CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Khoa: ĐÓNG TÀU
Bộ môn: LÝ THUYẾT – THIẾT KẾ TÀU
Sinh viên:BÙI VĂN DƯƠNG
Lớp: VTT51 – ĐH3 .................. Khoá: 51
Tên đề tài: Thiết kế tàu chở gỗ trọng tải 75000 t, tốc độ 12,5 knot, chạy
tuyến Đà Nẵng – KoBe (Nhật Bản).
1
PHẦN I
TUYẾN ĐƯỜNG – TÀU MẪU
1.1.TÌM HIỂU TUYẾN ĐƯỜNG, CẢNG ĐẾN, CẢNG ĐI
Tuyến đường tàu chạy từ cảng Đà Nẵng đến cảng KoBe
2
1.1.1.CẢNG ĐI - CẢNG ĐÀ NẴNG
Là một cảng nằm ở vùng biển đông của nước ta. Cảng Đà Nẵng gồm
hai khu : Khu Tiên Sa nằm ở bán đảo Sơn Trà và khu Sông Hàn.
a. Điều kiện tự nhiên:
Cảng Đà Nẵng nằm ở vĩ độ 16°17′ Bắc và kinh độ 108°13′ Đông.
* Chế độ thuỷ triều: Khu vực Đà Nằng có chế độ bán nhật triều không đều. Mức
nước triều trung bình + 0.9 m, lớn nhất là +1.5 m, thấp nhất là + 0.1 m. Biên độ
dao động thuỷ triều khoảng 1.0 m.
* Chế độ gió: Cảng Đà Nẵng chịu ảnh hưởng của 2 chế độ gió mùa rõ rệt, từ
tháng 11 đến tháng 2 năm sau là gió Bắc- Đông Bắc, từ tháng 3 đến tháng 9 là
gió Nam -Đông Nam.
Luồng Đà Nẵng từ phao số “0” đến cảng Sông Hàn dài khoảng 13 km gồm 2
đoạn:
- Đoạn từ phao số “0” đến cảng Tiên Sa dài 8 km, có độ sâu từ -15 m đến -16
m.
- Đoạn từ Tiên Sa đến cảng Sông Hàn dài 5 km, có độ sâu -6 m, sát cảng Tiên
Sa -10 m, chu kì nạo vét 6 -7 năm mới nạo vét lại, lưu tốc dòng chảy nhỏ,
khoảng 1 m/s.
Cảng Tiên Sa nằm trong khu vực sóng gió lớn.
b. Cầu tàu và kho bãi.
* Khu Tiên Sa:
Gồm hai bến nhô, chiều dài mỗi bến là 185 m, chiều rộng mỗi bến là 28 m ,
khoảng cách giữa hai mép của bến là 110 m.
Bến 1 xây dựng năm 1973, bến 2 xây dựng năm 1977. Độ sâu trước bến
(10÷ 11) m đảm bảo cho tàu 15000 tấn cập cảng. Mặt cầu chỉ cho phép cần trục
bánh lốp hoạt động .
Cảng có 2 kho, số 1 và số 2 với tổng diện tích là 14500 m2, áp lực nền kho: 4
tấn/m2. Ngoài ra có bãi bằng đá trải nhựa với diện tích 10 ha, bãi đủ điều kiện
chứa các loại hàng.
* Khu Sông Hàn:
Có 5 bến với tổng chiều dài là 530 m. Bến được làm bằng cọc bê tông cốt
thép.
3
Độ sâu trước bến bình quân là -6 m. Bến thuộc dạng cấp 3 với sức chịu tải 2
tấn/m2. Trên mặt bến không có đường cần trục cổng.
Cảng có kho với tổng diện tích 9000 m2 và hệ thống bãi nằm trước kho với
tổng diên tích là 10000 m2.
1.1.2.CẢNG ĐẾN – CẢNG KOBE (NHẬT BẢN)
-Cảng nằm ở vĩ độ 34040’ và 135012’ độ kinh Đông. Kobe là cảng tự nhiên, có
vị trí thuận lợi ở phía bắc vịnh Osaka, được che kín bằng hệ thống phức tạp các
đê chắn sóng. Kobe là cửa ngõ quan trọng của Nhật Bản trong quan hệ buôn bán
với Trung Quốc, Hàn Quốc...
- Cảng Kobe có 12 bến thuộc sự quản lý của chính quyền thành phố và 4 bến tư
nhân thuộc các tập đoàn công nghiệp. Tổng chiều dài bến là 22,4km với 135 chỗ
neo tàu:
+ Vùng trung tâm cảng có khu bến Shinko gồm 12 bến với tổng chiều dài
6655m cho phép đậu một lúc 35 tàu viễn dương. Đây cũng là trung tâm phục vụ
hành khách trong nuớc và chuyển tải khách từ Mỹ qua Australia khoảng 11500
người/năm. Còn hàng hoá qua khu vực này chủ yếu là hàng bách hoá.
+ Khu Hyogo có 3 bến với tổng chiều dài 1089m, độ sâu từ 7,2-9m, cùng một
lúc có thể tiếp nhận 17 tàu viễn dương.
+ Khu Maya có 4 cầu tàu với 21 chỗ neo đậu,độ sâu trước bến từ 10-12m,, khu
vực
này
chủ
yếu
tiếp
nhận
phục
vụ
các
tàu
Liner
Bắc
Mỹ.
+ Khu bến Higachi có 4 bến sâu 5,5-7m tiếp nhận tàu Ro-Ro có tổng diện tích
7,8 ha.
+ Khu Đảo Cảng có 9 bến container với tổng chiều dài 2650m và 15 bến cho tàu
bách hoá thông thường với chiều dài 3000m, độ sâu từ 10-12m.
+ Khu đảo nhân tạo Rokko với diện tích 583 ha, khu bến Rokko có độ sâu 12m
có thể cùng lúc tiếp nhận 29 tàu viễn dương kể cả tàu container và tàu Ro-Ro.
Vùng biển Nhật Bản thường có gió mùa đông Bắc vào tháng 8, 9 gây nên biển
động, gió thường cấp 8, 9. Bão ở đây thường xuất hiện từ quần đảo Philipin.
Thời gian ảnh hưởng của một trận bão khoảng 5 ngày. Hàng năm khoảng từ
4
tháng 6 đến tháng 8, 9 thường xuất hiện những cơn bão lớn mỗi tháng từ 2 đến 4
lần, bão gây nguy hiểm cho tàu hoạt động trên biển.
Vùng biển Nhật Bản chịu ảnh hưởng của chế độ nhật triều với biên độ dao
động khoảng 2 mét. Ở vùng biển này chịu ảnh hưởng của dòng hải lưu nóng
chảy từ bờ biển Châu Á lên phía Bắc rồi theo bờ biển về châu Mỹ quay về xích
đạo tạo thành một vòng kín và dòng hải lưu lạnh chảy ngược từ Bắc Mỹ về phía
Nam theo bờ biển Châu Á. Do các dòng hải lưu mà tốc độ tàu cũng bị ảnh
hưởng.
1.1.3.ĐẶC ĐIỂM TUYẾNĐƯỜNG ĐI
Tuyến Đà Nẵng – KoBe có chiều dài khoảng 2.340hải lý.
Nó đi qua: Biển Đông Nam Trung Quốc, Biển Nhật Bản. Đây là vùng biển có
điều kiện khí thuỷ văn khó khăn đối với tàu thuyền vì vùng này có khá nhiều
sương mù.
Hình 1.1: Quãng đường đi giữa 2 cảng
Ta có khoảng cách khi tàu hành trình bằng khoảng cách giữa hai cảng S =
2.340(hải lý).
Vận tốc thiết kế đề ra trong nhiệm vụ thư của tàu là v = 12,5(hải lý/giờ).
Vậy ta có khoảng thời gian hành trình là:t=8 ngày
5
Trong khi hnh trỡnh cũn phi cú thi gian d tr s dng vo cỏc vic nh:
ngh, sa cha v bo dng, trỏnh bóo.
Do ú ta chn khong thi gian hnh trỡnh chớnh thc ca tu l: 10 ngy
Kt lun:
Khong cỏch hnh trỡnh l S = 2340 hi lý
Vn tc thit k ca tu l v = 12.5 ( hi lý/ gi )
Thi gian hnh trỡnh gia hai Cng l t = 10 ngy
1.1.4. NH BIấN
Chc danh
S lng
Chc danh
S lng
Thuyn trng
1
Mỏy trng
1
i phú
1
Mỏy hai
1
S quan boong
3
S quan mỏy
3
Thu th trc ca
4
Th mỏy trc ca
4
S quan TTVT hoc S
quan boong cú G.O.C
1
u bp, phc v
1
Tng
20
Bng 1.4. nh biờn an ton ti thiu
1.2. TU MU
Mc ớch ca vic la chn tu mu l ỏnh giỏ c cỏc tớnh nng trong khai
thỏc khc phc nhng nhc im, phỏt huy v k tha nhng tớnh nng u
vit ca tu mu ỏp dng vo tu thit k. Tàu chở gỗ có một mùa trong năm
dùng để chở hàng bách hoá hoặc chở hàng hạt. Vi mc ớch v yờu cu ú tu
mu phi tho món cỏc iu kin sau õy:
+ Cựng vựng hot ng;
+ Cựng cụng dng ch hng;
+ Cú trng ti xp x nhau;
6
+ Có vận tốc và công suất xấp xỉ nhau.
7
Bảng 2.1.Các thông số tàu mẫu.
ST
T
Đại lượng
1
Tên tàu
2
Số IMO
3
Năm đóng
4
Lpp
5
Đơn
vị
Tàu mẫu 1
Tàu mẪu 2
VIMARU
ZIRCON
PEARL
Tàu mẫu 3
Tàu mẫu 4
SCOT
NEW STAR MARINER
IMO916840
IMO923717
IMO928355
-
3
5
2
1997
2001
2003
2001
M
94,5
103
126
84,98
B
M
19
18,6
22
13,75
6
D
M
10,3
9,5
10,5
6,25
7
T
M
8,13
7,5
7,7
4,92
8
Lpp/B
4,97
5,53
5,73
6,18
9
B/T
2,34
2,48
2,85
2,8
D/T
1,27
1,27
1,36
1,27
10
∆m
Tấn
11533
-
16739
4636
11
DW
Tấn
8889
8758
12697
3350
12
v
13,5
11,5
13
13
PE
3883
3089
5180
1950
14
ηDW
0,77
-
0,75
0,73
15
CB
0.77
-
0,76
0,786
knot
s
KW
Tàu mẫu 1:
8
13
9
Tàu mẫu 2:
10
Tàu mẫu 3 :
11
Tàu mẫu 4:
12
PHẦN II
KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU
2.1. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU
13
2.1.1. Tính toán lượng chiếm nước sơ bộ.
Hình 2.1:Đồ thị mối quan hệ giữa DW với hệ số lợi dụng LCN
Nhìn vào đồ thị thống kê ta thấy :
η D = 0,3213.75000,087 = 0, 698
=>Δmsb =
DW
ηD
=
7500
0.698
=10745(tấn)
2.1.2. Xác định chiều dài tàu.
Chiều dài tương đối:
l=
L
3
V
(2.2)
Theo Pu-zu-nin
2
v
l = 7, 2
÷ = 5,35
v+2
3
V
3
⇒ L=l
= 5,35×
⇒ Chọn L = 118 (m)
10745
= 118 (m)
2.1.3.Tính toán các hệ số béo.
2.1.3.1. Xác định số Frut.
Fr =
v
g.L
(2.3)
=> Fr = 0,188
2.1.3.2. Xác định các hệ số béo.
Hệ số béo thể tích CB.theo như CT 4( CT 9.67- LTTK)
CB = 0.99 – 1,2.Fr± 0,35(Fr - 0,1)
= 0,99 – 1,2.0,188± 0,35(0,188-0,1) =0,74 ÷ 0,79
Kết hợp với tàu mẫu chọn CB =0,75
14
(2.4)
Hệ số béo sườn giữa
C M = 1,01412 C B ± 0,004 = 0,986 ÷ 0,994
(2.5)
chọn CM = 0,99
Hệ số béo đường nước
1
CW =
0,98.CB 2 ± 0, 06 = 0, 709 ÷ 0,908
(2.6)
chọn CW = 0,88
Hệ số béo dọc tàu:
CP =
CB 0, 75
=
= 0.75
CM 0,99
(2.7)
2.2.4. Tính toán Chiều cao mạn, chiều chìm, chiều rộng.
Δm = kρCBLBT
Theo CT:
(2.8)
Trong đó:
k = 1,007 là hệ số kể tới phần nhô.
ρ = 1,025 (t/m3) - khối lượng riêng của nước.
∆ sb =
⇒
BT =
10745 tấn.
BT = ∆m/ kρCBL, (m2)
∆m
10745
=
= 117,6
k ρCB L 1,007.1,025.0,75.118
(m2)
(*)
Ta có theo phương trình ổn định có
6h + 3, 47 k g h T −
bT = B/T =
α
α +δ
Trong đó:
Chọn
h=
0,1
kg = 0,64
15
= 2,28
(2.9)
hàng ( STKTĐT1).
hT:Theo thống kê đối với tàu hàng có mạn khô tối thiểu tính đến
tính chống chìm và khả năng chống nước hắt lên boong có:
D/T = 1,16÷ 1,35
Chọn D/T = 1,21
Kết hợp với (*) ta có:
D
T = 1, 21
B.T = 117, 6
B
= 2, 28
T
(**)
Từ (**) suy ra:
B = 16,3
(m)
T = 7,18 (m)
D = 8,69
(m)
⇒ Kết luận : Ta có các kích thước sơ bộ của tàu :
L = 118 (m)
CB = 0,75
B = 16,5 (m)
CM = 0,99
T = 7 (m)
CW = 0,88
D = 8,5(m)
CP = 0,75
2.3. NGHIỆM LẠI CÁC KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU ĐÃ CHỌN.
2.3.1. Nghiệm lại lượng chiếm nước theo phương trình sức nổi.
∆1 = k.ρ.CB .LBT =
∆ sb =
1,007.1,025.0,75.118.16,5.7= 10550(tấn)(2.10)
10745t
Kiểm tra sai số:
∆=
10550 − 10745
.100 =
10550
1,84%< 3%
=> Vậy các kích thước đã cho thỏa mãn.
16
(2.11)
2.3.2TÍNH KHỐI LƯỢNG TÀU SƠ BỘ THEO CÁC THÀNH PHẦN KÍCH
THƯỚC
2.3.2.1. tính sức cản sơ bộ
Chọn phương pháp Guldhammer- Harvald
Giới hạn phương pháp
v
LW
-Phạm vi vận tốc:
= 0,5÷1,5
- C = 0,5 ÷ 0,8
÷
-Fr = 0,15 0,44
3
L
= 4, 0 ÷ 8, 0
V
Ta có các thông số của đề bài
v
12,5
=
= 0, 622
LW
403.2
( v - tính bằng hải lý/h,L tính bằng ft)
B 16,5
=
= 2,35
T
7
Fr =
V
6, 43
=
= 0.189
g .L
9,81.118
CP =
3
CB 0, 75
=
= 0, 75
CM 0, 99
L
118
= 3
= 5,38
V
10550
118
0,96
Trong đó: L = =
= 122.91 m hay L = 403,2ft
Vậy đề bài thoả mãn giới hạn của phương pháp Guldhammer - Harvald
17
2.1.2. Tính toán lực cản
Lực cản tàu thủy được tính theo công thức
R = RF + RR (kN)
Trong đó:
RF: Lực cản ma sát [kN]
RR: Lực cản dư
[kN]
2.1.2.1.Tính lực cản ma sát
Lực cản ma sát được tính theo công thức
RF =
1
CF ρ v 2 S
2
(kN)
Trong đó:
ρ = 1,025 (t/m3): Khối lượng riêng của nước biển ở 20C
v: Tốc độ tàu [m/s]
v = 0,5144vS = 0,5144.12,5 = 6,43 (m/s)
S: Diện tích mặt ướt của vỏ tàu [m2]
Vì tàu có hệ số béo thể tích δ = 0,72 > 0,65 nên ta áp dụng công thức V.A Cemeki để
tính diện tích mặt ướt của tàu:
B
S = LT 2 + 1, 37 ( CB − 0, 247 )
T
16,5
S = 118.7 2 + 1,37 ( 0, 75 − 0, 247 )
= 2993, 7 m 2
7
Do có phần diện tích bổ sung do phần nhô: S = 4%S
2
Vậy khi đó S = 3113,4 (m )
CF: Hệ số lực cản ma sát
CF = CF0
18
Với: CF0: Hệ số lực cản ma sát của bản phẳng tương đương
Ta áp dụng công thức ITTC 1957 để tính CF0
CF0 =
0, 075
( lg Re− 2 )
2
Re =
Trong đó: Re - hệ số Reynold tính theo công thức
Với
vL
ν
υ = 1,056.10 m/s ( nước biển ở 20C)
L - chiều dài tàu: L = 118 m
2.1.2.2.Tính lực cản dư
Với các lượng hiệu chỉnh như sau:
* Hiệu chỉnh theo B/T
Với B/T=2,357 thì cần hiệu chỉnh hệ số lực cản dư theo công thức:
B
103 ∆CR = 0,12 − 2,5 ÷
T
* Hiệu chỉnh cho hoành độ tâm nổi khác LCB tiêu chuẩn:
Ta có công thức tính LCB tiêu chuẩn ( LCB ) như sau:
LCBs = 0, 01 − 0, 042 Fr ± 0, 01
(LCB=x/L)
v
> 0, 6
LW
Chỉ hiệu chỉnh với
và lượng hiệu chỉnh như sau:
v
103 ∆CR = a
− 0, 6 ÷
L
÷
W
Với C = 0,75nên nội suy ta được a = 1,029
* Hiệu chỉnh mũi quả lê:
19
Do tàu có C = 0,731 > 0,6 nên ta không cần hiệu chỉnh
* Hiệu chỉnh cho các phần nhô ra của thân tàu: 3÷5% C
Lấy
∆CR = 4%CR
* Hiệu chỉnh do bề mặt nhám, ta hiệu chỉnh vào hệ số ma sát với độ tăng bổ sung
bằng:
103 ∆CF = 0, 4
Việc tính toán thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.1 lực cản và công suất đẩy của chong chóng
20
Từ bảng tính toán ta vẽ được đồ thị lực cản và công suất kéo của tàu
Ứng với giá trị vận tốc của tàu là 14,2 hải lý/h ta được :
Lực cản của tàu
R = 233,9
(kN)
Chọn Công suất kéo của tàu PE = 1505(kW)
Tên máy
7L21/31
Hãng
Công suất Vòng quay Khối lượng
MAN B&W
21
kW
Rpm
tấn
1505
279
57
2.3. TÍNH NGHIỆM KHỐI LƯỢNG TÀU THEO CÁC THÔNG SỐ KÍCH
THƯỚC CHỦ YẾU
∆m = ∑mi = ∆0 + DW.
Trong đó: ∆0 – là tổng khối lượng tàu không.
DW – trọng tải của tàu đang thiết kế.
2.3.3.1.Tổng khối lượng tàu không ∆0
Gồm 4 thành phần khối lượng
∆0 = mvt + mtbh + mtbnl + m∆,
tấn
Trong đó:
mvt- khối lượng vỏ tàu.
mtbh – khối lượng các hệ thống, các trang thiết bị
mm – khối lượng các trang thiết bị năng lượng.
m∆ – khối lượng lượng chiếm nước sự trữ.
● khối lượng vỏ tàu mvt.
mvt = mv + mtt,
tấn
Khối lượng phần thân chính của vỏ tàu có thể được xác định theo công thức:
mv = k1Lk2Bk3Dk4,
Giá trị các hệ
cho tàu hàng
tấn
k1
k2
k3
k4
0,0263
1,675
0,85
0,28
số k
mv = 0,0236.1071,675.16,85.8.30,28 = 1438,23 tấn
Khối lượng phần thượng tầng của tàu được tính toán dựa vào khối lượng
phần vỏ tàu và loại tàu: đối với tàu gỗ kết hợp tàu chở hàng rời
mtt = (10 ÷ 12)%mv = 143.82 ÷ 172,58
chọn
tấn
mtt = 160 tấn => mvt = 1598,23 tấn
● Khối lượng các trang thiêt bị và hệ thống mtbh
mtbh = k1(L.B.D)k2
giá trị của hệ số k
k1
0,5166
k2
22
0,75
cho tàu hàng
mtbh = 0,5166.(118.16,5.8,5)0,75 = 753,7 tấn
● Khối lượng thiết bị năng lượng
mtbnl = k1.Nek2
trong đó: Ne – công suất của tổ hợp thiết bị năng lượng. Theo tính toán ở trên
ta chọn máy 7L21/31 của hãng MAN B&W có Ne = 1505 kW
Giá trị k1 và k2 phụ thuộc vào máy chính và được chọn như trong bảng sau
k1
k2
Động cơ diesel (2 kỳ)
2,41
0,62
Động cơ diesel (4 kỳ)
1,88
0,60
2 x Diesel (2 kỳ)
2,35
0,60
Turbine hơi
5,00
0,54
Do máy chính 7L21/31 là động cơ 2 kì nên ta chọn k1 = 2,41 và k2 = 0,62
mtbnl = 2,41.15050,62 = 225 tấn
● Lượng chiếm nướcdự trữ:
m∆ =
Trong đó:
m∆'
m∆' ∆ m
tấn
= (0,01 ÷ 0,015)
m∆ = 0,015.10550 = 158,25 tấn
2.3.3.2. Trọng tải
DW = m14 + m15 + m16+m18+mngấm
● Khối lượng lượng thuyền viên, lương thực, thực phẩm, nước uống
m14 = m1401 + m1402 + m1403
▪ m1401 – khối lượng thuyền viên và hành lý: m1401 = ntv.a
trong đó: ntv – số thuyền viên. Theo định biên ta có ntv = 20 người
23
a – khối lượng thuyền viên và hành lý ( a = 130 ÷ 150 kg/người). chọn
a = 140 kh/người.
m1401 = 20.140 = 2800
kg = 2,8
tấn
▪ m1402: khối lượng lương thực, thực phẩm: m1402 = nTV.b.t
trong đó: b – dự trữ thực phẩm cho 1 thuyền viên trong 1 ngày đêm
b = (3 ÷ 5)kg/người/ngày. chon b =
4 kg/người/ngày.
t – thời gian hành trình của tàu.ta có t = 8 ngày
m1402= 20.4.8 = 640 kg = 0.64 tấn
▪ m1403 = khối lượng nước uống và nước sinh hoạt: m1403 = nTV.c.t
trong đó:
c – dự trữ nước ngọt cho 1 người trong 1 ngày đêm,
c = (100 ÷ 150) lít/người/ngày.
chọn c = 110 lít/người/ngày.
m1403 = 20.110.8 = 17600 kg = 17,6tấn
m14 = 2,8 + 0,64 + 17,6 =21,04 tấn
●Khối lượng nhiên liệu, dầu mỡ, nước cấp:
m16 = m1601 + m1602 + m1603 = knl.m1601
Trong đó: knl = 1,09
m1601 =
±0, 03
, hệ số nhiên liệu
k M .t.mnl' .Ne
khối lượng chất đốt.
k m : hệ số dự trữ hàng hải để ý đến thời gian đỗ bến hành trình, gặp
bão, dòng chảy và rong rêu hà rỉ: km = 1,15
t – thời gian hành trình; (giờ); t = 192 giờ
Ne – công suất tổ hợp thiết bị năng lượng; Ne =1505 kW
mnl'
- suất tiêu hao nhiên liệu. theo đồ thị vận hành của máy 7L21/31 có
mnl' = 0,171
kg/kW.h
m16 = 1,12.1,15.192.0,171.1505 = 63642.8 kg = 63,64tấn
● Khối lượng dằn
Do gỗ chỉ được khai thác vào một mùa trong năm nên tàu chở gỗ phải được thiết
kế để chở hàng bách hoá hoặc chở hàng hạt. Gỗ có tính nổi nên 1/3 lượng hàng
được xếp trên boong, khi được chằng buộc có tác dụng giống một thượng tầng
24
kín nước. Để đảm bảo tính ổn định của tàu trong hai trạng thái chở hàng khác
nhau ta chọn phương án nhận dằn trong trạng thái chở gỗ. Trọng lượng nước
dằn :
m18 = 0,1.DWT = 0,1*7500 = 750 t
● Khối lượng nước ngấm vào gỗ ở trên boong:
mngấm = 10% lượng gỗ xếp trên boong
mngấm = 1/3.0,1.m15
● Khối lượng gỗ chở trong hầm hàng
m15 = DW – m14 – m16 – m18 -0,1/3m15
m15 = (7500– 21,04 – 241,88 – 750)/1,0333 = 6277,81t
Bảng tổng hợp các khối lượng thành phần
STT
Khối lượng các thành phần
Kí hiệu
Đơn vị
Giá trị
1
thân tàu
mvt
tấn
1438,23
2
trang thiết bị và hệ thống
mtbh
tấn
753,7
3
TBNL
m04
tấn
514.75
4
LCN sự trữ
m11
tấn
158,25
5
Trọng tải tàu
DWT
tấn
7500
8
Tổng
∑mi
tấn
10364,93
Sai số
Σmi − ∆ m
10364,93 − 10550
.100% =
.100% = 0,17%
∆m
10550
Sai số < 3% => các kích thước chủ yếu thỏa mãn phương trình khối lượng
tàu
25