào Cai mà còn cả nƣớc biết đến các sản phẩm
này.
Bên cạnh những mục tiêu kinh tế có lợi cho chính chủ đầu tƣ, chúng tôi còn mong
muốn rằng dự án này sẽ mang lại hiệu quả xã hội to lớn. Ngoài việc góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của địa phƣơng theo hƣớng phát triển công nghệ cao, dự án sẽ phần
nào giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời nông dân, từng bƣớc xây dựng và cải
tạo môi trƣờng sống trong cộng đồng dân cƣ. Đặc biệt chúng tôi hy vọng rằng, những sản
phẩm, đặc sản nuôi trồng từ chính đất và nƣớc, từ bàn tay lao động của ngƣời dân Lào
Cai sẽ ra khắp Việt Nam và đƣợc thị trƣờng trong nƣớc đón nhận.
2.4.Sự cần thiết đầu tƣ
Lào Cai có địa hình khá phong phú, phân t ầng độ cao thấp rõ rệt, khí hậu nhiệt đới
gió mùa, chia làm hai vùng: Vùng cao, nhiệt độ trung bình từ 150C – 200C, với đặc
điểm khí hậu á nhiệt đới, mát mẻ về mùa hè, lạnh giá về mùa đông rất phù hợp với các
loại cây trồng ôn đới nhƣ táo mèo, lê, đào, mận hậu, mận tam hoa, hoa hồng, hoa ly, địa
lan, cây dƣợc liệu (giảo cổ lam, atiso..), rau trái vụ (Susu, bí đao, rau chân vịt...), nuôi cá
nƣớc lạnh nhƣ cá hồi, cá tầm, các sản phẩm của vùng này đều mang tính đặc sản mà các
tỉnh vùng thấp không có đƣợc, đây chính là một tiềm năng, thế mạnh riêng của tỉnh Lào
Cai; Vùng thấp nhiệt độ trung bình từ 23°C – 29°C gồm các xã nằm dọc theo sông Hồng
và một phần sông Chảy mang đặc trƣng của khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, phù hợp với phát
triển các loại cây ăn quả nhiệt đới nhƣ dứa, chuối, cam, quýt....đặc biệt là phát triển vùng
nguyên liệu chế biến chè, thuốc lá... Đồng thời phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy
sản nƣớc ấm (cá chiên, cá lăng chấm, tôm càng xanh…).
So với các tỉnh miền núi phía Bắc, Lào Cai hội tụ nhiều tiềm năng phát triển cây
ăn quả ôn đới nhƣ quỹ đất dồi dào, khí hậu thuận lợi cùng lực lƣợng lao động tại chỗ có
kinh nghiệm bảo quản, phát triển cây giống. Cơ cấu cây trồng phong phú, năng suất và
chất lƣợng từng bƣớc đƣợc nâng lên. Tuy nhiên, hiện nay cây ăn quả ôn đới chƣa phát
huy hiệu quả lợi thế về chủng loại giống, đầu tƣ thâm canh, áp dụng tiến bộ kỹ thuật. Mặt
khác, sản phẩm cây trồng ôn đới đang vƣớng phải sự cạnh tranh gay gắt từ hoa quả ôn
đới có xuất xứ từ Trung Quốc.
Theo báo cáo của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai, địa phƣơng này có
nhiều tiểu vùng khí hậu, rất thuận lợi cho phát triển cây ăn quả ôn đới và bán ôn đới, hiện
nay, việc sản xuất theo chuỗi chƣa đƣợc thực hiện, nông dân vẫn canh tác theo quy mô
hộ gia đình, chủ yếu bán trái tƣơi nên giá trị thu nhập chƣa cao, chƣa khai thác hiệu quả
tiềm năng, lợi thế. Hiện nay, Lào Cai có khoảng 1.899ha cây ăn quả ôn đới, sản lƣợng
2.723 tấn. Những năm qua, từ các chƣơng trình, dự án, nông dân trong tỉnh đã trồng thử
nghiệm đƣợc 12 giống đào, 12 giống mận, 25 giống lê, 7 giống táo, 5 giống sơ ri, 7 giống
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 9
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
kiwi, 17 giống nho và 6 giống dâu tây. Phần lớn các giống này đều sinh trƣởng, phát triển
tốt trên đất Lào Cai nhƣng chƣa hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn
Đƣợc biết, để hình thành vùng cây ăn quả ôn đới chất lƣợng cao, thời gian qua,
Trung tâm Giống nông - lâm nghiệp tỉnh Lào Cai đã chủ động tìm nguồn gen, sản xuất
cây giống phù hợp với điều kiện tự nhiên của địa phƣơng. Qua khảo nghiệm đã xác định
đƣợc giống lê VH6 và đào Pháp chín sớm phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai và cho
thu hoạch sớm hơn sản phẩm cùng loại có nguồn gốc Trung Quốc.
Theo đánh giá, Tây Bắc nói chung và Lào Cai nói riêng là khu vực có đơn vị lạnh
cần thiết để trồng các loại cây ăn quả ôn đới yêu cầu đơn vị lạnh thấp và trung bình (281
đơn vị lạnh – CU tại Mộc Châu, Sơn La và 615 đơn vị lạnh – CU tại Sa Pa, Lào Cai).
Nhiều chƣơng trình, dự án về phát triển cây ăn quả ôn đới đã thu đƣợc những thành công
nhất định trong việc giới thiệu, chọn tạo giống mới. Tuy nhiên, việc sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm vẫn chủ yếu ở quy mô hộ gia đình, chƣa xây dựng đƣợc chuỗi liên kết từ khâu
sản xuất đến thu hoạch, tiêu thụ, chế biến. Chính vì vậy, việc Viện Nghiên cứu rau quả
(Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam) triển khai dự án “Cải thiện thu nhập cho các hộ
nông dân nhỏ tại vùng cao Tây Bắc Việt Nam thông qua tăng cƣờng tính cạnh tranh và
tiếp cận thị trƣờng khu vực của các sản phẩm trái cây ôn đới và bán ôn đới” trong 4 năm
(2014-2018) dƣới sự tài trợ của Trung tâm Nghiên cứu nông nghiệp quốc tế Australia
(ACIAR) với kinh phí gần 1,4 triệu USD đang hy vọng mở ra hƣớng đi mới cho vùng
Tây Bắc nói chung và Lào Cai nói riêng.
Bên cạnh đó, Lào Cai có cặp cửa khẩu Quốc tế Lào Cai – Hà Khẩu (đƣờng sắt và
đƣờng bộ) với 3 điểm thông quan: Ga quốc tế Lào Cai, cầu đƣờng bộ qua sông Nậm Thi,
cầu đƣờng bộ qua sông Hồng (là điểm nối giữa đƣờng cao tốc Hà Nội - Lào Cai (Việt
Nam) với đƣờng cao tốc Hà Khẩu - Côn Minh (Trung Quốc) là cầu nối quan trọng trên
tuyến Hành lang kinh tế Côn Minh – Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng; Là cửa ngõ của Việt
Nam và các nƣớc ASEAN. Trung tâm của Hành lang Bắc Nam trong hợp tác các nƣớc
tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (GMS) với thị trƣờng Tây Nam – Trung Quốc. Cửa
khẩu quốc tế Lào Cai là cửa khẩu duy nhất ở phía Bắc Việt Nam nằm trong lòng một
thành phố trực thuộc tỉnh, có đầy đủ hệ thống dịch vụ của đô thị loại III cũng nhƣ các
dịch vụ thƣơng mại vận tải, kho bãi, logicstics, giám định hàng hóa, cảng ICD…
Với vị trí địa kinh tế, địa chính trị, vai trò là cầu nối quan trọng trên tuyến Hành
lang kinh tế Côn Minh – Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, là cửa ngõ của Việt Nam và các
nƣớc ASEAN cùng với các điều kiện về giao thông, nguồn tài nguyên khoáng sản, tiềm
năng du lịch… Lào Cai có điều kiện phát triển nền kinh tế nhanh, mạnh, bền vững, trở
thành vùng kinh tế động lực của khu vực Tây Bắc Việt Nam và có tác động lan tỏa ra các
vùng lân cận.
Tuy nhiên, phần lớn các sản phẩm nông sản, thủy sản tại đây đƣợc bán ra thị
trƣờng chủ yếu dƣới dạng thô, chƣa ra một công đoạn sơ chế nên giá thành không cao
ảnh hƣởng nhiều đến đời sống của các hộ dân tại đây. Sƣ xuất hiện các công ty chế biến
nông sản, thủy sản là sự cần thiết, là chiếc cầu nối giữa các hộ dân và thị trƣờng.
Hiểu rõ những hạn chế của nông dân trong sản xuất nông thủy sản và nắm bắt
đƣợc định hƣớng chủ trƣơng phát triển của tỉnh Lào Cai trong việc xây dựng nền nông
nghiệp, thủy sản phát triển bền vững theo hƣớng sản xuất hàng hoá đạt hiệu quả kinh tế xã hội cao; Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, nuôi trồng thủy sản, tăng sản lƣợng, giá trị và
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 10
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
hiệu quả đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng; đa dạng hoá cây trồng trên nền tảng sử dụng tối
đa đất và nƣớc; Xây dựng ngành trồng trọt, thủy sản trở thành ngành kinh tế hàng hoá
đáp ứng nhu cầu trong, ngoài tỉnh và xuất khẩu với chất lƣợng cao; Chú trọng những cây
trồng có giá trị kinh tế, nhu cầu thị trƣờng cao và có khả năng xuất khẩu; Khai thác tối đa
lợi thế của tỉnh. Vì thế, chúng tôi đã tiến hành xây dựng Nhà máy chế biến sản nông sản,
thủy sản.
Do đó, nhằm nâng cao công suất và phát huy những điểm mạnh của Khu vực Tây
Bắc nói chung và tỉnh Lào Cai nói riêng; đồng thời khắc phục những hạn chế của nông
dân tỉnh trong sản xuất nông sản, Chúng tôi quyết định xây dựng nhà máy. Dự án này sẽ
đầu tƣ vào lĩnh vực trồng trọt, thủy sản thu mua và bảo quản theo một quy trình khép kín.
Với niềm tin sản phẩm do chúng tôi tạo ra sẽ đƣợc ngƣời tiêu dùng trong nƣớc ƣa
chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá tri tổ
ệp, tăng thu
̣ ng sản phẩ m nông nghi
nhâ ̣p và nâng cao đời số ng của nhân dân và t
ạo việc làm cho lao động tại địa phƣơng,
chúng tôi tin rằng Dự án chế biến sản xuấtnông sản,thủy sản là việc làm cần thiết trong
giai đoạn hiện nay.
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 11
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ
3.1. Địa điểm đầu tƣ dự án
3.1.1. Vị trí đầu tƣ
Dự án “Nhà máy chế biếnsản xuất nông sản, thủy sản” đƣợc đầu tƣ TP.Lào CaiTỉnh Lào Cai.
Hình: Vị trí đầu tƣ dự án
3.1.2. Điều kiện tự nhiên
Địa hình
Khu đất dự án cần địa hình tƣơng đối bằng phẳng thuận lợi để xây dựng nhà máy.
Khí hậu
Khí hậu khu vực dự án nằm trong vùng nhiệt đới gió mùasong do nằm sâu trong địa
hình chia phối bởi yếu tố địa hình phức tạp nên diễn biến thời tiết có phần thay đổi , nhiệt
độ trung bình từ 15 – 20 oC. Mùa mƣa từ tháng 04 – tháng 10, mùa khô từ tháng 10 –
tháng 03 năm sau, lƣợng mƣa trung bình từ 1.800 – 2.000 mm có điều kiện tốt cho xây
dựng nhà máy chế biếnsản xuất nông sản,thủy sản.
Vị trí địa lý
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 12
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Thành phố Lào Cai giáp các huyện Mƣờng Khƣơng, Bảo Thắng, Bát Xát, Sa
Pa cùng của tỉnh Lào Cai. Phía Bắc, thành phố giáp huyện Hà Khẩu, châu tự trị dân tộc
Hani và Yi Hồng Hà, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc. Từ thành phố lên thị trấn du lịch Sa
Pa theo Quốc lộ 4D chỉ chừng 40 km.
Thành phố Lào Cai có 2 con sông chảy qua. Sông Nậm Thi chạy quanh phía Bắc
tỉnh, đồng thời là ranh giới tự nhiên với Trung Quốc.Nƣớc sông quanh năm trong xanh,
là nguồn cung cấp nƣớc sinh hoạt cho nhà máy nƣớc của thành phố. Sông Nậm Thi hợp
lƣu với sông Hồng ngay tại biên giới giữa thành phố Lào Cai và Trung Quốc. Sông Hồng
sau khi đƣợc Nậm Thi hợp lƣu thì chảy hẳn vào lãnh thổ Việt Nam, mang lại nguồn phù
sa màu mỡ cho đồng bằng sông Hồng. Thành phố Lào Cai nằm hai bên bờ sông Hồng.
Các cây cầu Cốc Lếu, Phố Mới,... bắc qua sông nối hai phần của thành phố
3.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội
Sản xuất nông nghiệp
Trên thực tế, sản xuất nông nghiệp của Lào Cai trong 5 năm qua có nhiều bƣớc tiến
rất đáng kể. Đó là việc duy trì tốc độ tăng trƣởng bình quân hằng năm đạt 6,5%, giá trị
sản xuất năm 2015 đạt 5.079 tỷ đồng, tăng 7,2% so với năm 2014, giá trị sản xuất trên
đơn vị canh tác đạt 46,5 triệu đồng/ha, tổng sản lƣợng lƣơng thực đạt trên 275.000 tấn.
Các dự án sản xuất nông nghiệp hàng hoá phát triển bền vững, số lƣợng hợp tác xã, tổ
hợp tác nông nghiệp tăng nhanh và bắt đầu đi vào hoạt động có hiệu quả. Năm 2015 là
thời điểm cuối cùng thực hiện kế hoạch phát triển trong 5 năm, tính sơ bộ thì giá trị sản
xuất/đơn vị diện tích đất canh tác đã tăng 14,5% so với thời điểm năm 2010.
Năm 2015, diện tích sản xuất lúa giống toàn tỉnh là 377 ha, sản lƣợng đạt 1.130 tấn;
trong đó sản lƣợng lúa lai 922 tấn. Bên cạnh đó, sản xuất lúa đặc sản chất lƣợng cao cũng
đem lại cho nông dân nguồn thu nhập khá và ổn định, giá trị sản xuất lúa chất lƣợng cao
vƣợt từ 10 - 15 triệu đồng/ha so với kỹ thuật sản xuất thông thƣờng. Tính đến hết năm
2015, sản xuất lúa chất lƣợng cao có gắn thƣơng hiệu đƣợc phát triển trên 5.000 ha, trong
đó thực hiện theo dự án của tỉnh 2.350 ha với các giống lúa đặc sản nhƣ ĐS1, J01,J02,
Séng cù, Khẩu Nậm xít, nếp Thẳm Dƣơng.
Hiện nay, có hàng chục doanh nghiệp trong nƣớc, nƣớc ngoài đầu tƣ trồng các loại
rau trái vụ, hoa cao cấp, nhƣ hoa ly, hoa hồng, địa lan theo công nghệ cao. Tổng diện tích
gieo trồng rau cả năm 2015 ƣớc đạt 4.105 ha, sản lƣợng ƣớc đạt 56.600 tấn, trong đó sản
xuất rau an toàn đạt 656 ha, chủ yếu trồng các loại rau trái vụ vùng cao, rau vụ thu đông
tại huyện Sa Pa, Bắc Hà. Mô hình sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hoá tập trung,
ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau, hoa quả ôn đới đã góp phần nâng giá trị sản
xuất trên diện tích canh tác, thu nhập bình quân từ 160 - 300 triệu đồng/ha. Về cây chè,
hiện nay, toàn tỉnh có 5.069 ha, trong đó có 3.617 ha chè kinh doanh, nh ất là hơn 1.000
ha chè đã đƣợc cấp chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP và 476 ha chè chất
lƣợng cao. Năng suất chè hiện đã đạt gần 50 tạ/ha, sản lƣợng chè búp tƣơi ƣớc đạt 17.628
tấn, giá thu mua chè cũng liên t ục tăng năm sau cao hơn năm trƣớc. Xác định tiềm năng
đối với các loại cây ăn quả, nhất là cây ăn quả ôn đới chất lƣợng cao, nhiều dự án phát
triển loại cây trồng này đang đƣợc triển khai trên địa bàn với mục tiêu đƣa Lào Cai trở
thành vùng trồng cây ăn quả chất lƣợng cao an toàn. Dự án cải tạo vùng mận Tam hoa
Bắc Hà, dự án phát triển cây ăn quả ôn đới chất lƣợng cao tiếp tục đƣợc triển khai trên
diện tích lớn.
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 13
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Phát triển thủy sản cũng đƣợc xác định là một trong những định hƣớng quan trọng
trong sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hóa. Nuôi cá đang có những chuyển biến
tích cực về cả diện tích, sản lƣợng và năng suất qua từng năm. Theo đánh giá chuyên
môn, thì nuôi cá đặc sản đem lại giá trị kinh tế cao hơn nhiều so với nuôi cá thông
thƣờng. Trong khi đó, nuôi cá nƣớc lạnh lại phát huy đƣợc thế mạnh về tự nhiên của các
huyện vùng cao Lào Cai khi sản lƣợng nuôi cá mỗi năm đạt 390 tấn, riêng năm 2014
doanh thu đạt hơn 100 tỷ đồng.
Phát huy những thành quả đạt đƣợc, trong giai đoạn 2016 - 2020, ngành nông
nghiệp đã xác định nhiệm vụ phát triển sản xuất hàng hóa là mục tiêu hết sức quan trọng.
Để hiện thực hoá chủ trƣơng, ngành nông nghiệp sẽ tập trung khai thác có hiệu quả thế
mạnh các sản phẩm đặc hữu của địa phƣơng mang thƣơng hiệu vùng miền. Mỗi địa
phƣơng cần lựa chọn và xây dựng phát triển 1 - 2 loại cây trồng, vật nuôi có thế mạnh tạo
ra vùng sản xuất tập trung có quy mô lớn, xây dựng thƣơng hiệu và sản xuất với khối
lƣợng lớn sản phẩm đủ cung cấp cho nhu cầu thị trƣờng. Cùng với đó, đẩy mạnh ứng
dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến cũng là nhiệm vụ quan trọng trong sản xuất hàng hoá,
nhất là trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao .
3.1.4. Nhân lực
Dân số
Theo số liệu thống kê, tổng dân số toàn tinh trên 613,075 ngƣời, trong đó: Ngƣời
kinh: chiếm 35.9%; dân tộc Hmong: chiếm 22.21%; dân tộc Tày: 15.84%; dân tộc Dao
14.05% ; Giáy 4,7%, Nùng 4,4%, còn lại là các dân tộc đặc biệt ít ngƣời Phù Lá, Sán
Chay, Hà Nhì, La Chí...Mật độ dân số bình quân: 96 ngƣời/km2
Lao động
Lực lƣợng lao động xã hội hiện tại bằng 52% dân số. Tổng số: 318,799 ngƣời.
3.2. Hiện trạng khu đất xây dựng dựán
3.2.1 Hiện trạng sử dụng đất
Đất xây dựng Dự án Nhà máy chế biến sản xuất nƣớcnông sản, thủy sản thuộc
diện tích của Công ty Cổ phần NTA. Giai đoạn này dự án đầu tƣ xây dựng trên diện tích
đất là 2500m2. Khu đất này san lắp trƣớc khi xây dựng.
3.2.2 Đường giao thông
Khu đất xây dựng nằm trong khu vực có hệ thống giao thông tƣơng đối thuận lợi.
Tuy địa hình khu vực miền núi Tây Bắc tƣơng đối phức tạp, tuy nhiên Lào Cai là
một trong những tỉnh có hệ thống giao thông vận tải đa dạng bao gồm: đƣờng bộ, đƣờng
sắt, đƣờng sông.
Đƣờng bộ: có 4 tuyến quốc lộ chạy qua địa bàn tỉnh (4D, 4E.279.70) với tổng
chiều dài trên 400 km; 8 tuyến tỉnh lộ với gần 300 km và gần 1.000 km đƣờng liên xã,
liên thôn. Mạng lƣới giao thông phân bố rộng khắp và khá đông đều trên địa bàn các
huyện, thị đảm bảo giao thông thuận lợi. Hiện tại tuyến quốc lộ 70 đang đƣợc cải tạo
nâng cấp (hoàn thành vào đầu năm 2009). Tuyến đƣờng cao tốc Nội Bài –Lào Cai là
điểm nối với đƣờng cao tốc Côn Minh-Hà Khẩu qua cầu đƣờng bộ biên giới khu thƣơng
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 14
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
mại – công nghiệp Kim Thành. Tính đên năm 2007, Lào Cai đã có đƣờng ô tô đi đến
trung tâm tất cả các xã, phƣờng trên địa bàn toàn tỉnh.
Đƣờng sắt: tuyến đƣờng sắt Hà Nội-Lào Cai dài 296 km, đoạn qua địa phận Lào
Cai dài 62 km đƣợc nối với đƣờng sắt Trung Quốc, năng lực vận tải khoảng 1 triệu
tấn/năm và hàng ngàn lƣợt khách/ngày đêm. Theo kế hoạch năm 2009 tuyến đƣờng này
sẽ đƣợc cải tạo nâng cấp, sử dụng vốn của ADB, hoàn thành vào năm 2011. Ngoài ra còn
có đƣờng sắt nối từ Phố Lu vào mỏ Apatít Cam Đƣờng và một nhánh từ Xuân Giao đi
Nhà máy Tuyển quặng Tằng Loỏng, với tổng chiều dài 58 km, theo thiết kế có 50 đôi
tàu/ngày đêm.
Đƣờng sông: Có 2 tuyến sông Hồng và sông Chảy chạy dọc tỉnh, tạo thành một hệ
thống giao thông đƣờng thuỷ liên hoàn. Đƣờng sông Lào Cai chƣa thực sự phát triển
mạnh mặc dù trên địa bàn tỉnh có rất nhiều sông lớn nhƣ sông Hồng dài 130 km (trong đó
nội địa có 75 km và chung biên giới với Trung Quốc khoảng 55 km). Tuy nhiên do có
nhiều ghềnh thác chƣa đƣợc chỉnh trị nên khả năng vận tải còn hạn chế.
Đƣờng hàng không: Chính phủ đã có chủ trƣơng xây dựng sân bay tại Lào Cai.
3.2.3. Hiện trạng thông tin liên lạc
Hạ tầng bƣu chính: Tính đến 30/9/2008, có 227 điểm phục vụ, trong đó: có 25
Bƣu cục, 127/144 xã có điểm bƣu điện văn hoá xã; 125 đại lý bƣu điện, 100% trung tâm
huyện, thành phố có báo đến trong ngày. Bán kính phục vụ bình quân 2,7km/điểm phục
vụ; bình quân số dân đƣợc phục vụ là 2.143 ngƣời/điểm phục vụ (đạt 97% chỉ tiêu đến
năm 2010).
Hạ tầng viễn thông: So với những năm trƣớc, mạng lƣới viễn thông của tỉnh Lào
Cai đã có sự phát triển vƣợt bậc. Hiện nay trên toàn mạng có 57 tuyến cáp quang, 30
tuyến truyền dẫn Vi ba, 170 trạm BTS. Mật độ điện thoại đạt 32 máy/100 dân (đạt 100%
chỉ tiêu đến năm 2010). Thuê bao Internet đạt trên 11.900 thuê bao trong đó thuê bao
băng rộng đạt 5.672 thuê bao. Theo hƣớng dẫn về hệ số quy đổi của Bộ Tthông tin và
Truyền thông mật độ sử dụng Internet của tỉnh Lào Cai đ ạt 10,5/100 dân.
3.2.4. Hiện trạng cấp điện
Hạ tầng mạng lƣới điện: 9/9 huyện, thành phố; 164 xã, phƣờng, thị trấn có điện
lƣới quốc gia. 75% hộ dân đƣợc sử dụng điện lƣớt. Tiềm năng thuỷ điện của Lào Cai
khoảng 11.000MW; đã cho phép đầu tƣ 68 công trình với tổng công suất 889MW, dự
kiến đến 2010 sẽ phát điện khoảng 700MW. Ngoài ra từ năm 2006, ngành Điện lực Việt
Nam đã hoàn thành đ ấu nối đƣờng dây 220 KV Yên Bái – Lào Cai – Hà Khẩu để nhập
khẩu điện từ Vân Nam (Trung Quốc) với nhu cầu sản lƣợng khoản 300MW đảm bảo
cung cấp đủ nhu cầu về điện cho sản xuất kinh doanh c ủa các nhà đầu tƣ trƣớc mắt cũng
nhƣ lâu dài.
3.2.5. Cấp –Thoát nước
Hạ tầng mạng lƣới cấp thoát nƣớc: Hiện tại đã có hệ thống cấp nƣớc sạch tại thành
phố Lào Cai và hầu hết các huyện, cùng với hệ thống giếng khoan đang cung cấp nƣớc
sạch cho 69% dân số toàn tỉnh.
Nhận xét chung:
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 15
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Từ những phân tích trên, chủ đầu tƣ nhận thấy rằng khu đất xây dựng dự án rất
thuận lợi để tiến hành thực hiện. Các yếu tố về tự nhiên, kinh tế, hạ tầng và nguồn lao
động dồi dào là những yếu tố làm nên sự thành công của một dự án đầu tƣ vào dây
chuyền chế biến sản xuất nông sản, thủy sản.
3.3. Phƣơng án quản lý – vận hành dự án
Công ty thực hiện theo mô hình cánh đồng mẫu lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu
thụ sản phẩm, thu mua tráicây từ nông dân đem về nhà máy sản xuất và bán cho các siêu
thị, cửa hàng tạp hóa và khu chợ truyền thống,…xuất khẩu trong tƣơng lai.
3.3.1 Cơ cấu sản phẩm sản xuất
Sản phẩm của dự án là các mặt hàng nông sản, thủy sản xứ lạnh nhƣ: nƣớc ép mận
hậu, nƣớc ép mận tam hoa, thảo quả khô nghiền, thảo quả khô đóng bao bì, trà gi ảo cổ
lam, trà atiso, cao atiso, rau xứ lạnh (susu, rau chân vịt, cải thảo, bí đao…), tỏi đen, cá
hồi…
3.3.2 Công suất huy động
Dự kiến giai đoạn 1 dự án xây dựng hoàn chỉnh và đƣa vào hoạt động vào tháng
01/2017, giai đoạn 2 của dự án đƣợc xây dựng và đƣa vào hoạt động vào tháng 1/2020
Công suất hoạt động từng năm nhƣ sau:
- Năm thứ 1: Đạt 70% công suất.
- Năm thứ 2: Đạt 75% công suất.
- Năm thứ 3: Đạt 80% công suất.
- Năm thứ 4: Đạt 85% công suất.
- Năm thứ 5: Đạt 90% công suất.
- Năm thứ 6: Đạt 95% công suất.
- Từ năm thứ 7 trở đi: Đạt 100% công suất.
3.3.3. Công nghệ, trang thiết bị
a) Hệ thống điện
Hệ thống chiếu sáng bên trong đƣợc kết hợp giữa chiếu sáng nhân tạo và chiếu sáng
tự nhiên.
Hệ thống chiếu sáng bên ngoài đƣợc bố trí hệ thống đèn pha, ngoài việc bảo đảm an
ninh cho công trình còn tạo đƣợc nét thẩm mỹ cho công trình vào ban đêm. Công trình
đƣợc bố trí trạm biến thế riêng biệt và có máy phát điện dự phòng. Hệ thống tiếp đất an
toàn, hệ thống điện đƣợc lắp đặt riêng biệt với hệ thống tiếp đất chống sét. Việc tính toán
thiết kế hệ thống điện đƣợc tuân thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn qui định của tiêu chuẩn xây
dựng và tiêu chuẩn ngành.
b) Hệ thống cấp thoát nƣớc
Hệ thống cấp thoát nƣớc đƣợc thiết kế đảm bảo yêu cầu sử dụng nƣớc:
- Nƣớc sinh hoạt.
- Nƣớc cho hệ thống chữa cháy.
Việc tính toán cấp thoát nƣớc đƣợc tính theo tiêu chuẩn cấp thoát nƣớc cho công
trình công cộng và theo tiêu chuẩn PCCC quy định.
c) Hệ thống chống sét
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 16
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Hệ thống chống sét sử dụng hệ thống kim thu sét hiện đại đạt tiêu chuẩn.
Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bảo Rd < 10 và đƣợc tách riêng với hệ
thống tiếp đất an toàn của hệ thống điện.
Toàn bộ hệ thống sau khi lắp đặt phải đƣợc bảo trì và kiểm tra định kỳ.
Việc tính toán thiết kế chống sét đƣợc tuân thủ theo quy định của quy chuẩn xây
dựng và tiêu chuần xây dựng hiện hành.
d) Hệ thống PCCC
Công trình đƣợc lắp đặt hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực công cộng để
đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình. Hệ thống chữa cháy đƣợc lắp đặt ở những nơi
dễ thao tác và thƣờng xuyên có ngƣời qua lại.
Hệ thống chữa cháy: ống tráng kẽm, bình chữa cháy, hộp chữa cháy,… sử dụng
thiết bị của Việt Nam đạt tiêu chuẩn về yêu cầu PCCC đề ra.
Việc tính toán thiết kế PCCC đƣợc tuân thủ tuyệt đối các qui định của qui chuẩn
xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
e) Hệ thống thông tin liên lạc
Toàn bộ công trình đƣợc bố trí một tổng đài chính phục vụ liên lạc đối nội và đối
ngoại. Các thiết bị telex, điện thoại nội bộ, fax (nếu cần) đƣợc đấu nối đến từng phòng.
3.4. Nhân sự dự án
Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo và nhân viên văn phòng đƣợc tính
theo mức lƣơng hàng tháng, ngoài ra còn có công nhân ở nhà máy, tuy nhiên mức lƣơng
của công nhân ở nhà máy đƣợc tính theo năng suất làm việc. Tổng số nhân sự của Dự án
cần dùng là
Chức vụ
Số lƣợng
Giám đốc
Giám sát sản xuất
Kỹ sƣ công nghệ thực phẩm
Phòng kinh doanh
Phòng Marketing
Phòng kế toán
Phòng sản xuất
Phòng hành chính
Tổ vân chuyển
Tổ vệ sinh
Bào vệ
Tổ bán hàng
Tổng cộng
1
2
2
7
5
4
20
2
10
4
4
4
66
Tuyển dụng và đào tạo nhân sự
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 17
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Công ty sẽ tuyển lao động theo hình thức ký hợp đồng lao động giữa giám đốc hoặc
ngƣời đƣợc giám đốc ủy quyền và ngƣời lao động phù hợp với các quy định của pháp
luật.
Công ty sẽ ƣu tiên sử dụng lao động là ngƣời địa phƣơng, đặc biệt là ngƣời dân
sống trong khu vực triển khai dự án.
Những đối trƣợng lao động thuộc nhóm lao động phổ thông sẽ đƣợc công ty đào tạo
kỹ năng công việc phù hợp với những vị trí làm việc theo sự phân công của BGĐ nhà
máy.
3.5. Tiến độ đầu tƣ
Giai đoạn 1 :
+ Dự kiến khởi công: quý III/2016.
+ Dự kiến hoàn thành và đƣa vào sử dụng: quý I/2017.
Giai đoạn 2 :
+ Dự kiến khởi công: quý III/2019.
+ Dự kiến hoàn thành và đƣa vào sử dụng: quý I/2020.
Căn cứ vào những điều kiện phù hợp cũng nhƣ mặt hạn chế của môi trƣờng, địa
điểm đầu tƣ, công ty đã tiến hành hoạch định những phƣơng pháp kĩ thuật, tuyển dụng và
phân bổ nhân lực để tiến hành dự án có thể hoàn thành đúng tiến độ.
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 18
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
CHƢƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
4.1. Đánh giá tác động môi trƣờng
4.1.1. Giới thiệu chung
Xây dựng dự án Nhà máychế biến sản xuất nƣớcnông sản,thủy sản với tổng diện
tích 4500m².
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích
cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để
từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi
trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng khi dự án đƣợc
thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
4.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc
quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng;
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006
cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo
vệ Môi trƣờng;
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi
trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng;
Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trƣờng ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trƣờng khu
công nghiệp;
Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trƣờng ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trƣờng bắt buộc áp dụng;
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh
mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
Tiêu chuẩn môi trƣờng do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng
và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐBKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng;
Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các
tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê trong các bảng sau đây của Chính phủ Việt Nam
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 19
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
(1995). Tùy theo từng trƣờng hợp, các quy định, điều khoản chặt chẽ nhất trong những
tiêu chuẩn trên sẽ đƣợc áp dụng.
Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong môi trƣờng không khí
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5937-1995 (mg/m3)
Tên chất
Trung bình 1 giờ
Trung bình 8 giờ
Trung bình 24 giờ
CO
40
10
5
NO 2
0.4
-
0.1
SO2
0.5
-
0.3
Pb
-
-
0.005
O3
0.2
-
0.06
Bụi lơ lửng
0.3
-
0.2
Nồng độ cho phép của chất thải nƣớc mặt
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5942-1995
TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị giới hạn
A
Giá trị giới
hạn B
-
6-8.5
5.5-9
1
PH
2
BOD5 (20 oC)
mg/l
<4
< 25
3
COD
mg/l
< 10
< 35
4
Oxy hòa tan
mg/l
6
2
5
Chất rắn lơ lửng
mg/l
20
80
6
Dầu, mỡ
mg/l
Không phát
hiện
0.3
7
Chất tẩy rửa
mg/l
0.5
0.5
8
Coliform
MPN/100 ml
5,000
10,000
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 20
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Ghi chú:
Cột A áp dụng đối với nƣớc mặt có thể dùng làm nguồn nƣớc sinh hoạt (nhƣng
phải qua quá trình xử lý theo quy định).
Cột B áp dụng đối với nƣớc mặt dùng cho các mục đích khác. Nƣớc dùng cho
nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản có quy định riêng.
4.2. Tác động của dự án tới môi trƣờng
4.2.1. Nguồn phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn
Khí thải của các phương tiện giao thông vận chuyển ra vào
Khí thải ra còn do phƣơng tiện giao thông vận tải hoạt động trong khu vực dự án
khi dự án đi vào hoạt động bao gồm các loại xe (hai bánh, xe bốn bánh các loại). Các
phƣơng tiện này phần lớn sử dụng nhiên liệu là xăng và dầu diesel. Khi ho ạt động nhƣ
vậy, các phƣơng tiện vận tải với nhiên liệu tiêu thụ chủ yếu là xăng và dầu diesel sẽ thải
ra môi trƣờng một lƣợng khói thải khá lớn chứa các chất ô nhiễm không khí nhƣ NO2,
CxHy, CO, CO2,...Tuy nhiên, đây là một nguồn gây ô nhiễm không khí không tập trung,
không cố định mà phân tán, lƣu lƣợng lƣu thông tƣơng đối thấp chỉ khoảng 150 lƣợt xe
gắn máy, 15 lƣợt xe bốn bánh. Đây không phải là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không
khí khi dự án đi vào hoạt động.
4.2.2. Nguồn phát sinh nƣớc thải
Khi dự án đi vào ổn định, nguồn nƣớc thải có thể phát sinh bao gồm: nƣớc mƣa,
nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc thải sản xuất từ cơ sở chế biến.
Nước mưa
Nƣớc mƣa chảy tràn trên mặt đƣờng trong khu vực dự án có lƣu lƣợng phụ thuộc
vào chế độ khí hậu trong khu vực. Lƣợng nƣớc này có nồng độ chất lơ lửng cao. Tuy
nhiên, mức độ gây ô nhiễm từ lƣợng nƣớc mƣa này không nhiều, hơn nữa, mặt bằng cơ
sở, khu điều hành và đƣờng nội bộ đƣợc đổ bê tông, có hệ thống thoát nƣớc mƣa riêng
nên việc thoát nƣớc mƣa rất thuận tiện và dễ dàng.
Trên toàn bộ diện tích mái nhà, sân bãi của khu đất dự án, đƣờng nội bộ chất
lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau nhƣ tình trạng vệ sinh
trong khu vực thu gom nƣớc mƣa,... Có thể xảy ra tình trạng nƣớc mƣa chảy tràn trên bề
mặt đất làm cuốn theo các chất bẩn, rác, cát,... xuống đƣờng thoát nƣớc. Nếu không có
biện pháp tiêu thoát tốt, sẽ gây nên tình trạng ứ đọng rác, làm ô nhiễm nguồn nƣớc, ảnh
hƣởng xấu đến môi trƣờng. Về nguyên tắc, nƣớc mƣa là loại nƣớc thải có tính chất ô
nhiễm nhẹ (quy ƣớc sạch) đƣợc thoát nƣớc trực tiếp vào hệ thống thu gom nƣớc mƣa của
khu vực và xả thẳng ra nguồn mà không qua xử lý.
Tổng lƣợng nƣớc mƣa phát sinh từ khu vực dự án trong quá trình hoạt động của
dự án đƣợc tính theo công thức:
Q=φ xqxS
Trong đó:
- S; diện tích khu vực dự án, S = 0.45 ha
- φ: hệ số che phủ bề mặt, φ = 0.95
- q: cƣờng độ mƣa, q = 166.7 x i, với i là lớp nƣớc cao nhất của khu vực vào tháng
có lƣợng mƣa lớn nhất (theo Hoàng Huệ - 1996). Theo số liệu thủy văn của khu vực thì
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 21
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
lƣợng mƣa lớn nhất trong tháng là 103.4 mm (ngày 30/11/2011). Giả sử thời gian mƣa
ngày 30/11/2011 là 9 tiếng, suy ra i = 0.1914 mm/phút.
Suy ra, lƣu lƣợng mƣa trong tháng mƣa lớn nhất phát sinh tại khu vực là:
Q = 0.95 x 166.7 x 0.1914 x 0.45 = 13.6399 l/s = 0.0136399 m3/s
Ƣớc tính nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc mƣa chảy tràn đƣợc trình bày trong
bảng.
Bảng: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc mƣa chảy tràn
TT
Thông số ô nhiễm
Đơn vị tính
Nồng độ
1 Tổng Nitơ
mg/L
0.5 – 1.5
2 Tổng Phospho
mg/L
0.004 – 0.03
3 COD
mg/L
10 - 20
4 TSS
mg/L
10 - 20
Hệ thống thoát nƣớc mƣa trong khu vực dự án sẽ tiếp nhận lƣợng nƣớc này và xả
ra nguồn tiếp nhận.
Hiện tại chƣa có số liệu về thành phần nƣớc mƣa rửa trôi, tuy nhiên do chỉ lôi
cuốn bụi và thành phần rơi vãi nên nếu khu vực dự án có chế độ vệ sinh tốt thì không có
sự cố gì xảy ra, thành phần ô nhiễm này sẽ không đáng kể.
Nước thải sinh hoạt
Nƣớc thải phát sinh trong quá trình sinh hoạt chủ yếu là nƣớc thải nhà vệ sinh
chung của khu nuôi trồng. Nƣớc thải sinh hoạt có hàm lƣợng chất rắn lơ lửng, BOD,
Nitơ, Phốtpho, dầu mỡ, Coliform tƣơng đối cao.
Nƣớc thải sinh hoạt có chứa nhiều chất hữu cơ, cặn lơ lửng, các vi sinh vật gây
bệnh và cùng với chất bài tiết nên có thể gây ô nhiễm nƣớc mặt trong khu vực. Nồng độ
các chất ô nhiễm có trong nƣớc thải sinh hoạt đƣợc tính toán nhƣ sau :
Bảng: Tải lƣợng và nồng độ ô nhiễm trong NTSH tính cho 1 ngƣời/1 ngày đêm
TT
Chất ô
nhiễm
Khối lƣợng
(g/ngƣời/ngày)
Tải lƣợng chất
ô nhiễm
(kg/ngày)
Nồng độ
(mg/L)
QCVN 14:2008
CỘT B, K = 1,2
1
BOD5
45 - 54
5.40 – 6.48
225 - 270
60
2
COD
72 - 102
8.64 – 12.24
360 – 510
-
3
SS
70 - 145
8.40 – 17.40
350 – 725
120
4
Tổng N
6 - 12
0.72 – 1.44
30 – 60
-
5
NH4
2.4 – 4.8
0.288 – 0.576
12 - 24
12
6
Dầu mỡ
10 - 30
1.2 – 3.6
50 – 150
24
7
Tổng P
0.6 – 4.5
0.072 – 0.54
3 – 22.5
-
Nguồn số liệu: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 1993
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 22
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Nƣớc thải sinh hoạt có nồng độ ô nhiễm vƣợt quá giới hạn cho phép (QCVN 14 :
2008 cột B) nếu không có biện pháp xử lý thích hợp sẽ gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc,
môi trƣờng không khí, ảnh hƣởng đến sức khỏe của toàn bộ công nhân viên, làm lan
truyền dịch bệnh cho toàn bộ khu vực dự án và các khu vực lân cận. Do đó để đảm bảo
vệ sinh cần phải thu gom và xử lý lƣợng nƣớc thải một cách hợp lý tránh gây nhiễm
nguồn nƣớc mặt.
Nước thải sản xuất
Trong khu sản xuất nƣớc thải phát sinh trong trong khâu vệ sinh thiết bị, máy móc.
Nƣớc thải này có đặc trƣng của loại hình sản xuất chế biến, chứa nhiều cặn lơ lửng, nồng
độ các chất hữu cơ cao, ƣớc tính lƣợng nƣớc thải này khoảng 2m3/ngày.
Nguồn phát sinh chất thải rắn
Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, chất thải rắn có thể phát sinh từ các nguồn
sau:
Chất thải rắn từ sinh hoạt hằng ngày của cán bộ công nhân viên làm việc trong
khu sản xuất.
Chất thải rắn từ khu sơ chế nguyên vật liệu.
Chất thải nguy hại nhƣ: bóng đèn huỳnh quang, giẻ lau dính dầu nhớt thải, mực
in từ khu điều hành...
Chất thải sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt bao gồm các thành phần rác thực phẩm, giấy, nilon, carton,
vải, thủy tinh, lon thiếc, nhôm, kim loại…
Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần chất hữu cơ cao nên dễ phân hủy gây mùi
hôi, khó chịu. Lƣợng nƣớc thải rò rỉ từ rác có nồng độ chất ô nhiễm rất cao nên rất dễ gây
ô nhiễm môi trƣờng đất và mạch nƣớc ngầm. Trong thành phần của chất thải rắn sinh
hoạt có những thành phần rất khó phân hủy nên sẽ là một nguồn gây ô nhiễm lâu dài đến
môi trƣờng đất nhƣ nilon, nhựa...
Có thể tham khảo thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo kết quả điều tra của
Trung tâm Centema năm 2008.
Bảng: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Tỷ Lệ (%)
TT
Thành phần
Khoảng dao động
Trung bình
1
Thực phẩm
61.0 – 96.6
79.17
2
Giấy
1.0 – 19.7
5.18
3
Carton
0 – 4.6
0.18
4
Nilon
0 – 36.6
6.84
5
Nhựa
0 – 10.8
2.05
6
Vải
0 – 14.2
0.98
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA
Trang 23