TÀI LIỆU ÔN THI TỘI PHẠM HỌC
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TỘI PHẠM HỌC
Là hệ thống các cách thức, biện pháp nghiên cứu được sử dụng để thu thập, phân tích và xử lý thông tin
về những vấn đề mà Tội phạm học nghiên cứu
Phương
pháp
Đặc điểm
_ Thu thập thông tin
bằng kỹ thuật
thống kê
_ Bởi các cơ quan tư
pháp hoặc bởi các
nhà nghiên cứu
_ Các bước:
• Thu thập số liệu
• Phân loại số liệu
• Phân tích, đánh
giá
Nhiệm vụ
_ Mô tả tình
hình
tội
phạm bằng
con
số
thống kê
_ Giải thích
tình hình tội
phạm
Thống kê
_ Dự báo tội
phạm
_ Đánh giá
hiệu
quả
phòng ngừa
TP và tổ
chức hoạt
động phòng
ngừa TP
_ Thu thập thông tin Thu
thập
bằng phiếu điều
những
tra có ghi sẵn nội
thông
tin
dung câu hỏi
mà phương
pháp thống
kê
không
thể:
_ Ý thức pháp
Phiếu điều
luật, lý do
tra
phạm tội
_ Tình trạng và
lý do tội
phạm ẩn
_ Dư luận XH
về THTP
_ Hiệu quả
phòng ngừa
TP…
Phỏng vấn
Thu thập thông tin Thu thập thông
bằng hình thức
tin tương tự
hỏi đáp trực tiếp
pp
Phiếu
điều
tra
kèm theo
thái độ của
người trả
Yêu cầu
Đánh giá
Ưu điểm
Khuyết điểm
_ Các số liệu _ Định lượng Không thu thập được
phải
tiêu
số TP, người
những thông tin
biểu cho đối
PTĐánh
mà phương pháp
tượng cần
giá
được
phiếu điều tra thu
nghiên cứu.
THTP một
thập được
_ Việc thống kê
cách tương
chính xác
đối
một
cách _ Mang tính
tương đối
bao quát
_ Có sự phân _
Nhanh
tích, đánh
chóng, đỡ
giá khách
tốn kém.
quan
và
khoa học từ
phía chủ thể
tiến hành.
_ Kỹ thuật đặt Thu thập được _ Không kiểm soát
câu hỏi: dễ
những
thái độ của người
hiểu, đúng
thông
tin
trả lời
trọng tâm,
mà phương _ Tốn kém
hướng dẫn
pháp thống _ Độ chính xác phụ
tâm
lý
kê
không
thuộc mà số lượng
người trả
thu
thập
mẫu điều tra
lời một cách
được
tự nhiên
_ Chọn đúng
đối tượng
điều tra sao
cho kết quả
thu thập có
tính
tiêu
biểu
và
đáng tin cậy
_
Tùy vào Kiểm
soát _ Mất thời gian
ndung, mđ,
được thái _ Không mang tính
đối tượng
độ
của
bao quát và đại
PV mà chọn
người trả lời
diện
hình thức
PV phù hợp
nhất
lời
Quan sát
_ Thu thập thông tin Tình trạng sức
qua việc quan sát
khỏe, hình
bằng mắt
thái, tâm lý,
_ Thu thập thông tin
thái độ của
bề ngoài của đối
người PT
tượng cần quan
sát, từ đó suy
đoán tâm lí bên
trong.
Nghiên
cách
thay
kiện
kết
cứu.
_ Sự chuẩn bị
câu
hỏi
phỏng vấn
_ Quan sát có Chính xác đối
chủ đích
với
đội
_ Có sự ghi
tượng
bị
chép
kết
quan sát
quả quan
sát
_ Không xâm
phạm tự do
riêng tư của
người
bị
quan sát
_ Không làm Có thể thấy
xấu đi tình
được nhiều
trạng của
mặt
của
đối tượng
cùng 1 vấn
thực
đề
nghiệm
_ Không mang tính
bao quát và đại
diện
_ Một vài trường hợp
bề ngoài ko phản
ánh đúng tâm lý
bên trong
cứu bằng Kiểm tra các
_ Tốn kém về thời
tạo ra hay
nguyên
gian
đổi các điều
nhân
và
_ Có những trường
để kiểm tra
điều kiện PT
hợp không chính
quả nghiên
liên
quan
xác
đến hoàn
cảnh giáo
Thực
dục,
khả
nghiệm
năng phát
hiện
TP,
hiệu quả áp
dụng bp cải
tạo
để
phòng ngừa
TP
_ Tham khảo ý kiến
Chuyên
gia _ Phát huy _ Tốn kém
các chuyên gia có
phải
đủ
trong
_ Kết quả nghiên cứu
kinh nghiệm
trình
độ
trường hợp
phụ thuộc nhiều
_ Các bước:
chuyên sâu,
thiếu thông
vào quan điểm của
có hiểu biết
tin,
điều
chuyên gia
• Thu thập, cung
sâu
sắc
kiện kinh tế
cấp thông tin, đề
THTP
XH thay đổi
nghị chuyên gia
Chuyên gia
nhanh
đánh giá
chóng
• Chuyên gia cho ý
_
Làm
sáng tỏ
kiến
mặt
định
• Tổng hợp, xử lí ý
tính
của
kiến chuyên gia
THTP
sâu
• Đưa ra kết quả
sắc
nghiên cứu
SS nguồn tài liệu ở Tìm ra mối Nguồn tài liệu
các lĩnh vực liên
quan hệ và
phải chính
quan đến THTP
sự
phụ
xác và khoa
So sánh tài
(các hiện tượng
thuộc giữa
học
liệu
XH khác)
THTP và các
hiện tượng
XH khác
Nghiên Cứu Thường được sử dụng:_ PP hệ thống _ PP phân tích hiệu quả hđ lập pháp & áp dụng PL _ PP
Plý
phân tích vụ án hình sự
CÁC THUỘC TÍNH, ĐẶC ĐIỂM CỦA TÌNH HÌNH TỘI PHẠM
Ý nghĩa nghiên cứu: phản ánh bản chất của THTP,
phân biệt THTP với các hiện tượng XH khác, làm cơ sở đưa ra khái niệm THTP
Thuộc
Khái niệm
Thể hiện
Ý nghĩa việc thừa nhận thuộc tính
tính
THTP do chính con _ THTP là một hiện tượng tồn tại _ Phân biệt THTP với các hiện tượng
người thực hiện vì
trong XH, do con người XH thực
tự nhiên, chứng minh THTP không
THTP được nhận
hiện dưới sự tác động của điều
phụ thuộc vào các yếu tố tự nhiên,
thức từ các TP cụ
kiện XH nhất định
bác bỏ nguồn gốc tự nhiên của
thể, mà một TP _ Thiệt hại do THTP gây ra ảnh
THTP trong các học thuyết khác.
THTP
là
phải do con người
hưởng đến các quan hệ XH _ Khi nghiên cứu THTP cần đặt THTP
hiện
thực hiện trên
được pháp luật bảo vệ
trong mối quan hệ tương quan với
tượng
nhận thức xã hội _ THTP trong từng thời kì phản ánh
các hiện tượng XH khác.
XH
dưới sự tác động
thực trạng XH của thời kì đó: _ Hoạt động đấu tranh phòng chống
của đk xã hội nhất
những mâu thuẫn XH, tâm lý
TP cần tác động vào những yếu tố
định.
XH…
XH, các hiện tượng XH có khả năng
Như vậy, THTP có _ THTP luôn thay đổi cùng XH.
làm phát sinh TP.
nguồn gốc từ xã
_ Biện pháp phòng ngừa TP mang tính
hội, ko từ tự nhiên
XH được ưu tiên sử dụng.
Tính trái PLHS của _ Một hành vi có tính trái PLHS thì _ Phân biệt THTP với các hiện tượng
THTP xuất phát từ
mới có thể là TP và mới thuộc
XH tiêu cực và những vi phạm PL
tính trái PLHS của
THTP
khác.
từng TP cụ thể
_ Một hành vi thuộc THTP sẽ trái _ Đánh giá THTP phải đặt THTP trong
PLHS
mối quan hệ với PLHS:
_ Những hvi tiêu cực cho XH mà • So sánh THTP giữa các qgia hoặc
không được trái PL hoặc hành vi
cùng qgia trong các thời kì khác
THTP
là
trái PL mà không được quy định
nhau phải căn cứ vào PLHS tương
hiện
trong
PLHS
cũng
không
là
tội
ứng
tượng
phạm, và hành vi đó không tồn • Đánh giá tính nguy hiểm của THTP,
trái
tại trong THTP
PLHS
TP cụ thể phải căn cứ vào PLHS
• Mọi thay đổi của PLHS đều dẫn đến
sự thay đổi của THTP trên thực tế
_ BP TNHS là một bộ phận của BP
phòng ngừa TPHoàn thiện
PLHS=biện pháp tăng cường hiệu
quả của hoạt động phòng ngừa TP
THTP
là _ Tính giai cấp của _ THTP xuất hiện cùng lúc khi XH có _ Khi xem xét THTP trong một quốc
hiện
THTP xuất phát từ
sự phân chia giai cấp, khi có sự
gia, phải đặt THTP trong mối tương
tượng
tính giai cấp của
hình thành nhà nước & pháp
quan về lợi ích giữa các giai cấp
mang
từng TP
luật.
trong XH
tính
_ Tính giai cấp của TP _ Một hành vi thuộc THTP phải _ Đấu tranh với THTP cần kết hợp đấu
giai cấp
được nhận thức
trước hết xâm phạm lợi ích của
tranh giai cấp nhằm xóa bỏ mâu
trên cơ sở chủ
giai cấp thống trị, xâm phạm các
thuẫn giai cấp trong XH, loại trừ
nghĩa Mác
quan hệ XH mà giai cấp thống trị
nguyên nhân sâu xa của THTP.
bảo vệ
_ THTP thay đổi khi ý chí của giai
cấp thống trị thay đổi vì THTP
_ THTP không phải
hiện tượng bất
biến mà luôn thay
đổi theo quá trình
lịch sử.
_ Thuộc tính này xuất
phát từ tính XH,
tính giai cấp của
THTP thay
THTP vì THTP phụ
đổi
thuộc vào điều
theo
kiện XH, ý chí của
quá
giai cấp thống trị,
trình
mà đkXH và ý chí
lịch sử
của giai cấp thống
trị luôn thay đổi,
do đó THTP cũng
luôn thay đổi
THTP là hiện tượng
XH có tính tiêu cực
và nguy hiểm cho
XH cao nhất.
THTP
là
hiện
tượng
tiêu
cực và
nguy
hiểm
cao
trog XH
THTP
là THTP là sự thống nhất
hiện
các TP cụ thể về
tượng
lượng (tổng số TP)
được
và về chất (tính
hình
chống đối XH, tính
thành
chống đối lợi ích
từ một
giai cấp thống trị thể
NN, tính nguy
thống
hiểm cho XH)
nhất
các TP
phụ thuộc vào quan điểm về TP
của giai cấp thống trị.
_ Sự thay đổi thể hiện ở:
• Sự thay đổi của hành vi bị coi là
TP
• Sự thay đổi các thông số THTP
_ Nguyên nhân của sự thay đổi
của THTP:
Sự thay thế các hình thái ktếXH: vì pháp luật luôn thay đổi
phù hợp với các điều kiện XH
trong từng hình thái ktế-XH.
Trong cùng hình thái KT-XH, các
quan hệ XH làm phát sinh THTP
cũng luôn thay đổi.
Sự thay đổi về cơ cấu kinh tế, cơ
cấu giai cấp, cơ cấu XH.
Sự thay đổi ý chí của giai cấp
thống trị.
Tình hình phát triển trong từng
giai đoạn lịch sử của mỗi quốc
gia.
_ THTP là hiện tượng chống đối XH,
cản trở sự phát triển của XH
nhiều nhất
_ THTP gây ra thiệt hại lớn nhất về
vật chất, tinh thần, thể chất của
con người
_ Ý chí chống đối PL, cản trở sự
phát triển của XH, xâm phạm lợi
ích của XH của người PT là cao
nhất so với các chủ thể thực
hiện các hành vi tiêu cực, nguy
hiểm khác.
_ THTP tạo điều kiện cho các hiện
tượng XH tiêu cực khác nảy
sinh, phá hoại hoạt động bình
thường của các chủ thể trong
XH và ảnh hưởng uy tín của
quốc gia trong QHệ QT
_ THTP là sự thống nhất các TP cụ
thể về:
Lượng: THTP được thống nhất
từ tổng số lượng TP.
Chất: tính nguy hiểm của THTP
được thống nhất từ tất cả tính
chống đối XH, tính chống đối lợi
ích giai cấp thống trị - NN, tính
nguy hiểm cho XH của tất cả TP.
_ Do sự thống nhất về lượng và
chất này, mọi sự thay đổi của TP
_ Khi nghiên cứu THTP phải đặt THTP
trong điều kiện lịch sử nhất định và
trong trạng thái động, luôn thay
đổi,
Nắm được quy luật tồn tại thay đổi
của THTP
Căn cứ dự báo khuynh hướng THTP
trong tương lai
_ Các biện pháp phòng ngừa TP cũng
phải đượ xây dựng sao cho phù
hợp với sự thay đổi của THTP.
_ Phân biệt THTP với các hiện tượng
tiêu cực, vi phạm PL khác
_ Hoạt động đấu tranh phòng chống
TP phải được ưu tiên và tiến hành
thường xuyên.
_ Đánh giá THTP phải dựa trên thiệt
hại gây ra cho XH.
_ Hoạt động đấu tranh phòng chống
TP ko tiến hành riêng rẽ mà đặt TP
cụ thể vào mối tương quan với các
TP khác và trong THTP.
Đấu tranh phòng chống TP phải tiến
hành ở 3 cấp độ: THTP, loại TP, TP
cụ thể.
cụ thể
sẽ thay đổi THTP và ngược lại.
THTP tồn THTP luôn tồn tại tại _ Tính không gian: xác định trong
tại
một địa bàn trong
phạm vi địa bàn, lĩnh vực mà
trong
một time nhất
THTP tồn tại.
không
định.
_ Tính thời gian: THTP được xác
gian,
định trong 1 time, 1 giai đoạn cụ
thời
thể
gian
_ Trong ko gian, time khác nhau,
nhất
THTP sẽ khác nhau
định
_ Nghiên cứu THTP phải đặt trong một
khoảng ko gian, thời gian xác định.
_ Kế hoạch đấu tranh phòng chống TP
phải phù hợp với địa bàn, thời
điểm mà THTP tồn tại.
Tình hình tp là hiện tượng xh trái plhs, mang tính giai cấp, luôn thay đổi theo quá trình lịch
sử, là hiện tượng xh có tính tiêu cực và nguy hiểm cho xh cao nhất, được thống nhất từ
các tp cụ thể, tồn tại trong một không gian, thời gian nhất định.
CÁC THÔNG SỐ CỦA TÌNH HÌNH TỘI PHẠM
Ý nghĩa: phản ánh mức độ tồn tại, tính phổ biến của THTP
đánh giá tính nguy hiểm của THTP
đánh giá hoạt động phòng chống TP
cơ sở hoạch định biện pháp phòng ngừa TP
Thông số
Khái niệm
Nội dung
Ý nghĩa nghiên cứu
Thực trạng Là thông số phản Gồm:
_ Mô tả THTP trên thực tế
THTP
ánh tổng số TP, TP rõ
_ Là cơ sở để phòng ngừa các
TP ẩn
tổng số ng PT _ TP đã xảy ra, đã _ Là phần còn lại
TP phổ biến
trong 1 ko gian,
_
Là
căn cứ đánh giá hiệu quả
được phát hiện
trong thực trạng
1 time xác định
hoạt động phòng ngừa TP.
và xử lý, thống kê
THTP: TP chưa bị
_
Ngoài
ra:
bởi CQ chức năng
phát hiện hoặc
•
PP1
còn
có ý nghĩa:
chưa bị xử lý hoặc
chưa được thống + Việc tăng cường tỉ lệ TP rõ,
giảm tỉ lệ TP ẩn là góp
kê:
phần nâng cao hiệu quả
• TP chưa bị phát
đấu tranh phòng chống TP
hiện Ẩn tự
+
Hoạt
động phòng chống TP
nhiên: CQ chức
cần có sự đánh giá TP ẩn ở
năng không có
3 cấp độ.
thông tin về TP
•
PP2 còn có ý nghĩa:
• TP đã bị phát hiện
+ Đánh giá khái quát THTP
nhưng chưa bị xử
trên
1 địa bàn trong 1 time
lý Ẩn nhân tạo:
nhất định
CQ chức năng che
+ So sánh THTP ở những
dấu, ko xử lý TP
địa phương ≠ nhau.
Ẩn nhân tạo được
che dấu bởi 1 ẩn
tự nhiên khác.
• TP đã bị phát hiện,
đã bị xử lý nhưng
chưa được thống
kê Ẩn thống kê
_ TP rõ và TP ẩn cùng tồn tại trong thực trạng
THTP, có tỉ lệ nghịch với nhau PP xác
định thực trạng THTP qua tỉ lệ TP rõ - ẩn
(PP1)
_ Là thành phẩn, tỉ
trọng và sự
tương
quan
giữa các TP, loại
TP trong chỉnh
thể THTP
_ Biểu thị bằng chỉ
số tương đối
phản ánh mối
tương
quan
giữa các TP, các
loại TP trong
Cơ
cấu
THTP.
THTP
_ Là sự thay đổi về
thực trạng và cơ
cấu THTP trong
1 ko gian, 1 time
xác định.
Động thái _ Xđ bằng tỉ lệ tăng
THTP
giảm thực trạng,
cơ cấu so với
thời điểm chọn
làm mốc
Thiệt
của
THTP
_ Ngoài ra, thực trạng THTP còn có thể xác
định qua hệ số thể hiện số vụ PT trên một
lượng dân cư nhất định đã đến tuổi chịu
TNHS (PP2)
_ BLHS thường được dùng là căn cứ, tiêu chí
để xđ cơ cấu THTP, cụ thể:
• Căn cứ vào tính nghiêm trọng của TP: cơ
cấu THTP xác định theo tỉ trọng tội ít
nghiêm trọng, tội NT, tội rất NT, tội đặc
biệt NT.
• Căn cứ vào các TP cụ thể, các nhóm TP
được quy định trong BLHS: cơ cấu THTP
xác định theo tỉ trọng của từng TP cụ thể
hoặc nhóm TP trong tổng THTP.
• Căn cứ quy định về tái phạm: cơ cấu THTP
xác định theo tỉ trọng phạm tội tái phạm
và phạm tội lần đầu.
• Căn cứ giới tính ng PT: cơ cấu THTP xác
định theo tỉ trọng ngPT là nữ, ngPT là nam.
• Căn cứ độ tuổi ngPT: cơ cấu THTP xác định
theo tỉ trọng ngPT ở những nhóm tuổi
khác nhau.
• Căn cứ tính có tổ chức của TP: cơ cấu
THTP xác định theo tỉ trọng các TP có tổ
chức trong tổng THTP nói chung.
_ Ngoài ra, cơ cấu THTP có thể xác định theo
căn cứ trình độ học vấn, hoàn cảnh gia
đình, tình trạng thất nghiệp.
_ Động thái về thực trạng: sự thay đổi về số
lượng TP, số ngPT tại 1 địa bàn, 1 time xác
định so với thời điểm mốc.
_ Động thái về cơ cấu: sự thay đổi về thành
phần, tỉ trọng các TP, nhóm tội trong tổng
THTP tại 1 địa bàn, 1 time xác định so với
thời điểm mốc.
_ Nguyên nhân của sự thay đổi thực trạng, cơ
cấu:
+Sự thay đổi của XH
+Sự thay đổi của PL
Là toàn bộ những Gồm:
thiệt hại mà _ thiệt hại vật chất: thể chất, tính mạng, sức
THTP gây ra cho
khỏe, tài sản …
hại
XH.
_ thiệt hại phi vật chất: văn hóa, môi trường…
_ Vai trò quan trọng trong
việc đánh giá mức độ, tính
chất nguy hiểm của THTP.
_ Là cơ sở đánh giá hiệu quả
hoạt động phòng ngừa TP.
_ Biểu hiện quy luật tồn tại,
phát triển của TP
_ Biểu hiện các TP nguy hiểm
nhất, phổ biến nhất trong
THTP
_ Là cơ sở hoạch định kế
hoạch phòng chống TP.
_ Quan trọng trong việc theo
dõi sự thay đổi THTP
_ Xác định nguyên nhân dẫn
đến sự thay đổi thực
trạng, cơ cấu để có những
biện pháp đấu tranh với TP
trong hiện tại và phòng
ngừa TP tương lai.
_ Là cơ sở đánh giá hiệu quả
hoạt động phòng chống
TP.
_ Phản ánh tính chất THTP,
mức độ nguy hiểm, tính
nghiêm trọng của THTP
_ Là căn cứ hoạch định kế
hoạch phòng chống TP
_ Căn cứ đánh giá hiệu quả
của hoạt động phòng ngừa
TP
CÁC ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGUYÊN NHÂN – ĐIỀU KIỆN TÌNH HÌNH TỘI PHẠM
Đặc điểm
Thể hiện
Ý nghĩa
• Khía cạnh nguồn gốc hình thành:
_ Nguyên nhân hình thành từ sự tương tác lẫn nhau
của các hiện tượng và quá trình XH
_ Điều kiện hình thành trên sự vận động và tương tác
của đời sống XH tuy ko hàm chức những mâu thuẫn,
_ Nhận diện chính xác về nguồn gốc của
xung đột.
THTP
Cả nguyên nhân và điều kiện của THTP đều phát sinh
_ Việc phân biệt các nhóm nguyên nhân,
từ sự vận động và tương tác của các hiện tượng và
NNĐKTHTP
điều kiện dựa trên nguồn gốc hình
quá trình trong đời sống XH.
là hiện
thành của chúng thấy được cơ chế
• Khía cạnh nội dung:
tượng
tác động của các nhóm nguyên nhân,
NNĐKTHTP phản ánh những mâu thuẫn nhiều mặt
XH
điều kiện này hoạch định biện pháp
đang tồn tại của đời sống XH, trong đó mâu thuẫn
phòng ngừa hiệu quả: các biện pháp
về kinh tế là gay gắt nhất
phòng ngừa phải hướng vào việc giảm
• Khía cạnh sự thay đổi:
thiểu các mẫu thuẫn trong XH.
NNĐKTHTP sẽ thay đổi khi mâu thuẫn trong đời sống
XH được giải quyết hoặc khi tương quan giữa các
yếu tố gây ra mâu thuẫn trong XH thay đổi
Nguyên nhân, điều kiện THPT thay đổi khi đời sống
XH thay đổi.
_ Nhận thức đầy đủ hơn về cơ chế phát
_ NNĐKTHTP luôn thể hiện sự đối lập, cản trở sự phát
sinh, tồn tại và thay đổi THTP trong
triển của XH trên các bình diện khác nhau (chính trị,
XH.
NNĐKTHTP
tư tưởng, VH, tâm lý, quản lý) tiêu cực.
_ Cơ sở xây dựng các biện pháp phòng
là hiện _ Tính tiêu cực của NNĐKTHTP còn xuất phát từ mặt
ngừa, trong đó có việc hạn chế các
tượng
trái của những hiện tượng được cho là tích cực
mâu thuẫn trong XH, dự liệu việc khắc
mang
trong XH.
phục các mặt trái của các hiện tượng
tính tiêu _ THTP được phát sinh từ những hiện tượng tiêu cực
XH.
cực
trong XH và sau đó, chính nó có thể đóng vai trò là
_ Nhận thức về việc xây dựng các chính
nguyên nhân, điều kiện phát sinh những hiện tượng
sách KT-XH sao cho giảm thiểu tác
tiêu cực khác, trong đó có bản thân THTP.
động tiêu cực đến XH.
_ NNĐKTHTP tồn tại trong một phạm vi lãnh thổ rộng
lớn (quốc gia, quốc tế), trong nhiều lĩnh vực, ngành
nghề và nhiều nhóm quan hệ XH khác nhau tính
NNĐKTHTP
phổ biến
là hiện
_ NNĐKTHTP tồn tại trong từng nhóm nguyên nhân, _ Phân biệt với nguyên nhân, điều kiện
tượng
điều kiện loại TP và trong những nguyên nhân, điều
TP cụ thể
phổ biến
kiện TP cụ thể.
_ Cơ sở cho việc xây dựng biện pháp
và tồn tại
_ NNĐKTHTP tồn tại trong một khoảng thời gian lâu dài
phòng ngừa TP trong phạm vi rộng và
ổn định
(từng chế độ XH, từng thời đại, từng giai đoạn lịch
trong thời gian lâu dài.
tương
sử), là những mâu thuẫn không dễ dàng được xỏa
đối
bỏ tính ổn định tương đối về mặt thời gian.
Bài 1. Khái quát chung về tội phạm học và vai trò TPH trong hệ thống các khoa học.
1. Khái niệm chung:
1.1. Định nghĩa: là ngành khoa học chuyên nghiên cứu về tội phạm - “criminology”.
Nó là ngành khoa học gì? Trong lịch sử người ta coi tội phạm học là 1 ngành học xã hội, thực tế nó
còn phụ thuộc các quy định pháp luật, do đó nó cũng là 1 ngành khoa học mang tính pháp lý.
Trả lời đầy đủ: là 1 ngành vừa mang tính xã hội vừa mang tính pháp lý chuyên nghiên cứu về nguồn
gốc và bản chất của tội phạm, nghiên cứu về nguyên nhân và điều kiện của tội phạm, nhân thân
người phạm tội và đề ra các biện pháp phòng ngừa tội phạm -> trả lời vấn đề này dựa vào đối tượng
nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
Phân tích về nhiệm vụ của tội phạm VN hiện nay? -> trong thang điểm có yêu cầu về định nghĩa của
tội phạm học.
1.2. Đối tượng nghiên cứu
1.2.1. Tình hình tội phạm:
Định nghĩa: là hiện tượng xã hội, có thể là hiện tượng mang tính giai cấp, trái pháp luật hình sự,
tổng thể thống nhất các tp đã xảy ra trong 1 không gian, thời gian xác định.
Nội dung nghiên cứu:
1/ Đặc điểm, thuộc tính của tình hình tội phạm: tìm hiểu các đặc điểm thuộc tính của tình hình tội
phạm.
- tính xã hội
- tính pháp lý -> khi pháp luật thay đổi thì tình hình phạm tội cũng thay đổi.
- tính giai cấp -> tình hình tội phạm cũng dưới góc nhìn của giai cấp thống trị.
2/ Thông số của tình hình tội phạm: giúp nhận diện trên thực tế tình hình tội phạm diễn ra như thế
nào.
3/ Tình hình tội phạm ở VN (từ 1945 trở lại đây).
Phạm vi nghiên cứu: có thể hiểu như sau:
+ tình hình tội phạm nói chung
+ theo nhóm tội phạm
+ hoặc 1 tội phạm cụ thể
Ý nghĩa: phải biết tình hình tội phạm hiện nay như thế nào để có biện pháp phòng ngừa tội phạm ->
việc nghiên cứu là kiến thức cơ sở nền tảng để nghiên cứu còn lại thuộc đối tượng nghiên cứu của
tội phạm học.
1.2.2. Nguyên nhân và điều kiện của tội phạm:
Định nghĩa: là hiện tượng, quá trình có khả năng làm phát sinh, tồn tại tình hình tội phạm trong xã
hội.
Đặc điểm:
- tính xã hội
Phân loại nguyên nhân và điều kiện: nguyên nhân có thể về kinh tế, xã hội,..
Phạm vi nghiên cứu:
1/ Nguyên nhân và điều kiện của tình hình tội phạm nói chung
2/ Nguyên nhân và điều kiện của nhóm tội phạm
3/ Nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ thể
Ý nghĩa: nghiên cứu nguyên nhân và điều kiện của tội phạm đế tác động nó, phục vụ cho việc đấu
tranh phòng chống tội phạm.
1.2.3. Nhân thân người phạm tội
Là những đặc điểm đặc trưng, điển hình phản ánh bản chất người phạm tội, những đặc điểm này có
vai trò trong cơ chế hành vi phạm tội, góp phần tạo ra tội phạm.
Những đặc điểm nhân thân của người phạm tội được nghiên cứu ở các khía cạnh sau:
1/ Các đặc điểm về sinh học: giới tính, độ tuổi
2/ Các đặc điểm về xã hội: hoàn cảnh gia đình, nghề nghiệp
3/ Các đặc điểm về tâm lý: nhu cầu – nhận thức.
4/ Pháp lý hình sự
Vai trò nhân thân người phạm tội có đặc điểm nào dẫn tới hành vi phạm tội.
Nội dung nghiên cứu: đào sâu những đặc điểm của con người, liên quan đến xã hội học, tâm lý học.
Mâu thuẫn giữa nhu cầu với khả năng -> dẫn đến phạm tội trong tình hình hiện nay. Không nghiên
cứu những đặc điểm của con người mà chỉ nghiên cứu những đặc điểm nhân thân nào dẫn đến hành
vi phạm tội của người đó mà thôi.
Ý nghĩa: tìm hiểu nhân thân của người phạm tội -> giải thích nguyên nhân nào người ta phạm tội ->
họ là ai, hoàn cảnh sống của họ như thế nào? -> dự báo tội phạm trong tương lai -> mục đích phòng
ngừa tội phạm.
1.2.4. Phòng ngừa và dự báo tội phạm
Phòng ngừa và dự báo tội phạm được tội phạm học nghiên cứu bao gồm
- Các biện pháp phòng ngừa tội phạm
- Các nguyên tắc tiến hành họat động phòng ngừa
- Hệ thống các chủ thể tham gia vào họat động phòng ngừa
- Vấn đề dự báo tội phạm
- Vấn đề kế họach hóa họat động phòng ngừa tội phạm trong xã hội
---> nhằm có thể kiểm sóat đựơc tình hình tội phạm trong xã hội
Phòng ngừa tội phạm được nghiên cứu ở 2 biện pháp đặc thù
- Biện pháp mang tính xã hội: tuyên truyền, giáo dục, phúc lợi XH, nâng cao đời sống vật chất
- Biện pháp mang tính pháp lý, nhà nước: trách nhiệm hình sự và hình phạt, trách nhiệm hành chính
và xử lý VPHC
Cũng được tiến hành ở các cấp độ khác nhau như
- Phòng ngừa tình hình tội phạm chung ( ở bình diện xã hội như tuyên truyền kiến thức pháp luật,
nâng lương tối thiểu … ở bình diện pháp lý như biện pháp cưỡng chế …)
- Phòng ngừa đối với các nhóm tội phạm
- Phòng ngừa đối với từng tội phạm cụ thể
Ngòai 4 đối tượng cơ bản nêu trên, tội phạm học còn nghiên cứu 1 số vấn đề khác như là lịch sử
phát triển tội phạm học, vấn đề nạn nhân học, vấn đề tội phạm học nước ngòai, vấn đề hợp tác quốc
tế trong phòng chống tội phạm
Tội phạm học là ngành khoa học xã hội - pháp lý nghiên cứu về tình hình tội phạm, nguyên nhân
và điều kiện tình hình tội phạm, nhân thân người phạm tội và các biện pháp phòng ngừa tội phạm
trong xã hội.