Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Free luyện giải đề 2016 môn lý thầy lê tiến hà đề số 07

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.8 KB, 7 trang )

Khoá học: Luyện giải đề 2016 môn Vật lý – GV: Lê Tiến Hà

Đồng hành cùng kỳ thi THPT Quốc Gia 2015 - 2016

LUYỆN ĐỀ THPT Quốc Gia năm học 2015 – 2016

Môn: Vật lý

ĐỀ SỐ : 07 – ĐỀ ĐẸP

Luyện đề online duy nhất tại trang Vted.vn và ofline duy nhất tại ĐHSP-HN
vào chiều thứ 5 và sáng thứ 7 hàng tuần do thầy Lê Tiến Hà trực tiếp giảng dạy.
Mọi thắc mắc xin gửi về hòm thư hoặc ĐT: 0942 190 268
hoặc fanpage “Hs Vted.vn”

Liên hệ đang ký khóa học tại trang Vted.vn
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Cho c = 3.108m/s; h = 6,625.10-34Js; me = 9,1.10-31kg. e = 1,6.10-19C, g = 10 m/s2.

Câu 1: Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, cường độ dòng quang điện bão hoà sẽ thay đổi khi thay đổi
một trong các yếu tố nào dưới đây?
A. Bước sóng của ánh sáng kích thích.
B. Cường độ ánh sáng kích thích.
C. Thay đổi kim loại dùng làm anôt.
D. Điện áp giữa anôt và catôt.
Câu 2: Chọn câu trả lời sai. Trong máy phát điện xoay chiều một pha:
A.Hệ thống vành khuyên và chổi quét gọi là bộ góp
B. Phần cảm là bộ phận đứng yên
C.Phần tạo ra dòng điện là phần ứng .
D. Phần tạo ra từ trường là phần cảm


Câu 3: Chiếu ánh sáng tử ngoại vào bề mặt catôt của 1 tế bào quang điện sao cho có êlectrôn bứt ra khỏi catôt.
Không thể dùng phương án nào sau đây để động năng ban đầu cực đại của elctrron bứt khỏi catôt tăng lên?
A. Vẫn dùng ánh sáng trên nhưng tăng cường độ sáng.
B. Dùng ánh sáng có bước sóng ngắn hơn.
C. Dùng ánh sáng có tần số lớn hơn.
D. Dùng tia X.
Câu 4: Các hiện tượng vật lý sau đâu không phải là kết quả của hiện tượng tán sắc ánh sáng?
A. hiện tượng bảy sắc cầu vồng sau mưa.
B. bảy sắc cầu vồng qua màng bong bóng xà phòng.
C. hiện tượng hừng đông (ảnh mặt trời mọc khi ở dưới đường chân trời)
D. hiện tượng sai sắc qua các dụng cụ quang học.
Câu 5: Dung kháng của một mạch RLC mắc nối tiếp đang có giá trị nhỏ hơn cảm kháng. Muốn xảy ra hiện
tượng cộng hưởng điện trong mạch ta phải
A. giảm tần số dòng điện xoay chiều.
B. tăng điện dung của tụ điện.


Khoá học: Luyện giải đề 2016 môn Vật lý – GV: Lê Tiến Hà

Đồng hành cùng kỳ thi THPT Quốc Gia 2015 - 2016
C. tăng hệ số tự cảm của cuộn dây.
D. giảm điện trở của mạch.
Câu 6: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
A. bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
B. công lớn nhất dùng để bứt khỏi êlectrôn ra khỏi bề mặt kim loại đó.
C. công nhỏ nhất dùng để bứt khỏi êlectrôn ra khỏi bề mặt kim loại đó.
D. bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
Câu 7: Tia hồng ngoại
A. do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra.
B. là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4 µm.

C. là một bức xạ đơn sắc màu hồng.
D. bị lệch trong điện trường và từ trường.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây về máy biến thế là sai?
A. Máy biến thế có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện.
B. Máy biến thế có thể giảm hiệu điện thế.
C. Máy biến thế có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.
D. Máy biến thế có thể tăng hiệu điện thế.
Câu 9: Nhà máy điện Phú Mỹ sử dụng các rôto nam châm chỉ có 2 cực nam bắc để tạo ra dòng điện xoay
chiều tần số 50Hz. Rôto này quay với tốc độ
A. 1500 vòng /phút.
B. 3000 vòng /phút.
C. 6 vòng /s.
D. 10 vòng /s.
Câu 10: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2 kV và công suất 200 kW. Hiệu
số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480 kW.h. Hiệu
suất của quá trình truyền tải điện là
A. H = 95 %.
B. H = 85 %.
C. H = 80 %.
D. H = 90 %.
Câu 11. Một ống Rơn-ghen hoạt động dưới điện áp U = 50000V. Khi đó cường độ dòng điện qua ống Rơnghen là I = 5mA. Giả thiết 1% năng lượng của chum electron được chuyển hóa thành năng lượng của tia X và
năng lượng trung bình của các tia X sinh ra bằng 75% năng lượng của tia có bước sóng ngắn nhất. Biết
electron phát ra khỏi catot với vận tôc bằng 0.. Số photon của tia X phát ra trong 1 giây là:
A. 4,6.1014.
B. 4,4.1014.
C. 4,2.1014.
D. 4,8.1014.
Câu 12: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 10cm và chu kì 2s. Ở thời điểm t1 chất
điểm có li độ 5 2 cm và đang giảm. Sau thời điểm t1 khoảng 12,5s chất điểm có
A. Li độ 0 và vận tốc - 10π cm/s.

B. Li độ - 5 2 cm và vận tốc 5 2 cm/s.
C. Li độ 10cm và vận tốc bằng 0.
D. Li độ - 5 2 cm và vận tốc - 5 2 cm/s.
Câu 13: Âm thoa điện gồm hai nhánh dao động có tần số 100Hz, chạm vào mặt nước tại hai điểm S1, S2.
Khoảng cách S1S2 = 9,6cm. Vận tốc truyền sóng nước là 1,2 m/s. Có bao nhiêu gợn sóng trong khoảng giữa
S1 và S2?
A. 17 gợn sóng

B. 14 gợn sóng

C. 15 gợn sóng

D. 8 gợn sóng

Câu 14: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng. Hai khe Y–âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng
trên màn ảnh cách hai khe 2m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40µm đến 0,75µm. Trên màn quan
sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là
A. 0,35mm.

B. 0,45mm.

C. 0,50mm.

D. 0,55mm.


Khoá học: Luyện giải đề 2016 môn Vật lý – GV: Lê Tiến Hà

Đồng hành cùng kỳ thi THPT Quốc Gia 2015 - 2016
Câu 15: Một êlectrôn trong mẫu nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái dừng có năng lượng là −1,511eV. Bán

kính quỹ đạo của êlectrôn này là
A. 53A0

B. 159A0

C. 477A0

D. 11,67A0

10 4
F; R = 50 và

L là cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm có thể thay đổi được. Khi L = L1 thì điện áp UL có giá trị cực đại. Giá trị
của L1 và ULmax là
1
2
A. H; 150V.
B. H; 150 2 V.


1, 25
2,5
C.
H; 200V.
D.
H; 150 5 V.


Câu 17: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 20 N/m và viên bi có khối lượng 0,2 kg dao động điều hòa. Tại
thời điểm t, vận tốc và gia tốc của viên bi lần lượt là 20 cm/s và 2 3 m/s2. Biên độ dao động của viên bi là


Câu 16: Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp uAB = 150 2 cos100t (V) . Trong đó C =

A. 4 cm.

B. 16cm.

C. 4 3 cm.

D. 10 3 cm.

Câu 18: Lần lượt chiếu vào catôt của 1 tế bào quang điện 2 bức xạ đơn sắc f và 1,5f thì động năng ban đầu
cực đại của các êlectrôn quang điện hơn kém nhau 3 lần. Bước sóng giới hạn của kim loại là
4c
3c
3c
c
B.  0  .
C.  0  .
D.  0  .
.
3f
4f
2f
f
Câu 19: Tụ điện của mạch dao động có điện dung C = 1µF, ban đầu được điện tích đến hiệu điện thế 100V,
sau đó cho mạch thực hiện dao động điện từ tắt dần. Năng lượng mất mát của mạch từ khi bắt đầu thực hiện
dao động đến khi dao động điện từ tắt hẳn là bao nhiêu?

A.  0 


A.  W = 10 mJ

B.  W = 10 kJ

C.  W = 5 mJ

D.  W = 5 k J

Câu 20: Ta chiếu sáng hai khe Y–âng bằng ánh sáng trắng với bước sóng ánh sáng đỏ d = 0,75m và ánh sáng
tím t = 0,4m. Biết a = 0,5mm, D = 2m, ở đúng vị trí vân sáng bậc 4 màu đỏ, có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng
nằm cùng ở đó?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 21: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 30 mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch
một điện áp u = U 2 cos(100t) V. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là Ud = 60V. Dòng điện trong


mạch lệch pha
so với u và lệch pha so với ud. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mạch U có giá trị.
6
3
A. 90v
B. 120V
C. 60 3 V
D. 60 2 V
1
Câu 22: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L =

H và tụ điện
10

C có điện dung thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mach trên điện áp u  40 2 cos(100t  ) V thì thấy rằng khi
4
C = C1 thì số chỉ ampe kế trong mạch đạt giá trị cực đại, bằng 1A. Giá trị của điện trở R và điện dung C1 là:
103
2.103
A. R = 40  và C1 
B. R = 50  và C1 
F.
F.


10 3
2.10 3
C. R = 40  và C1 
D. R = 50  và C1 
F.
F.


Câu 23:Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y–âng. Hai khe hẹp cách nhau 1mm, khoảng cách từ màn
quan sát đến màn chứa hai khe hẹp là 1,25 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai ánh sáng đơn sắc có


Khoá học: Luyện giải đề 2016 môn Vật lý – GV: Lê Tiến Hà

Đồng hành cùng kỳ thi THPT Quốc Gia 2015 - 2016
bước sóng λ1 = 0,64 μm và λ2 = 0,48 μm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng cùng màu với nó

và gần nó nhất là
A. 4,8 mm.
B. 3,6 mm.
C. 1,2 mm.
D. 2,4 mm.
Câu 24: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang với biên độ dao động là A. Khi vật qua
vị trí cân bằng thì người ta giữ lò xo lại tại trung điểm. Biên độ dao động của vật sau khi lò xo bị giữ là
2
A
C. 2A .
D.
A.
2
2
Câu 25: Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 4 cm và chu kì T = 2s, chọn gốc thời gian là lúc vật đi
qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là


A. x  4cos(t  )cm.
B. x  4sin(2t  )cm.
2
2


C. x  4sin(2t  )cm.
D. x  4cos(t  )cm.
2
2

A.


2A .

B.

 t x
  mm.
Câu 26: Phương trình sóng của một điểm cách nguồn một khoảng x (cm) có dạng: u = 5cos  
 0,1 2 
Li độ dao động của phần tử sóng M cách nguồn 3 cm ở thời điểm t = 2 s là
A. uM = -5mm.
B. uM = 5cm.
C. uM = 0mm.
D. uM = 2,5cm.
Câu 27: Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y–âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa
được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là
0,2mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ' > λ thì tại vị trí của vân sáng bậc 3 của bức xạ λ có một
vân sáng của bức xạ λ'. Bức xạ λ'có giá trị nào dưới đây?
A. λ' = 0,48µm
B. λ' = 0,60µm
C. λ' = 0,52µm
D. λ' = 0,58µm
Câu 28: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 12(cm) . Biết trong một chu kì, khoảng
thời gian để vận tốc có độ lớn không vượt quá 24 3 (cm/s) là
A. 1s.

B. 2m/s.

2T
. Xác định chu kì dao động của chất điểm.

3

C. 0,25 m/s.

D. 0,5s.

Câu 29: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Young với a = 1 mm; D = 2 m được chiếu bởi nguồn sáng phát
ra đồng thời hai bức xạ gồm màu đỏ có bước sóng 650 nm và bức xạ màu lục. Người ta quan sát thấy rằng giữa hai
điểm tối nhất liên tiếp ở trên màn quan sát thấy 23 vân sáng. Bước sóng của bức xạ màu lục là
A. 530 nm.
B. 450 nm.
C. 490 nm.
D. 550 nm.
Câu 30: Thực hiện thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng. Cho a = 0,5mm, D = 2m. Ánh sáng dùng trong
thí nghiệm có bước sóng 0,5 m. Bề rộng miền giao thoa đo được trên màn là 26 mm. Khi đó trên màn giao
thoa ta quan sát được
A. 6 vân sáng và 7 vân tối.
C. 7 vân sáng và 6 vân tối.

B. 13 vân sáng và 14 vân tối.
D. 13 vân sáng và 12 vân tối.

Câu 31: Khi mắc tụ điện C1 với cuộn cảm L thì mạch thu được sóng có bước sóng λ1 = 60m. Khi mắc tụ điện
có điện dung C2 với cuộn cảm L thì mạch thu được sóng có bước sóng λ2 = 80m. Khi mắc C1 nối tiếp C2 với
cuộn cảm L thì mạch thu được sóng có bước sóng là bao nhiêu?
A. λ = 70m.

B. λ = 48m.

C. λ = 100m.


D. λ = 140m.


Khoá học: Luyện giải đề 2016 môn Vật lý – GV: Lê Tiến Hà

Đồng hành cùng kỳ thi THPT Quốc Gia 2015 - 2016



Câu 32: Cho dòng điện i  4 .cos 100 t 



 ( A) chạy qua điện trở R = 100 Ω. Số electron chạy qua điện trở

6

kể từ thời điểm ban đầu đến khi dòng điện đổi chiều lần đầu tiên là
A. 7,5.1017.
B. 2,5.1017.
C. 5.1017.
D. 7,5.1019.
Câu 33: Một nguồn âm xem như 1 nguồn điểm, phát âm trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm.
Ngưỡng nghe của âm đó là I0 =1012 W/m2. Tại 1 điểm A ta đo được mức cường độ âm là L = 70 dB. Cường độ
âm I tại A có giá trị là
A. 70 W/m2.
B. 107 W/m2.
C. 107 W/m2.
D. 105 W/m2.

Câu 34: Chùm bức xạ chiếu vào catôt của tế bào quang điện có công suất 0,2W , bước sóng   0, 4m.
Hiệu suất lượng tử của tế bào quang điện (tỉ số giữa số phôtôn đập vào catôt với số êlectrôn thoát khỏi catôt)
là 5%. Tìm cường độ dòng quang điện bão hòa.
A. 0,2 mA
B. 3,2 mA
C. 6 mA
D. 0,3 mA
Câu 35: Cho mạch điện R – L – C cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được. Tại thời điểm ban đầu
người ta điều chỉnh L = Lo sao cho R2C < 2L0 rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều U – f có tần
số f thay đổi được. Thay đổi tần số f của nguồn thì thấy rằng: Khi f = f1 so chỉ vôn kế hai đầu tụ điện đạt giá
trị cực đại. Điều chỉnh f2 = 4f1 thì thấy số chỉ vôn kế hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại bằng 480 V. Người ta
cố định f2 rồi thay đổi L đến khi số chỉ vôn kế hai đầu cuộn dây xác lập giá trị cực đại mới. Giá trị cực đại mới
đó là
A. 480 V.
B. 702 V.
C. 540 V.
D. 600 V.
Câu 36: Một người nghe nhạc tại điểm cách nguồn âm một khoảng r thì mức cường độ âm là L0. Nếu tăng
công suất của nguồn âm lên 10n lần thì mức cường độ âm tại điểm trên là
n
A. L0 + n.
B. L0 +
C. L0 +10n.
D. L0.
.
10
Câu 37: Phát biểu nào sau đây là sai về một phản ứng hạt nhân tỏa nhiệt không có giải phóng tia gama?
A. Độ hụt khối của phản ứng dương.
B. tổng độ hụt khối của các hạt nhân trước phản ứng lớn hơn tổng độ hụt khối của các hạt nhân sau phản
ứng.

C. Động năng của các hạt tham gia phản ứng nhỏ hơn động năng các hạt nhân mới được hình thành.
D. Tổng năng lượng liên kết của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng năng lượng liên kết của các hạt nhân
sau phản ứng.
Câu 38: Cho hai vật dao động điều hòa trên hai trục song song với nhau, cách nhau 10 cm, có hai gốc tọa độ
đều nằm trên cùng một đường vuông góc chung, có cùng chiều dương, có phương pháp dao động lần là:




x1  6.cos  20t   (cm) , x 2  8.cos  20t   (cm) . Khoảng cách lớn nhất giữa hai vật xấp xỉ bằng ?
6
6


A. 15,75 cm.
B. 12,33 cm.
C. 17,20 cm.
D. 24 cm.
19
Câu 39: Catôt của 1 tế bào quang điện có công thoát A = 2,9.10 J, chiếu vào catôt của tế bào quang điện
ánh sáng có bước sóng   0, 4m. Tìm điều kiện của hiệu điện thế giữa anôt và catôt để cường độ dòng
quang điện triệt tiêu. Cho h  6,625.1034 J.s; c  3.108 m/s; e  1,6.1019 C.
A. UAK  1, 29V B. UAK  1, 29V C. UAK  2,72V D. UAK  1, 29V
Câu 40: Một mạch dao động gồm cuộn thuần cảm L và hai tụ C giống nhau mắc nối
tiếp, khóa K mắc ở hai đầu một tụ C (hình vẽ). Mạch đang hoạt động thì ta đóng
khóa K ngay tại thời điểm năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong
mạch đang bằng nhau. Năng lượng toàn phần của mạch sau đó sẽ
1
3
1

A. không đổi.
B. giảm còn .
C. giảm còn . D. giảm còn .
4
4
2

L

C

C
K


Khoá học: Luyện giải đề 2016 môn Vật lý – GV: Lê Tiến Hà

Đồng hành cùng kỳ thi THPT Quốc Gia 2015 - 2016
Câu 41: Bước sóng dài nhất trong dãy Banme là 0,6560μm. Bước sóng dài nhất trong dãy Laiman là
0,1220μm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Laiman là
A. 0,1029 μm.
B. 0,1211μm.
C. 0,0528 μm.
D. 0,1112 μm.
10 4
F mắc nối tiếp với điện trở thuần có giá trị

thay đổi. Đặt vào hai dầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có dạng u = 200sin(100  t)V. Khi công
suất tiêu thụ trong mạch đạt giá trị cực đại thì điện trở phải có giá trị là
A. R = 200.

B. R = 150.
C. R = 50.
D. R = 100.

Câu 42: Đoạn mạch xoay chiều gồm tụ điện có điện dung C =

104
0,6
F , f = 50Hz. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu
H, C =
π
π
đoạn mạch U = 80V. Nếu công suất tiêu thụ của mạch là 80W thì giá trị điện trở R là
A. 40.
B. 80.
C. 20.
D. 30.
Câu 44: Hai nguồn kết hợp A và B giống nhau trên mặt thoáng chất lỏng dao động với tần số 8Hz và biên độ
a = 1mm. Bỏ qua sự mất mát năng lượng khi truyền sóng, vận tốc truyền sóng trên mặt thoáng là 12cm/s.
Điểm M nằm trên mặt thoáng cách A và B những khoảng AM = 17,0cm, BM = 16,25cm dao động với biên độ
A. 2,0mm.
B. 1,0cm.
C. 0cm.
D. 1,5cm.
Câu 45: Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 100V vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp,
cuộn dây thuần cảm, R có giá trị thay đổi được. Điều chỉnh R ở hai giá trị R1 và R2 sao cho R1 + R2 = 100 thì
thấy công suất tiêu thụ của đoạn mạch ứng với hai trường hợp này như nhau. Công suất này có giá trị là
A. 100W.
B. 50W.
C. 400W.

D. 200W.
Câu 46: Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm và tụ điện thì hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện
U0C liên hệ với cường độ dòng điện cực đại I0 bởi biểu thức:

Câu 43: Mạch điện R, L, C mắc nối tiếp. L =

L
1 L
L
L
I0
I0 B. U 0C =
I0
C. U 0C 
D. U 0C =
πC
 C
C
C
Câu 47: Đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ ở độ cao 8 km so với mặt đất, ở nhiệt độ trung bình – 34 oC. Hỏi khi đưa
xuống mặt đất ở nhiệt độ trung bình 30 oC thì đồng hồ chạy nhanh hay chậm, nhanh chậm bao nhiêu trong một
ngày? Biết bán kính Trái Đất R = 6400km, hệ số nở dài của sợi dây λ = 5.10-5m/độ.
A. chạy nhanh 84 s.
B. chạy chậm 30 s.
C. chạy nhanh 30 s.
D. chạy chậm 192 s.
Câu 48: Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ1 = 0,45 μm vào catôt của một tế bào quang điện thì hiệu điện thế
hãm là Uh. Khi thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ2 thì hiệu điện thế hãm tăng gấp đôi. Cho giới hạn
quang điện của kim loại làm catôt là λ0 = 0,50 μm. λ2 có giá trị là
A. 0,41μm.

B. 0,25μm.
C. 0,38μm.
D. 0,43μm.
Câu 49: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng Y–âng. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ1 = 0,6μm thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề rộng 9mm. Nếu làm thí nghiệm
với ánh sáng hỗn tạp gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 thì người ta thấy: từ một điểm M trên màn đến vân
sáng trung tâm có 3 vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm và tại M là một trong 3 vân đó. Biết M cách vân
trung tâm 10,8mm, bước sóng của bức xạ λ2 là
A. 0,38μm.
B. 0,4μm.
C. 0,76μm.
D. 0,45μm.
Câu 50: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, điện dung C thay đổi được. Khi điện dung bằng C = C1 hoặc C = C2 thì
công suất của mạch có giá trị bằng nhau. Hỏi với giá trị nào của C thì công suất trong mạch cực đại?
A. U 0C =

A.

1 1
1


C C1 C2

C. C 

C1  C2
2

B.


1 1 1
1 
  

C 2  C1 C2 

D. C  C1  C2


Khoá học: Luyện giải đề 2016 môn Vật lý – GV: Lê Tiến Hà

Đồng hành cùng kỳ thi THPT Quốc Gia 2015 - 2016
ĐỀ SỐ 7
1B

2B

3A

4B

5A

6D

7A

8C


9B

10D

11C

12D

13C

14A

15C

16D

17A

18A

19C

20D

21C

22C

23D


24B

25D

26A

27B

28D

29D

30B

31B

32B

33D

34B

35B

36A

37B

38B


39A

40C

41A

42D

43A

44C

45A

46B

47B

48A

49D

50B



×