Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

thiết kế tàu cấp dầu trọng tải 500t hoạt động ở vùng hạn chế iii

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.19 KB, 54 trang )

Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp tàu thủy nước ta đang phát
triển mạnh mẽ. Thể hiện, nhiều nhà máy đã và đang được xây dựng, tổng công
ty công nghiệp tàu thủy Việt Nam Vinashins liên tục có những đơn đặt hàng từ
nước ngoài.v.v.Song bên cạnh những thuận lợi ngành công nghiệp tàu thủy Việt
Nam vẫn còn nhiều hạn chế, một trong những hạn chế đó là vấn đề thiết kế
tàu .Hầu hết các bản thiết kế các tàu đóng được đều mua từ nước ngoài .Chính
vì vậy, việc đào tạo kỹ sư đóng tàu biết thiết kế tối ưu một con tàu là vấn đề cấp
thiết ở các Trường đào tạo kỹ sư ngành tàu thủy .Có như vậy, con tàu Việt Nam
mới vươn được ra khơi xa, ngành công nghiệp tàu thủy Việt Nam mới có điều
kiện bắt kòp, đón đầu ngành công nghiệp tàu thủy của các nước tiên tiến trên thế
giới .Hơn nữa, để đánh giá kết quả học tập của môn học, cũng như sự vận dụng
kiến thức đã học vào giải quyết một vấn đề cụ thể.
Với môn học “Thiết kế tàu thuyền”, sinh viên ngành cơ khí tàu thuỷ của
trường Đại Học Nha Trang đang được các thầy trang bò cho khá đầy đủ về công
nghệ đóng tàu để giải quyết bài toán này.
Môn học “Thiết kế tàu thuyền” là một môn học rất quan trọng và không
thể thiếu đối với ngành kỹ thuật tàu thuỷ. Nó giúp sinh viên biết cách vận dụng
kiến thức đã học từ nhiều môn học vào giải quyết bài toán cụ thểá.
Trong bản thiết kế này em tiến hành tính toán thiết kế sơ bộ “Tàu cấp
dầu trọng tải 500t hoạt động ở vùng hạn chế III ”.
Qua quá trình tìm hiểu tài liệu lý thuyết liên quan và tham khảo các tàu
mẫu, cùng với sự hướng dẫn tận tình của Thầy Trần Gia Thái, em đã hoàn thành
bản thiết kế được giao. Do thời gian và kiến thức có hạn lên thiết kế còn nhiều
thiếu sót. Rất mong được sự giúp đỡ, góp ý kiến của Thầy và các bạn để bản
thiết kế được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn .
Nha Trang, tháng 12 năm 2007
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Nhóm 14
NSVTH: Nhóm 14 1 Lớp 46 TT-2


Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
PHẦN I
XÂY DỰNG NHIỆM VỤ THƯ THIẾT KẾ
Thiết kế sơ bộ tàu vận tải hoạt động ở vùng hoạt động hạn chế III , các
kích thước khác tuỳ chọn.
1. Loại tàu và công dụng :
Tàu được thiết kế là loại tàu vỏ thép , là tàu dùng để chở dầu .
2. Bố trí buồng máy :
Buồøng máy bố trí ở phía đuôi tàu, kết cấu thượng tầng được đặt trên
buồng máy tạo điều kiện thuận lợi cho việc bố trí téc chứa dầu.
3. Trọng tải : DWT = 500 tấn.
4. Số lượng thuỷ thủ trên tàu:
Theo điều kiện vận chuyển hàng hóa của tàu và công dụng tàu số lượng
thuyền viên là 5 người.
5. Vận tốc tàu : V=10hl/h.
6. Qui phạm đóng tàu :
Theo qui phạm đóng tàu biển vỏ thép của Cơ quan Đăng kiểm Việt Nam .
7. Trang thiết bò hệ thống:
Được lựa chọn phù hợp với yêu cầu sử dụng và quy phạm .
NSVTH: Nhóm 14 2 Lớp 46 TT-2
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
PHẦN II
XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC CHÍNH CỦA TÀU
I/.Mục đích :
1. Xác đònh các đặc điểm chính của tàu:
- Các kích thước chính : L
TK
, B
TK
, T, H.

- Các tỷ số kích thước chính :
H
T
T
B
B
L
;;
.
-Các hệ số : α , β , δ , ϕ.
2.Yêu cầu :
-Phải phù hợp với nhiệm thư.
-Phải đảm bảo tính năng tốt nhất.
II/.Phân tích lựa chọn tối ưu các yếu tố hình học của tàu thiết kế:
1.Cơ sở thiết kế:
-Từ yêu cầu của nhiệm vụ thư kết hợp với tàu mẫu ta xác đònh lượng
chiếm nước D, công suất của thiết bò năng lượng N, các tải trọng thành phần.
Sau đó xác đònh luôn các yếu tố là kích thước chính, các tỷ số kích thước và các
hệ số béo hình dáng. Chính vì vậy các đại lượng trên phải được tính chọn theo
lý thuyết tàu, theo công thức kinh nghiệm đã được công bố trong các sổ tay đóng
tàu, đồng thời phù hợp với yêu cầu của quy phạm đóng tàu.
-Tính chọn ra các thông số tối ưu nhất của tàu theo lý thuyết thiết kế tối
ưu. Đồng thời nghiệm lại các điều kiện để kiểm tra lại tính năng của tàu, sự phù
hợp giữa kích thước và hình dáng, kiểm tra lại vận tốc …Đồng thời cũng hiệu
chỉnh lại các thông số khi cần thiết để đảm bảo tính năng tàu tốt nhất.
2.Phân tích lựa chọn tối ưu các yếu tố hình học tàu thiết kế:
-Để hoàn thành thiết kế sơ bộ một con tàu thì ta phải có các thông số cơ
bản đó là :
Các đặc điểm hình học của tàu : L
TK

, B
TK
, T, H.
Các tỷ số kích thước :
H
T
T
B
B
L
;;
.
Các hệ số : α , β , δ , ϕ.
*Miền xác đònh:
-Để có được tàu tối ưu ta phải đi tính chọn tối ưu các thông số trên .Trước
tiên ta đi xác đònh miền xác đònh các thông số trên của tàu thiết kế:
NSVTH: Nhóm 14 3 Lớp 46 TT-2
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
∗Các đặc điểm hình học của tàu : (L
TK
, B
TK
, H, T).
Do đó
max
%96 LL
TK
=
-Các kích thước L, B
TK

, T, H sẽ được tính chọn sau.
-Mạn khô:
THF −=
;
Theo lý thuyết thiết kế (ĐHHH_trang47) ta có:
T
FT
T
H
h
T
+
>=
.
Theo lý thuyết tàu(Tác giả Nguyễn Đức Ân _trang26) thì với
)(44 mL
TK
=

thì mạn khô tối thiểu là
)(374
min
mmF =
.Với
)(45 mL
TK
=
thì
)(385
min

mmF =
.
∗Các tỷ số kích thước
H
T
T
B
B
L
;;
.
-Theo lý thuyết tàu(Tác giả Nguyễn Đức Ân _trang72) ta có:

5,75,6 ≤≤
B
L
;
8,22,2 ≤≤
T
B
-Theo sổ tay đóng tàu(Tác giả Hồ Quang Long_trang 28 ,33) ta có:
85,5 ≤≤
B
L
;
5,23,2 ≤≤
T
B
-Theo sổ tay đóng tàu(Tác giả Hồ Quang Long_trang 35) ta có:
85,065,0 ≤≤

H
T
-Theo lý thuyết thiết kế (ĐHHH_trang79) thì tàu hàng hiện đại thường có
tỷ số :
25,089,1 ±=
H
B
;
5,22 ≤≤
T
B
∗Các hệ số hình dáng : α , β , δ , ϕ.
-Theo lý thuyết tàu(Tác giả Nguyễn Đức n_trang76) thì đối với tàu cỡ
trung bình ta có:
78,065,0 ≤=≤
LBT
V
δ
;
98,096,0 ≤=≤
BT
ω
β
;
81,068,0 ≤=≤
α
δ
ϕ
87,082,0 ≤=≤
LB

S
α
;
81,068,0 ≤≤
B
L
∗Điều kiện lắc ngang của tàu:
Theo công thức tính chu kỳ lắc ngang của tàu ta có:

h
B
C=
τ
-Đối với tàu vận tải cỡ trung như tàu thiết kế thì giá trò của chu kỳ τ
khoảng 7 đến 8 giây.Và các giá trò trong công thức trên ở khoảng:
75,072,0 ≤≤ C
NSVTH: Nhóm 14 4 Lớp 46 TT-2
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
83,7 ≤≤ B
;
14,0 ≤≤ h
-Mặt khác theo điều kiện của IMO ta có:
Tay đòn hồi phục:
GZ
≥ 0,2(m) cho trường hợp θ
m
≥ 30
0
Khi θ
m

≥ 25
0
thì chiều cao tâm ổn đònh ngang trên G: h=
GM
≥ 0,35
-Như vậy ta chọn
14,0 ≤≤ h
là thõa mãn điều kiện ổn đònh cho tàu.
III/ Các thơng số chính của tàu
1. Lượng chiếm nước :
D =
η
w
D
w
=
60.0
500
= 833,33
Tàu dầu 500T là tàu dầu cỡ nhỏ nên ta chọn hệ số η bằng khoảng 0,60
Với : D =
γ
.∇ nên ∇ =
γ
D
=
025,1
33,833
= 813 .
g = 1,025 T/

3
m
_ là khối lượng riêng của nước biển .
2. Chiều dài tàu thiết kế :
L =
3
1
2
2
.6,6 ∇






+V
V

L =
3
1
2
813
211
11
6,6







+
= 44,10 m.
3. Chiều rộng tàu thiết kế :
B =
5,1
7
+
L
=
5,1
7
1,44
+
= 7,8 m.
4. Mớn nước tàu thiết kế :
T =
3
DC
= 3,20 m.
5. Chiều cao mạn tàu thiết kế :
1210 ÷=
H
L
.
Ta chọn H = L/10 =4,4 m.
6. Hệ số thể tích chiếm nước :
NSVTH: Nhóm 14 5 Lớp 46 TT-2

θ
m
θ
m
W
1
W
0
Z
Z
G
Z
C
H
T
O
M
C
G
r
h
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
δ
=
TBL

=
2,3.8,7.1,44
813
= 0,74

7. Hệ số diện tích MCN :
β
= 1,68.(1 – 0,428
L
V
)
L
V
= 0,98
8. Hệ số lăng trụ dọc :
ϕ
=
β
δ
= 0,75
9. Hệ số diện tích mặt đường nước:
3,073,0 +=
δα
= 0,84
∗Tóm lại:Dựa vào kết quả phân tích trên ta chọn các thông số cho tàu
thiết kế như sau:
D(t) D
w
(t) L
max
(m) L
TK
(m) B(m) T(m) H(m)
α β δ ϕ
V(hl) τ(s)

833 500 46 44 8 3,2 4,4 0,84 0,98 0,74 0,75 10 7,54
NSVTH: Nhóm 14 6 Lớp 46 TT-2
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
PHẦN III
THIẾT KẾ ĐƯỜNG HÌNH LÝ THUYẾT TÀU
I/ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Bản vẽ đường hình Lý thuyết tàu là bản vẽ biểu diễn hình dáng hình học bên
ngoài của vỏ tàu. Do hình dáng phần vỏ tàu dưới nước ảnh hưởng lớn đến tính năng
hàng hải của tàu nên bản vẽ đường hình có vai trò và ý nghóa rất quan trọng là công cụ
mô tảï, thông tin chính xác về tính năng của tàu đi trên biển và là cơ sở để xử lý tính
toán tính năng hàng hải của tàu. Tuy nhiên, hiện nay ở Việt Nam và trên thế giới chưa
hàm hóa được đường hình lý thuyết tàu. Bởi vậy, việc vẽ đườn hình chỉ dựa vào khả
năng và kinh nghiệm của từng người .
2. Các mặt phẳng chiếu cơ bản :
- Mặt cắt dọc giữa tàu : là mặt phẳng thẳng đứng đặt tại vò trí đường tâm dọc
giữa tàu , chia tàu thành hai phần đối xứng là mạn phải và mạn trái .
- Mặt cắt ngang giữa tàu : là mặt phẳng thẳng đứng , vuông góc với mặt phẳng
dọc giữa tàu đi qua điểm giữa chiều dài thiết kế , chia tàu thành hai phần mũi và đuôi .
- Mặt phẳng mặt đường nước : là mặt phẳng nằm ngang trùng với đường nước
thiết kế , chia tàu thành hai phần là phần nổi và phần chìm
1/ Ta cần biết:
- Loại tàu cần thiết kế.
- Chức năng của tàu.
2/ Các kích thước chính.
- Chiều dài lớn nhất : L
MAX
- Chiều dài thiết : L
TK
- Chiều rộng lớn nhất : B
MAX

- Chiều rộng thiết kế : B
TK
- Chiều cao : H.
- Chiều cao mớn nước : T
3/ Thực hiện vẽ.
Bước 1:
- Chọn số sườn”n”tùy độ dài của tàu thường n=11 hoặc n=21
- Khoảng cách sườn: ∆L= L
TK
/n
- Chọn số đường nước tùy vào chiều cao của tàu .Thường k=4 hoặc
k=6:
- Khoảng cách đường nước :∆T=T
TK
/k
- Chọn đường cắt dọc của tàu. tùy chiều rộng của tàu mà người ta
dùng số đường cắt dọc .
Bước 2: Vẽ lưới bản đồ:
- Dựng đường sườn .
- Dựng đường nước
- Dựng đường cắt dọc.
Bước 3: Tiến hành vẽ trên cả ba hình chiếu và hiệu chỉnh cho phù hợp
II/ CƠ SỞ THIẾT KẾ.
NSVTH: Nhóm 14 7 Lớp 46 TT-2
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
1/Loại tàu thiết kế :
- Loại tàu thiết kế là tàu vỏ thép
- Chức năng của tàu là chở dầu
2/Các kích thước chính của tầu :
L

MAX
= 46 m
L
TK
= 44 m.
B
MAX
= 8 m.
B
TK
= 7,8 m.
T
TB =
3,2 m
H = 4,4 m.
3/ Thực hiện chia sườn.
 Số sườn là 21
 Khoảng cách sườn : ∆L=2,2m
 Số đường nước là :5
 Khoảng cách các đường nước : ∆T=0,64m.
 Số mặt cắt dọc là:2
4/. Thực hiện vẽ.
 Sau khi có các thông số trên ta tiến hành vẽ hình chiếu đứng
trước. Ta vẽ đường nước,đøng sườn ở hình chiếu đứng. Tiếp theo dựa vào
bảng số liệu ta tiến hành vẽ các đường cắt dọc ở hình chiếu đứng . Có hai
cách đẽ vẽ . Chúng ta có thể gắn tọa độ điểm vào hệ trục tọa độ để vẽ ,
hoặc chúng ta có thể vẽ từng điểm rồi nối lại bằng lệnh “SPL”.
 Sau đó dựa vào quan sát chúng ta hiệu chỉnh sao cho đướng cong
trơn và hợp lý .
 Tiếp theo chúng ta vẽ hình chiếu bằng . Tương tự hình chiếu đứng

đồng thời kết hợp dóng các điểm cắt nhau trên hình chiếu đứng để hiệu
chỉnh sao cho hai hình chiếu đứng và bằng phù hợp với nhau .
 Bứơc kế tiếp ta đo các chiều cao và rộng trên hai hình chiếu rồi
ghi vào bảng tọa độ mới.
 Từ bảng tọa độ mới này chúng ta tiến hành vẽ hình chiếu cạnh
tương tự như hai hình chiếu trên . Nhưng sau khi vẽ xong chúng ta kiểm tra
lại. Nếu có hiệu chỉnh gì ở hình chiếu cạnh thì đồng thời chúng ta phải hiệu
chỉnh điểm đó ở cách hình chiếu còn lại, và thay lại số đo mới ở bảng thông
số.
 cuối cùng ghi đầy đủ các kích thước và ký hiệu cần thiết.
NSVTH: Nhóm 14 8 Lớp 46 TT-2
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
5/ Bảng tọa độ đường hình:
NỬA CHIỀU RỘNG THEO CHIỀU CAO
DN0 DN1 DN2 DN3 DN4 DN5 MBC MBD DT CD1 CD2 MBC MBD
VL 0 0 0 0 0 1447 0 2687 2950 3380 5932 0 5230
0 124 124 124 0 449 1899 0 3018 2708 3034 4571 0 5190
1 124 148 243 888 2070 2653 0 3512 0 2339 3450 0 5114
2 195 792 1461 2251 2829 3170 0 3857 0 1251 2505 0 5039
3 463 1853 2560 3024 3372 3607 0 4000 0 353 1490 0 4964
4 991 2770 3292 3580 3745 3894 0 4000 0 17 581 0 4888
5 1720 3366 3707 3863 3951 4000 4000 0 0 0 151 4363 0
6 2534 3808 3951 4000 4000 4000 4000 0 0 0 10 4277 0
7 3288 3974 4000 4000 4000 4000 4000 0 0 0 0 4211 0
8_13 3381 4000 4000 4000 4000 4000 4000 0 0 0 0 4253 0
14 3381 4000 4000 4000 4000 4000 4000 0 0 0 0 4253 0
15 3073 3875 3936 3966 3983 3988 3991 0 0 0 0 4317 0
16 1927 3329 3521 3624 3708 3758 3806 0 0 0 134 4396 0
17 712 2242 2604 2841 3038 3206 3422 0 0 121 1479 4484 0
18 182 1153 1532 1847 2129 2404 0 3404 0 959 4110 0 5756

19 47 264 487 724 982 1270 0 2633 0 3580 0 0 5886
20 0 0 0 0 0 0 0 1417 3470 5904 0 0 6014
NSVTH: Nhóm 14 9 Lớp 46 TT-2
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
PH ẦN IV
CÁC YẾU TỐ TĨNH THỦY LỰC CỦA THÂN TÀU
I/ Các thông số cơ bản của tàu thiết kế:
-Chiều dài lớn nhất của tàu: L
max
= 46 (m) = 46000 (mm).
-Chiều dài thiết kế của tàu: L
tk
= 44 (m) =44000 (mm).
-Chiều rộng lớn nhất của tàu: B
max
= 8 (m) = 8000 (mm).
-Chiều rộng thiết kế của tàu: B
tkl
=7,8 (m) = 7800 (mm).
-Chiều chìm sườn: T
tk
= 3,2 (m) = 3200 (mm).
-Chiều cao mạn: H = 4,8 (m) =4800 (mm).
-Khoảng cách sườn lý thuyết :
).(2200
20
44000
20
mm
L

L
TK
===∆
-Chia mớn nước T làm 5 phần bằng nhau :
).(640
5
3200
5
mm
T
T ===∆
II/ Cơ sở lý thuyết của các phương pháp gần đúng:
1/ Phương pháp hình thang:
-Việc tính toán các yếu tố tính nổi dựa trên cơ sở các công thức sau:
-Diện tích mặt đường nước:
( )
đm
đm
n
0i
n0
L/2
L/2-
SSy2y 2y2yyL
SS
2
yy
i
yL2.y.dx2S
n1n210

∆+∆++++++∆=
∆+∆+
















+
−==



=
Δ
-Mặt đường nước đối xứng qua trục ox nên y
f
= 0.Với y
f
là tọa độ ngang

của trọng tâm mặt đường nước đối với giữa tàu (trục y).
-Momen tính cản diện tích mặt đường nước đối với giữa tàu (trục y):
.)y(y
2
m
)yi(y.L)2.(x.y.dx2M
0n
m
1i
đm
2
L/2
L/2
soy






−−−∆==


=

-Hoành độ trọng tâm diện tích mặt đường nước (X
f
)

S

M
X
soy
f
=
-Momen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục ( y) được
tính theo công thức sau:






+−+++++++∆==


)(
2
10
)(10)(9 )(1.02 2
020
2
020
2
119
2
911
2
10
2

2
2
2
yyyyyyyyyLdxyxI
L
L
y
-Momen quán tímh cúa mặt đường nước đối với trục (x) được tính theo
công thức sau:








+
−++++

==


2

3
2
3
2
0

3
20
3
20
3
19
3
1
3
0
3
2
2
3
yy
yyyy
L
dx
y
I
L
L
x
-Thể tích chiếm nước:
NSVTH: Nhóm 14 10 Lớp 46 TT-2
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái



















=
+
−∆==
m
0i
m0
T
0
2
SS
i
STS.dzV
-Cao độ tâm nổi:







+
−+++






−++∆
==


2

2
.
1.0
.

0
10
10
0
0
m
m
m

m
T
WL
T
WL
c
SS
SSS
Sm
SmSST
dzS
dzzS
Z
-Hoành độ tâm nổi:
2

2


.

0
10
00
1100
0
0
m
m
fmmf

fmmff
T
WL
T
fWL
c
SS
SSS
XSXS
XSXSXS
dzS
dzXS
X
+
−+++
+
−++
==


-Tính diện tích mặt cắt ngang phần dưới nước:






+
−+++∆==


2
2.2
0
10
0
m
m
T
yy
yyyTdzy
ω
2/ Phương pháp Simpson I:
-Diện tích mặt đường nước:






++++++

==
−−

=

nnn
n
I
i

yyyyyyy
L
SS
212223210
22
0
2
1
2 22
2
1
3
4
-Momen tính cản diện tích mặt đường nước đối với giữa tàu (trục y):






+−+−+++++

=
−− nnnoy
ynynynyyyy
L
M
212223210
2
.2.

2
1
)12(2)22.(1 3.2.2.1.1.2.0.
2
1
3
4
-Hoành độ trọng tâm diện tích mặt đường nước (X
f
) :
S
M
X
oy
s
=
-Momen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục ( y):
( ) ( )






+−+++++∆=
− nnoy
ynynyyyyLJ
2
2
12

2
3
2
2
2
1
2
0
3
2
2
1
.12.2 3.2.2.1.1.2.0.
2
1
3
4
-Momen quán tímh cúa mặt đường nước đối với trục (x):






++++++∆=
− nn
ox
yyyyyyLJ
2
3

12
3
3
3
2
3
1
3
0
3
2
1
.2 2.1.2.
2
1
9
4
-Hoành độ tâm nổi:






+++++∆
+++++∆
==

−−



nn
nnnn
L
L
c
SSSSSL
xSxSxSxSxSL
dxS
dxxS
X
212210
221212221100
0
0
2
1
2 2
2
1
3
2
).
2
1
.2 2.
2
1
(
3

2
.

ωωωωω
ωωωωω
ω
ω






+++++
+−++++∆
==




nn
nn
L
L
c
SSSSS
SnSnSSSL
dxS
dxxS
X

212210
212210
0
0
2
1
2 2
2
1
).2.
2
1
).12.(2 2.1.1.2.0.
2
1
(
.

ωωωωω
ωωωωω
ω
ω
-Tung độ tâm nổi:
NSVTH: Nhóm 14 11 Lớp 46 TT-2
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái







+++++∆






+++++∆
==

−−


nn
nnnn
L
L
c
SSSSSL
zSzSzSzSzSL
dxS
dxzS
Z
212210
221212221100
0
0
2
1

2 2
2
1
3
2
.
2
1
.2 2.
2
1
3
2
.

ωωωωω
ωωωωωωωωωω
ω
ω






+++++







+++++
==

−−


nn
nnnn
L
L
c
SSSSS
zSzSzSzSzS
dxS
dxzS
Z
212210
221212221100
0
0
2
1
2 2
2
1
.
2
1

.2 2.
2
1
.

ωωωωω
ωωωωωωωωωω
ω
ω
-Bán kính tâm nghiêng nhỏ được tính theo công thức sau:
V
I
r
x
=
-Bán kính tâm nghiêng lớn được tính theo công thức sau:
V
I
R
x
=
-Hệ số diện tích mặt đường nước : α
BL
S
.
=
α
-Hệ số diện tích mặt cắt ngang:β
TB.
ω

β
=
-Hệ số béo:δ
TBL
V

=
δ
∗Trong các công thức nêu trên được áp dụng tốt nhất khi các yếu tố hình
học có tính chất đối xứng, nếu không đối xứng thì phải cộng thêm hệ số điều
chỉnh χ
1
, χ
2
.Khi đó công thức cơ bản của simpson được viết thành:






++
+
+++
+
++

==




=

nn
nab
n
I
i
yyyyyyyy
L
SS
2
'
2
12
'
222
2
100
1
1
1
22
0
2
.2
2
1
2
2

1
.
2
1
.2.
23
4
χ
χ
χχ
χ
χ
-Hay nói cách khác khi đường nước bắt đầu hay kết thúc tại các vò trí khác
với vò trí của sườn lý thuyết thì hệ số C ở ba số hạng đầu hoặc ba số hạng cuối
phải có dạng như trong công thức Simpson trên.Với
L
L


=
1
1
χ
;
L
L


=
2

2
χ
.
III/ Tính toán cụ thể:
1.Tính toán vẽ biểu đồ Bonjean (Các yếu tố mặt cắt ngang).
-Sử dụng công thức hình thang ta tính lần lượt các giá trò ω
ij
ở đường nước
thứ i và sườn thứ j:












+
−∆==


=
2
22
0
0

0
k
k
i
i
T
yy
yTydz
ω
-Với k là giá trò vò trí cao nhất của đường nước cần tính.
-Các giá trò đó được thể hiện ở bảng sau:
NSVTH: Nhóm 14 12 Lớp 46 TT-2
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
Bảng tính giá trò ω
ij
Sườn DN0 DN1 DN2 DN3 DN4 DN5 DN6 ω
0
ω
1
ω
2
ω
3
ω
4
ω
5
ω
6
I II III IV V VI VII

VIII IX X XI XII XIII XIV XV
0 0.124
0.124 0.124
0 0.449 1.899 2.395 0 0 0 0 0 1.941 4.38
1 0.124
0.148 0.243
0.888 2.07 2.653 3.039 0 0.155 0.377 1.019 2.699 5.382 8.615
2 0.195
0.792 1.461
2.251 2.829 3.17 3.452 0 0.561 1.84 3.949 6.834 10.24 14
3 0.463
1.853 2.56
3.024 3.372 3.607 3.776 0 1.316 3.822 6.994 10.63 14.59 18.79
4 0.991
2.77 3.292
3.58 3.745 3.894 4 0 2.136 5.58 9.483 13.64 17.98 22.47
5 1.72
3.36
6
3.707
3.863 3.951 4 4 0 2.889 6.907 11.21 15.65 20.16 24.71
6 2.534
3.808 3.951
4 4 4 4 0 3.602 8.01 12.53 17.07 21.61 26.16
7 3.288
3.974 4
4 4 4 4 0 4.125 8.654 13.2 17.74 22.29 26.83
8 3.381 4
4
4 4 4 4 0 4.193 8.737 13.28 17.83 22.37 26.91

9 3.381 4
4
4 4 4 4 0 4.193 8.737 13.28 17.83 22.37 26.91
10 3.381 4
4
4 4 4 4 0 4.193 8.737 13.28 17.83 22.37 26.91
11 3.381 4
4
4 4 4 4 0 4.193 8.737 13.28 17.83 22.37 26.91
12 3.381 4
4
4 4 4 4 0 4.193 8.737 13.28 17.83 22.37 26.91
13 3.381 4
4
4 4 4 4 0 4.193 8.737 13.28 17.83 22.37 26.91
14 3.381 4
4
4 4 4 4 0 4.193 8.737 13.28 17.83 22.37 26.91
15 3.073 3.875
3.936
3.966 3.983 3.988 3.99 0 3.947 8.383 12.87 17.39 21.91 26.45
16 1.927 3.329
3.521
3.624 3.708 3.758 3.794 0 2.986 6.877 10.94 15.1 19.34 23.63
17 0.712 2.242
2.604
2.841 3.038 3.206 3.351 0 1.678 4.431 7.523 10.86 14.41 18.13
18 0.182 1.153
1.532
1.847 2.129 2.404 2.685 0 0.758 2.283 4.203 6.461 9.036 11.93

19 0.047 0.264
0.487
0.724 0.982 1.27 1.591 0 0.177 0.603 1.291 2.26 3.539 5.164
20 0 0
0
0 0 0 0.31 0 0 0 0 0 0 0.176
∑XIV=339.029
2. Sử dụng công thức :
( )
( )




=
=
+−
−−
∆==
k
i
ki
k
i
ki
T
T
yyy
yy
k

yi
T
dzy
dzzy
Z
0
0
0
0
0
0
2
1
2
.
.

ω
Để tính chiều cao trọng tâm diện tích mặt cắt ngang ω
ij
.
Và sử dụng công thức M
ω
oy
= ω.Z
ω

để tính giá trò M
ω
oy

.
Các giá trò Z
ω
, M
ω
oy
được thể hiện ở bảng sau:
NSVTH: Nhóm 14 13 Lớp 46 TT-2
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
Bảng tính giá trò Z
ω
ij
như sau:
Sườn DN0 DN1 DN2 DN3 DN4 DN5 DN6 Z
0
Z
1
Z
2
Z
3
Z
4
Z
5
Z
6
I II III IV V VII
VIII IX X XI XII XIII XIV XV
0 1 2 3 4 5 6

0 0.124 0.124 0.124 0 0.449 1.899 2.395 0 - - - - 2.935 3.46
1 0.124 0.148 0.243 0.888 2.07 2.653 3.039 0 0.694 1.078 1.665 2.245 2.713 3.142
2 0.195 0.792 1.461 2.251 2.829 3.17 3.452 0 0.694 1.049 1.474 1.905 2.324 2.735
3 0.463 1.853 2.56 3.024 3.372 3.607 3.776 0 0.694 1.006 1.376 1.759 2.146 2.53
4 0.991 2.77 3.292 3.58 3.745 3.894 4 0 0.694 0.997 1.348 1.708 2.073 2.44
5 1.72 3.366 3.707 3.863 3.951 4 4 0 0.694 1.004 1.348 1.699 2.052 2.404
6 2.534 3.808 3.951 4 4 4 4 0 0.694 1.013 1.354 1.699 2.044 2.39
7 3.288 3.974 4 4 4 4 4 0 0.694 1.026 1.368 1.713 2.059 2.405
8 3.381 4 4 4 4 4 4 0 0.694 1.027 1.37 1.714 2.06 2.406
9 3.381 4 4 4 4 4 4 0 0.694 1.027 1.37 1.714 2.06 2.406
10 3.381 4 4 4 4 4 4 0 0.694 1.027 1.37 1.714 2.06 2.406
11 3.381 4 4 4 4 4 4 0 0.694 1.027 1.37 1.714 2.06 2.406
12 3.381 4 4 4 4 4 4 0 0.694 1.027 1.37 1.714 2.06 2.406
13 3.381 4 4 4 4 4 4 0 0.694 1.027 1.37 1.714 2.06 2.406
14 3.381 4 4 4 4 4 4 0 0.694 1.027 1.37 1.714 2.06 2.406
15 3.073 3.875 3.936 3.966 3.983 3.988 3.99 0 0.694 1.024 1.366 1.712 2.059 2.406
16 1.927 3.329 3.521 3.624 3.708 3.758 3.794 0 0.694 1.006 1.348 1.698 2.05 2.403
17 0.712 2.242 2.604 2.841 3.038 3.206 3.351 0 0.694 0.989 1.339 1.704 2.075 2.45
18 0.182 1.153 1.532 1.847 2.129 2.404 2.685 0 0.694 0.99 1.362 1.755 2.159 2.571
19 0.047 0.264 0.487 0.724 0.982 1.27 1.591 0 0.694 1.043 1.462 1.907 2.368 2.84
20 0 0 0 0 0 0 0.31 0
NSVTH: Nhóm 14 14 Lớp 46 TT-2
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
Bảng tính giá trò M
ω
oy
như sau:
Sườn DN0 DN1 DN2 DN3 DN4 DN5 DN6 Moy0 Moy1 Moy2 Moy3 Moy4 Moy5 Moy6
I II III IV V VI VII
VIII IX X XI XII XIII XIV XV

0 0.124 0.124 0.124 0 0.449 1.899 2.395 0 5.697 15.15
1 0.124 0.148 0.243 0.888 2.07 2.653 3.039 0 0.107 0.406 1.697 6.06 14.6 27.07
2 0.195 0.792 1.461 2.251 2.829 3.17 3.452 0 0.389 1.93 5.821 13.02 23.81 38.3
3 0.463 1.853 2.56 3.024 3.372 3.607 3.776 0 0.913 3.844 9.621 18.7 31.31 47.53
4 0.991 2.77 3.292 3.58 3.745 3.894 4 0 1.483 5.561 12.78 23.31 37.28 54.81
5 1.72 3.366 3.707 3.863 3.951 4 4 0 2.005 6.933 15.1 26.58 41.37 59.39
6 2.534 3.808 3.951 4 4 4 4 0 2.5 8.115 16.96 29 44.19 62.53
7 3.288 3.974 4 4 4 4 4 0 2.863 8.879 18.06 30.39 45.88 64.52
8 3.381 4 4 4 4 4 4 0 2.91 8.973 18.19 30.56 46.09 64.76
9 3.381 4 4 4 4 4 4 0 2.91 8.973 18.19 30.56 46.09 64.76
10 3.381 4 4 4 4 4 4 0 2.91 8.973 18.19 30.56 46.09 64.76
11 3.381 4 4 4 4 4 4 0 2.91 8.973 18.19 30.56 46.09 64.76
12 3.381 4 4 4 4 4 4 0 2.91 8.973 18.19 30.56 46.09 64.76
13 3.381 4 4 4 4 4 4 0 2.91 8.973 18.19 30.56 46.09 64.76
14 3.381 4 4 4 4 4 4 0 2.91 8.973 18.19 30.56 46.09 64.76
15 3.073 3.875 3.936 3.966 3.983 3.988 3.99 0 2.739 8.581 17.59 29.77 45.12 63.63
16 1.927 3.329 3.521 3.624 3.708 3.758 3.794 0 2.072 6.92 14.74 25.63 39.65 56.79
17 0.712 2.242 2.604 2.841 3.038 3.206 3.351 0 1.164 4.382 10.08 18.51 29.9 44.42
18 0.182 1.153 1.532 1.847 2.129 2.404 2.685 0 0.526 2.26 5.724 11.34 19.5 30.67
19 0.047 0.264 0.487 0.724 0.982 1.27 1.591 0 0.123 0.629 1.888 4.311 8.381 14.67
20 0 0 0 0 0 0 0.31 0 0 0 0 0 0 0
NSVTH: Nhóm 14 15 Lớp 46 TT-2
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
Từ bảng tính giá trò ω
ij
ta đi xây dựng biểu đồ Bonjean.
NSVTH: Nhóm 14 16 Lớp 46 TT-2
ĐN
1
T

ĐN
4
ĐN
5
ĐN
6
ĐN
2
ĐN
3
S
10
S
2
S
0
S
1
S
3
S
4
M
ωoy
ω
ò
S
6
S
5

S
7
S
8
S
9
S
11
S
12
S
14
S
13
S
15
S
18
S
16
S
17
S
19
S
20
µ
ω

M

ω
=0,0
5(đơn
vò/mm
)
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
3. Các yếu tố mặt đường nước:
3.1. Đường nước số 0:
+Tính S
n
, X
F
, J
ox
, J
oy
, J
L
, M
i
của đường nước số 0.
-Bảng số liệu tính theo phương pháp Simpson:
Số sườn
Tung độ
Y
Hệ số
C
Y.C
Tay
đòn x/d

Y.C.x/d
2
.






d
x
CY
Y
3
Y
3
.C
I II III IV V VI VII VIII IX
0 0.124 0.5 0.062 -10 -0.62 6.2 0.002 0.001
1 0.124
2
0.248 -9 -2.232 20.088 0.002 0.004
2 0.195 1 0.195 -8 -1.56 12.48 0.007 0.007
3 0.463
2
0.926
-7
-6.482 45.374 0.099 0.199
4 0.991 1 0.991 -6 -5.946 35.676 0.973 0.973
5 1.72 2 3.44 -5 -17.2 86 5.088 10.177

6 2.534 1 2.534 -4 -10.136 40.544 16.271 16.271
7 3.288 2 6.576 -3 -19.728 59.184 35.546 71.093
8 3.381 1 3.381 -2 -6.762 13.524 38.649 38.649
9 3.381 2 6.762 -1 -6.762 6.762 38.649 77.298
10 3.381 1 3.381 0 0 0 38.649 38.649
11 3.381 2 6.762 1 6.762 6.762 38.649 77.298
12 3.381 1 3.381 2 6.762 13.524 38.649 38.649
13 3.381 2 6.762 3 20.286 60.858 38.649 77.298
14 3.381 1 3.381 4 13.524 54.096 38.649 38.649
15 3.073 2 6.146 5 30.73 153.65 29.019 58.039
16 1.927 1 1.927 6 11.562 69.372 7.157 7.156
17 0.712 2 1.424 7 9.968 69.776 0.361 0.722
18 0.182 1 0.182 8 1.456 11.648 0.006 0.006
19 0.047 2 0.094 9 0.846 7.614 0 0
20 0 0.5 0 10 0 0 0 0
∑IV=58.555 ∑VI=24.468 ∑VII=773.13 ∑IX=551.135
-Diện tích mặt đường nước:
).(541,172555,58.
20
44
.
3
4
3
4
2
22
0
mIV
L

SS
n
I
i
==

==
∑∑

=
-Hoành độ trọng tâm diện tích mặt đường nước (X
f
) :
).(923,0
555,58
468,24
.
20
44
. m
IV
VI
L
S
M
X
oy
s
==∆==



-Momen quán tímh cúa mặt đường nước đối với trục (x):
).(337,541135,551.
20
44
.
9
4
9
4
4
mIXLJ
ox
==∆=

-Momen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục ( y):
).(744,1112613,773.
20
44
3
4
3
4
4
3
3
mVIILJ
oy
=







=∆=

-Mô men quán tính đối với trục song song với sườn giữa đi qua trọng tâm
của tiết diện đường nước:
J
L
= J
0y
– X
2
F
.S
n
= 11126,744 – (0,923)
2
.172,541 =10979,627 (m
4
).
NSVTH: Nhóm 14 17 Lớp 46 TT-2
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
+Tính V , D , X
B
, Z
B
, r , R.

-Vì ứng với DN0 các giá trò diện tích mặt cắt ngang ω
i
luôn có giá trò 0 do
đó : V = D = Z
B
= 0 ; X
B
, r , R không xác đònh.
3.2. Đường nước số 1:
+Tính S
n
, X
F
, J
ox
, J
oy
, J
L
, M
i
của đường nước số 1.
-Bảng số liệu tính theo phương pháp Simpson:
Số sườn
Tung độ
Y
Hệ số
C
Y.C
Tay

đòn x/d
Y.C.x/d
2
.






d
x
CY
Y
3
Y
3
.C
I II III IV V VI VII VIII IX
0 0.124 0.5 0.062 -10 -0.62 6.2 0.002 0.001
1 0.148
2
0.296 -9 -2.664 23.976 0.003 0.007
2 0.792 1 0.792 -8 -6.336 50.688 0.497 0.497
3 1.853
2
3.706
-7
-25.942 181.594 6.363 12.725
4 2.77 1 2.77 -6 -16.62 99.72 21.254 21.254

5 3.366 2 6.732 -5 -33.66 168.3 38.137 76.273
6 3.808 1 3.808 -4 -15.232 60.928 55.219 55.219
7 3.974 2 7.948 -3 -23.844 71.532 62.76 125.52
8 4 1 4 -2 -8 16 64 64
9 4 2 8 -1 -8 8 64 128
10 4 1 4 0 0 0 64 64
11 4 2 8 1 8 8 64 128
12 4 1 4 2 8 16 64 64
13 4 2 8 3 24 72 64 128
14 4 1 4 4 16 64 64 64
15 3.875 2 7.75 5 38.75 193.75 58.186 116.37
16 3.329 1 3.329 6 19.974 119.844 36.893 36.893
17 2.242 2 4.484 7 31.388 219.716 11.27 22.539
18 1.153 1 1.153 8 9.224 73.792 1.533 1.533
19 0.264 2 0.528 9 4.752 42.768 0.018 0.037
20 0 0.5 0 10 0 0 0 0
∑IV=83.358 ∑VI=19.17 ∑VII=1496.8 ∑IX=1108.868
-Diện tích mặt đường nước:
).(628,245358,83.
20
44
.
3
4
3
4
2
22
0
mIV

L
SS
n
I
i
==

==
∑∑

=
-Hoành độ trọng tâm diện tích mặt đường nước (X
f
) :
).(508,0
358,83
17,19
.
20
44
. m
IV
VI
L
S
M
X
oy
s
==∆==



-Momen quán tímh cúa mặt đường nước đối với trục (x):
).(155,1089868,1108.
20
46
.
9
4
9
4
4
mIXLJ
ox
==∆=

-Momen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục ( y):
).(668,215418,1496.
20
44
3
4
3
4
4
3
3
mVIILJ
oy
=







=∆=

NSVTH: Nhóm 14 18 Lớp 46 TT-2
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
-Mô men quán tính đối với trục song song với sườn giữa đi qua trong tâm
của tiết diện đường nước:
J
L
= J
0y
– X
2
F
.S
n
= 21541,668– (0,508)
2
.245,628 = 21478,230(m
4
).
+Tính V , D , X
B
, Z
B

, r , R của đường nước số 1.
Sườn
Diện tích
sườn
Hệ số C S.C x/d S.C.x/d Z
ω
Mxoy Mxoy.C
I II III IV V VI VII VIII IX
0 0.141 0.5 0.070 0 0 0.694 0.049 0.024
1 0.155 2 0.309 1 0.309 0.694 0.214 0.429
2 0.561 1 0.561 2 1.121 0.694 0.389 0.389
3 1.316 2 2.631 3 7.893 0.694 1.826 3.652
4 2.136 1 2.136 4 8.545 0.694 1.483 1.483
5 2.889 2 5.778 5 28.890 0.694 4.01 8.02
6 3.602 1 3.602 6 21.6145 0.694 2.50 2.50
7 4.125 2 8.25 7 57.75 0.694 5.726 11.451
8 4.193 1 4.193 8 33.541 0.694 2.91 2.91
9 4.193 2 8.385 9 75.467 0.694 5.819 11.687
10 4.193 1 4.193 10 41.926 0.694 2.91 2.91
11 4.193 2 8.385 11 92.237 0.694 5.819 11.639
12 4.193 1 4.193 12 50.311 0.694 2.91 2.91
13 4.193 2 8.385 13 109.007 0.694 5.819 11.639
14 4.193 1 4.193 14 58.696 0.694 2.91 2.91
15 3.947 2 7.893 15 118.399 0.694 5.478 10.956
16 2.986 1 2.986 16 47.769 0.694 2.072 2.072
17 1.678 2 3.356 17 57.050 0.694 2.329 4.658
18 0.758 0.928 0.704 18 12.663 0.694 0.488 0.453
19

0.177 1.711 0.302 18.856 5.699 0.694 0.21 0.359

20

0 0.428 0 19.712 0 0 0 0
∑IV=80.504 ∑VI=828.889 ∑IX=93.00
-Khoảng cách tâm nổi tính từ trục đuôi:
9,893(m).
80,504
828,889
.
20
44
. ==∆=


IV
VI
Lx
B
-Khoảng cách tâm nổi tính từ sườn giữa:
12,207(m)
2
44
-9,893
2
==−=
L
xX
BB
-Khoảng cách từ tâm nổi tính từ mặt phẳng đáy:
1,155(m).

80.504
93.00
=====


IV
IX
V
M
Zz
xoy
BB
-Thể tích chiếm nước V của đường nước 1:
).118,608(m80,504.
20
44
3
2
3
2
3
==∆=

IVLV
-Lượng chiếm nước D của đường nước 1:
.121,575(T)118,61.025,1 === VD
γ
-Bán kính tâm nghiêng ngang của tàu ứng với đường nước 1 là:
9,183(m).
118,61

155,1089
===
V
J
r
ox
NSVTH: Nhóm 14 19 Lớp 46 TT-2
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
-Bán kính tâm nghiêng dọc của tàu ứng với đường nước 1 là:
.188,083(m)
118,61
21478,23
===
V
J
R
L
3.3. Đường nước số 2:
+Tính S
n
, X
F
, J
ox
, J
oy
, J
L
, M
i

của đường nước số 2.
-Bảng số liệu tính theo phương pháp Simpson:
Số sườn Tung độ
Y
Hệ số
C
Y.C
Tay đòn
x/d
Y.C.x/d
2
.






d
x
CY
Y
3
Y
3
.C
I II III IV V VI VII VIII IX
0 0.124 0.5 0.062 -10 -0.62 6.2 0.002 0
1 0.243 2 0.486 -9 -4.374 39.366 0.014 0.029
2 1.461 1 1.461 -8 -11.688 93.504 3.119 3.119

3 2.56 2 5.12 -7 -35.84 250.88 16.777 33.554
4 3.292 1 3.292 -6 -19.752 118.512 35.6763 35.676
5 3.707 2 7.414 -5 -37.07 185.35 50.941 101.88
6 3.951 1 3.951 -4 -15.804 63.216 61.677 61.677
7 4 2 8 -3 -24 72 64 128
8 4 1 4 -2 -8 16 64 64
9 4 2 8 -1 -8 8 64 128
10 4 1 4 0 0 0 64 64
11 4 2 8 1 8 8 64 128
12 4 1 4 2 8 16 64 64
13 4 2 8 3 24 72 64 128
14 4 1 4 4 16 64 64 64
15 3.936 2 7.872 5 39.36 196.8 60.977 121.954
16 3.521 1 3.521 6 21.126 126.756 43.651 43.651
17 2.604 2 5.208 7 36.456 255.192 17.657 35.315
18 1.532 0.946 1.450 8 11.597 92.774 3.596 3.402
19

0.487 1.785 0.869 8.893 7.73 68.741 0.116 0.206
20

0 0.446 0 9.785 0 0 0 0
∑IV=88.706 ∑VI=7.121 ∑VII=1753.29 ∑IX=1208.466
-Diện tích mặt đường nước:
).(261,387706,88.
20
44
.
3
4

3
4
2
22
0
mIV
L
SS
n
I
i
==

==
∑∑

=
-Hoành độ trọng tâm diện tích mặt đường nước (X
f
) :
).(177,0
706.88
121,7
.
20
44
. m
IV
VI
L

S
M
X
oy
s
==∆==


-Momen quán tímh cúa mặt đường nước đối với trục (x):
).(1186,9821208.466.
20
44
.
9
4
9
4
4
mIXLJ
ox
==∆=

-Momen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục ( y):
).(2215,2451753.29.
20
44
3
4
3
4

4
3
3
mVIILJ
oy
=






=∆=

-Mô men quán tính đối với trục song song với sườn giữa đi qua trong tâm
của tiết diện đường nước:
NSVTH: Nhóm 14 20 Lớp 46 TT-2
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
J
L
= J
0y
– X
2
F
.S
n
=
2215,245
– (

177,0
)
2
.
261,387
= 2207,019(m
4
).
+Tính V , D , X
B
, Z
B
, r , R của đường nước số 2.
Sườn
D.tích
sườn
Hệ số C S.C x/d S.C.x/d Z
ω
Mxoy Mxoy.C
I II III IV V VI VII VIII IX
0 1.572 0.5 0.786 0 0 1.326 1.042 0.521
1 2.032 2 4.065 1 4.065 1.331 5.409 10.817
2 3.691 1 3.69 2 7.381 1.219 4.498 4.498
3 5.704 2 11.408 3 34.225 1.132 12.913 25.8255
4 7.289 1 7.289 4 29.156 1.088 7.933 7.933
5 8.202 2 16.403 5 82.017 1.064 17.460 34.920
6 8.843 1 8.843 6 53.055 1.048 9.271 9.271
7 9.059 2 18.118 7 126.824 1.042 18.881 37.762
8 9.088 1 9.088 8 72.707 1.041 9.461 9.461
9 9.088 2 18.177 9 163.591 1.041 18.922 37.844

10 9.088 1 9.088 10 90.884 1.041 9.461 9.461
11 9.088 2 18.177 11 199.945 1.041 18.922 37.844
12 9.088 1 9.088 12 109.061 1.041 9.461 9.461
13 9.088 2 18.179 13 236.299 1.041 18.922 37.844
14 9.088 1 9.088 14 127.238 1.041 9.461 9.461
15 8.904 2 17.809 15 267.131 1.045 18.608 37.217
16 7.937 1 7.937 16 126.992 1.057 8.392 8.391
17 5.93 2 11.859 17 201.607 1.09 12.925 25.851
18 3.705 0.946 3.506 18 63.107 1.143 4.006 3.791
19 1.480 1.785 2.642 18.893 49.916 1.247 3.296 5.882
20 0.176 0.446 0.079 19.786 1.555 0 0 0
∑IV=205.318 ∑VI=2046.754 ∑IX=364.057

-Khoảng cách tâm nổi tính từ trục đuôi:
(m).031,22
205,317
2046,754
.
20
44
. ==∆=


IV
VI
Lx
B
-Khoảng cách tâm nổi tính từ sườn giữa:
-0,069(m).
2

44
-22,031
2
==−=
L
xX
BB
-Khoảng cách từ tâm nổi tính từ mặt phẳng đáy:
1,773(m).
205,317
364,057
=====


IV
IX
V
M
Zz
xoy
BB
-Thể tích chiếm nước V của đường nước 2:
).(m501,302205,317.
20
44
3
2
3
2
3

==∆=

IVLV
-Lượng chiếm nước D của đường nước 2:
(T).063,310302,501.025,1 === VD
γ
-Bán kính tâm nghiêng ngang của tàu ứng với đường nước 2 là:
3,924(m).
501,302
1186,982
===
V
J
r
ox
-Bán kính tâm nghiêng dọc của tàu ứng với đường nước 2 là:
NSVTH: Nhóm 14 21 Lớp 46 TT-2
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
7,296(m).
501,302
2207,019
===
V
J
R
L
3.4. Đường nước số 3:
+Tính S
n
, X

F
, J
ox
, J
oy
, J
L
, M
i
của đường nước số 3.
-Bảng số liệu tính theo phương pháp Simpson:
Số sườn Tung độ Hệ số Y.C Tay đòn
Y C x/d
I II III IV V VI VII VIII IX
0 0.000 0.403 0.000 -9.613 0.000 0.000 0.000 0.000
1 0.888 1.613 1.432 -8.807 -12.612 111.074 0.700 1.129
2 2.251 0.903 2.033 -8.000 -16.264 130.116 11.406 10.302
3 3.024 2.000 6.048 -7.000 -42.336 296.352 27.653 55.306
4 3.580 1.000 3.580 -6.000 -21.480 128.880 45.883 45.883
5 3.863 2.000 7.726 -5.000 -38.630 193.150 57.647 115.293
6 4.000 1.000 4.000 -4.000 -16.000 64.000 64.000 64.000
7 4.000 2.000 8.000 -3.000 -24.000 72.000 64.000 128.000
8 4.000 1.000 4.000 -2.000 -8.000 16.000 64.000 64.000
9 4.000 2.000 8.000 -1.000 -8.000 8.000 64.000 128.000
10 4.000 1.000 4.000 0.000 0.000 0.000 64.000 64.000
11 4.000 2.000 8.000 1.000 8.000 8.000 64.000 128.000
12 4.000 1.000 4.000 2.000 8.000 16.000 64.000 64.000
13 4.000 2.000 8.000 3.000 24.000 72.000 64.000 128.000
14 4.000 1.000 4.000 4.000 16.000 64.000 64.000 64.000
15 3.966 2.000 7.932 5.000 39.660 198.300 62.382 124.764

16 3.624 1.000 3.624 6.000 21.744 130.464 47.595 47.595
17 2.841 2.000 5.682 7.000 39.774 278.418 22.931 45.861
18 1.847 0.964 1.780 8.000 14.240 113.923 6.301 6.072
19

0.724 1.855 1.343 8.928 11.990 107.051 0.380 0.704
20

0.000 0.464 0.000 9.855 0.000 0.000 0.000 0.000
∑ΙV=93.180 ∑VI=3.914
∑VII=2007.
72 ∑IX=1284.910
-Diện tích mặt đường nước:
).(571,27493.180.
20
44
.
3
4
3
4
2
22
0
mIV
L
SS
n
I
i

==

==
∑∑

=
-Hoành độ trọng tâm diện tích mặt đường nước (X
f
) :
).(093,0
93.180
913,3
.
20
44
. m
IV
VI
L
S
M
X
oy
s
−=

=∆==


-Momen quán tímh cúa mặt đường nước đối với trục (x):

).(067,1262910,1284.
20
44
.
9
4
9
4
4
mIXLJ
ox
==∆=

-Momen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục ( y):
NSVTH: Nhóm 14 22 Lớp 46 TT-2
2
.






d
x
CY
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
).(734,2889472,2007.
20
44

3
4
3
4
4
3
3
mVIILJ
oy
=






=∆=

-Mô men quán tính đối với trục song song với sườn giữa đi qua trong tâm
của tiết diện đường nước:
J
L
= J
0y
– X
2
F
.S
n
=

734,28894
– (
093,0−
)
2
.
571,274
=28892,369(m
4
).
+Tính V , D , X
B
, Z
B
, r , R của đường nước số 3.
Sườn D.tích
sườn
I II III IV V VI VII VIII IX
0 1.642 0.403 0.662 0.387 0.256 1.903 1.260 0.508
1 2.675 1.613 4.314 1.194 5.149 1.923 8.296 13.379
2 5.799 0.903 5.238 2.000 10.475 1.668 8.736 7.890
3 8.876 2.000 17.752 3.000 53.256 1.525 27.079 54.158
4 11.192 1.000 11.192 4.000 44.769 1.460 16.339 16.339
5 12.502 2.000 25.003 5.000 125.017 1.424 35.596 71.193
6 13.359 1.000 13.359 6.000 80.153 1.399 18.693 18.693
7 13.603 2.000 27.206 7.000 190.443 1.390 37.803 75.606
8 13.633 1.000 13.633 8.000 109.061 1.388 18.922 18.922
9 13.633 2.000 27.265 9.000 245.387 1.388 37.844 75.688
10 13.633 1.000 13.633 10.000 136.326 1.388 18.922 18.922
11 13.633 2.000 27.265 11.000 299.917 1.388 37.844 75.688

12 13.633 1.000 13.633 12.000 163.591 1.388 18.922 18.922
13 13.633 2.000 27.265 13.000 354.448 1.388 37.844 75.688
14 13.633 1.000 13.633 14.000 190.857 1.388 18.922 18.922
15 13.393 2.000 26.786 15.000 401.787 1.394 37.341 74.682
16 11.996 1.000 11.996 16.000 191.929 1.413 16.949 16.949
17 9.023 2.000 18.045 17.000 306.766 1.463 26.393 52.786
18 5.625 0.964 5.421 18.000 97.573 1.544 8.370 8.066
19 2.168 1.855 4.022 18.928 76.127 1.713 6.889 12.780
20 0.176 0.464 0.082 19.855 1.621 0.000 0.000 0.000
∑IV=307.403 ∑VI=3084.908 ∑IX=725.784
-Khoảng cách tâm nổi tính từ trục đuôi:
22,178(m).
307,403
3084,908
.
20
44
. ==∆=


IV
VI
Lx
B
-Khoảng cách tâm nổi tính từ sườn giữa:
0,078(m).
2
44
-22,178
2

==−=
L
xX
BB
-Khoảng cách từ tâm nổi tính từ mặt phẳng đáy:
2,361(m).
307,403
725,784
=====


IV
IX
V
M
Zz
xoy
BB
-Thể tích chiếm nước V của đường nước 3:
).452,905(m307,403.
20
44
3
2
3
2
3
==∆=

IVLV

-Lượng chiếm nước D của đường nước 3:
NSVTH: Nhóm 14 23 Lớp 46 TT-2
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
.464,229(T)452,906.025,1 === VD
γ
-Bán kính tâm nghiêng ngang của tàu ứng với đường nước 3 là:
2,787(m).
452,906
067,1262
===
V
J
r
ox
-Bán kính tâm nghiêng dọc của tàu ứng với đường nước 3 là:
63,793(m).
452,906
28892,369
===
V
J
R
L
3.5. Đường nước số 4:
+Tính S
n
, X
F
, J
ox

, J
oy
, J
L
, M
i
của đường nước số 4.
-Bảng số liệu tính theo phương pháp Simpson:
Sườn

Hệ số Y.C

Y C x/d
I II III IV V VI VII VIII IX
b 0.000 0.033 0.000 -10.132 0.000 0.000 0.000 0.000
a 0.235 0.132 0.031 -10.066 -0.313 3.152 0.013 0.002
0 0.449 0.533 0.239 -10.000 -2.394 23.936 0.091 0.048
1 2.070 2.000 4.140 -9.000 -37.260 335.340 8.870 17.739
2 2.829 1.000 2.829 -8.000 -22.632 181.056 22.641 22.641
3 3.372 2.000 6.744 -7.000 -47.208 330.456 38.341 76.682
4 3.745 1.000 3.745 -6.000 -22.470 134.820 52.524 52.524
5 3.951 2.000 7.902 -5.000 -39.510 197.550 61.677 123.353
6 4.000 1.000 4.000 -4.000 -16.000 64.000 64.000 64.000
7 4.000 2.000 8.000 -3.000 -24.000 72.000 64.000 128.000
8 4.000 1.000 4.000 -2.000 -8.000 16.000 64.000 64.000
9 4.000 2.000 8.000 -1.000 -8.000 8.000 64.000 128.000
10 4.000 1.000 4.000 0.000 0.000 0.000 64.000 64.000
11 4.000 2.000 8.000 1.000 8.000 8.000 64.000 128.000
12 4.000 1.000 4.000 2.000 8.000 16.000 64.000 64.000
13 4.000 2.000 8.000 3.000 24.000 72.000 64.000 128.000

14 4.000 1.000 4.000 4.000 16.000 64.000 64.000 64.000
15 3.983 2.000 7.966 5.000 39.830 199.150 63.188 126.375
16 3.708 1.000 3.708 6.000 22.248 133.488 50.982 50.982
17 3.038 2.000 6.076 7.000 42.532 297.724 28.039 56.078
18 2.129 0.981 2.089 8.000 16.713 133.707 9.650 9.469
19 0.982 1.925 1.891 8.963 16.945 151.877 0.947 1.823
20 0.000 0.481 0.000 9.925 0.000 0.000 0.000 0.000
∑IV=99.360 ∑VI=33.519
∑VII=2442.2
50 ∑IX=1369.717

-Diện tích mặt đường nước:
).(781,292360,99.
20
44
.
3
4
3
4
2
22
0
mIV
L
SS
n
I
i
==


==
∑∑

=
-Hoành độ trọng tâm diện tích mặt đường nước (X
f
) :
NSVTH: Nhóm 14 24 Lớp 46 TT-2
2
.






d
x
CY
Thiết kế tàu cấp dầu 500t GVHD: TS. Trần Gia Thái
).(746,0
360,99
519,33
.
20
44
. m
IV
VI

L
S
M
X
oy
s
−=

=∆==


-Momen quán tímh cúa mặt đường nước đối với trục (x):
).(366,1345717,1369.
20
44
.
9
4
9
4
4
mIXLJ
ox
==∆=

-Momen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục ( y):
).(526,35148258,2442.
20
44
3

4
3
4
4
3
3
mVIILJ
oy
=






=∆=

-Mô men quán tính đối với trục song song với sườn giữa đi qua trong tâm
của tiết diện đường nước:
J
L
= J
0y
– X
2
F
.S
n
= 35148,526 – (-0,746)
2

.292,781 = 34985,792(m
4
).
+Tính V , D , X
B
, Z
B
, r , R của đường nước số 4.
Sườn D.tích
sườn
I II III IV V VI VII VIII IX
b 0.000 0.033 0.000 -0.132 0.000 0.000 0.000 0.000
a 0.032 0.132 0.004 -0.066 0.000 2.322 0.010 0.001
0 1.615 0.533 0.861 0.000 0.000 2.473 2.130 1.136
1 4.136 2.000 8.272 1.000 8.272 2.429 20.095 40.191
2 8.524 1.000 8.524 2.000 17.049 2.078 17.712 17.712
3 12.413 2.000 24.826 3.000 74.478 1.906 47.310 94.620
4 15.293 1.000 15.293 4.000 61.172 1.824 27.888 27.888
5 16.940 2.000 33.880 5.000 169.402 1.781 60.347 120.694
6 17.903 1.000 17.903 6.000 107.418 1.749 31.308 31.308
7 18.147 2.000 36.295 7.000 254.062 1.737 63.033 126.065
8 18.177 1.000 18.177 8.000 145.414 1.735 31.537 31.537
9 18.177 2.000 36.354 9.000 327.183 1.735 63.074 126.147
10 18.177 1.000 18.177 10.000 181.768 1.735 31.537 31.537
11 18.177 2.000 36.354 11.000 399.890 1.735 63.074 126.147
12 18.177 1.000 18.177 12.000 218.122 1.735 31.537 31.537
13 18.177 2.000 36.354 13.000 472.597 1.735 63.074 126.147
14 18.177 1.000 18.177 14.000 254.475 1.735 31.537 31.537
15 17.907 2.000 35.814 15.000 537.210 1.743 62.422 124.845
16 16.140 1.000 16.140 16.000 258.238 1.767 28.521 28.521

17 12.280 2.000 24.559 17.000 417.505 1.827 44.878 89.757
18 7.723 0.981 7.579 18.000 136.421 1.922 14.564 14.291
19 2.955 1.925 5.689 18.963 107.873 2.112 12.012 23.125
20 0.000 0.481 0.000 19.925 0.000 0.000 0.000 0.000
∑IV=417.407 ∑VI=4148.549 ∑IX=1244.741
-Khoảng cách tâm nổi tính từ trục đuôi:
21,965(m).
417,407
4148,5489
.
20
44
. ==∆=


IV
VI
Lx
B
-Khoảng cách tâm nổi tính từ sườn giữa:
-0,135(m).
2
44
-21,965
2
==−=
L
xX
BB
NSVTH: Nhóm 14 25 Lớp 46 TT-2

×