Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài tập đặc trưng về protein peptit nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.12 KB, 6 trang )

Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

LT và BT đặc trưng về Protein-Peptit

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ĐẶC TRƯNG VỀ PROTEIN VÀ PEPTIT
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
(Tài liệu dùng chung cho bài giảng số 31 và bài giảng số 32 thuộc chuyên đề này)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết trọng tâm và bài tập đặc trưng về
protein và peptit (Phần 1 + Phần 2)” thuộc Khóa học luyện thi Quốc gia – PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc
Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong
bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Lý thuyết trọng tâm và bài tập đặc trưng
về protein và peptit (Phần 1 + Phần 2)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

BÀI TẬP – MỨC ĐỘ KHÓ/CỰC KHÓ

Câu 1:Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các α-amino axit còn thu được các đipetit: GlyAla; Phe-Val; Ala-Phe. Trình tự amino axit của X là
A. Val-Phe-Gly-Ala.
B. Ala-Val-Phe-Gly.
C. Gly-Ala-Val-Phe.
D. Gly-Ala-Phe-Val.
Câu 2:Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly),1 mol alanin (Ala),1 mol
valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và
tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Trình tự amino axit của X là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2010)
Câu 3:Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit (A)thì thu được các α-amino axit là: 3 mol glyxin,1 mol


alanin,1 mol valin. Thủy phân không hoàn toàn A, ngoài thu được các amino axit thì còn thu được 2
đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và 1 tripeptit Gly-Gly-Val. Công thức của A là
A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.
B. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.
C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit Y thì thu được 3 mol alanin,1 mol valin và 1 mol glyxin.
Khi thủy phân không hoàn toàn Y thì thu được các đipeptit Ala–Val, Val–Ala và tripeptit Gly–Ala–Ala.
Trình tự các α–amino axit trong Y là
A. Ala–Val–Ala–Ala–Gly
B. Val–Ala–Ala–Gly–Ala
C. Gly–Ala–Ala–Val–Ala
D. Gly–Ala–Ala–Ala–Val
Câu 5:Thủy phân từng phần pentapeptit thu được các đipeptit và tripeptit sau : C–B, D–C, A–D, B–E và
D–C–B (A, B, C, D, E là kí hiệu các gốc α-amino axit khác nhau). Trình tự các amino axit trong peptit trên

A. A-B-C-D-E
B. C-B-E-A-D
C. D-C-B-E-A
D. A-D-C-B-E
Câu 6:Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thìthu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin.
Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và
tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit A lần lượt là
A. Gly, Val.
B. Ala, Val.
C. Gly, Gly.
D. Ala, Gly.
Câu 7:Cho X là một tripeptit cấu thành từ các amino axit A , B và D (D có cấu tạo mạch thẳn g). Kết quả
phân tí ch các amino axit A, B và D này cho kết quả sau:
Chất

% mC
% mH
% mO
% mN
M
A
32,00
6,67
42,66
18,67
75
B
40,45
7,87
35,95
15,73
89
D
40,82
6,12
43,53
9,52
147
Khi thủy phân không hoàn toàn X , người ta thu được hai phâ n tử đipeptit là A -D và D-B. Vậy cấu tạo của
X là
A. Gly–Glu–Ala
B. Gly–Lys–Val
C. Lys–Val–Gly
D. Glu–Ala–Gly
Câu 8: Một polipeptit chứa 2 nguyên tử S tương ứng với 0,32% S trong phân tử. Khối lượng phân tử gần

đúng của peptit đó là
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

LT và BT đặc trưng về Protein-Peptit

A. 20000đvC
B. 10000đvC
C. 15000đvC
D. 45000đvC
Câu 9: Một phân tử hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 1 nguyên tử Fe tương ứng với 0,4% Fe trong
phân tử. Phân tử khối gần đúng của hemoglobin là
A. 12000.
B. 14000.
C. 15000.
D. 18000.
Câu 10: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở,
có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàntoàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2,
H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn
toàn 0,3 mol X là
A. 2,8 mol.
B. 2,025 mol.
C. 3,375 mol.
D. 1,875 mol.

Câu 11:Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong
phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối
lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua
nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120.
B. 60.
C. 30.
D. 45.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2010)
Câu 12:Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000
đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
A. 453.
B. 382.
C. 328.
D. 479.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009)
Câu 13: Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 gam alanin. Nếu phân tử khối của A là
50.000đvC, thì số mắt xích alanin trong phân tử A là
A. 189
B. 190
C. 191
D. 192
Câu 14:Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được
178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là
A. 103.
B. 75.
C. 117.
D. 147.
Câu 15:Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy
nhất). X là

A. tripeptit
B. tetrapeptit
C. pentapeptit
D. đipeptit
Câu 16:Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glixin. X

A. tripeptit
B. tetrapeptit
C.pentapeptit
D. đipeptit
Câu 17:Thủy phân hoàn toàn 29,2 gam một hỗn hợp X gồm các peptit có khối lượng phân tử bằng nhau
thu được 17,8 gam Alanin và 15 gam Glyxin. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Hỗn hợp X chỉ chứa 3 chất
B. X không tác dụng với Cu(OH)2
C. Tỷ lệ Ala : Gly trong X là 1:2
D. Các peptit trong X có ít nhất 4 mắt xích amino axit
Câu 18:Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam
Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 66,44.
B. 111,74.
C. 81,54.
D. 90,6.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2011)
Câu 19:X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm –NH2.
Trong A, Nitơ chiếm 15,73% về khốilượng. Thủy phân m gam X trong môitrường axit thu được 41,58 gam
tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là
A. 149 gam.
B. 161 gam.
C. 143,45 gam.
D. 159 gam.

Câu 20:X là một hexapeptit cấu tạo từ một amino axit Y có dạng H2N-CnH2n-COOH. Thủy phân hết m
gam X trong môi trường axit thu được 30,3 gam pentapeptit, 19,8 gam đipeptit và 37,5 gam Y. Biết Y có
tổng % khối lượng Oxi và Nitơ là 61,33%. Giá trị của m là
A. 69 gam.
B. 84 gam.
C. 100 gam.
D.78 gam.
Câu 21:Đun nóng alanin thu được một số peptit trong đó có peptit A có phần trăm khối lượng nitơ là
18,54%. Khối lượng phân tử của A là
A. 231.
B. 160.
C. 373.
D.302.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

LT và BT đặc trưng về Protein-Peptit

Câu 22: Thủy phân 14 gam một polipeptit X với hiệu suất đạt 80% thu được 14,04 gam một α- amino axit
Y. Công thức cấu tạo của Y là
A. H2N(CH2)2COOH.
B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2COOH

D. H2NCH(C2H5)COOH
Câu 23:Cho các chất có cấu tạo tương ứng:
X là H2N-CH2-COOH;
Y là CH3-CH(NH2)-COOH;
Z là CH3-CH2-CH(NH2)-COOH;
T là CH3-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Tetrapeptit tạo thành từ 2 trong 4 loại aminoaxit trên có phân tử khối là 316. Hai loại aminoaxit đó là
. X và Y
B. X và Z
C. Y và Z
D. Z và T
Câu 24: Một peptit X có công thức cấu tạo là :
H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(CH(CH3)2)-CONH-CH2-CONH-CH2-COOH
Khi thủy phân X trong mối trường axit thu được hỗn hợp các aminoaxit, đipeptit, tripeptit, tetrapeptit. Khối
lượng phân tử nào dưới đây không ứng với bất kì sản phẩm nào ở trên?
. 188
B. 146
C. 231
D. 189
Câu 25:Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino
1
axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho
hỗn hợp X
10
tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
A. 7,82 gam.
B. 16,30 gam.
C. 7,09 gam.
D. 8,15 gam.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2011)

Câu 26:Tripeptit X có công thức sau: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(CH3)-COOH
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khốilượng chất rắn thu được khi cô
cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 28,6 gam.
B. 22,2 gam.
C. 35,9 gam.
D. 31,9 gam.
Câu 27:X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có
tỉ lệ số mol nX: nY = 1:3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được
dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. Giá trị của m là
A. 68,1 gam.
B. 64,86 gam.
C. 77,04 gam.
D. 65,13 gam.

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

LT và BT đặc trưng về Protein-Peptit


LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ĐẶC TRƯNG VỀ PROTEIN VÀ PEPTIT
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
(Tài liệu dùng chung cho bài giảng số 31 và bài giảng số 32 thuộc chuyên đề này)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài t p trong tài li
c biên so n kèm theo bài gi
Lý thuy t tr ng tâm và bài t
protein và peptit (Ph n 1 + Ph n 2)
c Khóa h c luy n thi Qu c gia PEN-C: Môn Hóa h c (Th
Ng c) t
giúp các B n ki m tra, c ng c l i các ki n th
c giáo viên truy
bài gi
s d ng hi u qu , B n c n h
c bài gi
Lý thuy t tr ng tâm và bài t
v protein và peptit (Ph n 1 + Ph n 2)
các bài t p trong tài li u này.

c
t trong

ĐÁP ÁN

1. D
11. A
21. D

2. C

12. B
22. C

3. C
13. C
23. C

4. C
14. A
24. D

5. D
15. C
25. A

6. A
16. B
26. C

7. A
17. B
27. A

8. A
18. C

9. B
19. C

10. B

20. D

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 8, 9 có chung cách làm
Ví d câu 8
2 nguyên t S s có phân t kh i là 64 ----------- 0,32%
1 polipeptit---------------------------------------------- 100%
=> kh i lg c a polipepti
Câu 10 và câu 11 có chung cách làm
Ví dụ câu 11
----------1N3O4
- Ta có: mCO2 + mH2O = 54,9
<=> 0,1 * 3n * 44 + 0,1 * 18 * (6n - 1)/2 = 54,9
<=> n = 3
--------------> X là: C6H12N2O3
nCaCO3 = nCO2 = nX * 6 = 0,2 * 6 = 1,2 mol
mCaCO3 = 1,2 * 100 = 120 g

Câu 18:
Phương pháp thông thường:
Áp d ng b o toàn kh
ng cho ph n ng th y phân peptit t ng quát:
peptit (chøa n amino axit) + (n - 1)H 2 O  n(Amino axit)
 M peptit = n  M amino axit - 18(n - 1)

28,48
32
27,72
+ 2

+ 3
= 1,08 mol
89
89  2 - 18
89  3 - 18  2
Thay vào ph n ng: tetrapeptit + 3H 2 O  4Ala
Ta có: m = 89  1,08 - 18 1,08  0,75 = 81,54 gam
Phương pháp kinh nghiệm:
B o toàn kh
ng cho ph n ng th y phân peptit là d ng bài ít g p nên có th có m t s b n s
n ng
Ph n ng th y phân c
bài có th tóm t t là:
Ala-Ala-Ala-Ala + H 2 O  hh(Ala + Ala-Ala + Ala-Ala-Ala)
 m + m H2 O = m hh
 m < m hh = 28,48 + 32 + 27,72 = 88,2 gam  lo¹i B vµ D
n Ala =

*

ch n 50 : 50.

M
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -



Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

LT và BT đặc trưng về Protein-Peptit

m hh - m
88,2 - m
=
18
18
L
t thay giá tr m
u th c trên, ta th y ch
mol H2O b ng
0,37 mol (tròn) là phù h p.
Câu 19:
M(A)=14:15,73%=89
M(tetra)=89*4-18*3=302
n(tripeptit)=41,58: (89*3-18*2)=0,18mol
-18)=0,16mol
nA=1,04mol
.gi s tetrapeptit có d ng X4
X4--------->4X1
.0,215.........(1,04-0,18).
X4--------->X3+ X1
0,18........0,18......0,18
X4----------->2X2
0,08............0,16
=>t ng s mol tetra=0,475
=>m=302*0,475=143,45g
Câu 20:

T gi thi t ta có (32+16): (45+14n+16)=0,6133
=>n=1
M( pentapeptit)=( 75*5-18*4)=303
->n(penta)=0,1mol
-18)=132
n(Y)=37,5:75=0,5mol
Gi s hexapeptit là
X6 ( X là m
có các ph n ng thu phân
X6------>6X1
1/15....... (0,5-0,1)
X6------->X5+ X1
0,1........0,1.........0,1
X6-------->3X2
0,05.........0,15
=> t ng s mol c a hexapeptit=(0,1+0,05+1/15)
M(hexa)=(75*6-18*5)=360
->m=78
Câu 25:
Phương pháp thông thường:
Áp d ng b o toàn kh
ng cho ph n ng th y phân peptit:
®ipeptit + H 2 O  2 amino axit
 m peptit + m H2 O = m amino axit  m H2 O = 63,6 - 60 = 3,6 gam hay 0,2 mol  n amino axit = 0,4 mol
n H2 O =

Ti p t c áp d ng b o toàn kh
ng cho ph n ng amino axit + HCl (1:1), ta có:
mmuèi = mamino axit + m HCl = 6,36 + 36,5  0,04 = 7,82 gam
Phương pháp kinh nghiệm:

B o toàn kh
ng cho ph n ng th y phân peptit là d ng bài ít g p nên có th có m t s b n s
túng (m c dù
t d - so v
o toàn kh i
ng cho ph n ng v i HCl là d ng bài khá quen thu c.
n ng
ng cách sau:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

LT và BT đặc trưng về Protein-Peptit

m muèi - mamino axit
m
- 6,36
= muèi
36,5
36,5
L
t thay giá tr mmu i
u th c trên, ta th y ch
(0,4 mol và 0,2 mol).

*
ch n 50 : 50.
Câu 27:
nNaOH= 0,78 mol
Ta có: nX = a mol ; nY = 3a mol
--> 4a + 9a = 0,78 --> a = 0,06 mol
--> nH2O = 0,06 + 0,06.3 = 0,24 mol
B o toàn KL --> m = 94,98 + 0,24.18 - 0,78.40 = 68,1 gam.
n HCl =

mol HCl tròn

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -



×