Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Bài giảng môi trường Chương 2: khái niệm về quản lý môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.3 KB, 28 trang )

Tài liệ
u tham khả
o

Chương2Khái niệ
m vềquản lý Môi trường
2.1. KháI niệ
m chung:
2.1.1. KháI niệ
m:
Quả
n lý môi trường (QLMT) là tổ
ng hợp các biệ
n pháp, luậ
t pháp, chính sách kinh tế- xã hội,
kỹthuậ
t thích hợp nhằ
m bả
o vệchấ
tl
ượngmôit
r
ường sống và phát triể
n bề
n vững KT - XH quốc
gia.
QLMT là một khoa học mới ởnướct
a
,nól
i
ê


nqua
nđế
n nhiề
u lĩ
nhvực khoa học, kinh tếvà xã
hội khác nhau.
Với các mụct
i
ê
ut
r
ê
n,QLMThướngđế
n các mục tiêu:
- Khắ
c phục và phòng chống suy thoái, ô nhiễ
m môit
r
ường phát sinh.
- Phát triể
n bề
n vững kinh tế- xã hội Quốc gia.
- Xây dựng các công cụQLMT hiệ
u quảcho từng Quốc gia và từng khu vực, phù hợp với
từng ngành, từngđị
aphươngvàc
ôngđồngdâ
nc
ư.
2.1.2. Nhiệ

m vụQLMT
- Xây dựng, ban hành, phổbiế
n và giám sát thực thi các vă
nbả
n pháp luậ
t
,c
á
cquyđị
nh, tiêu
chuẩ
nmôit
r
ườngđối với tấ
t cảcác hoạ
tđộng KT - XH của tấ
t cảcác tổchức
,c
ơs
ởsả
n xuấ
t và các
nhân trong xã hội.
- Quả
n lý sửdụng hợp lý các tài nguyên thiên nhiên tài nguyên thiên nhiên: đấ
t
,nước, không
khí,..
- Quả
n lý các nguồn thả

i gây ô nhiễ
m
- Quả
n lý vềchấ
tl
ượngmôit
r
ường sống
- Kiể
m soát ONMT, sựcốmôit
r
ường
- Tha
nht
r
amôit
r
ường, xửlý các vi phạ
m môit
r
ường, tranh chấ
pmôit
r
ường
- Quan trắ
c, phân tích và theo dõi sựdiễ
n biế
nmôit
r
ường

- Nâng cao nhậ
n thứcmôit
r
ường cho cộngđồng,..
2.1.3. Nội dung và nguyên tắc QLMT
a) NộidungQLnhànước vềmôImôIt
r
ường
Nội dung quả
n lý Nhà nước vềmôit
r
ườngđược thểhiệ
n tạ
ic
hươngXI
I
I
,đi

u 121 và 122
vềtrách nhiệ
m quả
n lý Nhà nước vềbả
o vệmôit
r
ườngđối với Chính phủ, các Bộban ngành và
chính quyề
n các cấ
p của Luậ
t Bả

o vệMôit
r
ường2005được Quốc hộinước Cộng hoà Xã hội chủ
nghĩ
aVi

tNa
mt
hôngquangà
y29t

ng11nă
m 2005.
b) C¸c nguyªn t¾c QLMT:

Tiêu chí chung của công tác quả
n lý môi trường làđả
m bả
o quyề
nđược sống trong môi
t
r
ường trong lành, phục vụsựphát triể
n bề
n vững củađấ
tnước, góp phầ
n gìn giữmôit
r
ường chung
củal


ing
ườit
r
ê
nt
r
á
iđấ
t. Các nguyên tắ
c chủyế
u của công quả
n lý môi trường bao gồm:

Môn Môi trường GTVT

- 45 -


Tài liệ
u tham khả
o
*Đảm bảo tính hệthống: Môi trường cầ
nđược hiể
unhưmột hệthốngđộng, phức tạ
p, bao
gồm nhiề
u phầ
n tửhợp thành. Vì thếQLMT cầ
n phả

i có tính hệthống chặ
t chẽdựat
r
ê
nc
ơs
ởthu
thậ
p, tổng hợp và xửlý thông tin trong hệthốngmôit
r
ường nhằ
m đưar
ac
á
cquy
ế
tđị
nh quả
n lý
phù hợp,đả
m bả
o mục tiêu, chiế
nl
ược phát triể
nđềra.
*Đảm bảo tính tổng hợp: Nguyên tắ
cnà
yđược xây dựngt
r
ê

nc
ơs
ởt
á
cđộng tổng hợp của
các hoạ
tđộ
ng phát triể
n (sả
n xuấ
t, tiêu thụ,t
hươngmạ
i, dị
ch vụ, cộngđồng, xã hội...) lên hệthống
môit
r
ường.
*Đảm bảo tính liên tục và nhất quán: Môit
r
ường là một hệthống liên tục, tồn tạ
i, hoạ
t
động và phát triể
n thông qua chu trình trao đổi vậ
t chấ
t
,nă
ngl
ượngvàt
hôngt

i
n.Dođóc
á
choạ
t
động của hệthốngmôit
r
ường không phân ranh giới theo thời gian và không gia
n,đi

unà
yquiđị
nh
tính nhấ
t quán và tính liên tục củat
á
cđộng quả
n lý lên môi trường.
*Đảm bảo tập trung dân chủ: Quả
n lý môi trườngđược thực hiệ
n ởnhiề
u cấ
p khác nhau, vì
thếcầ
nđả
m bả
o mối quan hệchặ
t chẽvà tốiưug
i
ữa tậ

p trung và dân chủtrong quả
n lý môi trường
với sựbình đẳ
ng cho mọi ngành, mọ
i cấ
p, mọiđị
aphươngc
ũngnhưg
i
á
odục và nâng cao nhậ
n
thức môi truờng cho cá nhân và cộngđ
ồng.
* Kế
t hợp quản lý theo ngành và vùng lãnh thổ: Các thành phầ
nmôit
r
ườngt
hường do một
ng
à
nhnà
ođóquả
n lý, nhưngt

nhphầ
nmôit
r
ường này lạ

iđược phân bố, khai thác và sửdụng
trên mộtđị
a bàn cụthểvới sựquả
n lý của một cấ
p chính quyề
nđị
aphươngt
ươngứng
.Dođó,c

n
kế
t hợp chặ
t chẽgiữa quả
n lý theo ngành và vùng lãnh thổđểt
ă
nghi

u quảquả
n lý môi trường và
khai thác tài nguyên thiên nhiên.
* Kế
t hợp hài hoà các lợi ích: Kế
t hợp hài hoà các lợi ích giữa cá nhân, hộg
i
ađình, doanh
nghiệ
p,ngà
nh,Nhànước và xã hội. Kế
t hợp hài hoà các lợi ích còn bao hàm kế

t hợp lợi ích quốc
gia, lợi ích khu vực, lợi ích quốc tếnhằ
m mục tiêu phát triể
n bề
n vững kinh tế- xã hội - môit
r
ường
trên toà Thếgiới.
* Kế
t hợp hài hoà, chặt chẽgiữa quản lý tài nguyên - môit
r
ường với quản lý kinh tế- xã
hội: Đểđạ
t tới mục tiêu phát triể
n bề
n vững, cầ
n phả
i kế
t hợp chặ
t chẽ
, hài hoà giữa quả
n lý tài
nguyên - môit
r
ường với quả
n lý kinh tế- xã hội thông qua việ
c hoạ
c
hđị
nh chính sách, chiế

nl
ược
đúngđắ
n ởmọi cấ
p quả
n lý củaNhànước.
2.2. Các công cụQLMT:
Muốn quả
n lý môi trường hiệ
u quảthì phả
i sửdụng các phươngc
á
c
hquả
n lý có tính hợp lý và
sắ
c bén. Trong thực tiễ
n,c
á
cnước phả
i sửdụng một hệthống tổng thểcác chính sách, biệ
n pháp và
các công cụrấ
tđadạ
ngđểthực hiệ
n việ
c quả
n lý và bả
o vệmôit
r

ường. Có 3 công cụchính sách
môit
r
ườngc

nh,đól
à
: công cụpháp lý, công cụkinh tếvà công cụtruyề
n thông.
2.1.1. Công cụpháp lý (Các công cụchính sách và pháp luật)
a)Đặcđi

m:

Môn Môi trường GTVT

- 46 -


Tài liệ
u tham khả
o
- Công cụpháp lý sửdụng luậ
t lệ
,quyđị
nh, tiêu chuẩ
n, giấ
yphé
pmôit
r

ường
,
…đểkiể
m soát
ô nhiễ
m. Quan trắ
c theo dõi vàc
ưỡng chếlà hai yế
u tốquan trọngđóngg
ópvà
os
ựhiệ
n hữu của
công cụnày.
- Trong lị
ch sửphát triể
n của các công cục

nhs
á
c
hmôit
r
ường, công cụphá
pl
ýđược sử
dụngđầ
ut
i
ê

n.
Phươngphá
pnà
yđã được sửdụng rấ
t phổbiế
n, chiế
m ưut
hếngay từthời gi
a
nđầ
u
thực hiệ
n các chiế
nl
ược, chính sách bả
o vệmôit
r
ường ởc
á
cnước phát triể
n và hiệ
n nay vẫ
nđược
sửdụng rộng rãi và có hiệ
u quảởtấ
t cảc
á
cnước phát triể
n cũngnhưc
á

cnướcđa
ngphá
tt
r
i

n trên
thếgiới
.Tuynhi
ê
ns
a
uđónóbộc lộnhững mặ
t yế
u kém khi các vấ
nđềmôit
r
ường trởnên phức
tạ
pvàđad

ng.
b)ưuđi

m:
 đá
pứngđược mục tiêu của pháp luậ
t và chính sách bả
o vệmôit
r

ường
 dựđoá
nđược mứcđộô nhiễ
m và chấ
tl
ượngmôit
r
ường
 dễdàng giả
i quyế
tđược những tranh chấ
pmôit
r
ường
 xá
cđị
nh rõ mục tiêu, trách nhiệ
m và nghĩ
avụcủac
á
cc
ơs
ởsả
n xuấ
t, cá nhân, tậ
p thể
,

c) Hạn chế
 Thiế

u tính mề
m dẻ
o và trong một sốt
r
ường hợp quả
n lý thiế
u hiệ
u quả
,đặ
c biệ
tđối với
những vấ
nđềmôit
r
ường phức tạ
pvàđadạ
ng;
 Thiế
u tính kích thích vậ
t chấ
t và đổi mới công nghệ
;
 Đòi hỏi phả
i có bộmáy tổchức quả
n lý môi trường cồng kề
nh;
 Chi phí công tác quả
n lý tươngđối lớn;
 Cá
cquyđị

nh và tiêu chuẩ
nmôit
r
ường.
d) Các công cụchính sách và pháp luật chủyế
u:

cquyđị
nh và tiêu chuẩ
nmôit
r
ường là các công cục

nhđược sửdụng trong quả
n lý môi
t
r
ườngt
he
ophươngc
á
c
hphá
pl
ý.
 Luật quốc tếvềmôit
r
ường: Là tổng thểcác nguyên tắ
c, qui phạ
m quốc tếđi


u chỉ
nh mối
quan hệgiữa các quốc gia, giữa quốc gia và tổchức quốc tếtrong việ
cngă
nc
hặ
n suy thoái, ô nhiễ
m
và bả
o vệmôit
r
ường ngaòi phạ
m vi của quốc gia. Các cam kế
t của các quốcg
i
at
r
ongđi

uước
quốc tế
,c
á
cvă
nki

n pháp lý của các tổchức quốc tếvà Hội nghịquốc tếvềmôit
r
ường, theo một

nghĩ
anà
ođóc

nhl
às
ựtựgiới hạ
nh
à
nhđộng của các quốc gia.
 LuậtMôit
r
ường quốc gia: là tổng hợp các qui phạ
m pháp luậ
t, các nguyên tắ
c pháp lý
đi

u chỉ
nh các quan hệphát sinh giữa các chủthểtrong quá trình phát triể
n nhằ
m bả
o vệcó hiệ
u
quảmôit
r
ường sống củac
onng
ười. Hệthống luậ
t bả

o vệmôit
r
ường quốcc gia bao gồm luậ
t chung
và luậ
t sửdụng hợp lý các thành phầ
nmôit
r
ường hoặ
c bả
o vệmôit
r
ường cụthểởmột ngành, một
đị
aphương
.
Ở nước ta, Luậ
t bả
o vệmôit
r
ường2005được Quốc hộinước Cộng hoà Xã hội chủnghĩ
a
Việ
t Nam thông qua ngày 29 tháng11nă
m 2005l
àvă
nbả
n quan trọng nhấ
t vềbả
o vệmôit

r
ường.

Môn Môi trường GTVT

- 47 -


Tài liệ
u tham khả
o
Chính phủcũngba
nhành Nghịđị
nh80/
2006/
NĐ-CP vềviệ
cquuiđị
nh chi tiế
tvàhướng dẫ
n thi
hành một sốđi

u của Luậ
t bả
o vệmôit
r
ường 2005 và Nghịđị
nh số81/
2006/
NĐ-CP vềxửphát vi

phạ
m hành chính trong lĩ
nhvực bả
o vệmôit
r
ường.
Nhiề
uvă
nbả
n pháp luậ
t khác cũngđềcậ
pđế
n vấ
nđềbả
o vệmôit
r
ường nói chung và các
thành phầ
nmôit
r
ường cụthểnhưLuậ
t khoáng sả
n, Luậ
t Phát triể
n và bả
o vệrừng, Luậ
t Dầ
u khí,
Luậ
t Hàng hả

i, Luậ
tĐấ
tđa
i
,Luậ
t Bả
o vệt
à
inguy
ê
nnước, Pháp lệ
nhđêđi

u, Pháp lệ
nh bả
o vệ
nguồn lợi thuỷsả
n...
 Quiđị
nh: l
àc
á
cvă
nbả
ndưới Luậ
t nhằ
m cụthểhoá hoặ
chướng dẫ
n thực hiệ
n các nội

dung của Luậ
t
.Quiđị
nh có thểdo Chính phủ, chính quyề
nđị
aphương
,c
ơqua
nhà
nhpháp hay lậ
p
pháp ban hành.
 Qui chế
:l
àc
á
cquiđị
nh vềchếđộ, thểlệtổchức quả
n lý bả
o vệmôit
r
ườngnhưquiđị
nh
chứcnă
ng
,
n
hi

m vụ, quyề

n hạ
n củac
á
cc
ơqua
nt
huộc Chính phủ, chính quyề
n các cấ
p...
 Tiêu chuẩnmôit
r
ường: Tiêu chuẩ
nmôit
r
ườngxá
cđị
nh mụct
i
ê
umôit
r
ườngvàđặ
t ra số
l
ượng hay nồngđộcho phép của các chấ
tđược thả
ivà
omôit
r
ườngha

yđược phép tồn tạ
i trong các
sả
n phẩ
m tiêu dùng.
Mỗi loạ
i tiêu chuẩ
nđượcdùngđểlàm quy chiế
u cho việ
cđá
nhg
i
áhoặ
c mụct
i
ê
uhà
nhđộng
và kiể
m soát pháp lý. Việ
c xây dựng tiêu chuẩ
n dựa trên giảđị
nht
r
ước rằ
ngđã có cơqua
ng
i
á
ms

á
t
các hoạ
tđộng của nhữngng
ười gây ô nhiễ
m và có quyề
n ra lệ
nh phạ
t nhữngng
ười vi phạ
m.
Một sốloạ
i tiêu chuẩ
nmôit
r
ườngnhư:Cá
ct
i
ê
uc
huẩ
n chấ
tl
ượngmôit
r
ường xung quanh
(Ví dụ: TCVN5937-1995, TCVN 5938-1995); Tiêu chuẩ
n vềnước thả
i (Ví dụ: TCVN5945-1995);
Tiêu chuẩ

n khí thả
i (Ví dụ: TCVN5939-1995-giới hạn tốiđac
hophé
pđối với khí thải CN); Tiêu
chuẩ
nđối với chấ
t thả
i rắ
n; Tiêu chuẩ
n tiế
ng ồn (Ví dụ: TCVN5948-1995, TCVN 5949-1995); Các
tiêu chuẩ
n vềsả
n phẩ
m; Các tiêu chuẩ
n vềquy trình công nghệ
...
 Các loại giấy phép vềmôit
r
ường: Các loạ
i giấ
yphé
pmôit
r
ườngđề
u do các cấ
p chính
quyề
n hoặ
cc

á
cc
ơqua
nquả
n lý nhà nước vềmôit
r
ường cấ
p theo sựphâ
nđị
nh của pháp luậ
t. Mộ
t
sốgiấ
y phép vềmôit
r
ườngnhư:Gi

y thẩ
m đị
nhmôit
r
ường; Giấ
y thoảthuậ
nmôit
r
ường; Giấ
y
chứng nhậ
nđạ
t tiêu chuẩ

nmôit
r
ường; Giấ
y phép xảthả
i; Giấ
y phép xuấ
t nhậ
p khẩ
u chấ
t thả
i
,

Lợi thếchính của các loạ
i giấ
y phép là chúng có thểtạ
ođi

u kiệ
n thuậ
n lợi cho việ
c thực thi
c
á
cc
hươngt
r
ình môi trường bằ
ngc
á

c
hg
hivà
ovă
nbả
n tấ
t cảcác nhiệ
m vụkiể
m soát củac
ơs
ởsả
n
xuấ
t. Lợi thếkhác của việ
c cấ
p giấ
y là có thểrút hoặ
c tạ
m thời treo các giấ
y phép, tuỳtheo nhu cầ
u
của nề
n kinh tếhay các lợi ích xã hộikhá
cvàt
hường xuyên yêu cầ
u phả
i trảlệphíđểtrang trả
i chi
phíc
hoc

hươngt
r
ình kiể
m soát ô nhiễ
m.
 Chính sách bảo vệmôit
r
ường: Giả
i quyế
t những vấ
nđềchung vềqua
nđi

m quả
n lý và
mục tiêu bả
o vệmôit
r
ường trong mộtg
i
a
iđoạ
n cụthể
. Chính sách bả
o vệmôit
r
ường phả
iđược
xây dựngđồ
ng thời với chính sách phát triể

n kinh tế- xã hội, tạ
ođi

u kị
ên gắ
n kế
t các mục tiêu

Môn Môi trường GTVT

- 48 -


Tài liệ
u tham khả
o
phát triể
n bề
n vững vào hoạ
tđộng phát triể
n và bả
o vệmôit
r
ường của từng ngành và từngđị
a
phươngc
ụthể
.
 Chiế
nl

ược bảo vệmôit
r
ường: là cụthểhoá chính sách ởmột mứcđộnhấ
tđị
nh. Chiế
n
l
ược bả
o vệmôit
r
ường xem xét chi tiế
thơnmối quan hệgiữa các mụct
i
ê
udoc

nhs
á
c
hxá
cđị
nh
và các nguồn lựcđểthực hiệ
n chiế
nl
ượcđót
r
ê
nc
ơs

ởlựa chọn các mục tiêu khảt
hivàxá
cđị
nh
phươnghướng, biệ
n pháp thực hiệ
n các mụct
i
ê
uđó.
Các công cụpháp lý là các công cụquả
n lý trực tiế
p (còn gọi là công cụmệ
nh lênh và kiể
m
soát - CAC)
.Đâ
yl
àl
oạ
i công cụđược sửdụng phổbiế
n ởnhiề
u Quốc gia trên thếgiới và là công
cụđược nhiề
u nhà quả
n lý hành chính ủng hộnhằ
m thực hiệ
n mục tiêu QLMT một cách hiệ
u quả
.

 Cácvănbảndưới luật khác:
Thủt
ướng Chính phủ, BộKhoa Học Công Nghệvà BộTà
iNg
uy
ê
nMôiTr
ường cùng một
sốbộkhá
cđã ban hành nhiề
uvă
nbả
n pháp quy quan trọng vềBVMT mà nhữngngười có trách
nhiệ
m phả
i quan tâm, tìm hiể
u và nghiêm chỉ
nh thực hiệ
n.
2.2.2. C¸c c«ng cô kinh tÕ:
a) §Æc ®iÓm:

- Công cụkinh tếhay còn gọi là công cụdựa vào thịt
r
ường là các công cụđược sửdụng
nhằ
mt
á



ngđế
n chi phí và lợi ích trong hoạ
tđộng của các cá nhân và tổchức kinh tếđểtạ
o ra
c
á
ct
á
cđộng ả
nhhưởngđế
n hành vi của các tác nhân kinh tết
he
ohướng có lợic
homô
it
r
ường.
Một sốcông cụkinh tếchủyế
uđượcđềcậ
pdướiđâ
y
:
- Từs
a
ună
m 1989,c
ôngc
ụkinh tếtrởnên phổbiế
n ởc
á

cnướcOECD.Cá
cnướcnà
yđã soạ
n
thả
ohưỡng dẫ
n áp dụng công cụkinh tếtrong bả
o vệmôit
r
ường.
- Quả
n lý môi trường bằ
ng các công cụkinh tếdựa trên các nguyên tắ
c:
+ “Người gây ô nhiễ
m phải trảtiề
n”, gọi tắ
t là nguyên tắ
c 3P (Polluter pays principle)
+ “Ngườihưởng lợi trảtiề
n”, gọi tắ
t là nguyên tắ
c BPP (Benefit pays principle)
Nói cách khác, công cụkinh tếdựat
r
ê
nc
ơc
hếthịt
r

ường và mối quan hệgiữa chi phí kinh tế
vàhà
nhđộng gây ô nhiễ
m môit
r
ường.
- Nhóm các công cụkinh tếng
à
yc
à
ngđược mởrộng phạ
m vi áp dụng, bao gồm các công cụ
c
ơbả
n sau:phí ô nhiễ
m, phí sả
n phẩ
m, phí sửdụng các dị
ch vụmôIt
r
ường, trợcấ
pđầ
ut
ưc
ông
nghệmôIt
r
ường, thuếmôIt
r
ường, buôn bán giấ

y phép ô nhiễ
m, hệthống kỹquỹ–hoàn trả
,...
b)ưuđi

m:
 Khuyế
n khích sửdụng các biệ
n pháp phân tích chi phí –hiệ
u quảđểđạ
tđược các mức ô
nhiễ
m có thểchấ
p nhậ
nđược;
 Khuyế
n khích sựphát triể
n công nghệvà tri thức chuyên sâu vềkiể
m soát ô nhiễ
m trong
khu vựct
ưnhâ
n;
 Cung cấ
p cho Chính phủnguồn thu nhậ
pđểhỗtrợc
á
cc
hươngt
r

ình kiể
m soát ô nhiễ
m;

Môn Môi trường GTVT

- 49 -


Tài liệ
u tham khả
o
 Tă
ngt
í
nhmề
m dẻ
o trong công tác bả
o vệmôIt
r
ường
,người gây ô nhiễ
m có thểcó nhiề
u
lựa chọnkhá
cnha
uđểđá
pứngđược với những công cụkinh tếkhác nhau.
c
)Nhượcđi


m
 Không thểdựđoá
nt
r
ướcđược chấ
tl
ượngmôIt
r
ường;
 Nế
u mức thu phí không thoảđá
ngng
ười gây ô nhiễ
m có thểchị
u nộp phí và tiế
p tục gây ô
nhiễ
m;
 Không thểsửdụngđểđối phó vớit
r
ường hợp phả
I xửlý khẩ
n cấ
pnhưc
á
cl
oạ
i chấ
t thả

I
độ
c hạ
i;
 Đối với một sốcông cụkinh tếđòi hỏi phả
I có những thểchếphức tạ
pđểthực hiệ
n và
buộ
c thi hành.
d) Các công cụkinh tế:
 Thuếtài nguyên:

Thuếtài nguyên là một khoả
n thu củangâ
ns
á
c
hnhànướcđối với cá nhân và tổchức kinh tế
vềviệ
c sửdụg các dạ
ng tài nguyên thiên nhiên trong quá trình sả
n xuấ
t. Thuếtài nguyên bao gồm
một sốsắ
c thuếnhưt
huếsửdụngđấ
t, thuếsửdụn
gnước, thuếrừng, thuếtiêu thụnă
ngl

ượng, thuế
khai thác tài nguyên khoáng sả
n...
Mụcđí
c
hc
ủa thuếtài nguyên là:
- Hạ
n chếcác nhu cầ
u không cấ
p thiế
t trong sửdụng tài nguyên.
- Hạ
n chếtổn thấ
t tài nguyên trong quá trình khai thác và sửdụng.
- Tạ
o nguồnt
huc
hong
â
ns
á
c
hnhànước và phân phối lạ
i lợi nhuậ
n xã hội.
 ThuÕ/ phÝ m«I tr-êng:

Thuế
/phímôit

r
ường là công cụkinh tếnhằ
m đưac
hiphímôit
r
ường vào giá sả
n phẩ
m then
nguyên tắ
c"
người gây ô nhiễ
m phải trảtiề
n - PPP".
Thuế
/p
h
ímôit
r
ường nhằ
m hai mụđí
c
hc
hủyế
u:
- Khuyế
nk
h
í
c
hn

g
ườ
i gây ô nhiễ
m giả
ml
ượng chấ
t ô nhiễ
m thả
i
r
amô
i
t
r
ường.
- Tă
ngng
uồnt
huc
hongâ
ns
á
c
hNhànước.
Thuế
/phímôit
r
ườngđược áp dụngdưới nhiề
u dạ
ng khác nhau tuỳthuộc mụct

i
ê
uvàđối
t
ượng ô nhiễ
m như:
+ Thuế
/phíđánhv
àong
uồn ô nhiễ
m: là loạ
i thuế
/phíđá
nhvà
oc
á
cc
á
cc
hấ
t ô nhiễ
m được
thả
i ra trong hoạ
tđộng sả
n xuấ
t
,ki
nhdoa
nh,t

i
ê
udùngnhưc
á
cc
hấ
t gây ô nhiễ
m nước (BOD,
COD, TSS, kim loạ
i nặ
ng...), gây ô nhiễ
m không khí (CO2, CO, SO2, NOx, bụi, CFCs, tiế
ng ồn...).
+ Thuế
/phíđánhv
àos
ản phẩm gây ô nhiễ
m:đ
ược áp dụngđối với các sả
n phẩ
m gây ô
nhiễ
m, tác hạ
i tớimôit
r
ường khi sửdụng chúng. Loạ
i thuế
/ phí nà
yđá
nhvà

oc
á
cs

n phẩ
m có tính
độc hạ
inhưki
ml
oạ
i nặ
ng(
As
,Hg
,Mn.
.
.
)
,CFCs
,xă
ngphac
hì, các loạ
iắ
c quy chứa chì, thuỷ
ngân...

Môn Môi trường GTVT

- 50 -



Tài liệ
u tham khả
o
+ Phíđánhv
àongười sửdụng: là tiề
n phả
i trảcho việ
c sửdụng các dị
ch vụcông cộng xửlý
và cả
i thiệ
n chấ
tl
ượng môi t
r
ườngnh
ưphívệsinh thành phố, phí thu gom và xửlý nước thả
i, rác
thả
i, phí sửdụngnước sạ
ch, phí sửdụng danh lam thắ
ng cả
nh, phí sửdụngđường và bãi đỗxe...
 Giấy phép và thịt
r
ường giấyphé
pmôit
r
ường

Giấ
yphé
pmôit
r
ườngt
hườngđược áp dụng choc
á
ct
à
ing
uy
ê
nmôit
r
ường khó có thểqui
đị
nh quyề
n sởhữuvàt
hườngđược sửdụng bừa bãi nhưkhôngkhí
,đạ
idương
.
.
.Gi

y phép này còn
được gọi là Quota gây ô nhiễ
m: "Quota gây ô nhiễ
m là một loại giấy phép xảthải chất thải có thể
chuyể

nnhượng mà thôngquađó,nhànước công nhận quyề
n các nhà máy, xí nghiệ
p,v
.
v
.
.
.được
phép thải các chất gây ô nhiễ
mv
àomôit
r
ường".
Nhànướcxá
cđị
nh tổngl
ượng chấ
t gây ô nhiễ
m tốiđac
ót
hểcho phép thả
ivà
omôit
r
ường,
s
a
uđóphâ
nbổcho các nguồn thả
i bằ

ng cách phát hành những giấ
y phép thả
i gọi là quota gây ô
nhiễ
m và chính thức công nhậ
n quyề
nđược thả
i mộtl
ượng chấ
t gây ô nhiễ
m nhấ
tđị
nh vào môi
t
r
ường trong mộtg
i
a
iđoạ
nxá
cđị
nh cho các nguồn thả
i.
Khi có mức phân bổquota gây ô nhiễ
m ba
nđầ
u,ng
ười gây ô nhiễ
m có quyề
n mua và bán

quota gây ô nhiễ
m. Họcó thểlinh hoạ
t chọn lựa giả
i pháp giả
m thiể
u mức phát thả
i chấ
t gây ô
nhiễ
m với chi phí thấ
p nhấ
t: Mua quota gây ô nhiễ
m đểđược phép thả
i chấ
t gây ô nhiễ
m vào môi
t
r
ường hoặ
cđầ
ut
ưxửlý ô nhiễ
m đểđạ
t tiêu chuẩ
n cho phép. Nghĩ
al
à nhữngng
ười gây ô nhiễ
m
mà chi phí xửlý ô nhiễ

m thấ
phơns
ovới việ
c mua quota gây ô nhiễ
m thì họsẽbán lạ
i quota gây ô
nhiễ
m cho nhữngng
ười gây ô nhiễ
m có mức chi phí cho xửlý ô nhiễ
mc
a
ohơn.
 Hệthốngđặt cọc - hoàn trả
Đặ
t cọc - hoàn trảlà một công cụkinh tếsửdụng trong hoạ
tđộng bả
o vệmôit
r
ường, bằ
ng
c
á
c
hquyđị
nhc
á
cđốit
ượng tiêu dùng các sả
n phẩ

m có khảnă
ngg
â
yônhi

m môit
r
ường phả
i trả
thêm một khoả
n tiề
n(
đặ
t cọc) khi mua sả
n phẩ
m đó,nhằ
m đả
m bả
o cam kế
t sau khi tiêu dùng sẽ
đưaphầ
n còn lạ
i của sả
n phẩ
mc
hoc
á
cđơnvịthu gom phếthả
i hoặ
cđưat

ớic
á
cđị
ađi

m quiđị
nh.
Nế
u thực hiệ
nđúng
,ng
ười mua sả
n phẩ
m đós
ẽđược trảlạ
i sốtiề
n mà họđã đặ
t cọc.
Mụcđí
c
hc
ủa công cụđặ
t cọc - hoàn trảlà thu gom những thứmàngười tiêu thụđã dùng
vào một khu vựcquiđị
nhđểtái chếhoặ
c tiêu huỷa
nt

nđối vớimôit
r

ường.
 Ký quỹmôit
r
ường
Ký quỹmôit
r
ường là côg cụkinh tếáp dụng cho các hoạ
tđộng kinh tếcó tiề
m nă
nggâ

nhiễ
m và tổn thấ
tmôit
r
ường.Nguyên lý của công cụký quỹmôit
r
ường cũngt
ươngt
ựcông cụđặ
t
cọc - hoàn trả
. Nội dung của công cụký quỹmôit
r
ường là yêu cầ
u các doanh nghiệ
p,c
á
cc
ơs

ởsả
n
xuấ
tki
nhd
oa
nht
r
ước khi tiế
n hành một hoạ
tđộn
gđầ
ut
ưphả
i ký gửi một khoả
n tiề
n (hoặ
c tài sả
n
khá
ct
ươngđương)t

i ngân hàng hay tổchức tín dụng nhằ
m đả
m bả
o sựcam kế
t vềthực hiệ
n các
biệ

n pháp hạ
n chếgây ô nhiễ
m,s
uyt
h

imôit
r
ường.
Mụcđí
c
hc
ủa ký quỹmôit
r
ườn
gl
àl
à
mc
hong
ười có khảnă
ngg
â
yônhi

m, suy thoái môi
t
r
ường luôn nhậ
n thức được trách nhiệ

m của họ, từđót
ìm ra các biệ
n pháp thích hợpng
ă
nngừa ô
nhiễ
m vàs
uyt
hoá
imôit
r
ường.

Môn Môi trường GTVT

- 51 -


Ti li
u tham kh
o
Trcpmụit
r
ng
Bao gm cỏc kho
n ti
n trc
p, cỏc kho
n vay vi lói xu
t th

p, khuy
n khớch vthu
,

khuy
nkhớ
c
hng
i gõy ụ nhi
mt
ha
yi hnh vi ho
c gi
m bt chi phớ trong vi
c lm gi
mụ
nhi
m m nhngng
i gõy ụ nhi
m ph
i ch
u. Vớ d: Chớnh phtrcp cho cỏc doanh nghi
pu
t
,muas
m cỏc thi
t b
, xõy dng hthng xlý ụ nhi
m, hoctrcp cho vi
cot


o cỏn b
trong cụng tỏc qun lý mụi trng.
Nhón sinh thỏi
Nhón sinh thỏi l mt danh hi
u caNhnc ho
c mt tchc cú uy tớn c
p cho cỏc s
n
ph
m khụng gõy ụ nhi
m mụit
r
ng trong quỏ trỡnh s
n xu
t v tiờu dựng s
n ph
m ú.Nhón sinh
t
hỏ
it
hngc xem xột v c
p cho cỏc s
n ph
m tỏi ch
, cỏc s
n ph
m thay thcho cỏc s
n ph
m

cú khn
nggõ
yt

cng x
u
nmụit
r
ng ho
c nhng s
n ph
mc
út

cng tớch cc
n mụi
t
r
ng.
Qumụit
r
ng
Qumụit
r
ng l mt thchho
c mtc
c
hc thi
t knh
n cỏc ngun ti trkhỏc

nhau, túphõ
nphi cho cỏc dỏn ho
c cỏc ho
tng c
i thi
n ch
tl
ngmụit
r
ng. Qumụi
t
r
ngc thnh l
p tcỏc ngun kinh phớ bao gm ngunúngg
úpba
n
u ca ngõn sỏch nh
nc; ngunúngg
úpc
ac

cc
s
ho
tng s
n xu
t kinh doanh v ngunúngg
úpt
nguy
n

ca cỏc tchc cỏc nhõn; ngunúngg
úpt
phớmụit
r
ng v cỏc lo
i lphớ khỏc; ngu
n htr
phỏt tri
n chớnh thcnc ngoi (ODA), cỏc ngun vi
n trca chớnh phnc ngoi, cỏc tchc
quc tv tchc phi chớnh ph.
Quc thnh l
p v do tchcmụit
r
ng qu
n lý. Vi
c chi qumụit
r
ngc ti
n
hnh theo trỡnh tnhs
a
u:
aphn
gho
cc
s
s
n xu
t vi

t dỏn chi quvtrỡnh ban qu
n
lý qu
. Sau khi ti
p nh
n hs
,t
chc qu
n lý quti
n hnh th
m tra dỏn v quy
t
nh kho
n
ti
n cho vay khụng cú lói, lói xu
t th
p ho
c trc
p khụng hon l
i cho dỏ
nó c th
m
nh
trong kho
ng thi h
ndoha
ibờ
nquy
nh.

Ho
tng ca qucú thgi
m cl
ng ch
t th
i ụ nhi
mr
amụit
r
ng, trong khi
khụngt

ngki
nhphớc

p tngõn sỏch dnh cho cụng tỏc b
o vmụit
r
ng. Bờn c
nhú,b
i

n phỏp
ny skhuy
nkhớ
c
hc

cc
s

s
n xu
t
ut
ki
nhphớxlý ch
t th
i gõy ụ nhi
m.
a)

Khả năng áp dụng tại Việt Nam

ở Vi
t Nam, viêc áp dụng cụng ckinh tcú tht
o nhi
uc
hi ttb
o vmụ
it
r
ng
n
u bi
t k
t hp vi cụng cm
nh l
nh v ki
m soỏt. Theo nguyờn t
c thỡ cụng ckinh tcú th

e
ml

i hi
u quc
i thi
nmụit
r
ngnhmongmun vi chi phớ th
p nh
t
,i

u ny quan trng
i vi Vi
t Nam l mtnca
ngp
hỏ
tt
r
i

n, c
n b
o vmụit
r
ngnhngl

i thi
u ht ngõn sỏch

c
homụit
r
ng.
Tr
ongi

u ki
n thi
u nhõn lcv
t

ic
hớ
nhthc hi
n quan tr
c v thi
u quy
n lcc
ng
ch
, cụng ckinh tsg
i
ỳpvt qua trng
i ny.Ng
o
ir
a
,nhó nờu, mt scụng ckinh t
nhc


cl
o
i phớ v thumụit
r
ng cũn cú thúngg
úpc
hoqumụit
r
ng
,i

u ny giỳp cho

Mụn Mụi trng GTVT

- 52 -


Tài liệ
u tham khả
o
Việ
t Nam một mặ
tnâ
ngc
a
oki
nhphíđầ
ut

ưc
homôit
r
ường, mặ
t khác, giả
m thiể
uđược tác hạ
i môi
t
r
ường.
Tuy nhiên, kinh nghiệ
m trên thếgiới cho thấ
y mặ
c dù công cụkinh tếcó nhiề
uưuđi

m
nhưngí
tkhic
ós
ựsửdụng riêng rẽcông cụnà
y
,t
hường thì có sựkế
t hợp giữa công cụkinh tếvà
công cụmệ
nh lệ
nh và kiể
m soát. ởc

á
cnướcđa
ngphá
tt
r
i

nng
ười ta nhậ
n thấ
y có khuy
n
hhướng
áp dụng kế
t hợp giữa hai công cụkinh tếvà công cụmệ
nh lệ
nh và kiể
ms

t
.Đối vớic
á
cnước
đa
ngt
r
ongt
hời kỳchuyể
nđổi từnề
n kinh tếkếhoạ

ch sang nề
n kinh tếthịt
r
ường, việ
c áp dụng
công cụkinh tếsẽgặ
p một sốkhókhă
n.Nhữngkhókhă
nnày là do giá cảcủa một sốhàng hoá và
dị
ch vụmôit
r
ường không phả

nhđ
ú
ngg
i
át
r
ịthậ
t củahà
nghoá
;doc
hưaxá
cđị
nhđược quyề
n sở
hữuđúngđ


n; và do các doanh nghiệ
pnhànước còn chưađủkhảnă
ngt
à
ic

nhđểcó thểđá
pứng
với các công cụkinh tế
.
2.2.3. Công cụkỹthuậ
t trong QLMT

Công cụkỹthuậ
t trong QLMT thực hiệ
n vai trò kiể
ms

tvàg
i
á
ms
á
tNhànước vềchấ
t
l
ượng và thành phầ
nmôit
r
ường, vềsựhình thành và phân bốchấ

t ô nhiễ
mt
r
ongmôit
r
ường.
Công cụnày có thểbao gồm c
á
cđá
nhg
i
át
á
cđộngmôit
r
ường, kiể
mt

nmôit
r
ường, quan
trắ
cmôit
r
ường, xửlý và tái chếchấ
t thả
i. các công cụnày cũngđóngva
it
r
ò quan trọng trong việ

c
hỗtrợtuân thủcác tiêu chuẩ
n,quiđị
nh vềbả
o vệmôit
r
ường.
2.2.4. Công cụgiáo dục và truyề
n thông môi trường
a) Giáo dụcmôit
r
ường
Giáo dụcmôit
r
ường là một quá trình thông qua các hoạ
tđộng giáo dục chính qui và không
chính qui nhằ
mg
i
úpc
onng
ười có những hiể
u biế
t, kỹnă
ngvàt

ođi

u kiệ
n cho họtham gia vào

phát triể
n một xã hội bề
n vững.
Mụcđí
c
hc
ủa giáo dụcmôit
r
ường là vậ
n dụng những kiế
n thức và kỹnă
ngg
ìn giữ, bả
o tồn
môit
r
ường và sửdụng hợp lý tài nguyên. Giáo dụcmôit
r
ường gồm các kỹnă
ngc
hủyế
unhư:đưa
giáo dụcmôit
r
ườngvà
ot
r
ường học; cung cấ
p thông tin vềmôit
r

ường cho cộngđồng vàng
ười ra
quyế
tđị
nh;đà
ot

oc
huy
ê
ng
i
amôit
r
ường...
b) Truyề
nt
hôngmôit
r
ường
Truyề
nt
hôngmôit
r
ường là mộ
t quá trình tươngt
á
cxã hội hai chiề
u nhằ
m giúp cho những

ng
ười có liên quan hiể
uđược các yế
u tốmôit
r
ường then chốt, mối quan hệphụthuộc lẫ
n nhau giữa
các yế
u tốđóvàc
á
c
ht
á
cđộng vào các vấ
nđềliên quan một cách thích hợpđểgiả
i quyế
t các vấ
nđề
vềmôit
r
ường.
Mục tiêu của truyề
nt
hôngmôit
r
ường nhằ
m:
- Thông tin cho mọing
ười các vấ
nđềmôit

r
ường và giả
i pháp khắ
c phục.
- Huyđộng cộngđồng tham gia bả
o vệmôit
r
ường.
- Thươngl
ượng, hoà giả
ic
á
cxu
ngđột, tranh chấ
p vềmôit
r
ường.
- Tha
yđổi các hành vi ứng xửvớimôit
r
ường và xã hội hoá công tác bả
o vệmôit
r
ường.

Môn Môi trường GTVT

- 53 -



Tài liệ
u tham khả
o
Truyề
nt
hôngmôit
r
ườngđược thực hiệ
nt
hôngquac
á
cphươngthứcnhưc
huy

n thông tin
tới các cá nhân, nhóm các nhân và cộ
ngđồngquac
á
cphươngt
i

n truyề
nt
hôngnhưs
á
c
h,bá
o,vô
tuyế
n truyề

n hình, radio... và qua các buổi biể
u diễ
nl
ưuđộng, các hội diễ
n, chiế
n dị
c
hmôit
r
ường,
ng
à
ymôit
r
ường...
2.3. Hệquản trịmôit
r
ường ISO 14000:
2.
3.
1.Sơl
ược sựr

ời ISO 14000
Tổchức tiêu chuẩ
n quốc tế(ISO) là tổchức phi chính phủ,được thành lậ
pnă
m 1946t

i

Geneve, ThuỵSỹnhằ
mt
húcđẩ
y việ
c thành lậ
p và sửdụng các tiêu chuẩ
n quốc tếđểtạ

i

u kiệ
n
cho việ
c trao đổi các tài sả
n và dị
ch vụvàđểphát triể
n một phong trào hợp tác trong các lĩ
nhvực
hoạ
tđộng tri thức, khoa học, công nghệvà kinh tế
.
Trụsởchính củaI
SOđặ
t tạ
i Geneve - ThuỵSĩ
,ng
ônngữsửdụng là tiế
ng Anh, Pháp và Tây
Ban Nha.
Các tiêu chuẩ

n ISO là tiêu chuẩ
n tựnguyệ
n tham gia không mang tính pháp lý nhưngvi

c áp
dụng nó ngày càng trởthành một“
c
h
ứng chỉ
”qua
nt
r
ọng trong các hoạ
tđộngt
r
a
ođổi và hợp tác
quốc tế
.
Việ
t Nam là thành viên thức 72 của ISO, gia nhậpnăm1977v
àđược bầu vao ban chấp hành
củaI
SOnă
m1996.
Tr
ongg
i
a
iđoạ

n chuẩ
n bịc
hoCôngước Liên hợp quốc vềmôit
r
ường và phát triể
n tổchức tạ
i
Rio de Rianeiro, Braxin, Uỷban Kinh tếvà Phát triể
n bề
n vữngđã đit
ới kế
t luậ
n rằ
ng giới kinh
doanh cầ
n phát triể
n một hệthống tiêu chuẩ
n Quốc tếvềmứcđộả
nhhưởngl
ê
nmôit
r
ường nhằ
m
đả
m rằ
ng các công ty hoạ
tđộng trên thếgiới sẽtuân thủnhữngquyđị
nh vềmôit
r

ường
,quađót

o
nên một“
s
â
nc
hơi
”bình đẳ
ng
.Đểchuẩ
n bịcho hội nghịnà
yvàđểghi nhậ
n sựthành công của việ
c
phát triể
n tiêu chuẩ
n ISO 9000 (hệthống quả
n lý chấ
tl
ượng sả
n phẩ
m), tổchức tiêu chuẩ
n hoá
quốc tếI
SOđượcđềnghịtham dự.
Vì lý do đó,nă
m 1991,I
SOđã thành lậ

p nhóm Cốvấ
n chiế
nl
ược vềMôit
r
ường (SAGE) với
sựtham gia của25nước
,đểđi

u tra tấ
t cảcác lĩ
nhvực thuộc quả
n lý môi trường và nhữngt
á
cđộng
l
ê
nmôit
r
ường tạ
i nhữngnơimànhững tiêu chuẩ
n Quốc tếđóc
ól
ợi cho hoạ
tđộng kinh doanh.
SEGA cho rằ
ng việ
c nhóm ISO xây dựng tiêu chuẩ
n quả
n lý môi trường quốc tếvà các công cụ

thực hiệ
nvàđá
nhg
i
álà rấ
t thích hợp.I
SO đã cam kế
t sẽthiế
t lậ
p tiêu chuẩ
n quả
n lý môi trường
quốc tếtạ
i hội nghịt
hượngđỉ
nhTr
á
iĐấ
tnă
m 1992,t
ổchức tạ
i Rio de Janeiro, Braxin.

m 1993,I
SO đã thành lậ
p một ủy ban kỹthuậ
t mớic
ót
ê
nl

àI
SO/
TC207“
quả
n lý môi
t
r
ường”
đểsoạ
n thả
o ra những tiêu chuẩ
n mà nhóm Cốvấ
n chiế
nl
ược vềMôit
r
ườngđềnghịđồng
thời nghiên cứu khảnă
ngxâ
ydựng những tiêu chuẩ
n bổtrợkhá
c
.Ba
nt
hưký của uỷban kỹthuậ
t
mới này thuộc Hiệ
p hội tiêu chuẩ
nCa
na

đa
.Tạ
i cuộc họpđầ
u tiên của ISO/TC207 có 22 quốc gia
với tổng số50đạ
i biể
u tham dự.I
SO/
TC207s
a
uđót

nhl

p thêm 6 tiể
u ban,1 nhóm làm việ
c và
phân bổtừng khu vực trong lĩ
nhvực quả
n lý môi trường cho các tiể
u ban và nhóm này.
Nhưv

y, Tiêu chuẩ
n hoá quốc tếvềviệ
c quả
n lý môi trường sẽlà mộtđóngg
ópt
í
c

hc
ực ,
quan trọng vào mụct
i
ê
ung
ă
nngừa ô nhiễ
m và bãi bỏhà
ngr
à
ot
húêqua
nt
r
ongt
hươngmạ
i.

Môn Môi trường GTVT

- 54 -


Tài liệ
u tham khả
o
Các tiêu chuẩ
nđầ
u tiên của bộtiêu chuẩ

nI
SO14000được soạ
n thả
o và ban hành cuốină
m
1996 nhằ
m cả
i thiệ
n hoạ
tđộngmôit
r
ường của các tổchức quốc tếvà kế
t hợp hài hoà với các tiêu
chuẩ
nmôit
r
ường quốc gia dểtạ
ođi

u kiệ
nt
hươngmạ
i quốc tếvà BVMT.
Bộtiêu chuẩ
nI
SO 14000khôngl
i
ê
nqua
nđế

n nhữngquyđị
nh luậ
t pháp quốc gia vềmôi
t
r
ường. Những hạ
n chếđối với những yế
u tốgây ô nhiễ
m và những ả
nhhưởng, mứcđột
á
cđộng
đế
nmôit
r
ường vẫ
nl
àđặ
c quyề
n của các nhà chức trách mỗi quốc gia. Bộtiêu chuẩ
n ISO 14000 chỉ
cung cấ
p một công cụquả
n lý cho các tổchức muốn kiể
m soát lĩ
nhv
ựcmôit
r
ường cũngnhư
nhữngt

á
cđộngđế
nmôit
r
ường của mình đểlàm thếnào mà các doanh nghiệ
p, các chính phủcó thể
đựơcl
ợi thông qua việ
c áp dụng bộtiêu chuẩ
n này.
2.3.2. Bộtiêu chẩn ISO 14000
- Các tiêu chuẩ
nI
SO14000được xây dựng nguyên tắ
cđơng
i

n:

Vi

c quản lý môi trường ngày càng hoàn thiệ
n thì hiệ
u quảcàng cao và thu hồi vốnđầut
ư
càng nhanh.

- Hiệ
n nay, hệthống ISO 14000 có 24 tiêu chuẩ
n riêng biệ

t (chia thành 6 tiể
u ban: hệthống
quả
n lý môi trường, kiể
mt

nmôit
r
ường, nhãn môi trường
,đá
nhg
i
át
hực hiệ
nmôit
r
ường
,đá
nh
giá chu trình sống, thuậ
t ngữ)t
r
ongđ
óI
SO 14001được coi là tiêu chuẩ
n vềcụthểhoá hệthống
quả
n lý môi trường.

- Bộtiêu chuẩ

n ISO 14000 có 5 nội dung chính, phân làm 2 loạ
inhưs
a
u:
 Loạ
i quả
n lý: gồm 3 loạ
i tiêu chuẩ
n


Hệthống quả
n lý môi trường (EMS): ISO 14001 vµ ISO 14004



Kiể
mt

nmôit
r
ường - (EA)



Đá
nhg
i
át
hực thi MT - Environmental Preformance Assessment. (EPA)


 Loạ
i quá trình/thiế
t kế
: gồm 2 loạ
i tiêu chuẩ
n


Nhãn hiệ
u sinh thái (nhãn môi trường) - Environmental Label (EL).



Phân tích chu trình sống của sả
n phẩ
m - Life Cycle Assesment (LCA).

Hiệ
n nay, bộtiêu chuẩ
n ISO 14000 có 24 tiêu chuẩ
n riêng biệ
t (chia thành 6 tiể
u ban: hệ
thống quả
n lý môi trường, kiể
mt

nmôit
r

ường, nhãn môi trường
,đá
nhg
i
át
hực hiệ
nmôit
r
ường,
đá
nhg
i
ác
hut
r
ình sống và các khái niệ
m vềphạ
mt
r
ùvàđị
nh nghĩ
a
)t
r
ongđóI
SO14001được coi
là tiêu chuẩ
n vềcụthểhoá hệthống quả
n lý môi trường.
a) Hệthống quản lý môi trường


Môn Môi trường GTVT

- 55 -


Tài liệ
u tham khả
o
- Vai trò trung tâm trong bộtiêu chuẩ
n ISO 14000, gồm các tiêu chuẩ
n ISO 14001 và ISO
14004.Đâ
ylà các tiêu chuẩ
n quốc tếcủa hệthống quả
n lý môi trường
.I
SO 14001được công bố
t

ng9nă
m 1996nhằ
m giúp các tổchức/doanh nghiệ
p quả
n lý môi trường có hiệ
u quả
. ISO 14001
được coi là tiêu chuẩ
n vềcụthểhoá hệthống quả
n lý môi trường. Các tiêu chuẩ

n ISO 14001 và
ISO 14004 chủyế
u dựa trên tiêu chuẩ
n BS 7750 củaAnhvàc
á
cđóngg
ópqua
nt
r
ọng của một số
quốcg
i
a
,đặ
c biệ
t là Hoa Kỳ
.
- Các tiêu chuẩ
n này cho phép các tổchức có thểtiế
p cậ
n một cách hệthống việ
cxe
m xé
t
,đá
nh
giá những hoạ
tđộng, sả
n phẩ
m và dị

ch vụcủa mình có quan hệqua lạ
i thếnào vớimôit
r
ường.
Đồng thời có thểkiể
m soát những hoạ
tđộngđónhằ
m đạ
tđược những mụct
i
ê
uđềra.
 Đặcđi

m chính của các tiêu chuẩnnàynhưs
au:
 Là các công cụquả
nl
ýmôit
r
ườngc
hoc
á
ct
ổc
hứcc
ụt
hểmà không nhằ
m và
oc

á
cđị
nh
hướngl
ớnc
ủamộtvùng quốcg
i
aha
ymộtl
ãnh thổ
 Hệt
hốngquả
nl
ýmôit
r
ườngkhôngphả
il
àc
á
cquyđị
nh,l
uậ
tl
ệma
ngt
í
nhphá
pl
ýmà là
mộtbộphậ

nt
r
onghệt
hốngki
nhdoa
nh,s

nxuấ
t
 Hệt
hốngquả
nl
ýmôit
r
ườngt
hườngxá
cđị
nhhiệ
nt
r

ngmôit
r
ườngc
ủadoa
nhng
hi

p/
t


chứcnhằ
mg
i
úpc
hoc
á
cdoa
nhng
hi

pl

pr
amộthệt
hốngquả
nl
ýmôit
r
ườngvà thựchi

n
các biệ
nphá
pđó.
 Hệt
hốngquả
nl
ýmôit
r

ườngc
hỉđơng
i

nl
à sực
a
m kế
tt
ựng
uy

nc
ủac
á
cdoa
n
hng
hi

p
vềbả
ovệmôit
r
ường
 Hệt
hốngquả
nl
ýmôit
r

ườngc
hophé
pki

ms

tđượct
á
cđộngmôit
r
ườngc
ủamọihoạ
t
động
,mọis

nphẩ
m,mọimụcđ
í
c
h(
g
i

it

c
hvềc
á
cnhãn hiệ

ut
á
ic
hế
,t
á
it

ot
á
is
ửdụngt
r
ên
các sả
nphẩ
m xa
nh)
 ISO 14001
 ISO 14001 quan niệ
m hệt
hốngquả
nl
ýmôit
r
ườngl
à mộtc
ơc

ut

ổc
hứcba
og
ồm c
á
ct
hủ
tục
,c
á
cquát
r
ình, các nguồnl
ựcvềnhữngt
r
á
c
hnhi

mt
hựchi

nquả
nl
ýmôit
r
ườngnên hệ
thốngquả
nl
ýmôit

r
ườngc
ót
hểc
ó nhi

uquymôkhá
cnha
ut
ừquốcg
i
ađế
nđị
aphương
,
doanh nghiệ
p,t
ổc
hức
.
 ISO 14001 cụthểhoánhữngy
êu cầ
uđốivớimộthệt
hốngquả
nl
ýmôit
r
ườngt
he
ođó

mộtt
ổc
hứcs
ẽđượcmộtt
ổc
hứct
hứ3khá
cc
hứngnhậ
nđạ
tt
i
êu chuẩ
nvềquả
nl
ýmô
it
r
ường
khi nó thoảmãn tấ
tc
ảc
á
cy
êu cầ
us
a
u(
I
SO14001đượct


ol

pnhưt
hếnào):
 Xá
cđị
nhmộtc

nhs
á
c
hmôit
r
ườngvà cam kế
tt
hựchi

nc

nhs
á
c
hnày
 Lậ
pkếhoạ
c
hvà thiế
tl


phệt
hốngquả
nl
ýmôit
r
ườngt
r
ê
nc
ơs
ởc
á
cvấ
nđềmôit
r
ườngdễ
bịả
nhhưởng
,c
á
cy
êu cầ
uphá
pl
ývềmôit
r
ườngvà các mụct
i
êu BVMT củat
ổc

hức
.
 Thiế
tl

pvà thựchi

nc
á
chệthốngquả
nl
ýmôit
r
ườngđó
 Kiể
mt
r
a
,đá
nhg
i
ávàđềr
ac
á
cbi

nphá
ps
ửac
hữa

,ngă
nng
ừakhikhôngphù hợp
 Luôn xem xét và cả
it
i
ế
nhệt
h
ốngc
hophù hợpvớit
ình hình phát triể
n
Lợi ích của ISO 14001:( ISO 14000)
 Dễdà
nghơnt
r
ongki
nhdoa
nh:1t
ổc
hứcquốct
ếc
hungs
ẽg
i

mr
ào cả
nvềki

nhdoa
nh

Môn Môi trường GTVT

- 56 -


Tài liệ
u tham khả
o
 Đá
pứngy
êu cầ
uphá
pl
uậ
t–đểđượcc
hứngnhậ
nHTQLMTt
he
oI
SO14001,t
ổc
hứcphả
i
tuân thủc
á
cy
êu cầ

uphá
pl
uậ
tvà phả
ic
hứngmi
nht
í
nhhi

uquảc
ủahệt
hốngquả
nl
ýmôi
t
r
ường
 Tă
ngl
òng tin: nế
uđượcc
hứngnhậ
nI
SO14001vàđị
nhkỳđượcđá
nhg
i
ábởic
ơqua

nđộc
lậ
p,c
á
cbên hữuqua
nt
i
nt
ưởngr

ngt
ổc
hứcr

tqua
nt
â
mt
ớivấ
nđềmôit
r
ường
;đá
pứngy
êu
cầ
ubên hữuqua
nmuốnđầ
ut
ưv

à
o.
 Giả
mr
ủir
ovà trách nhiệ
mp

pl
ý
:c
á
ct
ổc
hứcđượcc
hứngnhậ

tg

pphả
icác vấ
nđề
môit
r
ường
.
 Tiế
tki

m nhi


uhơnt

ngquaThi
ế
tl

pt
ừđầ
uc
á
cng
uy
ên tắ
cphòng ngừavàt
húcđẩ
y
các tổc
hứct
ha
mg
i
at
í
c
hc
ựcvào quá trình BVMT
 Cóđi

uki


nki
nhdoa
nht
huậ
nl
ợihơn:khá
c
hhà
ngmongmuốnki
nhdoa
nh vớit
ổc
hức
đượcbi
ế
tđế
nt
rong BVMT
 Các tổc
hứchi

ur
õ các hoạ
tđộngc
ủamình sẽgâ
yả
nhhưởngđế
nmôit
r

ườngnhưt
hếnào
từđóđưar
ac
á
ckếhoạ
c
hbả
ovệmôit
r
ường
.
 Giả

pl
ựcvềmôit
r
ường- không bịả
nhhưởng t
ớiuyt
í
n,khôngc
hị
uc
hiphívềki

n
tụng
.vì khi các nhà hoạ
tđộngmôit

r
ườngt
hấ
yr

ngc
ôngt
ykhôngc
óc
á
choạ
tđộngBVMT,
họs
ẽá
pdụngc
á

pl
ựcvềl
uậ
tl
ệl
ên công ty và bên hữuqua
n,kế
tquảl
à sẽbịả
nhhưởngt
ới
uy tín, chị
uc

hiphívềki

nt
ụng
.
 Nâng cao hình ả
nhc
ôngt
y
:c
á
ct
ổc
hứcqua
nt
â
m đế
nc

nhs
á
ch và các hoạ
tđộngvềmôi
t
r
ườngc
hi
ế
mđượct
hi


nýc
ủac

ngđồng
.
 Có nhiề
uc
ơhộic
hoc
á
cbả
ohi

m vềs
ực
ố,ônhi

m môit
r
ườngt
i

m nă
ngvớic
hiphí
thấ
ph
ơn
 Tạ

ođi

uki

nmởr
ộngr
ang
oài thịt
r
ườngt
hươngmạ
iquốct
ếnế
uc
óc
hứngnh

nđâ
yl
à
mụct
i
êu sốngc
òn củat
ổc
hứcv
à doanh nghiệ
p.
 Mục tiêu: áp dụngI
SO14000đểđạtđược các mục tiêu sau:

-

Thúcđẩ
y việ
c hình thành mộtphươngphá
pc
hungvềquả
n lý môi trường

-

Đả
m bả
o việ
c quả
n lý môi trường tốthơn

-


ngc
ường trách nhiệ
m BVMT của các tổchức và doanh nghiệ
p

-

Làm giả
m bớtc
á

chà
ngr
à
ot
hươngmạ
il
i
ê
nqua
nđế
nmôit
r
ường  làm dễdàng các

hoạ
tđộngt
hươngmạ
i quốc tế
 Khảnăngápd
ụng ISO 14001 ởVN
- Tí
n
hđế
nnă
m 2002,t
r
ê
nt
hếgiới có gầ
n50.

000đơnvịđạ
t ISO 14000.
- VN muốn hội nhậ
p và tham gia và
oc
hươngt
r
ình phát triể
n,BVMTvàt
hươngmạ
i Thếgiới
thì nhấ
t thiế
t phả
i thực hiệ
nc
á
cquyđị
nh củaWTOđặ
c biệ
t là áp dụng ISO 14000.
- VN gặ
p nhiề
ukhókhă
nt
r
ongvi

c thực hiệ
n ISO 14001 bởi thiế

u các hệthống tỏchức, các

nbả
n pháp luậ
t vềmôi t
r
ường và BVMT, thiế
u các cán bộcó trình độlàm công tác kiể
m toán
môit
r
ường, thiế
uki
nhphíđểtiế
n hành kiể
mt

nmôit
r
ường và duy trì hệthống quả
n lý môi
t
r
ường.

Môn Môi trường GTVT

- 57 -



Tài liệ
u tham khả
o
- Tổng cục Tiêu chuẩ
nĐol
ường chấ
tl
ượngđã cùng với Cụcmôit
r
ường phối hợp chấ
p nhậ
n
một sốtiêu chuẩ
n của ISO 14000 và ban hành Tiêu chuẩ
n Việ
t Nam gồm có:
2.4. Phát triể
n bề
n vững (PTBV) và bảo vệmôit
r
ường (BVMT):
2.4.1. KháI niệ
m phát triể
n:
Phát triể
n là quá trình cả
i thiệ
n chấ
tl
ượng cuộc sống vềvậ

t chấ
t
,vă
nhoávàt
i
nht
hầ
n của
c
onngười.
Đối với mỗ
i quốc gia, quá trình phát triể
n trong mỗig
i
a
iđoạ
n cụthểnhằ
m đạ
tđược mục
tiêu nhấ
tđị
nh vềmức sống vậ
t chấ
t, tinh thầ
n củang
ười dân trong quốcg
i
ađó,c
ũngnhưs
ức mạ

nh
vềkinh tế
, chính trị
, quân sự,... Các mụct
i
ê
unà
yt
hườngđược cụthểhoá bằ
ng những chỉtiêu về
kinh tế
, giáo dục, y tế
,vă
nhoá
,xã hội,...
2.4.2. Phát triể
n bề
n vững (PTBV)
a) Khái niệ
m
Xét ảnhh
ưởng từphát triể
n tói các vấnđềmôIt
r
ường:
- Phát triể
n làm sẽbiế
nđổimôit
r
ường

,nhưngl
à
ms
a
oc
homôit
r
ường vẫ
nđả
m bả
o các chức

ng
:đả
m b?o không gian sống với chấ
tl
ượng tốtc
hoc
onngười; cung cấ
pc
hoc
onng
ười các loạ
i
tài nguyên cầ
n thiế
t; tái xửlý các phếthả
i của hoạ
tđộng củac
onng

ười. Hay nói một cách khác, giữ
cân bằ
ng giữa hoạ
tđộng b?o vệmôi trường và phát triể
n kinh tếxã hội.
- Nh
ưngc
onng
ười cũngnhưt

t cảmọi sinh vậ
t khác không thểđình chỉtiế
n hoá và ngừng
sựphát triể
n của mình. Đól
àquyl
uậ
t sống của tạ
o hoá mà vạ
n vậ
tđề
u phả
i tuân theo một cách tự
giác hay không tựgiác.
Đôikhivi

c phát triể
n củac
onngười lạ
iđe

ml

iả
nhhưởng nghiêm trọngđế
n sựtồn tạ
i của
các hệs
i
nht

i
.Nhưvậ
yl
à
m nhưt
hếnà
ođểvừađả
m bả
o phát triể
n lạ
i vừađả
m bả
o sựổnđị
nh
của các hệsinh thái cũngnhưc
hấ
tl
ượngmôit
r
ường sống. Khái niệ

m Phát triể
n bề
n vững (PTBV)
r
ađời(
t

ng6nă
m1992)nhằ
m giả
i quyế
t các vấ
nđềđó.
Phát triể
n bề
n vững: “
là sựphát triể
n nhằm thoảmãn nhu cầu hiệ
n tạinh
ưngk
hôngt
ổn hạ
i
tới sựthoảmãn các nhu cầu của các thếhệt
ươngl
ai

Theo kinh tếhọc của Herman Daly, một thếgiới bề
n vững là một thếgiới:
+ Không sửdụng các nguồn tài nguyên tái tạonhanhhơnquát

r
ình tìm ra những loại thay
thếchúng;
+ Không thảir
amôit
r
ường những chất thảinhanhhơnquát
r
ình mà Trái Đất hấp thụvà
vô hiệ
u hoá chúng.

Môn Môi trường GTVT

- 58 -


Tài liệ
u tham khả
o
Phát triể
n kinh tế–xã hội là một trong những nguyên nhân chủyế
u gây ô nhiễ
m môi
t
r
ường. Do vậ
y, xung quanh khái niệ
m PTBV
1

Ph¸t triÓn
còn có các ý tưởng vềđình chỉphát triể
n, không
can thiệ
p vào tựnhi
ê
nđểbảo vệmôit
r
ường.
Tuy nhiên những khái niệ
m nà
yl
àđi

u không
t
ưởng bởing

ođóivàl

c hậ
u(
đặ
c biệ
t là ởcác
2
nướcđa
ngp

tt

r
i

n) cũngl
à một trong những
nguyên nhân gây ô nhiễ
m môit
r
ường.
T¸c ®éng m«i tr-êng

Vậ
y phát triể
n bề
n vững dựa trên những tiề
n
đề
:
 Tr
á
iđấ
t là hệthống có giới hạ
n –c
onngười không thểvượt qua giới hạ
nđónê
nkhông thể
xảthả
i bao nhiêu cũngđược, không thểkhai thác bao nhiêu tài nguyên cũngđược, không
thểcan thiệ
p tuỳý vào hệtựnhiên.

 Conng
ười phả
i biế
t sống hoà hợp với thiên nhiên chứkhông phả
i thống trịthiên nhiên, vì
nhữngýđồthống trịt
hi
ê
nnhi
ê
nđề
u phả
i trảgiá
 Phả
it
í
nhc
hiphímôit
r
ường vào tấ
t cảcác kế
t quảcủa hoạ
tđộng sống củac
onng
ười
,t
r
ước
hế
t là hoạ

tđộng sả
n xuấ
t.

 Phát triể
n bề
n vững là sựphát triể
n kinh tế
-xã hội lành mạnh, dựa trên sửdụng hợp lý
tài nguyên thiên nhiên và b?o vệmôit
r
ường, nhằ
mđápứng nhu cầu của thếhệc
onngười hiệ
n nay,
mà không gây ảnhhưởng bất lợiđối với các thếhệt
ươngl
ait
r
ongv
i

c thoảmãn những nhu cầ
u
cuảhọ.
b) Nội dung phát triể
n bề
n vững
 Các chỉsốphát triể
n bề

n vững
Khái niệ
m "Phát triể
n bề
n vững" là một khái niệ
m rấ
t rộng, mang tính tổng hợpc
a
o.Đểđo
mứcđộbề
n vững của sựphát triể
n, có thểdùng các chỉsốs
a
uđâ
y
:
- Chỉsốphát triể
nc
onng
ười (Human Developed Index - HDI
)doUNDPđưar
a(
UNDPHuman Developing Report 1992);
- GNP ( Gross National Product - Tổng sả
n phẩ
m quốc dân) bình quân trên đầ
ung
ười;
- Chỉsốphả
n ánh trình đ

ộdân trí (tỷlệng
ười biế
t chữ; tỷlệng
ười có học vấ
n các cấ
p; trình
độtin học
,
v
ă
nhoá
,t
hẩ
m mỹ
,...);
- Chỉsốphả
n ánh sựtiế
n bộxã hội vềy tế
: sức khoẻ
, tuổi thọ, hệthốngc

ms
ócs
ức
khoẻ
,

- Ngoài ra, còn có các chỉsốtựdoc
onng
ười (Human Free Index - HFI

)như:vi

c làm, tôn
trọng quyề
nc
onng
ười, an ninh, không có bạ
o lực,...

Môn Môi trường GTVT

- 59 -


Tài liệ
u tham khả
o
Tuy nhiên, so với phát triể
n kinh tếđ
ơnt
h
uầ
n, phát triể
n bề
n vững là mộ
t bài toán mà không
phả
i lúc nào cũ
ngc
ót

hểgiả
i quyế
t mộ
t cách tố
iưuđ
ược. Bởi vì trong thực tết
h
ườngđ
ứngt
r
ước sự
lựa chọ
n không dễdàng, song xuấ
t phát từcách nhìn tổ
ng thể
, mộ
t chiế
nl
ược phát triể
n có tính toán
đ


ủmọ
i khía cạ
nh từkinh tếđế
n phi kinh tếvà mộ
t khản
ă
ngd

ựb
á
ot
ươngl
a
ic
ót
í
n
hh
i

n thực,
thì phát triể
n bề
n vững vẫ

ượcđá
n
hg
i
ál
àmộ
tph
ươngp

pph
á
tt
r

i

n lành mạ
nh, có giá trịh
ơnc

.
 Nội dung cụthể
Phát triể
n bề
n vững là một quá trình phát triể
n có tính hệthống và tổng hợp cao. Theo quan
đi

m tiế
p cậ
n này, Jacobs và Sadler trình bày mối quan hệbiệ
n chứng giữa phát triể
nvàmôit
r
ường
theo hình dướiđâ
y
:

KINH


PTB
V


MÔI

Hình .... Mối quan hệgiữa phát triể
n kinh tế
, xã hộiv
àmôit
r
ường
*Vềkinh tế
:
 Giả
m dầ
n mức tiêu phí nă
ngl
ượng và các tài nguyên khác qua việ
ct
ha
yđổi công
nghệ
, sửdụng tiế
t kiệ
mt
à
ing
uy
ê
nvàt
ha
yđổi lối sống.

 Tha
yđổi nhu cầ
u tiêu thụkhông gây hạ
iđế
nĐDSHvàMôit
r
ường
 Bình đẳ
ng cùng thếhệtrong tiế
p cậ
n các nguồn tài nguyên, mức sống, dị
ch vụy tế
và giáo dục.
 Xoáđói
,g
i

m nghèo tuyệ
tđối
 Công nghệsạ
ch và sinh thái hoá công nghiệ
p (tái chế
, tái sửdụng, giả
m thả
i. Tái tạ
o

ngl
ượngđã sửdụng)
* Vềxã hội –nhânv

ăn
 ổnđị
nh dân số
 phát triể
nnôngt
hônđểgiả
m sứcé
pdidâ
nvà
ođôt
hị
 giả
m thiể
ut
á
cđộng xấ
u củamôit
r
ườngđế
nđôt
hịhoá

Môn Môi trường GTVT

- 60 -


Tài liệ
u tham khả
o

 Nâng cao học vấ
n, xoá mù chữ
 Bả
o vệđadạ
ngvă
nho
á
 Bình đẳ
ng giới, quan tâm tới nhu cầ
u và lợi ích
 Tă
ngc
ường sựtham gia của công chúng vào quá trình ra quyế
tđị
nh
* Vềtựnhiên –mô
it
r
ường
 Sửdụng có hiệ
u quảt
à
ing
uy
ê
n,đặ
c biệ
t là tài nguyên không tái tạ
o
 Phát triể

nkhôngvượtqua
dngưỡng chị
u tả
i của hệsinh thái
 Bả
o vệtầ
ng ôzôn
 Kiể
m soát và giả
m thiể
u phát thả
i khí nhà kính
 Bả
o vệchặ
t chẽcác hệsinh thái nhậ
y cả
m
 Giả
m thiể
u xảthả
i, khắ
c phục ô nhiễ
m(
nước
,khí
,đấ
t
,l
ươngt
hực thực phẩ

m), cả
i
thiệ
n và khôi phụcmôit
r
ường những khu vực ô nhiễ
m.
Trong mốit
ươngt
á
c,t
hoảhiệ
p giữa ba hệthống chủyế
u trên, mỗi hệthống lạ
i xuấ
t hiệ
n các

nhvực ( hệthống cấ
pha
i
)đòi hỏi phả
iđá
pứngđược những yêu cầ
u phát triể
n riêng cho mỗi lĩ
nh
vực
,đểc
ùngđạ

tđược mục tiêu PTBV:
-


nhvực chính trị
:đả
mb
?
o đểcông dân tham gia có hiệ
u quảvào các quá trình ra
quyế
tđị
nh

-


nhvực kinh tế
: có khảnă
ngt

o ra các giá trịt

ngdưt
r
ongmối quan hệtựđi

u chỉ
nh


-


nhvực xã hội: có các giaỉ
a pháp xửl
ýc
á
cxungđột nả
y sinh do phát triể
n không hài
hoà

-


nhvực sả
n xuấ
t: gắ
nvới duy trì và b?o tồn tài nguyên phục vụcho sựphát triể
n

-


nhvực công nghệ
: liên tục tìm kiế
m các giả
i pháp mới

-



nhvực quốc tế
: củng cốcác mô hình thươngmạ
i và tài chính bề
n vững

-


nhvực hành chính: mề
m mạ
i và thích ứng, có khảnă
ngt
ựđi

u chỉ
nh.

c) Các nguyên tắc xây dựng xã hội phát triể
n bề
n vữngv
àc
hươngt
r
ình hành động BVMT quy
mô toàn cầu
Xã hội bề
n vững là một xã hội biế
t kế

t hợp hài hoà việ
c phát triể
n kinh tếvới việ
c bả
o vệ
môit
r
ường.
Theo khuyế
n cáo của Hiệ
p hội Quốc tếBả
o vệt
hi
ê
nnhi
ê
n(
I
UCN)vàChươngt
r
ình Môi
t
r
ường của Liên Hợp Quốc(
UNEP)
,c
onng
ười phả
i xây dựng và sống trong một xã hội bề
n vững

dựa trên các nguyên tắ
c sau:

Môn Môi trường GTVT

- 61 -


Tài liệ
u tham khả
o

* Nguyên tắ
c 1 : Tôn trọngv
àquant
â
m đế
n cuộ
c sống cộngđồng
Đâ
yl
àng
uy
ê
nt

c vô cùng quan trọng. Nguyên tắ
c này nói lên trách nhiệ
m phả
iqua

nt
â
m đế
n
mọing
ười xung quanh và các hình thức khác nhau của cuộc sống trong hiệ
n tạ
i cũngnhưt
r
ong
t
ươngl
a
i
.Đól
àmột nguyên tắ
cđạ

ức với lối sống
.Đi

uđóc
óng

al
à, sựphát triể
n củanước
này không làm thiệ
thạ
iđế

n nhữngnước khác, cũngnhưkhôngg
â
yt
ổn thấ
tđế
n thếhệmai sau.
Chúng ta phả
i chia sẻcông bằ
ng những phúc lợi và chi phí trong việ
c sửdụng tài nguyên và b?o vệ
môit
r
ường giữa các cộngđồng, giữa nhữngc
onng
ười và giữa thếhệchúng ta với thếhệmai sau.
Tấ
t cảdạ
ng sốngt
r
ê
nt
r
á
iđấ
t tạ
o thành một hệ
thống lớn lệthuộc lẫ
nnha
u,t
á

cđộngt
ươnghỗ
lẫ
n nhau. Vì vậ
y, việ
c làm rối loạ
n mộ
t yế
u tốnà
ođót
r
ongt
ựnhiên sẽả
n
hhưởngđế
n cảhệthống
từtựnhi
ê
nc
hođế
n xã hộil

ing
ười. Thếhệt
ươngl
a
iphả
i chị
uả
nhhưởng của nhữngh

à
nhđộng
ngày nay của chúng ta, cũngnhưt
hếgiới thiên nhiên luôn bịc
onng
ườit
á
cđộng. Trong các mối
quan hệnhưvậ
y, chúng ta phả
i sửdụngt
hi
ê
nnhi
ê
nmôit
r
ường một cách khôn khéo, thậ
n trọngđể
đả
m b?o sựsống còn của các loài khác hoặ
c không làm mấ
tnơis
i
nhs
ống của chúng.
Hànhđộngưut
i
ê
n:



Phát triể
n nề
nđạ
ođức thếgiới vì sựsống bề
n vững qua các tổchức tôn giáo tối

cao, các nhà chính trị
, giớivă
nng
hệsĩt
ừngqua
nt
â
m đế
nđạ
ođức nhân loạ
i.


Đẩ
y mạ
nh hoạ
tđộng cấ
p quốcg
i
ađểxây dựng nề
nđạ
ođức thếgiới

.Đưavà
ohệ

thống pháp chếnhànước, vào hiế
n pháp các nguyên tắ
cđạ
ođức thếgiới.


Thực hiệ
n nề
nđạ
ođức thếgiớit
hôngquahà
nhđộng của mọi thành viên và tổ

chức xã hội
:g
i
ađình, trường học
,đoà
nng
hệthuậ
t, các nhà nghiên cứu chính trị
, luậ
t,
kỹs
ư,ki
nht
ế

, bác sĩ
.


Thành lậ
p một tổchức quốc tếgiám sát việ
c thực hiệ
nđạ
ođức thếgiới vì sựsống

bề
n vững
,ng
ă
nc
hặ
nvàđấ
u tranh chống những vụvi phạ
m nghiêm trọng.
* Nguyên tắ
c 2 : Cải thiệ
n chấtl
ượng cuộc sống củac
onngười
Mụcđí
c
hc
ơbả
n của sựphát triể
n là cả

i thiệ
n chấ
tl
ượng cuộc sống củac
onng
ười
.Conng
ười
phả
i nhậ
n biế
t khảnă
ngc
ủa mình, xác lậ
p một niề
m tin vào cuộc sống. Việ
c phát triể
n kinh tếlà
một yế
u tốquan trọng trong sựphát triể
n. Mỗi một dân tộc có những mục tiêu khác nhau trong sự
nghiệ
p phát triể
n,nhưngl

i có một sốđi

m thống nhấ
t
.Đól

àmục tiêu xây dựng một cuộc sống
lành mạ
nh, có một nề
n giáo dục tốt
,c
óđủt
à
ing
uy
ê
nđả
m b?o cho cuộc sống không những cho
riêng mình mà còn cho cảthếhệmai sau, có quyề
n tựdo bình đẳ
ng
,đượcb?
ođả
m an toàn và
không có bạ
o lực, mỗi thành viên trong xã hộiđề
u mong có cuộc sống ngày càng tốthơn.
Hànhđộngưut
i
ê
n:

Môn Môi trường GTVT

- 62 -



Ti li
u tham kh
o
nhngnc cú thu nh
p th
p c
n
y m
nht

ngt
r
ng kinh tgi
at

ngs

phỏt tri
n ton xó h
i
,t
r
ongúc
úb
o vmụit
r
ng. C
n cú nhng chớnh sỏch thớch
hp tựy tỡnh hỡnh cthvt

hi

nnhi

n,v
nhúa, chớnh tr
.
c

cnc cú thu nh
p cao, c
ni

u ch
nh l
i cỏc chớnh sỏch v chi
nl
c phỏt
tri
n quc gia nh
m
m b
o tớnh b
n vngnh:c
huy

ndựngc

cn
ngl

ng tỏi t
o
ho
c vụ t
n, trỏnh lóng phớ khi s
n xu
t hng tiờu dựng, phỏt tri
n quy trỡnh cụng ngh
k

n,t

ngdựngt
ht
,i

n tho
i, fax v nhngphngt
i

n giao d
c
hkhỏ
ct
ha
yc
hoi
l
i
;g

i
ỳpnhngnc thu nh
p th
p
tc sphỏt tri
n c
n thi
t.
Cung c
p nhng d
ch vkộo di tui thv sc khec
onng
i: Liờn Hi
p Quc
v cỏc tchc quc tkhỏ
có ra cỏc mct
i

uc
hon
m 2000l

:ho
nt
o
nmi

n d
ch
cho t

t ctrem, gi
m mt na strs
s
i
nhb
tvong (tc l kho
ng 70/1000 chỏu
sinh ra), lo
i trh
n n
ns
uydi
nhdng tr
m trng, gi
m 50% tỡnh tr
ng suy dinh
d
ng bỡnh thng
,c
únc s
ch cho kh
pni
.
Giỏo dc b
c ti
u hc cho ton thtrem trờn thgii v h
n chsng
i mự ch.
Phỏt tri
n nhng chscthhnna vch

tl
ng cuc sng v giỏm sỏt ph
m vi
v nhng chsú
tc.
Chu
n bphũng thiờn tai v nhng th
m hadoc
onng
igõ
yr
a
.Ng
nc
h
n
nh
c
cỏc vựng cú snguy hi
m,qua
nt
õ
m
n cỏc vựng ven bi
n,t
r

nhc

cng

uyc
do
phỏt tri
n khụng hp lý nh:phỏr
ng
u ngun, rng ng
p m
n,bó
is
a
nhụGi

m chi
phớ quõn s, gi
i quy
t hũa bỡnh nhng tranh ch
p biờn gii, b
o vquy
n ca cỏc dõn
tc thi
u strong mt quc gia.
* Nguyên tắc 3: Bảo vệ sức sống và tính đa dạng của trái đất
Sự phát triển trên cơ sở bo vệ đòi hỏi phải có những hành động thích hợp ,thận trọng để bo
tồn chức năng và tính đa dạng của các hệ sinh thái. Đa dạng sinh học tích luỹ trong hệ thống thiên
nhiên của trái đất mà loài ng-ời chúng ta đều phải lệ thuộc vào đó. Vì vậy chúng ta phải có trách
nhiệm bo vệ hệ thống nuôi d-ỡng sự sống. Hệ thống này là những quá trình sinh thái đảm bo sự
nuôi d-ỡng và phát triển sự sống. Chính hệ thống này có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc điều
khiển khí hậu ,cân bằng n-ớc và làm cho không khí trong lành, điều hoà dòng chảy, chu chuyển
các yếu tố cơ bản, cấu tạo và tái tạo đất màu và phục hồi các hệ sinh tháí .
Bo vệ tính đa dạng sinh học có nghĩa là không chỉ bo vệ tất cả các loài động vật, thực vật

trên hành tinh này mà bao gồm về cả gen di truyền có trong mỗi loài.
Bo vệ đa dạng sinh học là bo vệ cuộc sống cho các thế hệ chúng ta và mai sau, vì đa
dạng sinh học giữ vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp ,thuỷ sản, công nghiệp và du lịch

Mụn Mụi trng GTVT

- 63 -


Ti li
u tham kh
o
cũng nh- bo vệ môi tr-ờng, đồng thời bo vệ đa dạng sinh học là góp phần vào việc nâng cao trí
thức, thúc đẩy tiến tới một xã hội văn minh.

Hành động -u tiên:
Thc hi
n bi
nphỏ
png

nng
a ụ nhi
m: qu
n lý ụ nhi
m v phỏt tri
n cụng ngh
kớn.
Gi
m bt vi

c lm lan ta cỏc khớ SOx, NOx, COx, v CxHy: Chớnh phc

cnc
Chõu u v B
c Mph
i cam k
t thc hi
n cỏc hi
pc vchng ụ nhi
m khụng khớ
lan qua biờn gii (gi
m 90% khớ SO2 so vin
m 1980)
,t

t cc

cnc ph
i bỏo cỏo
h

ngn
m vvi
c lm gi
m cỏc khớ th
i
,c

cnca
ngbụ nhi

m khụngkhớeda
ph
i tuõn thnhngquyc khu vcng
nc
h
n ụ nhi
m lan qua biờn gii, h
n ch


n mc cao nh
t ụ nhi
m khụng khớ do ụ tụ.
Gi
m bt khớ nh kớnh (CO2 v CFC): Khuy
n khớch bi
n phỏp kinh tv qu
n lý
nh
mt

ngs
dngn
ngl
ng s
c
h,g
i
at


ngt
r
ng cõy xanh minic
út
h
, thc hi
n
nghiờm tỳc Ngh
nht
hMontreal (1990) vcỏc ch
t lm suy gi
m t
ng ozone, khuy
n
khớch sdng phõn bún c
i ti
n trong nụng nghi
p (nh
m gi
m th
i NO2).
Chu
n bi phú vi sbi
ni khớ h
u: xem l
i kho
ch phỏt tri
n v b
o vcho
phự hp vi tỡnh hỡnh thay i khớ h

u v nõng cao mcnc bi
n,i

u ch
nh cỏc tiờu
chu
n v
ut
l
õ
ud
it
r
ongphõ
nvựng
,quyho
ch sdng
t, chu
n bging cõy
trngvphngt
hc canh tỏc thớch hp, ỏp dng bi
n phỏp nghiờm ng
t b
o vvựng
bbi
n th
p(

o san hụ, rng ng
p m

n,n cỏt).
p dng mtphngỏ
nt
ng hp vqu
nl
ý
tvnc, coi cl
uvc sụng l mt

nvqu
n lý thng nh
t.
Duy trỡ cng nhi
u cng tt cỏc hsinh thỏi tnhiờn v hs
i
nht
hỏ
ió bbi
n c
i.
Htnhiờn l nhng hsinh thỏi m tsau cỏch m
ng cụng nghi
p(
1750)t

cng ca
c
onngic
hanhi


uhnt

cngc

cl
o
ikhỏ
c
,c
hal

mt
ha
yi c
u trỳc ca hsinh
t
hỏ
i(
khụngt

nh
n nhng bi
ni khớ h
u). Hbi
n c
i l nhng hsinh thỏi ch
u tỏc

ng cac
onng

i nhi
uh
n,nhngkhụngdựngtrng trt, vớ d:nhc

ckhur
ng
ths
i
nh,ng cc
h
nt
hsỳc v
t. Cỏc chớnh phc
n b
o vnhng hsinh thỏi tnhiờn
cũn sút l
i trkhi cú lý do h
t sc c
n thi
tt
ha
yi chỳng. Cõn nh
c l
i mi li h
i
t
r
c khi bi
nivựng
t tnhiờn thnh run

gngvụt
h
, sa cha ho
c khụi
phc cỏc hsinh thỏi suy thoỏi.
Gi
m nhsc ộp lờn cỏc hsinh thỏi tnhiờn ho
có bi
n c
i cỏch b
o vnhng
v
ựng
t nụng nghi
p tt nh
t v qu
n lý chỳng mtc

c
hỳng
nt
r

nc
s
sinh thỏi
hc, c
i t
o
ta

itrn
gl
ngt
hc, hoa mu m v
n gicncv
t mu,
trỏnh bchua m
n, b
o vnis
i
nhs
ng ca cỏc loi thph
nhoav
ns
õ
ub.

Mụn Mụi trng GTVT

- 64 -


Tài liệ
u tham khả
o
 Chặ
nđứng ngay nạ
n phá rừng, bả
o vệnhững khu rừng già rộng lớn và duy trì lâu dài
những khu rừng biế

n cả
i.
 Hoàn thành và duy trì một hệthống toàn diệ
n các khu vực bả
o tồn nhằ
m bả
o vệtính
đ
adạ
ng sinh học.
 Nâng cao hiể
u biế
t và nhậ
n thức vềcác loài vậ
t và các hệsinh thái.
 Kế
t hợp giữa biệ
n pháp bả
o vệcác chủng loạ
i tạ
ic
á
cnơis
i
nhs
ống tựnhiên, tạ
i các
k
hunuôi
,vườnđộng - thực vậ

t quốc gia và các nguồn gen.
 Sửdụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách bề
n vững
:Đá
nhg
i
áng
uồn dự
trữvà khảnă
ngs
i
nhs

n của các quầ
n thểvà hệsinh thái, giữviệ
c khai thác trong khả
n
ă
ngs
i
nhs

nđó,bả
o vệnơis
i
nhs
ống và các quá trình sinh thái của các loài.
 Gi
úpđỡc
á

cđị
aphươngquả
n lý nguồn tài nguyên tái tạ
ovàt
ă
ngc
ường mọi biệ
n
pháp khuyế
n khích họbả
o vệt
í
nhđadạ
ng sinh học.
*Nguyên tắc 4 : Hạ
n chếđế
n mức thấp nhất việ
c làm suy giả
m các nguồn tài nguyên không tái
tạo
Tài nguyên không tái tạ
onhưquặ
ng, dầ
u,khíđốt
,t
ha
nđá
,t
r
ongquát

r
ình sửdụng sẽbịbiế
n
đổi, không thểbề
n vữngđược. Theo dựbáo, một sốkhoáng sả
n chủyế
ut
r
ê
nt
r
á
iđấ
t, với tốcđộ
khai thác và sửdụng hiệ
n nay sẽbịcạ
n kiệ
tt
r
ongt
ươngl
a
ig

n, ví dụkhíđốt khoả
ng30nă
m,dầ
u
mỏkhoả
ng50nă

m,t
ha
nđákhoả
ng 150-200nă
m.
.
.Tr
ongkhil

ing
ườic
hưat
ìm được các loạ
i
thay thế
, cầ
n phả
i sửdụng tài nguyên không tái tạ
o một cách hợp lý và tiế
t kiệ
m bằ
ngc
á
cc
á
c
hnhư
: quay vòng tái chếchấ
t thả
i, sửdụng tốiđac

á
ct

nhphầ
n có ích chứa trong từng loạ
i tài nguyên,
dùng tài nguyên tái tạ
o khác nế
u có thểđượcđểthay thếchúng... Các biệ
n pháp trên là cầ
n thiế


t
r
á
iđấ
t có thểđá
pứngc
hol

ing
ười nguồn tài nguyên không tái tạ
o cầ
n thiế
tc
hot
ươngl
a
i

.
*Nguyên tắ
c 5: Giữvững trong khảnăngc
hị
uđựngđược củat
r
áiđất
Nhưc
húngt
ađã biế
t ,mứcđộchị
uđựng củat
r
á
iđấ
t nói chung hay của một hệsinh thái nào
đó,dùl
àt
ựnhiên hay nhân tạ
o,
đề
u có giới hạ
n. Con người có thểmởrộng giới hạ
nđóbằ
ng kỹ
thuậ
t truyề
n thông hay áp dụng công nghệmới nhằ
m đá
pứng nhu cầ

u của mình. Nhưngnế
u không
dựa trên quy luậ
t phát triể
n nội tạ
i của tựnhiên thì thường phả
i trảgiá rấ
tđắ
t bằ
ng sựsuy thoái,
nghèo kiệ
tđadạ
ng sinh học hoặ
c suy giả
m chứcnă
ngc
ungc

p. Các nguồn tài nguyên không phả
i
là vô tậ
n mà bịgiới hạ
n trong khảnă
ngt
ựphục hồiđược của một hệsinh thái, hoặ
c khảnă
nghấ
p
thụcác chấ
t thả

i một cách an toàn.
Sựbề
n vững sẽkhông thểc
óđược nế
u mứcđộdân sốthếgiớing
à
yc
à
ngt
ă
ng
.Dodâ
ns

t
ă
ng,
nhuc

u sửdụng các nguồn tài nguyên ngày càng lớnvượt khảnă
ngc
hị
uđựng củat
r
á
iđấ
t.
Muốn tìm giả
iphá
pđúngđắ

nđểquả
n lý ,sửdụng bề
n vững các tài nguyên ,chúng ta phả
i tạ
o ra

Môn Môi trường GTVT

- 65 -


Tài liệ
u tham khả
o
một dả
i an toàn giữa các toàn bộc
á
ct
á
cđộng củac
onng
ười với ranh giớimàt
aướcl
ượng môi
t
r
ườngt
r
á
iđấ

t có thểchị
uđựngđược. Muốn vậ
y nguyên tắ
c thứ5đềxuấ
t:
-Nhữngng
ười sốngt
r
ongc
á
cn
ước thu nhậ
p thấ
pt
hường bịcác bệ
nhs
uydi
nhdưỡng
,đói
ng

o,khôngc
óđi

u kiệ
n học tậ
p. Vì vậ
y họphả
i cốgắ
ng phát triể

n kinh tếđểnâ
ngc
a
ođi

u kiệ
n
sống.
-Nhữngng
ười sống ởc
á
cnước có thu nhậ
p cao, thích sống xa hoa, tiêu thụnhiề
u tài nguyên
cầ
n phả
i giả
m bớt chi tiêu và nên tiế
t kiệ
m.
-Các quốc gia giàu có phả
i có trách nhiệ
m giúp đỡc
á
cnước nghèo.
Muốnđứng vững trong khảnă
ngc
hị
u tả
i củat

r
á
iđấ
tvàđả
m b?
ođi

u kiệ
nđểcả
i thiệ
n chấ
t
l
ượng cuộc sống củac
onng
ười, các dân tộc trên thếgiới không phân biệ
t màu da, dân tộc, thu nhậ
p
cầ
n có nhữnghà
nhđộngưut
i
ê
nnhư:
 Nâng cao nhậ
n thức vềổnđị
nh dân sốvà mức tiêu thụtài nguyên.
 Đưavấ
nđềtiêu thụtài nguyên và vấ
nđềdân sốvào các chính sách và kếhoạ

ch phát
triể
n của quốc gia.
 Xây dựng thửnghiệ
m và áp dụng những biệ
n pháp và kỹthuậ
t có hiệ
u qủađối với tài
nguyên: KhuyÕn khÝch các sả
n phẩ
m tốt và có hiệ
u qủac
a
ođối với việ
c bả
o vệmôi
t
r
ường
,g
i
úpđỡvốn và kỹthuậ
tc
hoc
á
cnước thu nhậ
p thấ
p trong việ
c sửdụngnă
ng

l
ượng sạ
c
hhơn.
 Đá
nht
huếvà
onă
ngl
ượng và các nguồn tài nguyên khác ởnhữngnước có mức tiêu
thụcao.
 Độngvi
ê
nphongt
r
à
o“Ng
ười tiêu thụxa
nh”
.
 Cả
i thiệ
nđi

u kiệ
nc

ms
ócs
ức khỏe bà mẹvà trẻem.

 Tă
nggấ
pđôic
á
cdị
ch vụkếhoạ
c
hhóag
i
ađình.
* Nguyên tắ
c6:Thayđổi tập tục và thói quen cá nhân
Tr
ướcđâ
yvàng
a
yc
ảhiệ
n nay nhiề
ung
ười trong chúng ta khôg biế
t cách sống bề
n vững.
Sựnghèo khổbuộcc
onng
ười phả
i tìm mọic
á
c
hđểtồn tạ

inhư:phár
ừngl
à
m nươngr

y
,s
ă
nbắ
n
chim thú... Những hoạ
tđộngđóxả
y ra liên tụcđã gây tác động xấ
uđế
nmôit
r
ường sinh thái, làm
nghèo kiệ
t quỹđấ
t, suy giả
m tài nguyên. Nạ
nđóing

ot
hường xuyên xả
y ra vớic
á
cnước có thu
nhậ
p thấ

p. Còn nhữngnước có thu nhậ
p cao thì nhu cầ
u sửdụng tài nguyên ngày càng cao, ởđóhọ
dùng một cách lãng phí quá mức chị
uđựng củat
hi
ê
nnhi
ê
n,nê
nđã làm ả
nhhưởngđế
n các cộng
đồng. Vì lẽđóc
onng
ười nhấ
t thiế
t phả
it
ha
yđổit

iđộvà hành vi của mình không nhữngđểcho
các cộngđồng biế
t sửdụng bề
n vững các nguồn tài nguyên mà còn đểt
ha
yđổi các chính sách hỗ
trợvềkinh tếvà buôn bán trên thếgiới.


Môn Môi trường GTVT

- 66 -


Tài liệ
u tham khả
o
Mọing
ười trên hành tinh này, không phân biệ
t giàu nghèo, dân tộc ,tôn giáo, tuổit
á
cđề
u
cầ
n phả
i quan niệ
m đúngđắ
n giá trịcủ
a nguồn tài nguyên thiên nhiên hiệ
nc
ót
r
ê
nt
r
á
iđấ
t và những
t

á
cđộng củ
ac
onng
ườiđối với chúng.
Việ
ct
ha
yđổit

iđộvà hành vi củac
onng
ườiđòi hỏi phả
i có một chiế
n dị
ch tuyên truyề
n
đồng bộ. Cầ
nc
óc
hươngt
r
ình giáo dụct
r
ongc
á
cnhàt
r
ường, từcấ
p học mẫ

u giáo, phổthông tớiđạ
i
họcđểmọing
ười ý thứcđược rằ
ng : Nế
uc
onngườic
ót

iđộhà
nhviđúngđắ
n vớimôit
r
ường
thiên nhiên thì tấ
tnhi
ê
nc
onngười sẽđược tậ
nhưởng những vẻđẹ
p của thiên nhiên và chính bả
n
thân thiên nhiên sẽphục vụlợi ích củac
onng
ười tốt hon, lâu bề
nhơn.Nhưngnế
uc
onng
ười có thái
độtàn nhẫ

n với thiên nhiên ,thì lúc nào đóc
onng
ười sẽgặ
p phả
i những bấ
t hạ
nh do chính bả
n thân
mình gây ra. Vì lẽđómàbấ
t cứkếhoạ
hhà
nhđộng nào trong cuộc sống cũngphả
i dựa trên sựhiể
u
biế
t kiế
n thứcđúngđắ
n vềmôit
r
ường.
Hµnh ®éng -u tiªn:

Trong chiế
nl
ược quốc gia vềcuộc sống bề
n vững phả
i có nhữnghà
nhđộng thúc
đẩ
y, giáo dục và tạ

ođi

u kiệ
n cho mỗi cá nhân có thểsống bề
n vững.
Xem xét lạ
i tình hình giáo dụcmôit
r
ường vào hệthống gi¸o dôc chính quy ởtấ
t cả
các cấ
p.
Đị
nh rõ những nhu cầ
uđà
ot

o cho một xã hội bề
n vững và kếhoạ
ch thực hiệ
n:Đà
o
tạ
o nhiề
u chuyên gia vềsinh thái học, vềquả
n lý môi trường, kinh tếmôit
r
ường và
luậ
tmôit

r
ường. Tấ
t cảcác ngành chuyên môn phả
i có những hiể
u biế
t sâu rộng vềhệ
sinh thái và xã hội, những nguyên tắ
c của một xã hội bề
n vững.
*Nguyên tắ
c7:Đểcho các cộngđồng tựquảnlý môi trường của mình
Môit
r
ường là ngôi nhà chung, không phả
i riêng của một cá nhân nào, cộngđồng nào. Vì
vậ
y, việ
c“
c
ứu lấ
yt
r
á
iđấ
t
”vàxâ
ydựng một cuộc sống bề
n vững phụthuộc vào niề
m tin và sựđóng
góp mỗi cá nhân. Khi nào nhân dân biế

t tựmình tổchức cuộc sốngbề
n vững trong cộngđồng của
mình, họsẽcó một sức sống mạ
nh mẽcho dù cộngđồng của họlà giàu hay nghèo, thành thịhay
nông thôn.
Một cộngđồng muốnđược sống bề
n vững, thì trước hế
t phả
i quan tâm b?o vệcuộc sống của
mình và không làm ả
nhhưởngđế
nmôit
r
ường của cộngđồng khác. Họcầ
n biế
t cách sửdụng tài
nguyên của mình một cách tiế
t kiệ
m, bề
n vững và có ý thức vềviệ
c thả
i các chấ
t phếthả
iđộc hạ
i và
sửlý chúngmột cách an toàn. Họphả
i tìm cách b?o vệhệthốngnuôidưỡng sựsốngvàt
í
nhđadạ
ng

của hệsinhthái ởđị
aph
ương
.Chúngt
anê
nnhớrằ
ng, chính nhân dân hoàn toàn có khảnă
ngt
hực
hiệ
nđược công việ
c quả
n lý môi trường sống của họ, nế
uđượcg
i
a
ođầ
yđủquyề
n lực và trách
nhiệ
m. Tấ
t nhiên chính phủphả
iqua
nt
â
m đế
n nhu cầ
u kinh tếvà xã hội của họcũngnhưg
i
úpđỡ


Môn Môi trường GTVT

- 67 -


Ti li
u tham kh
o
hng d
n h. Muthc hi
nc mc tiờu quan trngú,c

n ph
i tchc giỏo dc, tuyờn truy
n
v
ot

o,

ng thi ph
i cú nhngh
nhngut
i

ns
a

y

:
-Cho phộp cngng cú thi

u khi
n ton bcuc sng ca mỡnh bao gm vi
cc
hng sdng ngunt

ing
uy

n,ng thi cú trỏch nhi
m qu
n lý ngun ti nguyờn
aphng
mỡnh, cngnhc tham gia bn b
c th
o lu
n cỏc dỏn b?o vti nguyờn thiờn nhiờn v b
o v
mụit
r
ng.
-Cho phộp cngng sdng ti nguyờn trong vựng thomón mt snhu c
u trong cuc
sng.
-T
o mii

u ki

ng
i
ỳpcngng b?o vmụit
r
ng sng ca mỡnh. N
u mi cng
ng tqu
nl
ýc ngun ti nguyờn v phõn phi phự hp vi liớ
c
has
ng
i sdng thỡ
cụng vi
c sc thu
n li.
Khỏi ni
m cngngc dựng vi ý ngh
al
nhngng
i trong cựng mtnvhnh
chớnh, ho
c nhngng
i cú chung mt n
nv
nhoỏdõ
nt
c, hay nhngng
i cựng chung sng
trong mt lónh th

c thự, ch
ng h
nnhmt vựng thung lng
,c
a
ong
uy

n,v.
v
Hn
hngut
i

n:

m b
o cho cỏc cngngvc

cc
ỏnhõ
nc bỡnh
ng trong vi
chng th
ti nguyờn v quy
n qu
n lý.
Lụi cun stham gia ca nhi
ung
i vo vi

c b
o vv phỏt tri
n.
Cng cchớnh quy
n
aphng
:Chớ
nh quy
n
aphngph
ic
ú
y
nhngphngt
i

nỏ
png cỏc nhu c
u ca nhõn dõn vc
s
ht
ng, thc
thi kho
ch sdng
t v lu
t chng ụ nhi
m, cung c
pnc s
c
h

y, x
lý nc th
i v rỏc phth
i.
Htrti chớnh v kthu
t cho cỏc ho
tng BVMT ca cngng.
*Nguyên tắc 8 : Tạo ra một khuôn mẫu quốc gia thống nhất, thuận lợi cho việc phát triển
và bảo vệ
Một xã hội muốn bền vững phải biết kết hợp hài hoà giữa phát triển vf b
o vệ môi tr-ờng,
phải xây dựng đ-ợc một sự đồng tâm nhất trí và đạo đức cuộc sống bền vững trong các cộng đồng.
Các chính quyền trung -ơng cũng nh- địa ph-ơng phải có cơ cấu thống nhất về quản lý môi
tr-ờng, b
o vệ các dạng tài nguyên. Hiện nay, trên thế giới có hơn 100 cơ quan chuyên trách về
công tác b
o vệ môi tr-ờng. Bên cạnh hệ thống quyền lực cũng cần phải có luật b
o vệ môi trừng
một cách toàn diện. vì luật là công cụ quan trọng để đảm b
o thực hiện những chính sách, đảm b
o
cuộc sống bền vững, b
o vệ và khuyến khích mọi ng-ời tuân theo luật pháp. Khi luật đ-ợc ban
hành, tất cả mọi ng-ời trong xã hội phải nhắc nhở nhau để thi hành. Tất cả các cấp chính quyền dù
ở Trung -ơng hay địa ph-ơng phải thực hiện nghiêm túc. Muốn có một cơ cấu quốc gia thống nhất,

Mụn Mụi trng GTVT

- 68 -



Ti li
u tham kh
o
phải thống nhất kết hợp nhân tố con ng-ời, sinh thái và kinh tế. Điều này rất quan trọng đối với
việc xây dựng cuộc sống tốt đẹp về mọi mặt.
Muốn có ch-ơng trình hành động thực sự có hiệu quả, điều quan trọng là phải biết chọn lựa
những mục tiêu và ch-ơng trình -u tiên nh- cơ chế hoạt động thống nhất, chính sách hữu hiệu và
hợp pháp để b
o vệ quyền lợi con ng-ời, chính sách kinh tế kỹ thụât hợp lý.
Hành động -u tiên:



ng dng mtphngphỏ
pt
ng hpkhira chớnh sỏch vmụit
r
ng, vi mcớ
c
h
bao trựm l tớnh b
n vng: K
t hp mc tiờu vcuc sng b
n vng cựng vi nhng
ph
m vi chc trỏch cac
qua
nc
hớ

nhphv l
p phỏp, thnh l
p mtnvquy
n lc
m
nhkhn
ngphi hp vi
c phỏt tri
n v b
o v
.



So
n th
o v thc hi
n chi
nl
c vtớnh b
n vng thụng qua cỏc kho
ch ca tng
khu vcv
aphng
.




nhg

i
ỏt

cngmụit
r
ngvcl
ng vkinh tca cỏc dỏ
n,c

cc
hngt
r
ỡnh
v chớnh sỏch vphỏt tri
n.



anhng nguyờn t
c vmt xó hi b
n vng vo hi
n phỏp ho
c cỏc lu
tc
b
n khỏc
ca chớnh sỏch quc gia.




Xõy dng mt hthng lu
tmụit
r
ng hon ch
nhvt
hỳc
ythc hi
n blu
tú.




m b
o cỏc chớnh sỏch, cỏc kho
ch phỏt tri
n, ngõn sỏch v quy
t
nh
ut
c
a
quc gia ph
iqua
nt
õ
m
y
n nhng h
u quca vi

c mỡnh lm i vi mụi
t
r
ng.



Sdng cỏc chớnh sỏch v cụng ckinh t
tuc tớnh b
n vng: Chớnh sỏch giỏ c
,
tiờu chu
n ch
tl
ng s
n ph
m,
nhg
i
ỏt

inguy

nmụit
r
ng, kt
oỏ
nmụit
r
ng

quc gia. Cỏc cụng ckinh tnh:t
humụit
r
ng, gi
y phộp chuy
nnhng
,v.
v



Nõng cao ki
n thcc
s
v xỳt ti
n vi
c phbi
n rng rói cỏc thụng tin liờn quan
n
mụit
r
ng.

* Nguyên tắc 9 : Xây dựng một khối liên minh toàn cầu
Nh- đã nêu trên, muốn bo vệ môi tr-ờng bền vững chúng ta không thể làm riêng lẻ đ-ợc mà
phải có một sự liên minh giữa các n-ớc. Bầu khí quyển và các đại d-ơng tác động qua lại lẫn nhau
tạo ra khí hậu trên trái đất, nhiều con sông lớn là chung của nhiều quốc gia. Vì vậy, bo vệ trong
sạch của dòng sông là trách nhiệm chung của nhiều n-ớc. Sự bền vững trong mỗi n-ớc luôn luôn
phụ thuộc vào các hiệp -ớc quốc tế để quản lý các nguồn tài nguyên chủ yếu. Do đó, các quốc gia
phải nhận thức đ-ợc quyền lợi chung của mình trong môi tr-ờng chung trên trái đất này. Các quốc

gia cần tích cực tham gia ký kết và thực hiện các công -ớc quốc tế qun trọng về môi tr-ờng nhcông -ớc CITES, công -ớc bo vệ tầng ozon, công -ớc RAMSA, công -ớc luật biển...

Mụn Mụi trng GTVT

- 69 -


×