TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ, LUẬT
ISO 9001:2008
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN BẢO LÂM
Người hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Th.S: VŨ THỊ THÊ
NGUYỄN THỊ THU THẢO
MSSV:DA1911119
Lớp: DA11KT01B
Khóa: 2011 - 2015
Trà vinh – Năm 2015
LỜI CẢM ƠN
Phương châm giáo dục và đào tạo của đảng, của nhà trường đó là “ học đi đôi với
hành, giáo dục kết hợp với sản xuất”.
Từ yêu cầu cơ bản đó, sau khi kết thúc học lý thuyết về chuyên ngành kế
toán, sinh viên chúng em được nhà trường cho đi thực tập nhằm tiếp cận thực tế
hoạt động kinh doanh và công tác hạch toán kế toán vừa củng cố vận dụng những lý
thưyết về chuyên môn vừa làm chủ được công việc sau này sau khi tốt nghiệp ra
trường về công tác tại các cơ quan xí nghiệp. Trong thời gian thực tập sinh viên có
cơ hội vận dụng những kiến thức chuyên ngành vào việc quan sát tổng hợp đánh giá
thực tế, giải quyết những bất cập của cơ sở thực tập. Trong giai đoạn thực tập tổng
hợp sinh viên khảo sát các vấn đề chung về hoạt động kinh doanh và quản lý tại cơ
sở thực tập, tìm hiểu các vấn đề thuộc lĩnh vực kế toán tại cơ sở thực tập.
Em xin chân thành cảm quý Thầy Cô Trường Đại học Trà Vinh đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian
thực hiện bài báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của cô
Th.S: Vũ Thị Thê đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo.
Ngày 14 tháng 01 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Thảo
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
i
Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thu Thảo
MSSV: DA1911119
Lớp: DA11KT01B
Khoa: Kinh tế, Luật
Thời gian thực tập: Từ ngày: 05/01/2015
Đến ngày: 06/02/2015
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Bảo Lâm
Địa chỉ: Số 13, phố Hàn Thuyên, phường Phạm Đình Hổ, Quận Hai Bà Trưng, Hà
Nội.
Điện thoại: 04.36444497
Fax: 04.36444497
Email:
Website: www.baolam.vn
Ghi chú:
- Đánh giá bằng cách đánh dấu ( ) vào cột xếp loại các nội dung đánh giá trong
bảng sau:
Xếp loại
Nội dung đánh giá
Tốt Khá T.Bình Kém
I. Tinh thần kỷ luật, thái độ
1. Thực hiện nội quy cơ quan
2. Chấp hành giờ giấc làm việc
3. Trang phục
4. Thái độ giao tiếp với cán bộ công nhân viên
5. Ý thức bảo vệ của công
6. Tích cực trong công việc
7. Đạo đức nghề nghiệp
8. Tinh thần học hỏi trong công việc
II. Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
1. Đáp ứng yêu cầu công việc
2. Nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
3. Kỹ năng tin học
4. Kỹ năng sử dụng thiết bị tại nơi làm việc (máy fax,
photocopy, máy in, máy vi tính…)
5. Xử lý tình huống phát sinh
6. Có ý kiến, đề xuất, năng động, sáng tạo trong công việc
Kết luận: ............................................................................................................................................
….........., ngày …... tháng …… năm 2015
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thu Thảo
ii
MSSV: DA1911119
Lớp: DA11KT01B
1. Phần nhận xét:
Về hình thức:...............................................................................................................
Về nội dung:................................................................................................................
Về tinh thần thái độ làm việc:.....................................................................................
2. Phần chấm điểm:
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Về hình thức:
- Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn
- Lỗi chính tả, lỗi đánh máy không đáng kể
2. Về nội dung:
- Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài
- Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ ràng
- Nội dung phản ánh được thực trạng của công ty, có
đánh giá thực trạng trên
- Đề xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả
năng thực thi trong thực tế
- Phần kết luận, kiến nghị phù hợp
3. Tinh thần, thái độ làm việc:
TỔNG CỘNG
ĐIỂM
ĐIỂM
TỐI ĐA
2
1
1
7
1
1
GVHD
3
1
1
1
10
Trà Vinh, ngày.......tháng........năm 2015
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 3.1: Bảng chấm công.................................................................................................26
Biểu 3.2: Bảng thanh toán tiền lương...............................................................................27
Biểu 3.3: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành....................................28
Biểu 3.4: Bảng tổng hợp đơn giá tiền lương theo mã hàng............................................29
iii
Biểu 3.5: Giấy đề nghị tạm ứng.........................................................................................30
Biểu 3.6: Phiếu chi..............................................................................................................31
Biểu 3.7: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH..................................................................32
Biểu 3.8: Nhật ký chung.....................................................................................................33
Biểu 3.9: Sổ chi tiết TK 334..............................................................................................34
Biểu 3.10: Sổ cái..................................................................................................................35
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Tổ chức bộ máy của Công ty..............................................................................5
Hình 1.2: Khái quát quá trình sản xuất kinh doanh.........................................................7
Hình 1.3: Quy trình sản xuất sản phẩm.............................................................................7
Hình 1.4: Sơ đồ bộ máy kế toán..........................................................................................8
iv
Hình 1.5: Kế toán hình thức nhật ký chung....................................................................13
Hình 3.1. Quy trình ghi sổ tiền lương và các khoản trích theo lương...........................24
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH
KCN
TSĐ
HĐQT
ĐHĐCĐ
:
:
:
:
:
Trách nhiệm hữu hạn
Khu công nghiệp
Tài sản cố định
Hội đồng quản trị
Đại hội đồng cổ đông
v
NKC
SXKD
KT
DN
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
:
:
:
:
:
:
:
:
Nhật ký chung
Sản xuất kinh doanh
Kế toán
Doanh nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP........................................................................i
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN........................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH.............................................................................................................iv
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................v
MỤC LỤC............................................................................................................................vi
vi
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
Phần 1....................................................................................................................................2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN BẢO LÂM ......................2
1.1.Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty..........................2
1.2. Tổ chức quản lý của công ty.......................................................................................4
1.3. Quy trình kinh doanh...................................................................................................6
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty...........................................................................8
1.5. Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán..............................................13
1.6. Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai.......................14
Phần 2..................................................................................................................................15
NHỮNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
BẢO LÂM...........................................................................................................................15
2.1. Những công việc thực hiện tại công ty......................................................................15
2.2. Những công việc quan sát tại công ty.......................................................................17
2.3. Bài học kinh nghiệm..................................................................................................17
Phần 3..................................................................................................................................19
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN BẢO LÂM........................................................................19
3.1. Đặt vấn đề..................................................................................................................19
3.2. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................20
3.3. Kết quả thảo luận.......................................................................................................38
KẾT LUẬN.........................................................................................................................38
vii
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại hiện nay với cơ chế thi trường mở cửa, thì tiền lương là một
vấn đề rất quan trọng. Đó là khoản thù lao mà người lao động được hưởng.
Lao động là hoạt động chân tay, trí óc của con người, nhằm tác động biến đổi
các vật tự nhiên, thành những vật phẩm có ích để đáp ứng nhu cầu con người. Trong
doanh nghiệp, lao động được coi là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Và để làm cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được diễn ra liên tục, thường xuyên. Vì vậy phải tái tạo sức lao động hay nói
cách khác là phải trả một khoản thù lao cho người lao động trong thời gian họ tham
gia sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh tế hàng hóa thì lao động được biểu hiện
dưới hình thức tiền lương.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động
tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã làm. Tiền lương
là nguồn thu nhập chủ yếu của nguồn lao động và ngoài ra người lao động còn được
hưởng một số nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp,BHXH, tiền tăng ca. đối với mỗi
doanh nghiệp thì chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá trị sản
phẩm, dịch vụ cho doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch
toán tốt lao động và tính đúng thù lao của người lao động, thanh toán tiền lương và
các khoản liên quan kịp thời, sẽ kích thích người lao động quan tâm đến thời gian
và chất lượng lao động. Từ đó nâng cao năng xuất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm, và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Từ những yếu tố trên, có thể thấy kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
trong doanh nghiệp cũng không kém quan trọng. Do vậy em chọn đề tài: “ Kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương ” tại Công ty TNHH Bảo Lâm làm báo cáo
thực tập.
1
Phần 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN BẢO LÂM
1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Bảo
Lâm
-
Tên công ty: Công ty TNHH Bảo Lâm
Trụ sở chính: Số 13, phố Hàn Thuyên, phường Phạm Đình Hổ, Quận Hai Bà
-
Trưng, Hà Nội.
Nhà máy: khu Công Nghiệp Vĩnh Tuy, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
Điện thoại: 04.36444497
Fax: 04.36441336
mail:
Website: www.baolam.vn
Quá trình ra đời và phát triển doanh nghiệp:
- Năm 1989: Thành lập tổ hợp tác Bà Triệu sản xuất cốt thép.
- Năm 1992: Sản xuất thêm mặt hàng gỗ dán.
- Năm 1996: Chuyển thành tổ hợp tác Bảo Lâm và bắt đầu sản xuất nội thất.
- Năm 2000: Chính thức thành lập Công ty TNHH Bảo Lâm, gồm 2 nhà
máy:
+ Nhà máy sản xuất 1: Cán bộ công nhân viên: 120 người.
+ Nhà máy sản xuất 2: Cán bộ công nhân viên 120 người.
- Năm 2013: Chính thức Công ty TNHH Bảo Lâm chỉ còn một nhà máy sản
xuất tại KCN Vĩnh Tuy, đường Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
Những giải thưởng đạt được
- Năm 2004: giấy chứng nhận đăng lý nhãn hiệu hàng hóa ngày 17/11/2004.
- Năm 2007: Nhận chứng chỉ ISO 9001:2000 do Bereau Veritas cho lĩnh vực
sản xuất và cung cấp nội thất trường học, gia đình, văn phòng, bệnh viện cấp
ngày 07/08/2007.
- Năm 2007: Bản tiến nhận công bố tiêu chuẩn do chi cục tiêu chuẩn đo
lường chất lượng cho bàn ghế học sinh, tủ văn phòng, bàn ghế gia đình,
giường sắt ngày 29/08/2007.
- Năm 2014: Nhận chứng chỉ ISO 9001:2008 do Trung tâm chứng nhận phù
hợp – Quacert cho lĩnh vực sản xuất và cung cấp nội thất trường học, gia
đình, văn phòng, bệnh viện.
2
- Năm 2014: Tiếp tục nhận chứng chỉ ISO 9001:2008 do Trung tâm chứng
nhận phù hợp – Quacert cho lĩnh vực sản xuất và cung cấp nội thất trường
học, gia đình, văn phòng, bệnh viện.
- Năm 2014: Ngoài những chứng chỉ ISO 9001:2008 và Huy chương vàng
danh hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao, ngày 3/11/2014 sản phẩm bàn ghế học
sinh do Công ty TNHH Bảo Lâm sản xuất thêm một lần nữa được đánh giá phù
hợp theo thông tư 26 do viện tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam cấp.
1.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty
Chức năng của công ty
Công ty TNHH Bảo Lâm là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân hoạt động
sản xuất kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ của mình và được pháp luật bảo vệ.
Công ty có chức năng và nhiệm vụ sau:
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề ra, sản xuất
kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh
nghiệp
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình thực
hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với các
bạn hàng trong và ngoài nước
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi
- Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động cũng như
thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường
trong và ngoài nước
- Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có thẩm quyền
theo quy định của Pháp luật
- Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao động,
vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền
vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng cũng như
những quy định có liên quan tới hoạt động của công ty.
Để tăng tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, công ty có quyền hạn sau:
- Được chủ động đàm phán, ký kết và thực hiện những hợp đồng sản xuất kinh
doanh. Tổng Giám đốc công ty là người đại diện cho công ty về quyền lợi, nghĩa vụ
sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật hiện hành
3
- Tham gia các hoạt động nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh như quảng cáo,
triển lãm sản phẩm, mở các đại lý bán hàng
- Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách
pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại ngân hàng ....
Lĩnh vực hoạt động của công ty
-
Sản xuất sản phẩm dệt may các loại
Xuất nhập khẩu trực tiếp các ngành nghề kinh doanh của công ty
Dịch vụ đào tạo cắt và may công nghiệp ngắn hạn
Xây dựng nhà cho thuê
Dịch vụ giặt, in, thêu và sản xuất bao bì
Dịch vụ vận tải
-
Kinh doanh nguyên, phụ liệu hàng may mặc
1.2. Tổ chức quản lý của công ty
Đại hội đồng Cổ
đông
Ban kiểm soát
Hội đồng Quản trị
Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc
Công ty
4
Phó Giám đốc Kinh tế
Phó Giám đốc
Kỹ thuật
Phòng Tổ chức hành
Phòng Kế toán
Phòng Kế hoạch
chính
Giám đốc Xí
nghiệp
Bộ phận kế hoạch, kỹ
Bộ phận Kế
Bộ phận Tổ
thuật
toán
chức
Hình 1.1: Tổ chức bộ máy của Công ty
Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ
quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông quyết định những
vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt các cổ đông sẽ thông
qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm
tiếp theo.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách
nhiệm giám sát Tổng Giám đốc điều hành và những người quản lý khác. Quyền và
nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công
ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định.
Ban Kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng
cổ đông bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong
điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt
động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc.
Ban Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc điều hành quyết định tất cả các vấn đề
liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng
quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các Phó Tổng Giám
đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám
đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được
5
Tổng Giám đốc uỷ quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước
và Điều lệ của Công ty.
Các phòng ban nghiệp vụ: Các phòng, ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu
và giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên
môn và chỉ đạo của Ban Giám đốc. Công ty hiện có 6 phòng nghiệp vụ với chức
năng được quy định như sau:
- Phòng Tổ chức - Hành chính: Có chức năng xây dựng phương án kiện toàn
bộ máy tổ chức trong Công ty, quản lý nhân sự, thực hiện công tác hành chính quản
trị.
- Phòng Kinh doanh: Có chức năng trong việc xác định mục tiêu, phương
hướng hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất.
- Phòng Kế toán - Tài chính: Có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng và
quản lý nguồn tài chính của Công ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức công
tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý tài chính
của Nhà nước.
- Phòng Kỹ thuật Công nghệ đầu tư: Có chức năng hoạch định chiến lược phát
triển khoa học công nghệ, ứng dụng khoa học công nghệ mới, nâng cấp hoặc thay
thế máy móc thiết bị hiện đại có tính kinh tế cao, tham gia giám sát các hoạt động
đầu tư về máy móc, thiết bị của Công ty và các công trình đầu tư xây dựng cơ bản.
- Phòng Xuất nhập khẩu: Làm các thủ tục về thanh toán XNK, thủ tục hải
quan ...
- Phòng Kế hoạch vật tư: Lập kế hoạch sản xuất, theo dõi các mã hàng, làm
các thủ tục xuất hàng, vận chuyển hàng hoá, quản lý các kho tàng của Công ty.
- Phòng quản lý chất lượng
- Văn phòng công ty
- Tại các xí nghiệp trực thuộc đều có các văn phòng thực hiện quản lý các
công nhân may tại xí nghiệp. Những văn phòng này thực hiện việc tính năng xuất,
lương, thưởng, bảo hiểm, ốm đau…
1.3. Quy trình kinh doanh
Công ty có quy trình công nghệ sản xuất liên tục, bao gồm nhiều giai đoạn
công nghệ cấu thành với hai hình thức sản xuất kinh doanh chủ yếu là gia công theo
đơn đặt hàng và hình thưc mua nguyên liệu tự sản xuất để bán.
- Trong trường hợp gia công thì quy trình công nghệ thực hiện theo hai bước:
Bước 1: Nhận tài liệu kỹ thuật và sản phẩm mẫu do khách hàng gửi đến, phòng kĩ
thuật sẽ nghiên cứu tài liệu và may thử sản phẩm mẫu sau đó khách hàng kiểm tra,
nhận xét góp ý.
6
Tài liệu kỹ
Bộ phận kỹ
Bộ phận cắt
Gửi sản
thuật và sản
thuật nghiên
và may sản
phẩm mẫu
phẩm mẫu
cứu và ra
phẩm mẫu
cho khách
khách hàng
giấy mẫu
hàng kiêm tra
gửi đến
và duyệt
Hình 1.2: Khái quát quá trình sản xuất kinh doanh
Bước 2: Sau khi được khách hàng chấp nhận và các yếu tố của sản phẩm mẫu
mới đưa xuống các xí nghiệp thành viên để sản xuất sản phẩm theo mẫu hàng. Đơn
đặt hàng được khách hàng duyệt theo kế hoạch và hợp đồng được đã được kí kết.
Quá trình sản xuất được khép kín trong từng xí nghiệp.
Kho phụ liệu
Kỹ thuật ra sơ đồ
Tổ cắt
Kỹ thuật hướng dẫn
Tổ đóng
Kho nguyên vật liệu
Hoàn thiện sản phẩm
KCS kiểm tra
Đóng gói, đóng hòm
Xuất sản phẩm
Hình 1.3: Quy trình sản xuất sản phẩm
- Trong trường hợp mua nguyên vật liệu về sản xuất sản phẩm để bán thì công ty sẽ
tự tạo mẫu hoặc tạo mẫu trên cơ sở các đơn vị đặt hàng của khách hàng. Phòng kỹ
thuật sẽ ra sơ đồ mẫu và gửi xuống cho các bộ phận cắt, may. Sản phẩm trong
trường hợp này chủ yếu là tiêu thụ nội địa với quy trình công nghệ sản xuất như
trường hợp gia công.
7
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Trưởng phòng kế toán
P.Phòng Kế toán: kế toán tổng hợp
KT thanh toán
KT nguyên vật liệu, CCDC, TSCĐ
Thủ quỹ
Thống kê phân xưởng
Hình 1.4: Sơ đồ bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Các
nghiệp vụ kế toán chính phát sinh được tập trung ở phòng kế toán của công ty,
thuộc dãy nhà văn phòng. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra
thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin ban đầu, thực hiện đầy đủ
chiến lược ghi chép ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng
8
quy định của Bộ tài chính, cung cấp một cách đầy đủ chính xác kịp thời những
thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty. Từ đó tham mưu cho Ban
Tổng Giám đốc để đề ra biện pháp các quy định phù hợp với đường lối phát triển
của công ty.
Ở các xí nghiệp may II, III, IV, V không được tổ chức thành phòng kế toán riêng
mà chỉ bố trí các thủ kho, nhân viên thống kê, thực hiện việc thống kê, chủng loại
nguyên vật liêu, nhập xuất, ngày công, ngày, giờ làm việc của công nhân, nghỉ
phép, thai sản để phục vụ cho báo cáo trên phòng kế toán.
Tại Phòng Kế toán của công ty thuộc khối văn phòng bao gồm có 7 nhân viên:
- Trưởng phòng Kế toán: là một Kế toán tổng hợp, có mối liên hệ trực tuyến
với các Kế toán viên thành phần, có năng lực điều hành và tổ chức. Kế toán trưởng
liên hệ chặt chẽ với Phó Tổng Giám đốc Kinh doanh, tham mưu cho Ban Tổng
Giám đốc về các chính sách Tài chính - Kế toán của Công ty, ký duyệt các tài liệu
kế toán, phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện chủ trương về chuyên môn, đồng
thời yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong bộ máy quản lý ở đơn vị cùng phối
hợp thực hiện những công việc chuyên môn có liên quan tới các bộ phận chức năng.
Các Kế toán thành phần có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, chịu sự chỉ đạo trực
tiếp về nghiệp vụ của Kế toán trưởng, trao đổi trực tiếp với Kế toán trưởng về các
vấn đề liên quan đến nghiệp vụ cũng như về chế độ kế toán, chính sách tài chính
của Nhà nước.
- Phó phòng Kế toán: là nhân viên kế toán tài sản cố định liên doanh đầu tư, kế
toán dịch vụ đào tạo cắt may, dịch vụ vận tải, công nợ phải thu, thuế và các khoản
phải nộp nhà nước. Chịu trách nhiệm theo dõi toàn bộ tình hình tăng giảm của tài
sản trong công ty, đồng thời tính và trích khấu hao cho tài sản cố định. Hạch toán số
lượng, sổ sách số tiền và danh sách công nhân đào tạo. Bên cạnh đó, kế toán còn
kiêm phần đề xuất xây dựng và kiểm tra kế hoạch liên doanh, liên kết đầu tư, tình
hình vay trả trong đầu tư.
- Kế toán tiền lương và BHXH: tính toán và hạch toán tiền lương, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, các khoản khẫu trừ vào lương, các khoản
thu nhập, trợ cấp cho cán bộ, công nhân viên trong công ty. Hàng tháng căn cứ vào
sản lượng của các xí nghiệp và đơn giá lương của xí nghiệp cùng với hệ số lương
gián tiếp đồng thời ghi nhận các bảng thanh toán lương do các nhân viên ở phòng
9
kế toán gửu lên, tổng hợp số liệu lập bảng tổng hợp thanh toán lương của công ty,
lập bảng phân bổ.
- Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm: có nhiệm vụ tổng hợp tài liệu từ các phần hành kế toán khác nhau để
theo dõi trên các bảng kê, bảng phân bổ làm cơ sở cho việc tính chi phí và giá thành
sản phẩm. Đồng thời kế toán cũng theo dõi cả phần công cụ, dụng cụ, phụ liệu.
Hàng tháng, nhận các báo từ các xí nghiệp gửi lên, lập báo cáo nguyên vật liệu, căn
cứ vào bảng phân bổ, bảng tổng hợp chi phí sản xuất để cuối tháng ghi vào bảng kê.
Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số.
- Kế toán thanh toán: chịu trách nhiệm trong việc thanh toán và tình hình
thanh toán với tất cả khách hàng cộng thêm cả phần công nợ phải trả. Sau khi kiểm
tra tính hợp lệ hợp pháp của chứng từ gốc, kế toán thanh toán viết phiếu thu chi (đối
với tiền mặt), séc, uỷ nhiệm chi….(đối với tiền gửi ngân hàng) hàng tháng lập bảng
kê tổng hợp séc và sổ chi tiết đối chiếu với sổ sách thủ quỹ, sổ phụ ngân hàng, lập
kế hoạch tiền mặt gửư lên cho ngân hàng có quan hệ giao dịch. Quản lý các tài
khoản 111, 112 và các tài khoản chi tiết của nó. Đồng thời theo dõi các khoản công
nợ phải thu, phải trả trong Công ty và giữa công ty với khách hàng… phụ trách tài
khoản 131, 136, 136, 141, 331, 333, 336.
- Kế toán vật tư, duyệt lương và theo dõi các đại lý: Làm nhiệm vụ hạch toán
chi tiết nguyển vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp ghi thẻ song song. Cuối
tháng, tổng hợp các số liệu lập bảng kê theo dõi nhập xuất tồn và nộp báo cáo cho
bộ phận kế toán tính giá thành. Phụ trách tài khoản 152, 153. Khi có yêu cầu bộ
phận kế toán nguyên vật liệu và các bộ phận chắc năng khác tiến hành kiểm kê lại
kho vật tư, đối chiếu với sổ kế toán. Nếu có thiếu hụt sẽ tìm ngụyên nhân và biện
pháp xử lý ghi trong biên bản kiểm kê. Thêm vào đó còn chịu trách nhiệm cuối
cùng của quá trình tính lương và các khoản trích theo lương căn cứ vào đó để tập
hợp lên bảng phân bổ tiền lương và cũng theo dõi tình hình tiêu thụ của các đại lý
của công ty.
- Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt của công ty, hằng ngày căn cứ vào phiếu thu
chi tiền mặt để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần thu chi. Sau đó tổng
hợp, đối chiếu thu chi với kế toán có liên quan.
Tại các xí nghiệp thành viên:
10
Mỗi một xí nghiệp thành viên đều có nhân viên thủ kho, nhân viên thống kê.
- Nhân viên thủ kho: Thực hiện việc nhập kho và xuất kho thông quan Phiếu
nhập kho và Phiếu xuất kho. Theo định kỳ tổng hợp và báo cáo lên Phòng kế toán
của công ty về tình hình tồn, nhập trong kỳ quy định
- Nhân viên thống kê tại xí nghiệp có nhiệm vụ theo dõi từ khi nguyên vật liệu
đưa vào sản xuất đến lúc giao thành phẩm cho công ty. Cụ thể theo dõi:
+ Từng chủng loại nguyên vật liệu đưa vào sản xuất theo từng mặt hàng của
xí nghiệp.
+ Số lượng bán thành phẩm cắt ra, tình hình nhập, xuất kho thành phẩm và
các phần việc sản xuất đạt được để tính lương cho cán bộ công nhân viên.
+ Số lượng bán thành phẩm cấp cho từng tổ đội sản xuất vào đầu ngày và số
lượng bán thành phẩm nhập vào cuối ngày.
Cuối tháng, nhân viên thống kê xí nghiệp lập Báo cáo nhập- Xuất- Tồn kho
nguyên vật liệu và Báo cáo chế biến nguyên vật liệu, Báo cáo hàng hoá, chuyển lên
phòng kế toán công ty cũng như căn cứ vào sản lượng thành phẩm nhập kho, đơn
giá gia công trên một đơn vị sản phẩm và tỷ giá hiện hành lập bảng doanh thu chia
lương gửi lên Phòng Kế toán công ty.
Nhân viên thống kê phân xưởng còn phải lập các Báo cáo thanh quyết toán
hợp đồng (như báo cáo tiết kiệm nguyên liệu) và gửi lên cho Phòng Kế toán tính
thưởng. Công ty nhập lại số nguyên liệu này với đơn giá nhập là 20% của 80% đơn
giá thị trường. Đồng thời kế toán cũng hạch toán phế liệu thu hồi nhập kho của công
ty, kế toán tính thưởng 50% giá trị thu hồi cho xí nghiệp.
Về mặt quản lý, các nhân viên thống kê chịu sự quản lý của Giám đốc xí
nghiệp, về mặt nghiệp vụ chuyên môn do kế toán hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra. Đây
là một hướng chỉ đạo hoàn toàn hợp lý, gắn chặt quyền lợi trách nhiệm của nhân
viên thống kê với nhiệm vụ được giao. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để nhân
viên thống kê thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo tính chính xác khách quan của số liệu.
1.4.2. Hình thức kế toán tại công ty
* Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. (VND)
11
- Chế độ kế toán áp dụng: : Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp
theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
- Hình thức sổ sách kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định của công ty bao
gồm tài sản cố định hữu hình, và tài sản cố định vô hình. Tài sản cố định
được theo nguyên giá và khấu hao luỹ kế. Khấu hao tài sản cố định được tính
theo phương pháp: đường thẳng
- Phương pháp áp dụng thuế: Phương pháp khấu trừ
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Trong các năm
nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển sang VND thực tế tại ngày
phát sinh theo tỷ giá thông báo của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc;
Giá hàng xuất kho và hàng tồn kho được tính theo phương pháp tính giá bình
quân gia quyền tháng; hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
- Nguyên tắc tính thuế:
+ Thuế GTGT hàng xuất khẩu: 0%.
+ Thuế GTGT hàng nội địa: 10%.
+ Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của Nhà nước
tính trên Thu nhập chịu thuế.
+ Dịch vụ đào tạo: Không thuộc
chịu thuế GTGT.
Chứngđối
từtượng
kế toán
+ Các loại thuế khác theo quy định hiện hành.
* Hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo
12 tài chính
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Hình 1.5: Kế toán hình thức nhật ký chung
Trình tự ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy
số liệu ghi trực tiếp vào các nhật ký chung (NKC), thẻ - sổ chi tiết có liên quan. DN
áp dụng hình thức kế toán (KT) là ghi chép bằng tay.
Đối với NKC căn cứ vào thẻ - sổ chi tiết hàng ngày, chứng từ KT. Cuối
tháng phải chuyển sổ tổng hợp số liệu, tổng cộng thẻ - sổ chi tiết vào NKC. Đối với
các loại chi phí SXXD phát sinh nhiều lần mang tính chất phân bổ thì chứng từ gốc
trước hết phải tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ. Sau đó lấy số liệu kết
quả của bảng phân bổ ghi vào các NKC. Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các
NKC, kiểm tra đối chiếu số liệu trên các NKC với các sổ KT chi tiết và bảng tổng
hợp chi tiết.
1.5. Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán
1.5.1. Thuận lợi
-
Dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc đã hướng được đội ngũ cán bộ nhân viên
nỗ lực phấn đấu hoàn thành mục tiêu chung của công ty đồng thời từng bước
nâng cao đời sống của cán bộ nhân viên.
-
Quy mô sản xuất tập trung nên việc luân chuyển chứng từ dễ dàng và thuận
tiện.
-
Nguyên vật liệu cũng như hàng hóa dồi dào và rẻ.
-
Nhu cầu của thị trường về các dịch vụ may mặc ngày càng lớn.
1.5.2. Khó khăn
- Máy móc sử dụng ở các phân xưởng hầu hết là máy móc cũ nên ít nhiều ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm của xí nghiệp.
13
- Thị trường may mặc ngày càng nhiều đồng nghĩa với việc đối thủ cạnh tranh
càng lớn
- Không có nhiều chi phí để thuê thiết kế riêng
1.6. Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai
1.6.1. Chiến lược phát triển công ty
-
Trong năm tới đẩy mạnh các dịch vụ của công ty, tăng cường quảng cáo trên
các trang mạng để nhiểu người biết đến.
-
Đẩy mạnh công tác, chiến lược quảng cáo, khuyến mại để kéo khách.
-
Xây dựng nhiều mẫu thiết kế mới
-
Chất lượng là phương châm hàng đầu của công ty
1.6.2. Phương hướng phát triển công ty
Công ty luôn xác định chất lượng sản phẩm, dịch vụ là yếu tố tiên phong tạo
nên thương hiệu của Công ty, vì vậy chúng tôi không ngừng nâng cao chất lượng
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, giảm giá thành sản phẩm. Để phấn đấu trở thành một
trong những công ty hàng đầu, có uy tín cao trong ngành khí công nghiệp.
- Xây dựng mối quan hệ với khách hàng trên tinh thần tôn trọng và tin cậy lẫn
nhau, luôn tạo điều kiện hợp tác để cùng phát triển.
- Liên tục đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên để có đủ năng lực đáp ứng yêu cầu
của công việc.
14
Phần 2
NHỮNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN BẢO LÂM
2.1. Những công việc thực hiện tại công ty
2.1.1. Tìm hiểu về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty
Thực hành một số Chứng từ sử dụng trong công ty:
- Học cách lập bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ.
-
Thực hành lập bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng.
-
Thực hành vào bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
-
Học cách tính bảng tính và phân bổ tiền lương, BHXH.
Một số tài khoản sử dụng:
+ TK 334 “Phải trả người lao động”
+ TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
Thực hành Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 334, 338
Quan sát cách làm việc cuả kế toán
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ lao đông, Bảng chấm công, Phiếu xác
nhận sản phẩm hoàn thành để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào
máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn. Cuối tháng, kế toán thực hiện các lập
sổ tổng hợp.
- Cuối tháng các báo cáo được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các
thủ tục pháp lý theo quy định.
2.1.2. Kế toán tài sản cố định
Thực hành các Chứng từ sử dụng:
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu thu, giấy báo có
+ Biên bản giao nhận tài sản cố định
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Biên bản bàn giao tài sản cố định
+ Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
15
- Tài khoản sử dụng:
TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”.
TK 213 “Tài sản cố định vô hình”.
TK 214 “Hao mòn tài sản cố định”.
- Sổ kế toán được thực hành :
+ Sổ theo dõi tài sản cố định tại nơi sử dụng.
+ Sổ tài sản cố định.
+ Sổ cái TK 211, 213, 214
+ Thẻ tài sản cố định.
+ Sổ chi tiết TK 211,213, 214
Quan sát quy trình thực hiện
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ
để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng
biểu được thiết kế sẵn.Theo quy trình phần hệ kế toán, các thông tin được tự động
nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ chi tiết TSCĐ. Cuối tháng, kế toán thực hiện
các thao tác lập sổ chi tiết, sổ kế toán tổng hợp. Việc đối chiếu giữa số liệu ở sổ kế
toán tổng hợp và sổ chi tiết luôn được thực hiên tự động và đảm bảo chính xác,
trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Và có thể in ra để kiểm tra
- Cuối tháng sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
2.1.3. Kế toán nguyên vật liệu
-
Thực hành Chứng từ sử dụng:
+ Hoá đơn GTGT, phiếu giao nộp sản phẩm
+ Phiếu nhập kho: MS 01 - VT - HD
+ Phiếu xuất kho ; MS 02 - TT- HD
+ Biên bản kiểm kê vật tư, giấp đề nghị cung ứng vật tư
- Tài khoản sử dụng:
TK 152 “Nguyên vật liệu”
TK 153 “Công cụ dụng cụ”
TK 155 “Thành phẩm”
TK 154 “Sản phẩm dở dang”
- Sổ kế toán được thực hành:
+ Sổ chi tiết TK 152, 153, 155,154
+ Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
16
+ Sổ cái TK 152, TK 153, TK 155, TK 154
-
Quan sát quy trình thực hiện:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ nhập mua, nhập từ sản xuất, nhập
hàng bán trả lại, xuất cho sản xuất để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ
liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn . Cuối tháng, kế toán thực
hiện lập sổ tổng hợp, sổ chi tiết. Việc đối chiếu giữa số liệu ở sổ kế toán tổng hợp
và sổ chi tiết luôn được thực hiên tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Và có thể in ra để kiểm tra.
- Cuối tháng các báo cáo được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các
thủ tục pháp lý theo quy định.
2.2. Những công việc quan sát tại công ty
-
Học cách lên một số chứng từ kế toán như hóa đơn, sổ sách, dụng cụ một
cách hợp lý và ngăn nắp.
-
Quan sát cách làm việc của anh chị trong công ty để tự học hỏi cho bản thân
-
Được học cách để tiền, xếp tiền một cách hợp lý nhất.
-
Được hướng dẫn cách vào sổ của TK334, TK338 và các sổ sách chi tiết, cách
viết hóa đơn hợp lý hợp lệ.
2.3. Bài học kinh nghiệm
2.3.1. Về chuyên môn
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ
phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời
điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc
tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang
hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai
gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt
động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế
khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở
khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
2.3.2. Về phương pháp tổ chức công việc
17