CHU MINH - XUẢN HUY
ĐỂ HỌC N H A N H
TIẾNG PHỔ THÔNG
TRUNG
O ^O C
*N gữ âm - ngữ pháp - đàm thoại
*Dùng phương pháp đơn giản
*Â m phổ thông & Quảng Đông
* Rằt tiện dụng cho người mới học
NHÀ XUẤT BẢN TỪ ĐIỂN bách khoa
XUÂN HUY - CHU MINH
Of HỌC NHANH TIỈNG PHAÌHONG
T I^ N G Q U Ố C
Tái bản lần 3
® Ngữ ăm - ngữ phấp - đàm thoại
® Dùng phương pháp đơn giản ghi
ăm phổ thõng và ăm Quảng Dõng
® Rất tiện lợi cho người mới học
S k] nh à x u ấ t bả n từ điển bách khoa
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
................................................................. 5
PHẦN THỨ NHẤT: NGỮ ÂM................................................. 7
PHẦN THỨ HAI: NGỮ PHÁP............................................... 28
PHẦN THỨ BA: ĐÀM THOẠI............................................. 137
Bởi 1:
Nhửng câ u hỏi thường g ặ p ........................... 138
Bài 2:
Những câ u trả lời thường d ù n g......................145
Bài 3:
Ch ào hỏi - làm q u e n ....................................... 149
Bài 4:
Cô ng việc củ a anh có bộn không?............ 154
Bài 5:
Từ biệt................................................................156
Bài 6:
Sau này thường xuyên liên hệ nhau.............. 158
Bài 7:
Hỏi lối đi.............................................................161
Bài 8:
Trường h ọ c ........................................................163
Bài 9:
Hiệu s á c h ..........................................................173
Bài 10: Văn phòng........................................................178
Bài 11:
Bưu đ iện............................................................181
^
3
Bài 12:
Gọi điện thoại....................................................189
Bỏi 13:
Ngân h àng........................................................ 194
Bài 14:
Buôn bón - mua sđm ....................................... 200
Bài 15:
Ăn u ố n g ............................................................208
Bài 16:
Du lịch................................................................216
Bài 17:
Khách s g n ......................................................... 226
Bài 18:
Giao thông........................................................ 231
Bài 19:
Thời tiết..............................................................241
Bài 20:
Chụp hình.........................................................247
Bài 21:
Tiệm hớt tó c ...................................................... 252
Bài 22:
Khóm b ệ n h .......................................................258
Bài 23:
E ọ c b á o ............................................................273
Bài 24:
Xem phim ..........................................................278
Bài 25:
Tham dự sinh nhọt............................................281
Bài 26:
Đi đóm cưới......................................................286
Bài 27:
C h ú c tết............................................................290
LỜI NÓI ĐẦU
fách này được biên soạn để đáp ứng nhu cầu của
các bạn chưa học tiếng Hoa, muốn học cấp tốc tiếng Hoa
đàm thoại để sử dụng ngay. Sách gồm đủ cả ba phần:
ngữ âm, ngũ pháp và đàm thoại.
Các càu đàm thoại cũng như tất cả những thi dụ để
minh họa cho phần ngữ pháp đểu được ghi phiên ăm vừa
bằng tiếng phổ thông Trung Hoa vừa bằng phiủmg ngữ
Quảng Đông để đáp ứng thèm nhu cầu của một số bạn đọc
thích nói điiợc tiếng Quầng Dông. Phần phiên âm tiếng
Qtưíng Đông luôn được ghi ngay phía dưới phần phiến âm
tiếng phổ thông, và được in bằng chữ nghiêng cho dễ phân
biệt. Chúng tôi mạnh dạn sử dụng lối phiên âm đơn giản
báng tiếng Việt dể giúp bạn đọc được tiếng Hoa một cách
tương dối dễ dàng, chỉ xin đưa ra vài hướng dẫn về các âm
đặc biệt hơi khác với âm tiếng Việt của chúng ta như sau:
• Phần phiên âm bằng tiếng phổ thõng:
chí-á
Các âm như:
xì-ào
xi-óng
thi chúng ta đọc 2 âm chí và á, xì và ào hoặc xí và óng
liền với nhau, không để ngắt quãng, nghe như âm chá,
âm xào hoặc xóng đọc kéo dài giọng.
Một số ít phụ ảm khác đilợc ghi bàng ís, tsh hoặc vần
cuối ing thỉ đọc như trong tiếng Anh.
Nên đọc theo giọng Bắc, như âm an, ang, ăn, in, iên,
oan, oang, uân, quan, quang, quy ... Những âm trên nếu
đọc theo giọng Nam thì không chính xác.
Tiếp theo, cần phân biệt 2 chữ b và p. Gặp trường hợp
chữ b thì dọc giống như chữ p. Còn trường hợp chữ p thì
dọc âni bật hơi khoảng giữa chữ p và chữ ph của tiếng
Việt (giống như p của tiếng Anh).
•
Phần phiên ẳm bằng tiếng Quảng Đông:
Về cơ bản vẫn áp dụng theo cách phiên ăm vừa nêu
trên, nhưng một ưài phụ âm đã được ghi bàng ts, hoặc
vần cuối ghi ek, eng thì xin đọc như trong tiếng Anh. Khi
dọc vẫn phải phát âm theo giọng Bắc, ngoại trừ những
âm có ghi (N) bên cạnh thi đọc theo giọng Nam. Phần
phiên âm Quảng Đông đôi khi không bám sát theo từng
chữ như trong phần phiên âm phổ thông, do tập quán
dùng từ của phương ngữ Quảng Đông có phần khác biệt,
chẳng hạn trong văn bản đàm thoại viết
[chín thiến]
thì dưới phiên âm Quảng Đông lại là “cấm dạch”; “dạcli”
là phiên âm của chữ E], vì trong trường hợp này phitang
ngữ Quảng Đông chỉ dùng 0 (nghĩa là ngày) chứ không
dùng Pl, mặc dù ữ và pL vốn là hai từ cùng nghĩa.
Lối phát âm tiếng Hoa cũng như tiếng Việt, đều gồm
hai phần phụ âm và nguyên âm, hai phần đó kết hợp lại
dể đọc thành một âm duy nhất.
Trong tiếng Hoa, có một điều hơi rắc rối là những
tiếng dồng âm khác nghĩa. Trong những trường hợp này,
phải căn cứ vào câu nói, ngữ cảnh để phân biệt ý nghĩa.
Trên dây là dôi nét hướng dẫn dan giản để các bạn
làm quen và sử dụng dạng phiên âm trong cuốn sách này.
Dể dụt dược những điểm té nhị và chính xác hơn trong
khâu phát âm tiếng phổ thông Trung Hoa, bạn đọc có thể
tìm hiểu kỹ hơn ở phẩn NGỮ ẢM, tức phần thứ nhất của
quyển sách này.
Kính chúc các bạn thành công.
Các soạn giả
PHẨN THỨ NHẤT
NGỮ ÂM
ĩầ
I
BÀI
íl ,
f . ------------
CHỮ CÁI VẦN TIẾNG HÁN
/ầ
í #
BẢNG CHỮ CÁI VẦN TIẾNG HÁN
Aa
Bb
c c
Dd
Y
Kk
Ee
F f
Gg
í
itc
«-ỈÍ
L1
Mm
Nn
itỉờ
-y-n
-^-ịt
Tt
ư u
Hh
Ii
J i
TY
1
M1-y-
Oo
Pp
Qq
Rr
s s
ĩ
k-ịt
< 1X
YẮ
-y-Ằ
VV
w w
Xx
Yy
z z
XY
T 1
1Y
V-^t
X
• Chú thích:
1. V chỉ dùng để phiên âm tiếng nước ngoài, tiếng
dân tộc ít người và tiếng địa phương.
2. Y s
'tỉ'. -ỉĩ
những “chú âm phù hiệu” của
tiếng Hán, nay đã ít dùng.
BÀI
PHỤ ÂM
ậ -ậ
Hệ thống ngữ âm Trung Quốc có 21 phụ âm:
p
m
f
d
t
n
1
(i?)
(H)
(C)
(Ì7)
(*)
(^ )
(^ )
k
h
j
q
X
(5)
(r)
(M)
(< )
(T)
zh
ch
sh
r
z
c
s
{^)
(^ )
(^ )
(Q)
(F)
(■^)
(A)
b
(^)
g
(« )
BỘ MÁY PHÁT ÂM
ịỉr ^ n tm
1. môi trên
7. môi dưới
13. dây thanh
2. răng trên
8. răng dưới
14. khí quản
3. lợi
9. dầu lưỡi
15. thực quan
4. ngạc cứng
10. m ặt lưỡi
16. hang mồm
5. ngạc mềm
11. gốc lưỡi
17. hang mũi
6. lưỡi con
12. hang hầu
lO':^
c
,1 «
5-, c
2
^
ỊSr
s
-5 5
•\^n Í3
1
K
Æ
K
Ç
1 53^
4->
ụ
'‘ỗ
Õ
•í^sr 2-1 ^Ö
B5T 2
K 2-^
t-ỉ
'1
t^n
Ë* ■
Mc > 14-)
u
'>ÍS
I?
'<<
S■
^‘1
>•<
J
'<
u-ị^
U ^
>.^s
<< '
y
Z
I
'c
a
1?
u
cr
•^a
Me
ưỊi
"ưì
CJ
ễ l- t
lo
N
■
«
cS
ợỉ- 'K
o
DQ ^ ^
o.
a.
_c
2
"S
■*->
^
^
x:W
'*V1>
ưì
.2Û- x;
-s ^
C
■
tiỊsr
Mc “ 1
o
'2
x i
"2
s
u
s/l*
M-ĩ
x:N
1F
X
5
X!
"’S'
lÍ^
cr
ÌỂ
5
Xî
s
b£
vt*
Ew
<
'T
■5
Ẽ
////
// //
tộ
1-
-M -M
*'S ^
§ ‘ẫ
-c
i3
«¿
Cửi
« -1^ .
•«
•!*;, ■
í
ị l
>
'5
c^
'ẽ
^
T 3 •u s i «a;
fc*
+ẫ kệ
u
iỊ
'JSC
1
11
b¿
25 a3
tìíl.
^ vg ^
±<
^ \\ũ
. 1^ l ĩ
'«D »
b
l i f3 3
'Sỉ Çco-J \oÇJ
«’->
. >«
Bó ¡3 hũ
bo
c
3
3
f í
/ p '
c O
'<«
a. .t\n
/ /•ậẳ' p ^ « £ .-."O- '
3 ễ* ífe /
c
§
/ ^ Nx
3
CO
bc
Ễ
/ ^ / e <3
1 I 1
'Bò C0
1
s
•K M
° ',3 1
’S Mp
/ Ä / 'íĩ
2
1
Ị
.
2 ĩ ế ■«•vg
1 è
■
/ e
/ 1
■'?
3 ^ 2
3
C Uo
'í§ Mo ^ Mo
p
/
/ '^
|
2
£
£^
■<
<<
E
<
<
13
<
<
/
/ ^'
<<
«3
11
.
ĩ
^
VỊ TRÍ PHÁT ÂM
-I- ^
Tề-)
âm môi môi (hai môi):
ề-'ềi-^
( -hẩĩ^
Tề-
b
p
m
)
âm môi răng (răng trên, môi dưới):
f
âm đầu lưỡi trước (lợi trên, đầu lưỡi):
-ế-íli )
âm đầu lưỡi giữa (lợi trên, đầu lưỡi);
z
d
c
t
s
n
1
( iỉiím .
)
âm đầu lưỡi sau (ngạc cứng trước, đầu lưỡi); zh ch
sh r
12
-ế-Ã-ễ- ( m í . -ế-Â )
âm m ặt lưỡi (ngạc cứng, m ặt lưỡi): j
q
X
âm gốc lười (ngạc mềm, gốc lưỡi):
k
h
g
PHƯ Ơ NG P H Á P P H Á T ÂM
( 1)
âm tắc S^-0'; b p d t g k
âm bán tắc
âm xát #-«*:
âm mũi Ậ-ề".
z c zh c h j q
f s sh r X h
m n
âm biên iè-H": 1
( 2)
vô thanh ì^ ă ':
f s
sh
b p d t g k z c z h c h j q
X h
hữu thanh
m n 1 r
(3)
không bật hơi ^ìẩ Ệ L :
bật hơi iấíL:
b d g z z h j
p t k c ch q
13
__ BÀI
s,
NGUYÊN ÂM
iẵ #
Hệ thống ngữ âm Trung Quốc có 36 nguyên âm, gồm
6 nguyên âm đcfn, 13 nguyên âm kép, 16 nguyên âm
mũi và 1 nguyên âm uốn lưỡi .
ũ 6 nguyên ăm đơn:
a [a]
V/
1
o [o]
e [0]
i [i]1
u [u]
ii [yj
ĩ
t
1
X
u
• 13 nguyên ăm kép:
ai [ai]
ie [ie]
1^
ei [ei]
ao [au]
ou [ou]
ia [ial
Ẳ
X
1Y
ua [ua]
uo [uol
iie [ye]
iao [iau]
XT
:A Z
u-t
1Ấ
iou (iu) [iou]
uai [uai]
uei (ui) [uei]
1X
xx
% 16 nguyên âm mũi;
an [an] en [onl in [in] iin [ynl ian [icn] uan[uanl
h
14 ~
1^
u L,
1^
X^
iian [ycn] uen (un) [uanl ang [anJ eng [arj ing [irỊj
Áh
t
L
\L
ong [unJ iong [iuriJ iang [iatìJ uang [uar|Jueng [u3r|J
xz
uz
It
o I nguyên â m uốn Iti&i:
xt
xz
e r [^r]
Ắ
BẢNG NGUYÊN ÂM
íễ-
/
1
a
V
0
ĩ
e
í
-ệ- M ^ A
i
1
u
X
ia
1Ỵ
ua
XY
uo
X^:
ie
1^
ai
uai
Ả9?
uei
XX
ii
n
iie
u -t
ei
X
ao
Ắ
iao
1Ấ
ou
X
iou
1X
an
ian
1^
uan
x^
uan
im
en
in
1*7
ucn
Ảh
iin
nh
ang
t
iang
11
uang x t
eng
L
ing
1z
ueng x z
ong
xz
iong
u z
15
BÀI . 0 L _
HƯỚNG DẪN CÁCH PHIÊN ÂM HÁN NGỮ
^
PHỤ ẢM
■iH' 'ễ'
Sì
TƯOTNG ĐƯƠNG VỚI
b
âm “p” của tiếng Pháp trong tiếng “papa”.
c
âm “Is” của tiếng Pháp trong tiếng “tsar”.
ch
âm “tch” của tiếng Pháp trong tiếng “tchèqiie”.
d
âm “t” của tiếng Việt.
f
âm “ph” của tiếng Việt.
g
h
âm “cờ” của tiếng Việt trong tiếng “ca”.
j
k
âm “chi” của tiếng Việt.
I
âm “I” của tiếng Việt.
m
âm “m” của tiếng Việt.
n
âm “n” của tiếng Việt.
ng
âm “ngờ” ciia liếng Việt.
p
âm “p” của tiếng Anh trong tiếng “party”.
q
âm “ch” của tiếng Anh trong tiếng “cheer”.
r
âm “rư” của tiếng Việt, nhimg hơi uốn lưỡi.
s
âm “x” của tiếng Việt.
âm “h” của tiếng Việt.
âm “kh” của tiếng Việt.
N
C
. L
sh
âm “s” của tiếng Việt (lỉiọ n g m iền Nam ).
t
ăm “th” của tiếng Việt.
w
âm “u” của tiếng Việt.
X
âm “xi” của tiếng Việt.
y
âm “d” của tiếng Việt (g iọ n g m iền Nam ).
z
gần như âm “chư” của tiếng Việt.
zh
âm “trư” của tiếng Việt (g iọ n g m iền Nam ).
V
Ê
N
À
M
T Ư
V
À
V
Á
N
C
Á
O
T M
G
Đ
Ư
O
T
V
G
V C T I
I
u
àm “a” của tiếng Việt.
ai
âm “ai” của tiếng Việt.
ao
âm “ao” của tiếng Việt.
an
âm “an” của tiếng Việt (g iọ n g m iền B ắ c).
ang
âm “ang” của tiếng Việt.
e
âm “ơ” của tiếng Việt.
ei
âm “ây” của tiếng Việt.
en
âm “ân” của tiếng Việt (g iọ n g m iền B ắ c ).
eng
âm “âng” của tiếng Việt.
er
âm “ơ” của tiếng Việt, nhưng hơi uốn luxTÌ.
ê
âm “ê” của tiếng Việt.
i, yi
âm “i” của tiếng Việt (k lìi ghép san c á c phụ
â m c , s, z, ch, r, sh, zh thì “ i " d ọ c "ư ").
ia, ya
ian, yan
âm “da” của tiếng Việt (g iọ n g m iền Nam ).
gần như âm “dan” của tiếng Việt (d giọng
m iền Nam , an giọng m iền B ắ c ).
iang, yang
âm “dang” của tiếng Việt (giọn g miền Nam).
iao, yao
âm “dao” của liếng Việt (g iọ n g m iền Nam ).
17
ie, ye
in, yin
âm “de” của tiếng Việt (ịỉiợ n g m iền N am ).
âm “din” của tiếng Việt ịd giọ ng m iền Nam ,
in g iọ n g m iền B ắ c ).
ing, ying
gần như âm “inh” của tiếng Việt (d g iọ n g
m iền Nam , inh giọng m iền B ắ c ).
iong, yong
âm “dung” của tiếng Việt ( giọng m iền Nam ).
iu, you
âm “dêu” của tiếng Việt (g iọ n g m iền N am ).
0
âm “ô” của tiếng Việt.
ong
âm “ung” của tiếng Việt.
ou
âm “âu” của tiếng Việt.
u, wu
âm “u” của tiếng Việt.
ua, wa
âm “u a” của tiếng Việt.
uai, wai
âm “u ai” của tiếng Việt.
uan, wan
âm “u an” của tiếng Việt.
uang, wang âm “u ang” của tiếng Việt.
ui, wei
âm “u ây” của tiếng Việt.
un, wen
âm “u ân” của tiếng Việt.
ueng, weng âm “u âng” của tiếng Việt.
âm “u o” của tiếng Việt.
uo, wo
Ü, yu
âm “u” của tiếng Pháp (k h i g hép với c á c phụ
âm j , q, X thì có thể viết theo “ju , (Ịit, xa
”
bỏ
lìcd chấm trên dầu).
üan, yuan
lie, yue
ÜI1,
18
yun
âm "u ” (tiếng P h á p ) và âm "an ” (tiếng Việt)
dọc liền lại.
âm “n ” (tiếng P h á p ) và âm
dọc liền lại.
(tiếng V iệt)
âm "u ” (tiếng P h á p ) và âm "ồn " (liến g Việt)
đọc liền lại.
i
BỐN THANH
Tiếng phổ thông Trung Quốc có bốn thanh (giọng) đế'
phân biệt ý nghĩa:
n
Thanh thứ n h ất (âm thanh) là một giọng “cao
bằng”, đọc lên gần như một thanh không dấu
của tiếng Việt. Người ta đánh dấu “ - ” trên vần
cái, như mã
(là mẹ, đọc “m a” giọng hơi cao).
tt
Thanh thứ hai (dương thanh) là một giọng “cao
bổng”, đọc lên tương tự một thanh có dấu hỏi của
tiếng Việt. Người ta đánh dấu “ ‘ ” trên vần cái,
như: má Mề. (là đay, đọc “m ả”).
n
Thanh thứ ba (thượng thanh) là một giọng “trầm
bổng”, đọc lên giống một thanh có dấu huyền của
tiếng Việt. Người ta đánh dấu ‘V ’ trên vần cái,
như: m á
(là ngựa, đọc “mà ạ”).
n
Thanh thứ tư (khứ thanh) là một giọng “trầm
hẳn”, đọc lên gần như một thanh hơi có âm dấu
sắc của tiếng Việt. Người ta đánh dấu “ V ” trên
vần cái, như: m à
(là mắng, đọc “m á”, nhưng
âm ngắn gọn).
n
Ngoài bốn thanh cơ bán còn có môt thanh đoc
nhẹ (khinh thanh), đó là trường hợp đọc biến
giọng vừa nhẹ vừa ngắn và thường không đánh
dấu, như: Hào ma?
(là có tôt không? đọc
“hào ma”, “m a” đọc nhẹ, hơi cao).
' 19
DẤU CÁCH ÂM
Những âm tiết mở đầu bằng nguyên âm “a, e, o” dễ
đọc lẫn với âm tiết đằng trước, do đó người ta dùng
dấu cách âm [‘] để tách nó ra, như;
(áo da) thì viết
[pi’ao], chứ không viết [piao] vì như th ế sẽ lẳn với chữ
4 (vé).
® thanh thứ 1
® thanh thứ 2
(D thanh thứ 3
® thanh thứ 4
5 f
4 <•
3 '>
2
1 *
20
BÀI ®
QUI TẮC ĐÁNH VẦN
#
% a
Jì’)
1. Các nguyên âm: i, in, ing có nguyên âm i đứng
trước, nếu phía trước không ghép phụ âm, phải
viêt thành:
i — yi
in — yin
ing — ying
2. Các nguyên âm; ia, ie, iao, iou, ian, iang, iong có
nguyên âm i đứng trước, nếu phía trước không
ghép phụ âm, phải viết thành:
ia — ya
ian — yan
ỉe — ye
iao — yao
ỉang — yang
ioii — you
iong — yong
3. Các nguyên âm: ti, iie, iian, iin có nguyên âm ii
đứng trước, nếu phía trước không ghép phụ âm,
phải viết thành:
ii — yu
iie — yuc
iian— yuan
iiii — yun
(bỏ hai dấu chấm trên nguyên âm ii)
4. Các nguyên âm: ii, iie, iian, iin có nguyên âm ũ
đứng trước, khi ghép với các phụ âm: j, q, X phải
viết thành:
ju
iuc
juan
Jun
21
qu
que
quan
qiin
XII
\uc
xuan
xuti
(bo hai dấu chấm trên nguyên âm ii)
5. Các nguyên âm; Li, iie, có nguyên âm ii đứng trước,
khi ghép với hai phụ âm: n, 1 phải viết thành:
nii
niic
Hi
liic
(giừ nguyên hai dấu châ"m trên nguyên âm Ü)
6. Nếu trước nguyên âm u không ghép phụ âm, phải
viết thành:
u -----W U
7. Các nguyên âm: ua, uo, uai, uei, uan, uen, uang,
ueng đều có nguyên âm u đứng trước, nếu phía
trước không ghép phụ âm, phải viết thành:
ua — >va
uo — wo
uaỉ — wai
uei — wei
uan — wan uen — wen uang — Wang ueng — weng
8. Nguyên âm u không thể ghép với 3 phụ âm: j, q,
X.
9. Nguyên âm iou, nếu phía trước ghép phụ âm, phải
viết thành:
iou ---iu
(bỏ nguyên âm o ở giữa). Ví dụ:
qiũ
niú
jin
liù
10. Các nguyên âm: uei, uen, nếu phía trước ghép
phụ âm, phải viết thành:
uei — ui
uen — un
(bỏ nguyên âm e ở giữa). Ví dụ:
22 ~
chui
hui
/ui
rui
küti
lún
/hũn
dùn
11. Các âm tiết có nguyên âm: a, o, e đứng đầu, khi
đặt phía sau âm tiết khác, nếu ranh giới giữa hai
âm tiêt bị lẫn lộn, phải dùng dấu cách âm (’) tách
ra. Ví dụ:
(áo da) hai âm tiết
p i’äo
pião
/-jT
(trôi) một âm tiế t
p ín g ’an
(bình an)
jiâ o ’à o
(kiêu ngạo)
h äi’öu
(hải âu)
liá n ’ou
$01
(củ sen)
nu’é r
-kịL
(con gái)
ỗu'ẽr
(thỉnh thoảng)
12. Những danh từ riêng như: tên người, địa danh,
cơ quan, đoàn thể, đảng phái v.v... chữ cái đứng
đầu phải viết hoa.
Chữ cái đứng đầu mỗi câu và mỗi đoạn phải viết
hoa.
23
BÀI
®,
BIÊN DIỆU
t
iÁ
Trong tiếng phố thông Trung Quốc, thanh điệu của
các âm tiết gần nhau hay chịu ảnh hưởng lẫn nhau,
hiện tượng này gọi là “biến điệu”. Biến điệu chia làm
mấy loại sau đây:
I. Thanh nhẹ;
Một số chữ không đọc theo thanh điệu vốn có, mà
phải đọc vừa nhẹ vừa ngắn, đó là thanh nhẹ. Thanh nhẹ
xuất hiện trong những trường hợp sau đây:
1) Trong một số từ láy âm, âm thứ hai đọc thanh nhẹ.
Ví dụ:
m ãm a (mẹ) b à b a (bố)
y é y e (ông nội)
m è im e i (em gái)
k à n k a n (xem)
x iă n g x ia n g (nghĩ)
s h ìs h ỉ (thử)
2) Một số từ hai âm tiết, âm tiết thứ hai dọc thanh
nhẹ.
Ví dụ:
p ià o lỉa n g (đẹp)
c õ n g m in g (thông minh)
z h id a o (biết)
p ú ta o (nho) y ijia n (ý kiến)
2 4 '':^
3 ) Một số từ chỉ phương hướng hoặc vị trí đọc thanh
nhẹ.
Ví dụ;
s h ù s h a n g (trên cây) d ix ỉa (dưới đất)
w ũli (trong nhà)
h ò u m ia n (đằng sau)
4) Hậu xuyết một số từ đọc thanh nhẹ (Hậu xuyết:
thành phần cấu từ đứng sau từ căn). Ví dụ:
zh u ô zi (bàn)
s h íto u (đá)
b a o zi (bánh bao)
5) Trợ từ đọc th an h nhẹ. Ví dụ:
h ăo d e h èn (rất tốt)
w ỗ d e bĩ (bút của tôi)
q ĩn g q ĩn g d e (khe khẽ) z h à n z h e (đứng)
d à o le (đến rồi)
q ù g u o (đi qua)
c h ĩ b a (ăn đi)
zid iá n n e (từ điển đâu)
II. Biến điệu của thanh thứ 3:
1) Hai âm tiết (tức là hai chữ, nói chung, trong tiếng
Trung Quôc, một âm tiết là một chữ) thanh thứ 3
gần nhau, âm tiết đứng trước phải đọc thanh thứ
2, âm tiết đứng sau vẫn đọc thanh thứ 3. Ví dụ:
n ĩ hão — n í hăo (chào anh)
h ăỉd ăo — h á ỉd ă o (hải đảo)
y ỗ n g y u ă n — y ó n g y u ă n (vĩnh viễn)
2) Ba âm tiết thanh thứ 3 gần nhau, hai âm tiết
trước đọc th anh thứ 2, âm tiết đứng sau vẫn đọc
thanh thứ 3. Ví dụ:
25