Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

CHUAN KIEN THUC KY NANG NGU VAN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.07 KB, 15 trang )

CHỦ ĐỀ
Văn học sử::
Khái quát
VHVN từ
CM/8-1945
đến hết thế kỉ
XX
Làm văn:
Nghị luận về
một tư tưởng
đạo lý

Đọc văn:
Tuyên ngôn
độc lập - Hồ
Chí Minh.

Tiếng Việt:
Giữ gìn sự
trong sáng của
tiếng Việt

TRỌNG TÂM CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
1- Kiến thức:
- Những đặc điểm cơ bản, những đặc điểm lớn của văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám
năm 1945 đến 1975.
- Những đổi mới bước đầu của của văn học Việt Nam từ 1975 đến hết thế kỉ XX.
2- Kỹ năng:
Nhìn nhận, đánh giá một giai đoạn văn học trong một hoàn cảnh lịch sử đặc biệt của đất nước.
1- Kiến thức:
- Nội dung, yêu cầu của một bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí.


- Cách thức triển khai bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.
2- Kỹ năng:
- Phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.
- Nêu ý kiến, nhận xét, đánh giá đối với một tư tưởng, đạo lí.
- Biết huy động các kiến thức và những trải nghiệm của bản thân để viết bài văn nghị luận về một
tư tưởng, đạo lí.
1- Kiến thức:
- Tác giả: Khái quát về quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh.
- Tác phẩm: gồm 3 phần. Phần một nêu nguyên lí chung; phần hai vạch trần tội ác của thực dân
Pháp; phần ba tuyên bố về quyền tự do, độc lập và quyết tâm giữ vững quyền độc lập tự do của
toàn thể dân tộc.
2- Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức về quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh để phân
tích thơ văn của Người.
- Đọc hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại.
1- Kiến thức:
- Khái niệm sự trong sáng của tiếng Việt, những biểu hiện chủ yếu của sự trong sáng của tiếng
Việt:
+ Hệ thống chuẩn mực, qui tắc và sự tuân thủ các chuẩn mực, qui tắc trong tiếng Việt.
+ Sự sáng tạo, linh hoạt trên cơ sở qui tắc chung.
+ Sự không pha tạp và lạm dụng các yếu tố của ngôn ngữ khác.
+ Tính văn hoá, lịch sự trong giao tiếp ngôn ngữ.
- Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt:
+ Về tình cảm và thái độ: yêu mến và quí trọng di sản ngôn ngữ của cha ông, tài sản của cộng
đồng.
1

GHI CHÚ
- Nhận biết các đặc điểm và
giá trị của giai đoạn văn học,

lấy được những ví dụ từ các
văn bản đã học để minh hoạ.

- Đề bài gắn với những vấn đề
thiết thực, gần gũi với đời sống
của người học.

- Hiểu được vấn đề đặt ra trong
tác phẩm, hệ thống luận điểm,
cách triển khai lí lẽ và dẫn
chứng, ngôn ngữ, giọng điệu.

- Lấy ví dụ minh hoạ gắn với
các văn bản trong chương trình
Ngữ văn 12.

MÔN NGỮ VĂN LỚP 12


CHỦ ĐỀ

Đọc thêm:
NĐC ngôi
sao...(PVĐ),
Mấy ý nghĩ về
thơ (NĐT), Đô
– xtôi – ep –
xki (Xvaigơ)

Làm văn:


TRỌNG TÂM CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
+ Về nhận thức: luôn luôn nâng cao hiểu biết về tiếng Việt.
+ Về hành động: sử dụng tiếng Việt theo các chuẩn mực và qui tắc chung, không lạm dụng tiếng
nước ngoài và chú trọng tính văn hoá, lịch sự trong giao tiếp ngôn ngữ.
2- Kỹ năng:
- Phân biệt hiện tượng trong sáng và không trong sáng trong cách sử dụng tiếng Việt, phân tích và
sửa chữa những hiện tượng không trong sáng.
- Cảm nhận và phân tích được cái hay, cái đẹp của những lời nói và câu văn trong sáng.
- Sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp (nói, viết) đúng qui tắc, chuẩn mực để đạt được sự trong sáng.
- Sử dụng tiếng Việt linh hoạt, có sáng tạo dựa trên những qui tắc chung.
* “Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc” - Phạm văn Đồng
1- Kiến thức:
- Những đánh giá vừa sâu sắc, mới mẻ, vừa có lí, có tình của Phạm Văn Đồng về cuộc đời và thơ
văn của Nguyễn Đình Chiểu, giá trị và thơ văn của Đồ Chiểu đối với đương thời và ngày nay.
- NT viết văn nghị luận: lí lẽ xác đáng, lập luận chặt chẽ, ngôn từ trong sáng, gợi cảm, giàu hình
ảnh.
2- Kỹ năng:
- Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng đọc- hiểu văn bản nghị luận theo đặc trưng thể loại.
- Vận dụng cách nghị luận giàu sức thuyết phục của tác giả để phát triển các kỹ năng làm văn nghị
luận.
* “Mấy ý nghĩ về thơ” - Nguyễn Đình Thi
1- Kiến thức:
- Nhận thức về các đặc trưng của thơ.
- Cách lập luận chặt chẽ, diễn đạt có hình ảnh, giàu cảm xúc.
2- Kỹ năng:
- Đọc - hiểu bài văn nghị luận theo đặ trưng thể loại.
* “Đô - xtôi – ep – xki” (Xvai – gơ)
1- Kiến thức:
- Cuộc đời và tác phẩm của Đô-xtôi-ep-xki là nguồn cổ vũ quần chúng lao động nghèo đoàn kết,

đứng lên lên lật đổ ách cường quyền.
- Nghệ thuật dựng chân dung văn học của Xvai-gơ
2- Kỹ năng:
Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
1- Kiến thức:
2

GHI CHÚ

- Chỉ cần đọc hiểu những nét
chính về nội dung, nghệ thuật.

- Chỉ cần đọc hiểu những nét
chính về nội dung, nghệ thuật.

- Chỉ cần đọc hiểu những nét
chính về nội dung, nghệ thuật.

- Đề bài gắn với những vấn đề
MÔN NGỮ VĂN LỚP 12


CHỦ ĐỀ
Nghị luận về
một hiện
tượng đời
sống.
Tiếng Việt:
Phong cách
ngôn ngữ

khoa học.

Văn nhật dụng:
Thông điệp
nhân ngày thế
giới phòng
chống AIDS 112-2003
Làm văn:
Nghị luận về
một bài thơ,
đoạn thơ.

TRỌNG TÂM CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG

GHI CHÚ

- Nội dung, yêu cầu của dạng bài nghị luận về một hiện tượng đời sống.
- Cách thức triển khai bài nghị luận về một hiện tượng đời sống.
2- Kỹ năng:
- Nhận diện được hiện tượng đời sống được nêu ra trong một số văn bản nghị luận.
- Huy động kiến thức và những trải nghiệm của bản thân để viết bài nghị luận về một hiện tượng
đời sống.
1- Kiến thức:
- Khái niệm ngôn ngữ khoa học: ngôn ngữ dùng trong các văn bản khoa học, trong phạm vi giao
tiếp về những vấn đề khoa học.
- Ba loại văn bản khoa học: văn bản khoa học chuyên sâu; văn bản khoa học giáo khoa; văn bản
khoa học phổ cập. có sự khác biệt về đối tượng giao tiếp và mức độ kiến thức khoa học giữa ba loại
văn bản này.
- Ba đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ khoa học: tính trừu tượng, khái quát; tính lý trí,
lôgic; tính khách quan, phi cá thể..

- Đặc điểm chủ yếu về các phương tiện ngôn ngữ: hệ thống thuật ngữ; câu văn chặt chẽ, mạch lạc;
văn bản lập luận lôgic; ngôn ngữ phi cá thể và trung hoà về sắc thái biểu cảm;…
2- Kỹ năng:
- Kỹ năng lĩnh hội và phân tích những văn bản khoa học phù hợp với khả năng của học sinh
THPT hệ GDTX.
- Kỹ năng xây dựng văn bản khoa học: xây dựng luận điểm, lập đề cương, sử dụng thuật ngữ, đặt
câu, dựng đoạn, lập luận, kết cấu văn bản…
- Kỹ năng phát hiện và sửa chữa lỗi trong văn bản khoa học
1- Kiến thức:
- Thông điệp quan trọng nhất gửi toàn thế giới: không thể giữ thái độ im lặng hay kì thị, hay phân
biệt đối xử với những người đang bị nhiễm HIV/AIDS.
- Những suy nghĩ sâu sắc, cảm xúc chân thành của tác giả.
2- Kỹ năng:
- Đọc - hiểu văn bản nhật dụng.
- Biết cách tạo lập văn bản nhật dụng.
1- Kiến thức:
- Mục đích, yêu cầu của bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
- Cách thức triển khai bài nghị luận về một tác phẩm thơ.
2- Kỹ năng:

thiết thực, gần gũi với đời sống
của người học.

3

- Lấy ví dụ minh hoạ gắn với
các văn bản trong chương trình
Ngữ văn 12.

- Nâng cao ý thức trách nhiệm

của mỗi cá nhân đối với các
vấn đề của đời sống xã hội.
- Gắn với nội dung bài đọc cụ
thể trong chương trình
.- Lấy ví dụ minh hoạ gắn với
các văn bản trong chương trình
Ngữ văn 12.
MÔN NGỮ VĂN LỚP 12


CHỦ ĐỀ

Đọc văn:
Tây Tiến –
Quang Dũng

Làm văn:
Nghị luận về
một ý kiến bàn
về văn học.

Đọc văn:
Việt Bắc - Tố
Hữu

Tiếng Việt:
Luật thơ.

TRỌNG TÂM CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Tìm hiểu đề, lập dàn ý cho bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.

- Huy động những kiến thức và những cảm xúc, trải nghiệm của bản thân để viết bài nghị luận về
một bài thơ, đoạn thơ.
1- Kiến thức:
- Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, dữ dội nhưng mĩ lệ, trữ tình và hình ảnh người lính Tây Tiến với
vẻ đẹp hào hùng, hào hoa.
- Bút pháp lãng mạn đặc sắc, ngôn từ giàu tính tạo hình.
2- Kỹ năng:
- Đọc - hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Rèn kỹ năng cảm thụ thơ.
1- Kiến thức:
- Đối tượng của dạng đề nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
- Cách thức triển khai bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
2- Kỹ năng:
- Tìm hiểu đề, lập dàn ý cho bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
- Huy động kiến thức và những cảm xúc, trải nghiệm của bản thân để viết bài nghị luận về một ý
kiến bàn về văn học (Tác giả, tác phẩm, vấn đề lí luận văn học…)
1- Kiến thức:
- Khúc hồi tưởng ân tình về Việt Bắc trong những năm cách mạng và kháng chiến gian khổ; bản
anh hùng ca về cuộc kháng chiến; bản tình ca về nghĩa tình cách mạng và kháng chiến.
- Tính dân tộc đậm nét: thể thơ lục bát; kiểu kết cấu đối đáp; ngôn ngữ, hình ảnh đậm sắc thái dân
gian, dân tộc.
2- Kỹ năng:
- Đọc - hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ thơ.
1- Kiến thức:
- Các thể thơ Việt Nam được chia thành ba nhóm: thể thơ truyền thống của dân tộc (lục bát, song
thất lục bát, hát nói), thể thơ Đường luật (ngũ ngôn, thất ngôn tứ tuyệt và bát cú), thể thơ hiện đại
(năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng, hỗn hợp, thơ tự do, thơ văn xuôi…)
- Vai trò của tiếng trong luật thơ: số tiếng là nhân tố để xác định thể thơ, vần của tiếng là cơ sở
của vần thơ, thanh của tiếng tạo ra nhạc điệu và sự hài thanh. tiếng còn xác định nhịp điệu trong

thơ….
- Luật thơ trong các thể thơ lục bát, song thất lục bát, ngũ ngôn, thất ngôn (tứ tuyệt, bát cú):
4

GHI CHÚ

- Chú ý làm rõ sự gắn bó giữa
thơ ca và đời sống cách mạng;
cảm hứng sử thi, lãng mạn và
thế sự, tình cảm yêu nước tha
thiết, tình cảm riêng tư trong
sáng, những tìm tòi về thể loại,
từ ngữ, hình ảnh trong thơ .
- Lấy ví dụ minh hoạ gắn với
các văn bản trong chương trình
Ngữ văn 12.

- Chú ý làm rõ sự gắn bó giữa
thơ ca và đời sống cách mạng;
cảm hứng sử thi, lãng mạn và
thế sự, tình cảm yêu nước tha
thiết, tình cảm riêng tư trong
sáng, những tìm tòi về thể loại,
từ ngữ, hình ảnh trong thơ .
- Lấy ví dụ minh hoạ gắn với
các văn bản trong chương trình
Ngữ văn 12.

MÔN NGỮ VĂN LỚP 12



CHỦ ĐỀ

Làm văn :
Phát theo chủ
đề.

Đọc văn:
Đất nước Nguyễn Khoa
Điềm

Đọc thêm:
Đất nước Nguyễn Đình
Thi
Đọc thêm :
Dọn về làng

TRỌNG TÂM CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
+ Số câu trong bài và số tiếng trong mỗi câu thơ.
+ Sự hiệp vần giữa các câu thơ..
+ Sự phân nhịp trong các câu thơ.
+ Sự hài thanh trong câu thơ và bài thơ.
+ Kết cấu, sự phân khổ trong bài thơ.
- Một số điểm trong luật thơ có sự khác biệt và sự tiếp nối giữa thơ hiện đại và thơ trung đại.
2- Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích được luật thơ ở một bài thơ cụ thể thuộc thể lục bát, song thất lục bát, ngũ
ngôn, thất ngôn Đường luật (tứ tuyệt, bát cú).
- Nhận ra sự khác biệt và tiếp nối của thơ hiện đại so với thơ truyền thống.
- Cảm thụ được một bài thơ theo những đặc trưng của luật thơ.
1- Kiến thức:

- Khái quát về phát biểu theo chủ đề.
- Những yêu cầu và các bước chuẩn bị phát biểu theo chủ đề.
2- Kỹ năng:
- Bíết chuẩn bị nội dung, xây dựng đề cương để trình bày vấn đề theo chủ đề có sức thuyết phục.
- Biết trình bày vấn đề với thái độ, cử chỉ đúng mực, lịch sự; biết điều chỉnh giọng nói phù hợp
với nội dung và cảm xúc.
1- Kiến thức:
- Cái nhìn mới mẻ, sâu sắc về đất nước: đất nước là của nhân dân, do nhân dân sáng tạo, gìn giữ.
- Chất chính luận hoà quyện cùng chất trữ tình và khả năng vận dụng sáng tạo nguồn chất liệu văn
hoá, văn học dân gian.
2- Kỹ năng:
- Đọc - hiểu tác phẩm thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại .
- Làm quen với giọng thơ giàu chất trí tuệ, suy tư.
1- Kiến thức:
- Từ mùa thu hiện tại nhớ về mùa thu trong quá khứ.
- Niềm vui sướng, tụ hào được làm chủ đất nước và sức mạnh vùng lên của dân tộc.
- Thơ giàu nhạc điệu, nhiều tìm tòi sáng tạo trong cách lựa chọn từ ngữ, hình ảnh.
2- Kỹ năng:
Đọc - hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
* « Dọn về làng »– Nông Quốc Chấn
1- Kiến thức :
5

GHI CHÚ

- Lấy ví dụ từ các văn bản nghị
luận trong chương trình ngữ
văn 12.

- Chú ý làm rõ sự gắn bó giữa

thơ ca và đời sống cách mạng;
cảm hứng sử thi, lãng mạn và
thế sự, tình cảm yêu nước tha
thiết, tình cảm riêng tư trong
sáng, những tìm tòi về thể loại,
từ ngữ, hình ảnh trong thơ .
- Chỉ cần đọc hiểu những nét
chính về nội dung, nghệ thuật.

- Chỉ cần đọc hiểu những nét
MÔN NGỮ VĂN LỚP 12


CHỦ ĐỀ

TRỌNG TÂM CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG

GHI CHÚ

(NQC), Tiếng
hát con tàu
(CLV), Đò lèn
(Nguyễn Duy).

- Nỗi thống khổ của nhân dân và tội ác của giặc Pháp ; niềm vui của nhân dân khi quê hương được
giải phóng ;
- Cảm nhận được cách diễn đạt riêng vừa cụ thể, vừa sinh động.
2- Kỹ năng :
Đọc - hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
* « Tiếng hát con tàu »- Chế Lan Viên

1- Kiến thức :
- Sự trăn trở, mời gọi lên đường ; những kỉ niệm kháng chiến đầy nghĩa tình thắm thiết và khúc
hát lên đường sôi nổi, say mê.
- Từ ngữ, hình ảnh thơ giàu chất triết lí, suy tưởng.
2- Kỹ năng :
Đọc - hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại
* « Đò lèn »- Nguyễn Duy
1- Kiến thức :
- Cuộc sống lam lũ, tần tảo của người bà bên cạnh sự vô tư đến vô tâm của người cháu và sự thức
tỉnh của nhân vật trữ tình.
- Nghệ thuật sử dụng từ ngữ, hình ảnh, cách thể hiện diễn biến tâm trạng nhân vật trữ tình.
2- Kỹ năng :
Đọc - hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
1- Kiến thức :
- Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu qua hình tượng « Sóng ».
- Đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng hình tượng ẩn dụ, giọng thơ tha thiết, sôi nổi, nồng nàn,
nhiều suy tư, trăn trở.
2- Kỹ năng :
- Đọc - hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Rèn kỹ năng cảm thụ thơ.
1- Kiến thức :
- Yêu cầu và tầm quan trọng của việc vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong một bài
văn nghị luận.
- Cách vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận.
2- Kỹ năng :
- Nhận diện được tính phù hợp và hiệu quả của việc vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt
trong một số văn bản.

chính về nội dung, nghệ thuật.


Đọc văn :
Sóng – Xuân
Quỳnh

Làm văn :
Luyện tập vận
dụng kết hợp
các phương
thức biểu đạt
trong bài văn
nghị luận.

6

- Chỉ cần đọc hiểu những nét
chính về nội dung, nghệ thuật.

- Chỉ cần đọc hiểu những nét
chính về nội dung, nghệ thuật.

- Chú ý làm rõ sự gắn bó giữa
thơ ca và đời sống cách mạng;
cảm hứng sử thi, lãng mạn và
thế sự, tình cảm yêu nước tha
thiết, tình cảm riêng tư trong
sáng, những tìm tòi về thể loại,
từ ngữ, hình ảnh trong thơ .
- Lấy ví dụ từ các văn bản nghị
luận trong chương trình ngữ
văn 12.


MÔN NGỮ VĂN LỚP 12


CHỦ ĐỀ

Đọc thêm :
Đàn ghita của
Lorca (Thanh
Thảo), Bác ơi
(Tố Hữu), Tự
do (Pôn – Êluya)

Làm văn :
Luyện tập vận
dụng kết hợp
các thao tác
lập luận.

TRỌNG TÂM CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt để viết một bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo
lí ; về một hiện tượng đời sống ; về một tác phẩm văn học và về một ý kiến bàn về văn học (với độ
dài ít nhất 700 chữ trong thời gian 90 phút)
* “Đàn ghita của Lorca » - Thanh Thảo
1- Kiến thức :
- Hình tượng đẹp đẽ - cao cả của nhà thơ chiến sĩ – Lorca.
- Hình thức biểu đạt mang phong cách hiện đại của Thanh Thảo
2- Kỹ năng :
- Đọc - hiểu một tác phẩm thơ trữ tình, bồi dưỡng năng lực cảm thụ thơ.
- Làm quen với cách biểu đạt mang đậm dấu ấn của trường phái siêu thực.

* « Bác ơi » - Tố Hữu
1- Kiến thức :
- Nỗi đau đớn, tiếc thương vô hạn của nhà tho và dân tộc ta khi Bác qua đời. Ngợi ca tình yêu
thương con người, tấm gương đạo đức sáng ngời của Bác. Lời hứa quyết tâm đi theo con đường
Người đã chọn.
- Cách lựa chọn từ ngữ, hình ảnh giản dị mà sáng tạo, giọng thơ chân thành, gây xúc động mạnh
cho người đọc.
2- Kỹ năng :
Đọc - hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
* « Tự do » - Pôn Êluya
1- Kiến thức:
- Nhà thơ sinh ra để viết về tự do, ca ngợi tự do. Tự do đã trở thành khát vọng, mong mỏi da diết,
cháy bỏng của con người.
- Những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ : hình ảnh độc đáo, phép lặp…
2- Kỹ năng:
Đọc - hiểu một bài thơ dịch.
1- Kiến thức :
- Yêu cầu và tầm quan trọng của việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong bài văn nghị
luận.
- Cách vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận : xuất phát từ yêu cầu và
mục đích nghị luận.
2- Kỹ năng :
- Nhận diện được tính phù hợp và hiệu quả của việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong
7

GHI CHÚ

- Chỉ cần đọc hiểu những nét
chính về nội dung, nghệ thuật.


- Chỉ cần đọc hiểu những nét
chính về nội dung, nghệ thuật.

- Chỉ cần đọc hiểu những nét
chính về nội dung, nghệ thuật.

- Lấy ví dụ từ các văn bản nghị
luận trong chương trình ngữ
văn 12.

MÔN NGỮ VĂN LỚP 12


CHỦ ĐỀ

Lý luận văn
học :
Quá trình văn
học và phong
cách văn học.
Đọc văn :
Người lái đò
sông Đà Nguyễn Tuân.

Làm văn :
Chữa lỗi lập
luận trong văn
nghị luận.

Đọc văn :

Ai đã đặt tên
cho dòng
sống ? –
Hoàng Phủ
ngọc Tường
Đọc thêm :
Hồi ký :

TRỌNG TÂM CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
một số văn bản.
- Biết vận dụng kết hợp các thao tác lập luận để viết bài văn nghị luận về một vấn đề về tư tưởng,
đạo lí ; về một hiện tượng đời sống ; về một tác phẩm, một nhận định văn học (với độ dài ít nhất
700 chữ trong thời gian 90 phút)
1- Kiến thức :
- Khái niệm quá trình văn học và trào lưu văn học.
- Phong cách văn học.
2- Kỹ năng :
- Nhận diện các trào lưu văn học.
- Thấy được những biểu hiện của phong cách văn học.
1- Kiến thức :
- Vẻ đẹp đa dạng của sông Đà (hung bạo, trữ tình) và người lái đò (trí dũng, tài hoa) trên trang văn
Nguyễn Tuân.
- Vốn từ ngữ dồi dào, biến hoá ; câu văn đa dạng, nhiều tầng, giàu hình ảnh và nhịp điệu ; những
ví von, so sánh , liên tưởng, tưởng tượng độc đáo, bất ngờ.
2- Kỹ năng :
Đọc - hiểu tuỳ bút theo đặc trưng thể loại.
1- Kiến thức :
- Một số lỗi về lập luận.
- Cách sửa các lỗi về lập luận.
2- Kỹ năng :

- Nhận diện, phân tích được các lỗi về lập luận trong một số văn bản nghị luận.
- Sửa chữa các lỗi về lập luận.
- Có kỹ năng tạo lập các văn bản nghị luận có lập luận chặt chẽ, sắc sảo.
1- Kiến thức :
- Vẻ đẹp độc đáo, đa dạng của sông Hương và tình yêu, niềm tự hào của tác giả đối với dòng sông
quê hương, xứ Huế thân thương và đất nước.
- Lối hành văn uyển chuyển, ngôn ngữ gợi cảm, giàu hình ảnh và nhịp điệu ; nhiều so sánh, liên
tưởng mới mẻ, bất ngờ, thú vị, nhiều ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ được sử dụng tài tình.
2- Kỹ năng :
- Đọc - hiểu thể kí văn học theo đặc trưng thể loại.
1- Kiến thức :
- Những khó khăn ban đầu của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, những quyết sách đúng đắn và
8

GHI CHÚ

- Chú ý nhớ được khái niệm và
lấy được ví dụ minh hoạ,
không thiên về tính lí luận.

- Chú ý đến vẻ đẹp và sức hấp
dẫn của cuộc sống, con người
và quê hương qua những trang
viết chân thực, đa dạng, hấp
dẫn.
- Lấy ví dụ từ các văn bản nghị
luận trong chương trình ngữ
văn 12.

- Chú ý đến vẻ đẹp và sức hấp

dẫn của cuộc sống, con người
và quê hương qua những trang
viết chân thực, đa dạng, hấp
dẫn.

- Chỉ cần đọc hiểu những nét
MÔN NGỮ VĂN LỚP 12


CHỦ ĐỀ

TRỌNG TÂM CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG

GHI CHÚ

Những năm
tháng không
thể nào quên –
Võ Nguyên
Giáp
Ôn tập :
Ôn tập phần
văn học

sáng suốt của Đảng,, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Mối quan hệ khăng khít giữa đất nước và nhân dân, giữa lãnh tụ và quần chúng.
- Cảm hứng tự hào, giọng văn chân thành, giản dị.
2- Kỹ năng :
Đọc - hiểu hồi kí theo đặc trưng thể loại
1- Kiến thức :

- Phong cách và quan điểm nghệ thuật của các tác giả văn học đã học.
- Nội dung cơ bản, đặc sắc nghệ thuật của các tác phẩm đã học.
- Kiến thức về lí luận văn học ở hai phạm trù thể loại và phong cách văn học.
2- Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc hiểu các khái niệm lí luận.
- Hệ thống hoá các kiến thức theo nhóm.
1- Kiến thức:
- Nỗi thống khổ của người dân miền núi Tây Bắc dưới ách thống trị của bọn phong kiến và thực
dân. Vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng mãnh liệt và quá trình vùng lên tự giải phóng của đồng
bào vùng cao.
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật sinh động, chân thực; miêu tả và khắc hoạ tính cách nhân vật sắc
sảo, tinh tế; lối kể chuyện hấp dẫn, ngôn ngữ mang phong vị và màu sắc dân tộc, giàu tính tạo hình
và đầy chất thơ.
2- Kỹ năng:
Củng cố, nâng cao các kỹ năng tóm tắt tác phẩm và phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự
1- Kiến thức :
- Khái niệm nhân vật giao tiếp : vai nói(viết), vai nghe(đọc), sự đổi vai và luân phiên lượt lời
trong giao tiếp ở dạng nói.
- Vị thế giao tiếp của nhân vật giao tiếp : ngang hàng hay cách biệt (trên / dưới, cao / thấp) xét
theo các phương diện tuổi tác, nghề nghiệp, chức vụ, tầng lớp trong xã hội, vị trí trong cộng đồng
hay tổ chức chính trị - xã hội hoặc gia đình...
- Quan hệ thân sơ của các nhân vật giao tiếp : xa lạ, không quen biết hay gần gũi, thân tình ; thái
độ, quan hệ tình cảm của các nhân vật giao tiếp đối với nhau trong hoạt động giao tiếp ; sự thay đổi
của quan hệ thân sơ trong quá trình giao tiếp thể hiện qua lời nói và các phương tiện ngôn ngữ.
- Chiến lược giao tiếp và sự lựa chọn chiến lược giao tiếp ở người nói (viết) nhằm đạt được mục
đích và hiệu quả giao tiếp. chiến lược giao tiếp gồm sự lựa chọn cả nội dung và cách thức giao tiếp.
- Sự chi phối của các đặc điểm của nhân vật giao tiếp đến ngôn ngữ của nhân vật và đến h/động

chính về nội dung, nghệ thuật.


Đọc văn:
Vợ chồng A
Phủ - Tô Hoài

Tiếng Việt :
Nhân vật giao
tiếp

9

- Lấy ví dụ từ các văn bản nghị
luận trong chương trình ngữ
văn 12.

- Chú ý đến sự phản ánh nhiều
mặt hiện thực đời sống xã hội,
sự đa dạng về nghệ thuật kể
chuyện và xây dựng nhân vật
trong truyện Việt Nam.

- Lấy ví dụ minh hoạ gắn với
các văn bản trong chương trình
Ngữ văn 12.

MÔN NGỮ VĂN LỚP 12


CHỦ ĐỀ

Đọc văn :

Vợ nhặt – Kim
Lân

Làm văn :
Nghị luận về
một tác phẩm,
một đoạn trích
văn xuôi.

Đọc văn :
Rừng xà nu Nguyễn Trung

TRỌNG TÂM CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
giao tiếp.
2- Kỹ năng :
- Kỹ năng nhận biết và phân tích nhân vật giao tiếp về các phương diện : đặc điểm về vị thế và
quan hệ thân sơ, sự chi phối của các đặc điểm đó đến lời nói của các nhân vật ( về nội dung và hình
thức), ngược lại, lời nói của nhân vật trong giao tiếp bộc lộ đặc điểm và tính cách nhân vật..
- Kỹ năng nhận biết và phân tích chiến lược giao tiếp của nhân vật trong những ngữ cảnh giao tiếp
nhất định nhằm đạt được mục đích và hiệu quả giao tiếp.
- Kỹ năng giao tiếp của bản thân : biết lựa chọn nội dung và cách thức giao tiếp (lựa chọn đề tài,
nội dung cụ thể, lựa chọn thời gian và địa điểm, lựa chọn cách xưng hô và tạo lập quan hệ, lựa chọn
phương tiện ngôn ngữ. lựa chọn cách thức lập luận, cách thức biểu hiện tường minh hay hàm ẩn...)
thích hợp trong từng ngữ cảnh giao tiếp.
1- Kiến thức :
- Tình cảnh thê thảm của người nông dân trong nạn đói khủng khiếp năm 1945 và niềm khát khao
hạnh phúc gia đình, niềm tin vào cuộc sống, tình thương yêu, đùm bọc giữa những con người
nghèo khổ ngay trên bờ vực của cái chết.
- Xây dựng tình huống truyện độc đáo, nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, nghệ thuật miêu tả tâm lí
nhân vật đặc sắc.

2- Kỹ năng :
Củng cố, nâng cao kỹ năng đọc - hiểu truyện ngắn hiện đại.
1- Kiến thức :
- Đối tượng của bài nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi : tìm hiểu giá trị nội dung
nghệ thuật của một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi.
- Cách thức triển khai bài nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi : giới thiệu khái
quát về tác phẩm hoặc đoạn trích văn xuôi cần nghị luận ; bàn về những giá trị nội dung và nghệ
thuật của tác phẩm, đoạn trích văn xuôi theo định hướng của đề bài ; đánh giá chung về tác phẩm,
đoạn trích văn xuôi đó.
2- Kỹ năng :
- Tìm hiểu đề, lập dàn ý cho bài nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích văn xuôi.
- Huy động kiến thức và những cảm xúc, trải nghiệm của bản thân để viết bài nghị luận về tác
phẩm, đoạn trích văn xuôi.
1- Kiến thức :
- Hình tượng rừng xà nu - biểu tượng của cuộc sống đau thương nhưng kiên cường và bất diệt.
- Hình tượng nhân vật Tnú và câu chuyện bi tráng về cuộc đời anh thể hiện đầy đủ nhất cho chân
10

GHI CHÚ

- Chú ý đến sự phản ánh nhiều
mặt hiện thực đời sống xã hội,
sự đa dạng về nghệ thuật kể
chuyện và xây dựng nhân vật
trong truyện Việt Nam.

- Lấy ví dụ minh hoạ gắn với
các văn bản trong chương trình
Ngữ văn 12.


- Chú ý đến sự phản ánh nhiều
mặt hiện thực đời sống xã hội,
sự đa dạng về nghệ thuật kể
MÔN NGỮ VĂN LỚP 12


CHỦ ĐỀ
Thành.

Đọc thêm :
Bắt sấu rừng
U Minh Hạ
(Sơn Nam) ;
Những đứa
con trong gia
đình (Nguyễn
Thi)

Đọc văn :
Chiếc thuyền
ngoài xa Nguyễn Minh
Châu.
Đọc thêm :
Mùa lá rụng
trong vườn
(Ma Văn
Kháng) ; Một
người Hà Nội

TRỌNG TÂM CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG

lí : dùng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng, đấu tranh vũ trang là con đường
tất yếu để tự giải phóng.
- Chất sử thi thể hiện qua cốt truyện, bút pháp xây dựng nhân vật, giọng điệu và vẻ đẹp ngôn ngữ
của tác phẩm...
2- Kỹ năng :
Tiếp tục hoàn thiện kĩ năng đọc - hiểu văn bản tự sự.
* « Bắt sấu rừng U Minh Hạ » - Sơn Nam
1- Kiến thức :
- Nhân vật ông Năm Hên ngay thẳng, chất phác, thuần hậu, mưu trí, dũng cảm, có tài bắt sấu, trừ
hoạ cho mọi người.
- Ngôn ngữ văn xuôi đậm chất Nam Bộ, lối kể chuyện ngắn gọn, mang màu sắc huyền thoại.
2- Kỹ năng :
Đọc - hiểu truyện ngắn theo đặc trưng thể loại.
* “Những đứa con trong gia đình” - Nguyễn Thi.
1- Kiến thức:
- Phẩm chất tốt đẹp của những người trong gia đình Việt, nhất là Chiến và Việt.
- Nghệ thuật trần thuật đặc sắc, nghệ thuật xây dựng tính cách và miêu tả tâm lí nhân vật, ngôn
ngữ phong phú, góc cạnh, đậm chất hiện thực và màu sắc Nam Bộ.
2- Kỹ năng:
Đọc hiểu truyện ngắn hiện đại theo đặc trưng thể loại.
1- Kiến thức :
- Những chiêm nghiệm sâu sắc của nhà văn về cuộc đời và nghệ thuật :phải nhìn nhận cuộc sống
và con người một cách đa diện ; nghệ thuật chân chính luôn gắn với cuộc đời, vì cuộc đời.
- Tình huống truyện độc đáo, mang ý nghĩa khám phá, phát hiện về đời sống. Điểm nhìn nghệ
thuật đa chiều. Lời văn giản dị mà sâu sắc, dư ba.
2- Kỹ năng :
Đọc - hiểu truyện ngắn hiện đại.
* « Mùa lá rụng trong vườn” – Ma Văn Kháng.
1- Kiến thức :
- Không khí ngày Tết cổ truyền trong gia đình ông Bằng.

- Những nét tính cách đối lập.
. - Nghệ thuật kể chuyện thể hiện tâm lí nhân vật.
2- Kỹ năng :
11

GHI CHÚ
chuyện và xây dựng nhân vật
trong truyện Việt Nam.

- Chỉ cần đọc hiểu những nét
chính về nội dung, nghệ thuật.

- Chỉ cần đọc hiểu những nét
chính về nội dung, nghệ thuật.

- Chú ý đến sự phản ánh nhiều
mặt hiện thực đời sống xã hội,
sự đa dạng về nghệ thuật kể
chuyện và xây dựng nhân vật
trong truyện Việt Nam.

- Chỉ cần đọc hiểu những nét
chính về nội dung, nghệ thuật.

MÔN NGỮ VĂN LỚP 12


CHỦ ĐỀ

TRỌNG TÂM CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG


(Nguyễn Khải)

Đọc - hiểu tiểu thuyết theo đặc trưng thể loại.
* « Một người Hà Nội » - Nguyễn Khải
1- Kiến thức :
- Nếp sống văn hoá và phẩm chất tốt đẹp của người Hà Nội qua nhân vật bà Hiền.
- Niềm tin vào con người và mảnh đất Hà Nội.
- Nghệ thuật lựa chọn tình tiết, xây dựng tính cách nhân vật, giọng văn đượm chất triết lí.
2- Kỹ năng :
Đọc hiểu truyện ngắn theo đặc trưng thể loại.
1- Kiến thức :
-Ý nghĩa của hình tượng chiếc bánh bao tẩm máu người.
- Ý nghĩa của hình tượng vòng hoa trên mộ người chiến sĩ cách mạng Hạ Du.
2- Kỹ năng :
Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại (văn bản tự sự, truyện dịch)
1- Kiến thức :
- Vị trí, tầm quan trọng của mở bài, kết bài trong bài văn nghị luận.
- Các cách mở bài, kết bài thông dụng trong bài văn nghị luận.
2- Kỹ năng :
- Nhận diện và phân tích các cách mở bài, kết bài trong các văn bản nghị luận.
- Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiểu mở bài và kết bài thông dụng trong khi viết bài văn nghị
luận.
1- Kiến thức :
- Chiến tranh, số phận con người và nghị lực vượt qua số phận.
- Chủ nghĩa nhân đạo cao cả thể hiện ở cách nhìn chiến tranh một cách toàn diện, chân thật.
- Đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và phân tích tâm trạng nhân vật.
2- Kỹ năng :
Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại (văn bản tự sự, truyện dịch)
1- Kiến thức :

- Ý chí và nghị lực của ông lão đánh cá trong cuộc chinh phục con cá kiếm cũng như chống chọi
với sự dữ dội của biển khơi.
- Chi tiết giản dị, chân thực, mang ý nghĩa hàm ẩn lớn lao.
2- Kỹ năng :
- Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại (tự sự, dịch)
- Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật.

Đọc văn :
Thuốc – Lỗ
Tấn
Làm văn :
Rèn luyện kỹ
năng mở bài,
kết bài trong
bài văn nghị
luận.
Đọc văn :
Số phận con
người –
Sôlôkhôp.
Đọc văn :
Ông già và
biển cả Hêminhuê.

12

GHI CHÚ

- Chỉ cần đọc hiểu những nét
chính về nội dung, nghệ thuật.


- Chú ý đến quan niệm sáng
tác, giá trị nhân đạo của từng
truyện nước ngoài.

- Lấy ví dụ từ các văn bản nghị
luận trong chương trình ngữ
văn 12.

Chú ý đến quan niệm sáng tác,
giá trị nhân đạo của từng
truyện nước ngoài.

Chú ý đến quan niệm sáng tác,
giá trị nhân đạo của từng
truyện nước ngoài.

MÔN NGỮ VĂN LỚP 12


CHỦ ĐỀ

TRỌNG TÂM CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG

Làm văn :
Diễn đạt trong
văn nghị luận.

1- Kiến thức :
- Các yêu cầu về diễn đạt trong bài văn nghị luận.

- Một số lỗi và cách sửa lỗi về diễn đạt trong bài văn nghị luận.
2- Kỹ năng :
- Nhận diện các cách diễn đạt hay trong một số văn bản nghị luận.
- Vận dụng những cách diễn đạt khác nhau để trình bày vấn đề linh hoạt, sáng tạo.
1- Kiến thức :
- Những ràng buộc mang tính tương khắc giưa thể xác và linh hồn trong một nghịch cảnh trớ trêu :
linh hồn nhân hậu, thanh cao, phải sống nhờ, sống tạm một cách trái tự nhiên trong một thân xác
phàm tục, thô lỗ.
- Cuộc đấu tranh giữa linh hồn và thể xác để bảo vệ những phẩm tính cao quí, để có một cuộc
sống thực sự có ý nghĩa, xứng đáng với con người.
- Sự hấp dẫn của kịch bản văn học và nghệ thuật sân khấu, tính hiện đại và giá trị truyền thống,
chất trữ tình đằm thắm, bay bổng và sự phê phán quyết liệt, mạnh mẽ.
2- Kỹ năng :
Đọc - hiểu kịch bản văn học theo đặc trưng thể loại.
1- Kiến thức :
- Khái quát về phát biểu tự do.
-Những yêu cầu của phát biểu tự do.
2- Kỹ năng :
Phản xạ nhanh, linh hoạt trước các tình huống giao tiếp ; biết tìm nội dung và cách phát biểu thích
hợp, có khả năng đem lại cho người nghe những điều đúng đắn, mới mẻ và bổ ích.
1- Kiến thức:
- Đặc điểm của phong cách ngôn ngữ hành chính.
- Sự lựa chọn các yếu tố ngôn ngữ trong quá trình soạn thảo các văn bản mang phong cách ngôn
ngữ hành chính.
2- Kỹ năng:
Có kỹ năng soạn thảo một số văn bản hành chính khi cần thiết.
1- Kiến thức:
- Mục đích, nội dung, đặc điểm của văn bản tổng kết.
- Cách viết văn bản tổng kết tri thức, văn bản tổng kết hoạt động thực tiễn.
2- Kỹ năng:

- Vận dụng kiến thức để đọc - hiểu, lĩnh hội các văn bản tổng kết

Đọc văn :
Hồn Trương
Ba, da hàng
thịt – Lưu
Quang Vũ.

Làm văn :
Phát biểu tự
do.

Tiếng Việt :
Phong cách
ngôn ngữ
hành chính.
Làm văn:
Văn bản tổng
kết.

13

GHI CHÚ

- Lấy ví dụ từ các văn bản nghị
luận trong chương trình ngữ
văn 12.

- Đi sâu tìm hiểu từng trích
đoạn, từng đó khái quát những

thành tựu nghệ thuật của vở
kịch.

- Lấy ví dụ từ các văn bản nghị
luận trong chương trình ngữ
văn 12.
Lấy ví dụ minh hoạ gắn với
các văn bản trong chương trình
Ngữ văn 12.

- Lấy ví dụ từ các văn bản tổng
kết trong sách giáo khoa.
- Tạo lập VBTK gắn với
những vấn đề gần gũi với học
tập và sinh hoạt của cá nhân.
MÔN NGỮ VĂN LỚP 12


CHỦ ĐỀ

TRỌNG TÂM CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG

Ôn tập tiếng
Việt:
Tổng kết phần
tiếng Việt hoạt
động giao tiếp
bằng ngôn
ngữ.


1- Kiến thức: (ôn tập)
- Khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Các nhân tố trong hoạt động giao tiếp, trong đó có hai nhân tố quan trọng là nhân vật giao tiếp
và ngữ cảnh.
- Các quá trình giao tiếp (tạo lập và lĩnh hội văn bản): các dạng ngôn ngữ trong giao tiếp (nói và
viết)
- Các thành phần nghĩa của câu trong giao tiếp (nghĩa sự việc và nghĩa tình thái).
- Vấn đề quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
- Vấn đề giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt trong hoạt động giao tiếp ngôn ngữ.
2- Kỹ năng:
- Kỹ năng phân tích và lĩnh hội văn bản trong hoạt động giao tiếp (bao gồm các kỹ năng nghe,
đọc, hiểu, tóm tắt, thuật lại…)
- Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ thích hợp với ngữ cảnh giao tiếp (thích hợp với người nghe, với nội
dung giao tiếp, với mục đích, với tình huống giao tiếp…); Kỹ năng tạo câu có sự phối hợp giữa
nghĩa sự việc và nghĩa tình thái.
- Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ đảm bảo giữ gìn và phát huy được sự trong sáng của tiếng Việt, phát
hiện và sửa chữa những lỗi nói hoặc viết không trong sáng.
1- Kiến thức:
- Dạng bài nghị luận xã hội và nghị luận văn học.
- Đề tài cơ bản của văn nghị luận trong nhà trường.
- Lập luận trong văn nghị luận.
- Bố cục của bài văn nghị luận.
- Diễn đạt trong văn nghị luận.
2- Kỹ năng:
- Phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn nghị luận xã hội và nghị luận văn học.
- Vận dụng tổng hợp các thao tác lập luận và phương thức biểu đạt trong việc viết đoạn văn, bài
văn nghị luận.
- Phát hiện và khắc phục các lỗi về diễn đạt trong văn nghị luận.
- Viết văn bản tổng kết tri thức và hoạt động thực tiễn.
1- Kiến thức:

- Những giá trị cơ bản của văn học.
- Tiếp nhận trong đời sống văn học, tính chất và các cấp độ tiếp nhận văn học.
2- Kỹ năng:

Ôn tập:
Phần làm văn.

Lý luận văn
học:
Giá trị văn học
và tiếp nhận

14

GHI CHÚ

- Lấy ví dụ từ các văn bản nghị
luận trong chương trình ngữ
văn 12.

- Lấy ví dụ từ các văn bản nghị
luận trong chương trình ngữ
văn 12.

- Lấy ví dụ từ các văn bản nghị
luận trong chương trình ngữ
văn 12.
MÔN NGỮ VĂN LỚP 12



CHỦ ĐỀ
văn học.
Ôn tập phần
tiếng Việt:
Tổng kết phần
tiếng Việt lịch
sử, đặc điểm
loại hình và
các phong
cách ngôn
ngữ.

Ôn tập:
Phần văn học.

TRỌNG TÂM CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Vận dụng những hiểu biết về giá trị văn học để phân tích có chiều sâu các tác phẩm văn học.
- Vận dụng những hiểu biết về tiếp nhận văn học để có thể cảm thụ tpvh ở cấp độ cao nhất.
1- Kiến thức:
- Kiến thức cơ bản về nguồn gốc, quan hệ họ hàng và quá trình phát triển của tiếng Việt, chữ Việt.
- Những đặc điểm loại hình của tiếng Việt: đặc điểm và vai trò của tiếng (âm tiết), sự không biến
đổi từ, phương thức ngữ pháp chủ yếu là trật tự từ và hư từ.
- Các phong cách ngôn ngữ trong tiếng Việt (phong cách ngôn nghữ sinh hoạt, nghệ thuật, báo
chí, chính luận, khoa học, hành chính); các đặc trưng cơ bản và đặc điểm ngôn ngữ của từng phong
cách.
2- Kỹ năng:
- Kỹ năng tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức đã học: qua so sánh, đối chiếu, khái quát hoá, lập
bảng tổng kết…
- Kỹ năng nhận biết và phân tích các đơn vị hoặc hiện tượng ngôn ngữ căn cứ trên những đặc
điểm loại hình của tiếng Việt.

- Kỹ năng nhận biết và phân tích ngôn ngữ theo những đặc điểm về phong cách ngôn ngữ của văn
bản.
- Kỹ năng nói và viết phù hợp với đặc điểm loại hình của tiếng Việt và phong cách ngôn ngữ khi
giao tiếp.
- Kỹ năng so sánh tiếng Việt với ngoại ngữ đang học hoặc đã biết để thấy rõ hơn đặc điểm của
từng ngôn ngữ, tạo điều kiện tốt cho việc học tập và sử dụng ngôn ngữ.
1- Kiến thức:
- Các tác phẩm VHVN được học ở học kì II lớp 12 thuộc giai đoạn từ sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 đến hết thế kỉ XX. Nắm được nội dung, nghệ thuật và một số đặc điểm của các thể loại
truyện ngắn, tiểu thuyết, kịch và văn nhật dụng.
- Các tác phẩm văn học nước ngoài: nắm được nội dung, tư tưởng mang tính nhân loại và đặc
điểm nghệ thuật của các tác phẩm đã học.
2- Kỹ năng:
- Đọc - hiểu truyện ngắn, trích đoạn tiểu thuyết và kịch bản văn học hiện đại.
- Vận dụng những kiến thức về thể loại, đề tài, chủ đề tư tưởng của tác phẩm văn học để kiến giải
những vấn đề có tính khái quát của CMVN từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ
XX.

GHI CHÚ

- Lấy ví dụ từ các văn bản nghị
luận trong chương trình ngữ
văn 12.

- Lấy ví dụ từ các văn bản nghị
luận trong chương trình ngữ
văn 12.

HẾT15


MÔN NGỮ VĂN LỚP 12



×