Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

ĐỀ CƯƠNG QUẢN lý và KHAI THÁC CẢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.87 KB, 19 trang )

Câu 1: Nêu khái niệm, tính chất sản xuất của cảng.
 Khái niệm:
- Cảng là nơi ra vào, neo đậu của bến tàu.
- Càng là nơi phục vụ hàng hóa và tàu.
- Cảng là đầu mối giao thông quan trọng nhất của quá trình vận chuyển.
- Cảng không phải là điểm đầu, điểm kết thúc của quá trình vận chuyển mà là điểm
luân chuyển hàng hóa và hành khách.
- Cảnh là một mắt xích trong dây chuyền vận tải.
 Tính chất sản xuất của cảng.
- Sản xuất của cảng mang tính phục vụ, sản phẩm của cảng dưới dạng phi vật hóa và
không thể lưu trữ được.
- Điều kiện làm việc của cảng không ổn định, vị trí làm việc của công nhân cũng như
thiết bị xếp dỡ thường xuyên thay đổi.
- Quy trình sản xuất là không nhịp nhàng, hàng hóa đưa đến cảng không đồng đều.
- Phục vụ phương tiện vận tải trong thời gian đỗ bến.
Câu 2: Nêu vai trò và nhiệm vụ của cảng.
 Vai trò:
- Đối với ngoại thương: cảng là nhân tố tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển đội
tàu biển và không bị lệ thuộc vào sự kiểm soát của các nước khác. Đóng vai trò quan trọng
trong việc giữa vững và phát triển mối quan hệ giữa các nước với nhau.
- Đối với nội thương: Phục vụ xếp dỡ hàng hóa cho các phương tiện vận tải nội địa,
vận tải ven biển và vận tải quá cảnh.
- Đối với công nghiệp: cảng là nơi tác động xuất nhập khẩu nguyên vật liệu và máy
móc thiết bị phục vụ cho công nghiệp.
- Đối với nông nghiệp: cảng là nhân tố tạo điều kiện để xuất khẩu lúa gạo, nông sản
thực phẩm, nhập phân bón và các máy móc thiết bị phục vụ cho nông nghiệp.
- Đối với thành phố cảng: tạo điều kiện cho thành phố cảng trở thành phố cảng trở
thành trung tâm công nghiệp lớn, tạo công ăn việc làm cho người dân.
 Nhiệm vụ:
- Có 1 sơ đồ công nghệ để tiến hành công tác xếp dỡ, bảo quản và giao nhận hàng hóa,
vận tải nội bộ, công tác đóng gói và 1 số công việc khác như làm sạch hầm tàu toa xe ô tô.


- Tiến hành công tác hoa tiêu, lai dắt cung ứng lương thực thực phấm nước ngọt cho
tàu và phục vụ hàng hóa.
- Tổ chức sửa chữa kỹ thuật cho tàu.
- Tổ chức lánh nạn trong trường hợp thời tiết xấu.

1
Nguyễn Quang Tiến – MXD51ĐH


Câu 3: Nêu các chỉ tiêu số lượng trong công tác khai thác cảng:
- Tấn vật lý (Qvl): là số lượng hàng hóa được xếp dỡ qua cảng bằng tấn thực tế không
kể đến xếp dỡ được bao nhiêu lần.

 Qvl =

n

 Q (T )
i

i 1

Qi - khối lượng hàng hóa xếp dỡ vật lý i.
Ý nghĩa: là chỉ tiêu chủ yếu và cơ sở để tính toán các chỉ tiêu khai thác cảng.
- Tấn thông qua (QTQ): là số lượng hành quá chuyển qua mặt cắt cầu tàu hoặc san
mạn trong một thời gian nhất định không kể phương tiện xếp dỡ của cảng hay của chủ hàng.

Q
Q


TQ

 Q1  Q 2 (ksm)

TQ

 Q1  Q 2  Q1; (csm)

Q1,Q2,Q1’ - khối lượng chuyển qua mặt cắt cầu tàu và có sang mạn.
Ý nghĩa: là chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá quy mô sản xuất của cảng, khả năng sản xuất
của cảng, căn cứ vào chỉ tiêu này để giao kế hoạch hàng năm cho cảng.
- Tấn xếp dỡ (QXD): là số lượng hàng hóa được chuyển theo qúa trình xếp dỡ, nó
không phụ thuộc vào cự ly vận chuyển, phương pháp xếp dỡ và các công việc phụ khác.
n

 QXD   QXDi (T)
i 1

QXDi - số lượng hàng hóa xếp dỡ theo qúa trình i
Ý nghĩa: là chỉ tiêu căn cứ để lập kế hoạch nội bộ, định mức cũng như trả lương sản
phẩn cho công nhân
- Tấn thao tác (Qtt): là khối lượng hàng hóa được dịch chuyển theo từng bước công
việc trong từng phương án xếp dỡ nhất định.
Qtt   Qtt1   Qtt 2  ...  (T)
Ý nghĩa: là chỉ tiêu để đánh giá khả năng tổ chức công tác xếp dỡ ở cảng.
- Tấn bảo quản (Qbq): là toàn bộ khối lượng hàng hóa được bảo quản trong kho (hoặc
bãi) trong một thời gian nhất định.
n

 Qbq  Q '  Qi (T)

i 1

Q’ - lượng hàng hóa lưu kho ở kì đầu kế hoạch.
Qi - lượng hàng hóa lưu kho ở ngày thứ i.
n - số ngày tính toán.
Ý nghĩa: là chỉ tiêu để đánh giá công tác bảo quản hàng hóa trong kho cũng như mức
độ sử dụng trong kho bãi.
- Tấn ngày bảo quản: là tích số của số lượng hàng hóa bảo quản trong kho và thời
gian bảo quản loại hàng hóa đó.

Q

bq

  Qi .Ti

Qi - lượng hàng hóa bảo quản trong kho (T)
Ti - thời gian bảo quản hàng hóa đó (ngày)

2
Nguyễn Quang Tiến – MXD51ĐH


Câu 4: Nêu các chỉ tiêu chất lượng trong công tác khai thác cảng.

5(a')

2(a)
1'(V)


4(1-a') 6(b')

1(1-a) 3(b)
E1

E2

E3

- Hệ số lưu kho α: là tỷ số giữa khối lượng hàng hóa lưu kho so với tổng khối lượng
hàng hóa thông qua cảng trong một thời kỳ xác định.
Q2
Q2

( có san mạn)  
( không có san mạn)
Q1  Q2  Q1 '
Q1  Q2
- Hệ số san mạn γ: là tỷ số giữa lượng hàn hóa san mạn so với tổng khối lượng hàng
hóa thông qua cảng trong một thời kỳ xác định.


Q1 '
Q1  Q2  Q1 '

- Hệ số truyền thẳng (1-α): là tỷ số giữa khối lượng hàng hóa truyền thẳng so với
tổng khối lượng hàng hóa thông qua cảng trong một thời kỳ xác định.
Q1
Q1
1 

( có san mạn ) 1   
( không có san mạn )
Q1  Q2  Q1 '
Q1  Q2
- Hệ số chuyển từ kho tiền phương sang thiết bị tuyến tiền (β): là tỷ số giữa khối
lượng hàng hóa chuyển từ kho tiền phương sang thiết bị tuyến tiền so với tổng khối lượng
hàng hóa thông qua cảng trong một thời kỳ xác định.
Q3
Q3

( có san mạn)  
( không có san mạn)
Q1  Q2  Q1 '
Q1  Q2
Tương tự các chỉ tiêu ở tuyến hậu:
Q5
Q6
Q4
'
'
,
, 1 ' 
Q4  Q5
Q4  Q5
Q4  Q5

3
Nguyễn Quang Tiến – MXD51ĐH



Câu 5: Mục đích, ý nghĩa và các phương thức bảo quản hàng hóa.
 Mục đích và ý nghĩa.
- Mục đích duy nhất của sản xuất là tạo giá trị sử dụng thì mục đích chính của vận tải
là dịch chuyển hàng hóa, giữ gìn tính chất bên trong và bên ngoài của hàng hóa.
- Giữa quá trình vận chuyển và bảo quản hàng hóa có quan hệ mật thiết với nhau, có
vai trò ngang nhau trong cơ cấu sản xuất vật chất.
 Các phương thức bảo quản trữ lượng hàng hóa.
- Có 2 hình thức cung ứng sản phẩm của xí nghiệp: chuyển thẳng và chuyển qua
kho.
+ Chuyển thẳng: chuyển thẳng từ kho nơi sản xuất đến kho tiêu thụ.
+ Chuyển qua kho (qua tổng kho) : chuyển từ kho nơi sản xuất đến các kho cơ sở
cung ứng rồi mới đển kho tiêu thụ.
 Ưu nhược điểm của việc cung ứng qua kho (qua tổng kho)
- Nhược điểm: phân tán trữ lượng hàng hóa trong nhiều kho thuộc các cơ quan xí
nghiệp làm chậm tốc độ quay vòng hóa.
- Ưu điểm:
+ Tiết kiệm phương tiện vận tải, tạo điều kiện trang bị những thiết bị cơ giới có năng
suất cao.
+ Tạo điều kiện mở rộng vận tải hàng hóa, không bao gói (vận chuyển rời) còn việc
đóng gói sẽ được tiến hành ở các cơ sở buôn bán.
+ Giảm chi phsi bảo quản.
+ Hoàn thành việc sử dụng các kho của ngành vận tải, đặc biệt là kho cảng, rút ngắn
thời gian bảo quản, giải phóng tàu nhanh.
+ Hình thành dần điều kiện để tách công tác bảo quản thành một ngành kinh tế độc
lập.

4
Nguyễn Quang Tiến – MXD51ĐH



Câu 6: Miền tiền phương và miền hậu phương của cảng.
 Miền hâu phương (TH)
- Miền hậu phương của Cảng là một khu vực địa lý xác định, gắn liền với cảng bằng
hệ thống vận tải nội địa ( đường sông, đường sắt, ô tô, đường ống…). Nó là nơi trung
chuyển hàng hóa đưa đến hoặc lấy đi khỏi cảng trong một thời gian nhất định.
- Miền TH chia thành 2 tuyến:
+ Tuyến 1:  50km đối với ô tô,  100km đối với vận tải đường sắt.
+ Tuyến 2: điểm nhận và gửi hàng hóa ở cảng và được xác định thông qua chỉ tiêu
tiềm lực nhận hàng hóa của chúng.
q  100.

Q
(Tấn/km2)
F

Q - khối lượng hàng hóa của khu vực nghiên cứu (T)
F - Diện tích của khu vực cần nghiên cứu (km2) - tuyến 2
 Miền tiền phương (TT)
- Miền tiền phương của Cảng là địa phận bên ngoài, mà từ đó khối lượng hàng hóa
được thu hút tới cảng trong một thời gian nhất định, thông qua vận tải đường biển.
- Miền tiền phương của Cảng bao gồm 2 vùng: vùng biển và đất liền:
+ Vùng biển: là khu vực tiến hành vận tải đường biển.
+ Vùng đất liền: là khu vực thuộc địa phận bên kia bờ biển với hệ thống vận tải nội địa
ở đó.
Câu 7: Phân loại phương án xếp dỡ ở Cảng.
 Cơ giới hóa xếp dỡ là việc sử dụng các loại thiết bị và công cụ để thay thế sức người
khi xếp dỡ hàng hóa.
 Phân loại: Căn cứ vào mức độ cơ giới hóa, công tác xếp dỡ ở cảng được phân thành
5 loại.
- Thô sơ: toàn bộ hàng hóa được xếp dỡ bằng lao động thủ công trên tất cả các quá

trình tác nghiệp.
- Cơ giới hóa từng phần: máy móc thiết bị chỉ thực hiện một số các bước công việc
của quá trình xếp dỡ, còn một phần của công tác chuyển hàng và công việc khác thực hiện
bằng tay.
- Cơ giới hóa: các công việc chính trong quá trình xếp dỡ được thực hiện bằng máy
móc thiết bị, còn một phần công việc phụ như các thao tác đầu và cuối hoặc dịch chuyển
hàng từ 3 – 5m được thực hiện bằng lao động thủ công.
- Cơ giới hóa toàn bộ: Tất cả các khâu trọng yếu được thực hiện bằng lao động cơ
giới. Người công nhân chỉ dùng sức lao động để điều khiển máy và các công việc phụ như
tháo móc công cụ, đóng mở lau hầm hàng…
- Tự động hóa: Tất cả các công việc thực hiện bằng máy, con người chỉ đóng vai trò
điều khiển ( tự động) những máy này.

5
Nguyễn Quang Tiến – MXD51ĐH


Câu 8: Nêu khái niệm và phân loại sơ đồ cơ giới hóa xếp dỡ.
 Khái niệm:
Sơ đồ cơ giới hóa để thể hiện sự phối hợp nhất định của các máy xếp dỡ cùng kiểu
hoặc khác kiểu cùng với các thiết bị phụ dùng để cơ giới công tác xếp dỡ trong cảng.
 Phân loại sơ đồ cơ giới hóa xếp dỡ:
- Phân theo máy móc thiết bị xếp dỡ chính ở cảng ( 5 loại)
+ Sơ đồ cơ giới hóa cần trục: những thiết bị cần trục có thể chuyển hàng theo nhiều
phương nằm ngang, thẳng đứng… Sơ đồ cơ giới hóa cần trục có tính vạn năng.
+ Sơ đồ cơ giới hóa băng chuyền: những thiết bị băng chuyền thường được chuyên
dùng cho một loại hàng và theo hương của luồng hàng. Phạm vi sử hẹp.
+ Sơ đồ các thiết bị hơi: thiết bị hơi đặc biệt được sử dụng để xếp dỡ hàng ngũ cốc và
hàng bụi từ tàu và toa xe ra.
+ Sơ đồ thủy lực: thường được sử dụng để xếp dỡ cát và cát lẫn sỏi.

+ Sơ đồ thiết bị khác: sơ đồ cơ giới hóa các dạng phối hợp ( cần trục + xe nâng, ô tô..)
- Phân loại theo mức độ cơ động của máy móc thiết bị:
+ Sơ đồ có thiết bị đặt trên bờ.
+ Sơ đồ có cần trục phao nổi.
- Phân loại theo bán kính hoạt động:
+ Sơ đồ dạng đơn giản: 1 máy xếp dỡ chỉnh thực hiện những công việc chính.
+ Sơ đồ dạng phức tạp: nhiều loại phương tiện xếp dỡ phối hợp với nhau.
Câu 9: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sơ đồ cơ giới hóa xếp dỡ.
- Lưu lượng hàng hóa: khối lượng hàng hóa luân chuyển quyết định đến việc lựa
chọn năng suất của thiết bị xếp dỡ hàng hóa và qui mô kho bãi. Có ảnh hưởng nhiều nhất
đến việc lựa chọn sơ đồ để cơ giới hóa.
- Chiều luồng hàng: là nhân tố quyết định đến phương án xây dựng các sơ đồ cơ giới
hóa.
- Đặc trưng và tính chất của hàng hóa: tính chất, trọng lượng, hình dạng kiểu bao bì
bọc hàng xác định nâng trọng của thiết bị xếp dỡ, kiểu của các công cụ mang hàng và
phương pháp bảo quản.
- Điều kiện địa chất: ảnh hưởng đến việc chọn kiểu và giá thành công trình ( tường
bờ, kho tầng, đường xá…), kiểu và trọng lượng của thiết bị xếp dỡ đặt trên càu tàu.
- Điều kiện thủy văn: ảnh hưởng đến cao độ thiết kế công trình biển cũng như vị trí
của tàu khi làm công tác xếp dỡ, dẫn đến ảnh hưởng đến việc lựa chọn tầm với của thiết bị.
- Điều kiện khí hậu: mưa,gió, nhiệt độ, độ ẩm… làm ảnh hưởng tới thời gian kinh
doanh của sơ đồ, trang thiết bị xếp dỡ, kết cấu của công trình, qui định biện pháp bảo quản
hàng hóa và trang thiết bị.
- Kiểu tàu, toa xe và ô tô: ảnh hưởng đến việc lựa chọn các thiết bị phụ để cơ giới
hóa công tác xếp dỡ ở hầm tàu, toa xe và ô tô, cũng như các trang thiết bị phục vụ cho cảng.
- Kiểu và vị trí kho: ảnh hưởng đến việc lựa chọn các thiết bị xếp dỡ để cơ giới hóa
hàng trong kho và quyết định đến các thao tác xếp dỡ của sơ đồ.

6
Nguyễn Quang Tiến – MXD51ĐH



Câu 10: Yêu cầu chung khi chọn thiết bị xếp dỡ
- Sử dụng tối đa năng suất của thiết bị, tuyệt đối an toàn trong quá trình sản xuất và có
hiệu quả cao nhất.
- Cố gắng dùng ít loại thiết bị để có thể thay thế lẫn nhau trong quá trình tác nghiệp.
- Ưu tiên việc giải phóng lao động thủ công, thay thế bằng lao động cơ giới.
- Tuyệt đối an toàn về hàng hóa trong khi xếp dỡ và trong bảo quản.
Câu 11: Yêu cầu khi chọn nâng trọng của cần trục.
- Khi xếp dỡ các loại hàng năng, kim loại và sản phẩm của kim loại ta phải chọn cần
trục có nâng trọng  5T.
- Khi xếp dỡ hàng rời có tỷ trọng   2T / m3 ta chọn cần trục có nâng trọng Q=3T.
- Khi xếp dỡ hàng rời có tỷ trọng   2T / m3 ta chọn cần trục có nâng trọng Q=5T.
- Khi xếp dỡ hàng trong kho chọn cần trục có nâng trọn Q = 2T.
- Khi khoảng các vận chuyển đường bộ từ 30 – 500 m thì dùng xe nâng là hiệu quả
nhất.
- Nếu khoảng cách vận chuyển > 500m thì dùng ô tô và máy kéo.
Câu 13: Yêu cầu khi chọn thiết bị phụ.
- Thiết bị phụ là băng chuyền: có thể chọn loại cố định hay loại di động, băng
chuyền có thể giống hoặc khác nhau, nhưng khi chọn đều phụ thuộc vào mặt cắt cầu tàu,
kích thước và kiểu tàu, kích thước kho và kiểu kho.
- Thiết bị phụ là xe nâng: khi chọn phụ thuộc vào trọng lượng mã hàng, chiều cao
đống hàng, khoảng cách vận chuyển và kiểu kho, kết cấu mặt bằng trong kho.
- Thiết bị phụ là máy ủi, máy xúc: khi chọn phụ thuộc vào loại hàng.
Câu 22: Tiêu chuẩn thời gian làm việc trong 1 ca.
Thời gian làm việc so với thời gian của 1 ca ( biểu thị %) phụ thuộc vào loại hàng, quá
trình xếp dỡ và công cụ lao động ( cơ giới, thô sơ…)
- Công việc chuẩn bị và kết thúc chiếm tỷ lệ 3,6 – 4,7 %.
- Phục vụ tổ chức và kỹ thuật 1,9 – 3,6%.
- Ngừng do quá trình tác nghiệp và tổ chức 3,3 – 8%

- Nghỉ giải lao và nghỉ cần thiết riêng của công nhân 2,4 – 3,6%
- Thời gian thao tác 76 – 87,6 %

7
Nguyễn Quang Tiến – MXD51ĐH


Câu 12: Yêu cầu khi chọn tầm với cần trục.
 Mặt cắt cầu tàu thẳng đứng có phương án san mạn.

b

b
a2

B2

B1 a1 L2

L1

Rmax  L1  L2  a1  B1  a2  B2  b

a2 - khoảng cách từ mép ngoài của thành tàu đến mép ngoài của xà lan.
 Mặt cắt cầu tàu bị nghiêng 1 góc α.

H

a
B1


a1

Rmax  L1  L2 

L2

L1

H    B
tan 

1

V

 a1  b

8
Nguyễn Quang Tiến – MXD51ĐH


Câu 14: Khái niệm và phân loại kho.
 Khái niệm: Kho là công trình xây dựng tại các bến cảng hoặc ở các trung tâm sản
xuất dùng để bảo quản hoặc chứa đựng hàng hóa trong một thời gian nào đó chờ vận
chuyển tiêu thụ.
 Phân loại kho ( 3 cách):
- Phân loại kho theo kết cấu:
+ Kho lộ thiên (bãi) dùng để bảo quản những loại hàng không sợ mưa nắng (than,
quặng, cát, sỏi…), những loại hàng có giá trị kinh tế thấp.

+ Kho bán lộ thiên (bãi có mái che) dùng để bảo quản những loại hàng có giá trị kinh
tế tương đối nhưng cần phải tránh mữa.
+ Kho kín dùng để bảo quản những loại hàng có giá trị kinh tế cao (hàng bách hóa,
lương thực…)
- Phân loại theo tính chất sử dụng kho:
+ Kho chuyên dụng: dùng để bảo quản một loại hàng duy nhất như kho đông lạnh, bảo
quản hàng tươi sống, kho xi-lô bảo quản hàng rời.
+ Kho tổng hợp (kho không chuyên dụng) : dùng để bảo quản nhiều loại hàng khác
nhau song các loại hàng này không có những đặc tính lý hóa làm ảnh hưởng đến chất
lượng của nhau.
- Phân loại theo thời gian bảo quản:
+ Kho bảo quản ngắn ngày dùng để bảo quản hàng hóa trong thời gian ngắn (tbq<15
day), thường được bố trí tại tuyến tiền phương.
+ Kho bảo quản dài ngày để bảo quản hàng hóa trong thời gian dài (tbq  15day), kho
thường được xây dựng ở tuyến hậu.
Câu 15: Các kích thước chủ yếu của kho.
 Các kích thước của kho:
- Chiều dài kho:
LK = (0,95 – 0,97).Lct (m)
Lct - chiều dài của cầu tàu (m), Lct  Lt  L .
Lt - chiều dài lớn nhất của tàu (m)
L - khoảng cách dự trữ giữa hai đầu tàu so với cầu tàu (m)
- Chiều rộng của kho:
BK 

FXD
(m)
LK

Sau khi tính được BK ta chọn BK theo dãy quy chuẩn: 5,10,15,20….40 m, sau đó tính

lại LK theo công thức: LK 
-

FXD
(Bqc - chiều rộng của kho theo quy chuẩn)
Bqc

Chiều cao của kho phụ thuộc vào chiều cao của đống hàng xếp trong kho:
Đối với kho 1 tầng xếp hàng bao kiện thì cao của kho bằng 5 – 8m.
Đối với kho đặc biệt chiều cao từ 12 – 15 m.

9
Nguyễn Quang Tiến – MXD51ĐH


Câu 16: Yêu cầu cơ bản trong công tác quản lý kho.
- Kiểu và dung lượng kho phải phù hợp với dung trọng và loại hàng hóa bảo quản
trong kho.
- Kho phải đảm bảo về mặt chất lượng để giữ gìn được tính chất của hàng hóa.
- Kho phải thuận tiện cho công tác cơ giới hóa xếp dỡ hàng hóa trong kho trong đạt
hiệu quả cao nhất.
- Kho phải đảm bảo cho việc giao nhận liên tục, phải đảm bảo yêu cầu về thời gian của
các chủ hàng và thời gian đậu bến của các phương tiện vận tải đường thủy.
- Vị trí xây dựng của kho phải thật hợp lý so với cầu tàu và các đường vận chuyển
hàng hóa trong cảng.
- Kho phải đủ các trang thiết bị để nó có thể làm việc 24/24 giờ trong ngày.
- Kho phải có đường đi nối lại thuận tiện cho các xe ô tô, xe nâng bằng chuyền có thể
làm việc được dễ dàng.
- Kho phải có đầy đủ dụng cụ phòng hỏa và an toàn lao động.
- Giá thành công tác của khi phải hạ.

Câu 17: Thế nào là khả năng thông qua của cảng.
Khả năng thông qua của cảng là số lượng hàng hóa tính theo tàu mà cảng có thể
chuyển từ phương tiện vận tải đường thủy lên phương tiện vận tải bộ ( hoặc ngược lại) và từ
phương tiện vận tải đường thủy này sang phương tiện vận tải thủy khác (san mạn) trong một
thời gian nhất định ( ngày, tháng, năm) khi được trang bị kĩ thuật, tổ chức và tác nghiệp xếp
dỡ hợp lý.
Khả năng thông qua của cảng là tổng các khả năng thông qua của cầu tàu.
Khả năng thông qua của Cảng phụ thuộc vào 3 yếu tố:
- Mức độ trang bị kĩ thuật và trình độ chuyên môn hóa cầu tàu.
- Loại hàng, lưu lượng hàng hóa và chiều luồng hàng.
- Trình độ tổ chức sản xuất.
Câu 18: Khả năng thông qua của kho.
K 

E

K

tbq

 TT .

(T/ng)

Trong đó:

E

K


- tổng dung lượng hàng hoá (T)

Tbq – thời gian bảo quản hàng hoá trong kho (ngày)
TT - khả năng thông qua của tuyến tiền (T/ngày)

α – hệ số truyền thẳng

10
Nguyễn Quang Tiến – MXD51ĐH


Câu 19: Khả năng thông qua của tuyến hậu phương.
5(a')

2(a)
1'(V)

5(a')

4(1-a') 6(b')

1(1-a) 3(b)

5'
E1

E3

E2


E1

Lược đồ nhóm 1

E2
Lược đồ nhóm 2

E3

 Khả năng thông qua của 1 thiết bị tuyến hậu (PTH)
 1   '  '  ' 
   (ldn1)

P5 P6 
 P4
PTH  
(T/m – ng)
 1   '  2. '  (ldn2)

 P
P5 
 4

Trong đó:
P4,P5,P6 – năng suất ngày của thiết bị TH làm việc theo quá trình 4,5,6 (T/m-ng)
 ',  ' - các chỉ tiêu chất lượng của TH.

 Số lượng thiết bị tuyến hậu cùng kiểu (NTH)
- Theo công thức chung.
 (   ).TT

N

-

'
TH

(ldn1)

PTH

 
(máy)
 E2  2.E3 (ldn2)
 2.tbq .PTH

Theo công thức kiểm tra.

''
NTH

 n.n1.P2
 P
 4

 n.n1.P3
 P5

(máy)


Làm tròn lên.
'
''
NTH  max( NTH
, NTH
)

 Khả năng thông qua của tuyến hậu phương.
TH  NTH .PTH

(T/ng)

11
Nguyễn Quang Tiến – MXD51ĐH


Câu 20: Khả năng thông qua của tuyến đường sắt.
 ds  Gch .m

TT
ds   TT
Điều kiện :  TH
 ds  TH

Trong đó: Gch – trọng tải sử dụng cho 1 chuyến toa xe, m – số chuyến toa xe đưa vào tuyến
xếp dỡ trong ngày.
Câu 23: Xác định số lượng công nhân xếp dỡ.
nxd   ncg   n pt   nd (người)

Trong đó:


n

cg

- số lượng công nhân cơ giới theo các chuyên môn (lái cần trục, lái xe nâng, tín

hiệu…)

n

pt

- số lượng công nhân phụ trợ cơ giới theo các loại công việc ( tháo, móc công

cụ, manh hàng…)

n

d

- số lượng công nhân thô sơ trong các dây chuyền.
 h*j . phj

n

 d   p .kvj .ndj
 dj



Trong đó:
h*j - số lượng thiết bị làm việc phối hợp trong một máng ( chiếc)

Phj – năng suất giờ của một thiết bị (T/h)
Pdj – năng suất giờ của một dây chuyền (T/h)
kvj – tỷ lệ lượng hàng phải xếp dỡ bằng thô sơ.
ndj – số lượng công nhân 1 dây chuyền.

12
Nguyễn Quang Tiến – MXD51ĐH


Câu 24:Thế nào là mức sản lượng.
 Khái niệm: mức sản lượng là lượng sản phẩm qui định cho một công nhân hay một
nhóm công nhân với một trình độ nào đó phải hoàn thành trong một đơn vị thời gian trong
điều kiện tổ chức kỹ thuật nhất định.
 Cách tính.
- Mức sản lượng của công nhân cơ giới theo từng chuyên môn riêng.
cg
pmi


Pcai
(T/ng-ca)
ncgi

Trong đó:
pcai – năng suất ca của thiết bị làm việc ở quá trình 1
ncgi – số công nhân cơ giới phục vụ một thiết bị (người)
Câu 25: Thế nào là mức thời gian.

 Khái niệm: Mức thời gian là lượng thời gian hao phí cần thiết để hoàn thành một
đơn vị sản phẩm hay một công việc nhất định với trình độ thành thạo tương ứng với mức độ
phức tạp của công việc trong điều kiện tổ chức kỹ thuật nhất định với cường độ lao động
trung bình.
 Cách tính:
- Mức thời gian xác định theo công thức sau:
Tm 

Tca
(người – h/T)
Pm

Trong đó:
Tca – thời gian làm việc trong ca.
Pm – mức sản lượng của một công nhân ( cơ giới, phụ trợ và đội tổng hợp ) (T/ng-ca)
Câu 26: Qua hệ giữa mức sản lượng và mức thời gian.
pm (1 

X
1
)
100 T (1  Y )
m
100

Trong đó:
X – tỷ số phần trăm tăng lên của mức sản lượng %
Y – tỷ số phần trăm giảm xuống của mức thời gian %
Từ đó suy ra


X

100Y
100  Y

Y

100 X
100  X

13
Nguyễn Quang Tiến – MXD51ĐH


Câu 27: Yêu cầu nhân lực cho công tác xếp dỡ.

T

XD

1  
 1 '  '


 ' 
 Qn .  b  b  b  (  0 ).  b  b  b  
pm5 pm 6  
 pm 4
 pm1 pm 2 pm3


T

XD

  TX0D ( người/ca)

Trong đó:
 ,  ,  ',  ' - các chỉ tiêu chất lượng trong công tác khai thác cảng.
b
- mức sản lượng của một công nhân làm việc trong quá trình xếp dỡ thứ i (i=1-6)
pmi

(t/ng-ca)

T

0
XD

- yêu cầu nhân lực cho phép theo kế hoạch (ng-ca)

Câu 28: Thế nào là năng suất lao động của công nhân xếp dỡ.
Năng suất lao động là hiệu quả của năng lực lao động của con người trong 1 đơn vị
thời gian. Nó được xác định bằng số lượng sản phẩm sáng tạo ra trong một đơn vị thời gian
hoặc lượng lao động hao phí để tạo nên một sản phẩn.
pmb 

Qn
(T/ng-ca)
 TXD


Trong đó:
Qn – lượng hàng hoá đến cảng trong năm (T/n)

T

XD

- yêu cầu nhân lực cho công tác xếp dỡ.

14
Nguyễn Quang Tiến – MXD51ĐH


Câu 29: Quy định chung về an toàn trong công tác xếp dỡ.
 Trước khi tiến hành công tác xếp dỡ, đơn vị phải căn cứ vào tiêu chuẩn này và các
văn bản pháp quy kỹ thuật có liên quan, loại hàng hoá và đièu kiện cụ thể (trang thiết bị,
phương tiện, bến bãi…) của đơn vị mà đề ra kế hoạch, biện pháp hoặc các chỉ dẫn về kỹ
thuật an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh công nghiệp.
 Trong kế hoạch, biện pháp hoặc chỉ dẫn về xếp dỡ an toàn phải thực hiện đầy đủ các
nội dng sau:
- Sử dụng được tối đa, hợp lý và an toàn các thiết bị, phương tiện nâng chuyển, cơ khí
hoặcc ơ khí nhỏ có trong đơn vị.
- Sử dụng hợp lý và an toàn địa điểm, diện tích kho bãi để xếp dỡ, thể hiện trong việc
bố trí công nhân, các thiết bị nâng chuyển, quy định phạm vi hoạt động của chúng trên địa
điểm xếp dỡ, địa điểm chờ của các phương tiện vận chuyển đến nhận hàng…
- Trang bị đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân cho công nhân tham gia xếp dỡ phù
hợp với loại hàng mà công nhân phải tiếp xúc.
- Trang bị đầy đủ phương tiện chữa cháy, thuốc men và phương tiện sơ cứu ban đầu (
bông băng, gạc, thuốc giải độc, thuốc trung hoà khi bỏng axit, kiềm…) phù hợp với loại

hàng cần xếp dỡ.
- Khi tiến hành xếp dỡ tại các kho, bãi, sân ga, bến cảng, trên các tàu, xà lan, mọi
người phải nghiêm chỉnh thực hiện các nội qui, qui trình kỹ thuật và qui chế về quản lý
phương tiện, kho bãi của đơn vị chủ quản.
Câu 34: Yêu cầu đối với ngừoi trực tiếp chỉ huy công tác xếp dỡ.
 Người trực tiếp chỉ huy công tác xếp dỡ phải là người được huấn luyện và có kinh
nghiệm về chuyên môn nghiệp vụ về an toàn lao động trong công tác xếp dỡ, đồng thời phải
chịu trách nghiệm về mặt an toàn lao động như sau:
- Căn cứ vào điều kiện, môi trường làm việc cụ thể mà qui định việc sử dụng các công
cụ lao động, phân công, bố trí lao động một cách hợp lý nhằm bảo đảm an toàn trong quá
trình làm việc.
- Khi giao kế hoạch xếp dỡ cho các nhóm, tổ chức hoặc từng người phải hướng dẫn cả
biện pháp làm việc an toàn.
- Khi xếp dỡ hàng trên các phương tiện vận chuyển ( tàu, thuyền, xà lan) hoặc trên các
kho bãi của đơn vị khai thác phải trao đổi với chủ phương tiện, chủ kho bãi để thống nhất
biện pháp xếp dỡ an toàn và hướng dẫn cho công nhân làm việc.
- Kiểm tra, giám sát thực hiện tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn có liên quan trong khi
công nhân làm việc. Khi thấy có nguy cơ xảy ra tai nạn hoặc sự cố được phép đình chỉ ngay
việc xếp dỡ và đề ra biện pháp khắc phục.
- Trong quá trình xếp dỡ, nếu điều kiện làm việc có sự thay đổi ( phương tiện xếp dỡ,
địa điểm và môi trường xếp dỡ…) phải thay đổi biện pháp làm việc an toàn cho phù hợp với
điều kiện làm việc mới.

15
Nguyễn Quang Tiến – MXD51ĐH


Câu 30: Yêu cầu đối với địa điểm xếp dỡ.
 Địa điểm xếp dỡ hàng ( trong nhà kho, ngoài bãi, phương tiện vận chuyển…) phải có
kích thước phù hợp với khối lượng công việc lớn nhất, bảo đảm điều kiện làm việc đi lại

thuận tiện và an toàn cho công nhân và các phương tiện xếp dỡ. Nền kho bãi phải cứng
vững, phẳng, chịu được tải trọng của hàng và thiết bị nâng chuyển. Phải được thoát nước tốt
không bị lầy lội.
 Địa điểm dỡ hàng dễ cháy nổ, bụi, độc phải đảm bảo thông thoáng, không tích tụ hơi,
khí đọc, hơi cháy nổ quả giới hạn cho phép và đảm bảo khoảng cách an toàn phòng cháy, an
toàn vệ vệ sinh công nghiệp phù hợp với các qui định hiện hành đối với khu vực sản xuất và
khu dân cư xung quanh.
 Địa điểm xếp dỡ phải có hồ sơ mặt bằng tổng thể được lãnh đạo phê duyệt. Trong hồ
sơ phải thể hiện được ranh rới giữa các đống hàng, các tuyến đường, phạm vi đi lại của
ngừoi và thiết bị, phương tiện xếp dỡ, vận chuyển bảo đảm an toàn và hợp lý nhất. Không
được để hàng trên đường đi lại.
 Trên sân bãi xếp dỡ phảo có các biển báo, dấu hiệu về an toàn lao động, an toàn giao
thông, dấu tín hiệu về an toàn phòng cháy nổ phù hợp với cá qui định hiện hành.
 Khoảng cách giữa các phương tiện vận chuyển sân bãi khi xếp dỡ hàng phải theo qui
định sau:
- Trên cùng tuyến đường giữa xe và xe sau không nhỏ hơn 1m.
- Giữa 2 xe đứng cạnh nhau không được nhỏ hơn 1,5m.
- Giữa xe và chông hàng không nhỏ hơn 1m.
 Việc chiếu sáng ở chỗ xếp dỡ lúc tối trời phải đảm bảo đủ ảnh sáng theo tiêu chuẩn
vệ sinh sản xuất hiện hành và phù hợp với yêu cầu phòng chống cháy nổ đối với loại hàng
và môi trường xếp dỡ.
Câu 35: Tiêu chuẩn công nhân trực tiếp tiến hành công việc xếp dỡ
- Từ 16 tuổi trở lên.
- Được khám sức khở và có xác nhận đủ sức khở để thực hiện công việc được giao.
- Được huấn luyện về chuyên môn nghiệp vụ về an toàn lao động, an toàn phòng cháy
nổ, độc trong công tác xếp dỡ.
- Làm việc trên bến cảng, trên tàu, thuyền , xà lan phải biết bơi.
Câu 36: Yêu cầu đối với những ngừoi ở nơi khác ( lái xe, thuỷ thủ…) khi làm việc ở
bến cảng, kho, bãi.
 Những người ở nơi khác đến bến cảng, kho, bãi để tham gia công việc giao nhận

hàng, phục vụ công tác xếp dỡ đều phải tuân thủ yêu cầu sau:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các nội quy, qui trình, qui phạm về an toàn lao động, an
toàn phòng cháy chữa cháy nổ trong khu vực xếp dỡ.
- Đi lại, làm việc hoặc cho xe chạy trong đúng khu vực xếp dỡ phải đúng tuyến đường,
đỗ đúng vị trí đã qui định, làm đầy đủ những yêu cầu của ngừoi chỉ huy việc xếp dỡ.
- Trong khi làm nhiệm vụ nếu thấy những hiện tượng nguy hiểm hoặc có nguy cơ xảy
ra tai nạn, sự cố kỹ thuật phải có biện pháp ngăn ngừa, khắc phục, hoặc báo cho ngừoi chỉ
huy công việc xếp dỡ để có biện pháp xử lý đề phòng tai nạn xảy ra.

16
Nguyễn Quang Tiến – MXD51ĐH


Câu 31: Yêu cầu khi xếp dỡ, di chuyển thủ công.
 Trước và trong khi tiến hành xếp dỡ phải kiểm tra, xem xét:
- Độ bền chắc của các phương tiện và công cụ dùng để xếp dỡ ( đòn gánh, đòn khiêng,
xe cải tiến, xà beng, con lăn…)
- Địa điểm và tuyến đường đi lại để xếp dỡ của người và phương tiện vận tải.
- Tình trạng các hòm kiện và các ký hiệu dán trên hòm kiên. Các sọt đựng chai hoá
chất phải được kiểm tra độ bền chắc của quai, đáy sọt. Xem xét mặt ngoài hòm kiện nết có
các đầu sắc nhọn hoặc đinh nhô ra để có biện pháp phòng tránh khi mang vác.
 Khi dỡ hàng từ trên đống xuống phải lấy lần lượt từ trên xuống. Khi xếp hàng thành
chồng đống phải xếp từng lớp từ dưới lên đảm bảo đống hàng luôn ổn định. Ngoài những
nguyên tắc trên, khi dỡ hàng trên đống phải tuân theo những qui định sau:
- Đối với hàng đóng bao không lấy quá 5 bao cũng 1 chỗ.
- Đối với hàng đóng hòm không lấy xuống quá 1,5m.
- Đối với hòm có chiều cao lớn hơn 1,5m, không lấy 2 hòm cùng 1 chỗ.
- Đối với hàng rời, cấm lấy hàng theo kiểu hàm ếch.
 Tải trọng tối đa cho phép mỗi ngừoi khi xếp dỡ, gánh vác hàng với quãng đường
không quá 60m như sau:

- Đối với nữ từ 16 – 18 tuổi: 10kg.
- Đối với nam giới từ 16 – 18 tuổi: 16kg.
- Đối với nữ trên 18 tuổi: 30kg.
- Đối với nam giới trên 18 tuổi: 50kg.
 Tải trọng cho phép khi di chuyển hàng bằng xe thô sơ đối với nam công nhân.
 Tải trọng cho phép khi di chuyển hàng bằng xe thô sơ đối với nữ cônbg nhân.
 Khi có máy xúc hàng phải để máy đứng vững trên nền bãi có mặt phẳng nằm ngang.
Nếu là máy xúh quay trọn vòng, máy xúc bánh lốp có chân chống và lưỡi ủi thì phải hạ lưỡi
ủi và chân chống xuống đất. nếu là máy xúc bánh hơi không có chân chống thì phải hãm
phanh bánh xe và cơ cấu cân bằng.

17
Nguyễn Quang Tiến – MXD51ĐH


Câu 32: Yêu cầu khi sử dụng xe nâng hàng.
 Khi sử dụng xe nâng hàng để đỡ hàng phải thực hiện theo những quy định sau:
- Trọng tâm của hàng phải được nằm vào trong càng nâng, sao cho moment lật phát
sinh ra nhỏ nhất và hàng phải được tựa vào thành đứng của càng nâng.
- Cấm nâng các kiện hàng phía dưới không có kẽ hở cần thiết để đưa càng nâng vào
lấy hàng và cấm xếp hàng lên đống không có tấm kê để rút càng ra.
- Cấm nhận hàng trực tiếp từ thiết bị nâng ( máy trục) đặt vào càng của xe nâng.
- Trọng lượng của hàng phải được phân bố đều trên hai càng và phần nhô ra ở phía
trước không được vượt quá 1/3 độ dài của càng nâng.
 Khi sử dụng xe nâng hàng có lắp thêm cần để nâng và di chuyển, trước tiên phải
nhấc bổng hàng lên rồi mới di chuyển. Khi di chuyển phải có biện pháp chống lắc lư, cấm
kéo hoặc đẩy hàng trên đống xuống.
 Xe nâng đã có hàng chỉ được di chuyển khi khung xe nghiêng hết về phía sau và cơ
cấu nâng hàng đã được nâng lên cách mặt đất ít nhất bằng độ lớn của gầm xe với đường
nhưng không được nhỏ hơn 0,25m đối với bánh xe xích. Di chuyển các hàng dài chỉ tiến

hành ở những nới trống trải và bẳng phẳng. Các hàng này phải được bó gọn thành từng bó
để chúng không bị nghiêng đổ về mọi phía. Khi xếp các bó hàng trên đống phải đảm bảo
sao cho khi rút càng nâng ra được dễ dàng.
 Khi xếp dỡ kiện hàng dài dược phép dùng hai xe nâng để cùng xếp dỡ nhưng phải có
ngừoi chỉ huy chung để đảm bảo sự thống nhất khi làm việc, bảo đảm an toàn cho ngừoi và
hàng.
 Tốc độ của xe nâng ki chạy trên đường thẳng trong kho không quá 6km/h, chỗ đường
rẽ, vòng không quá 3km/h.

18
Nguyễn Quang Tiến – MXD51ĐH


Câu 33: Yêu cầu khi sử dụng băng tải.
 Khi sử dụng băng tải trong công việc xếp dỡ phải xem xét và kiểm tra toàn bộ các cơ
cấu, các bộ phận khung sắt không có vết rạn nứt, mặt băng tải không có độ võng lớn, đảm
bảo an toàn mới sử dụng.
 Khi xếp, di chuyển các hàng đóng gói, hàng dạng miếng, dạng cục phải lắp gờ chắn
hai bên, gờ chắn có độ cao tối thiểu bằng nửa chiều cao lớn nhất của hàng cần di chuyển.
Khi di chuyển hàng dạng bột phải có biện pháp ngăn ngừa bụi ở những điểm đưa hàng vào
và lấy hàng ra khỏi băng tỉa.
 Băng tải đặt qua đường mà phía dưới có ngừoi qua lại phải có biện pháp bảo vệ che
chắn hàng rơi xuống, khoảng được bảo vệ phải rộng hơn khổ giới hạn của băng ít nhất 1m
về mỗi phía. Điểm cao nhất ở chỗ lấy hàng ra khỏi băng tải không được bố trí cao quá 0,5m
so với mặt nền.
 Việc di chuyển, tháo lắp băng tải phải có sự chỉ dẫn và giám sát của một cán bộ có
trách nghiệm. Trong khi di chuyển, tháo, lắp phải có biện pháp bảo đảm an toàn cho công
nhân.
 Dây điện, dây cáp nối với động cơ của băng tải phải được bảo vệ chống bị hư hại do
tác động cơ học, các vỏ động cơ, khung sắt của băng tải phải được nối đất và nối không bảo

vệ theo đúng TCVN 4756 – 89
 Khi băng tải làm việc không được lau chùi, tra dầu mỡ và điểu chỉnh hoặc lấy hàng
trên băng tải. Cấm ném các vật vào tang quay dứoi băng tải để làm giảm tốc độ của băng
tải. Toàn bộ các cơ cấu tang quay và đai thang ( dây curoa ) phải được che chắn cẩn thận.
 Băng tải phải bố trí lối đi lại phía trên cạnh rộng ít nhất 1m. Cấm di chuyển băng tải
khi băng tải làm việc. Trước khi cho băng tải làm việc và khi ngừng làm việc phải để bẳng
ở vị trí thấp nhất. Cấm công nhân xếp dỡ tự bật công tắc cho băng tải làm việc.
Câu 37:Yêu cầu vê phương tiện bảo vệ người lao động.
- Tuỳ tuộc vào từng loại hàng, từng loại địa điểm xếp dỡ mà lựa chọn các phương tiện
bảo vệ tập thể và phương tiện bảo vệ cá nhân.
- Khi tiến hành xếp, dỡ công nhân phải sử dụng các phương tiện bảo vệ theo các quy
định hiện hành.
- Khi xếp dỡ các loại hàng có sinh khí độc, bụi độc với nồng độ cao hơn tiêu chuẩn
cho phép, công nhân phải đeo mặt nạ, khẩu trang lọc độc và giầy, mũ quần áo bảo hộ lao
động. Bộ phận lọc độc của khẩu trang lọc độc phải được thay kịp thời khi đã bẩn.
- Khi xếp dỡ các loại hàng sinh bụi, công nhân phải đeo khẩu trang, kính chống bụi,
gầy mũ và quần áo bảo hộ lao động. Sau mỗi ngày làm việc, quần áo phải được khử bụi.
- Khi xếp dỡ axit và các chất ăn mòn, công nhân phải đeo kính, đi ủng, đeo găng tay
và tạp dề chịu axit.
- Khi xếp dỡ tại khu vực có thể bị vật rơi vào người, phải đội mũ chống chân thương.
- Khi xếp dỡ súc vật, nguyên vật liệu và sản phẩm chăn nuôi, công nhân xếp dỡ phải
mặc quần áo bảo hộ lao động, đeo khẩu trang và các phương tiện bảo vệ cá nhân khác. Sau
khi dùng xong phải được khử trùng.
- Các phương tiện bảo vệ cá nhân phải đảm bảo các yêu cầu về chất lượng đối với
từng loại theo đúng tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước.

19
Nguyễn Quang Tiến – MXD51ĐH




×