Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

XÂY DỰNG CHIẾN lược MARKETING cho công ty Thiết bị y tế DANAMECO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 72 trang )

Đề án Marketing công nghiệp

SV: Phan Thị Thanh Nhàn

MỤC LỤC

GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Trang | 1


Đề án Marketing công nghiệp

SV: Phan Thị Thanh Nhàn

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1.1.Thông tin tổng quan

Tên giao dịch: Tổng công ty cổ phần thiết bị y tế DANAMECO.
Tên tiếng Anh: Danang Medical Joint-stock Corporation
Tên viết tắt: DANAMECO
Trụ sở chính: 105 Hùng Vương, Tp Đà Nẵng.
Điện thoại: (84.511) 837 621-3817 137
Fax: (84.511) 810004 - 3620003
Email:
Website: www.danameco.com.vn
Mã số thuế: 0400102101
Số giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp: 0400102101
Nơi đăng kí doanh nghiệp: Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Đà Nẵng
Đăng kí lần đầu ngày 07 tháng 06 năm 2005.


Đăng kí thay đổi lần thứ 8 ngày 11 tháng 09 ăm 2013
Tổng vốn điều lệ: 30.143.620.000 đồng(Ba mươi tỷ, mọt trăm bốn mươi ba triệu, sáu
trăm hai mươi ngàn đồng Việt Nam)
Mã giao dịch chứng khoán: DNM, được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
(HNX).
Tài khoản mở tại ngân hàng:
-

Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam (Viettinbank) – Chi nhánh Đà

-

Nẵng. Mã tài khoản: 102010000190226
Ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) – Chi nhánh Đà Nẵng. Mã tài khoản:

-

100214851007982
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội (Military Bank) – Chi nhánh Đà Nẵng. Mã tài
khoản: 3011100220008
Slogan: “ phát triển bền vững, chung tay vì sức khỏe cộng đồng”

-

Vốn điều lệ: tính đến Quý II/2014

- Quá trình tăng vốn:

GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang


Trang | 2
năm


Đề án Marketing công nghiệp

STT

Thời
điểm
2005
2006

Lần
2

SV: Phan Thị Thanh Nhàn

4.780.000.000

5.000.000.000
9.780.000.000

Hình thức tăng
vốn
Cổ phần hoá
Phát hành thêm

2007


5.250.100.000

15.030.100.000

Phát hành thêm

Lần
3
Lần
4

2008

9.085.000.000

24.115.100.000

Phát hành thêm

2012

6.028.520.000

30.143.620.000

Lần
5

2014


11.547.860.000

41.691.480.000

Trả cổ tức và
chia cổ phiếu
thưởng
Phát hành thêm

Lần
1

Vốn tăng thêm

Vốn điều lệ

Đối tượng phát
hành
- Cổ đông hiện hữu
- Cán bộ nhân
viên
- Nhà đầu tư khác
- Cổ đông hiện hữu
- Cổ đông chiến
lược
- Cán bộ nhân
viên
- Nhà đầu tư khác
Cổ đông hiện hữu
Cổ đông hiện hữu

Cổ đông hiện hữu

- Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Thiết bị Y tế Đà Nẵng

(DANAMECO)
Công ty đã trải qua 38 năm ra đời, hoạt động và phát triển với các tên gọi:
1976-1987 : Xí Nghiệp Vật Tư Y Tế Quảng Nam Đà Nẵng.
1987-1997 : Công Ty Thiết Bị Vật Tư Y Tế Quảng Nam Đà Nẵng.
1997-2004 : Công Ty Thiết Bị Y Tế TW3 Đà Nẵng.
2005-2008 : Công Ty Cổ Phần Y Tế DANAMECO
2008 - nay : Tổng Công Ty Cổ Phần Y Tế DANAMECO
 Trạm vật tư y tế Quảng Nam Đà Nẵng được Sở y tế Quảng Nam Đà Nẵng thành lập từ

năm 1976 nhằm thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hàng viện trợ y tế để khắc phục hậu quả
sau chiến tranh.
 Đến năm 1986 đổi tên thành Công ty Thiết bị vật tư y tế Quảng Nam Đà Nẵng chuyên
sản xuất các sản phẩm cơ khí như giường, tủ, bàn sinh ... cung cấp cho các bệnh viện
trong tỉnh.
GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Trang | 3


Đề án Marketing công nghiệp


SV: Phan Thị Thanh Nhàn

Năm 1997 khi Tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng tách thành hai đơn vị hành chính thì Công ty
chuyển về trực thuộc Bộ Y tế, là đơn vị thành viên của Tổng Công ty Thiết bị Y tế Việt

Nam lấy tên là Công ty Thiết bị Y tế Trung ương 3 Đà Nẵng theo Quyết định số

34/BYT-QĐ của Bộ trưởng Bộ y tế ngày 13/ 01/1997.
• Năm 2004 thực hiện chủ trương Cổ phần hoá các Doanh nghiệp của Nhà nước,Công ty
được đổi tên thành Công ty cổ phần y tế DANAMECO theo Quyết định số 3596/ QĐBYT của Bộ trưởng Bộ y tế ngày 12/10/2004 và chính thức đi vào hoạt động theo mô
hình công ty cổ phần từ tháng 7/2005.

Năm 2008, do nhu cầu phát triển doanh nghiệp, Công ty chuyển thành Tổng
công ty cổ phần y tế DANAMECO để phù hợp với cơ cấu và bộ máy hoạt động mới
- Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu
 Sản xuất và kinh doanh thuốc bao gồm thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, vắc xin, sinh
phẩm y tế.
 Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hìnhvà phục hồi chức năng
 Sản xuất và kinh doanh thiết bị vật tư y tế;
 Sản xuất Bông Băng gạc y tế, các sản phẩm dùng một lần trong phẫu thuật, gói đẻ sạch
và sản xuất các sản phẩm phục vụ cấp cứu chấn thương, thiên tai, địch hoạ: trang phục
chống dịch, túi sơ cứu, .....
 Xuất nhập khẩu vật tư nguyên liêu, dụng cụ thiết bị y tế
 Kinh doanh hoá chất xét nghiệm, hoá chất chống dịch, dụng cụ, thiết bị khoa học kỹ thuật,

xe cứu thương và các dụng cụ vật tư phục vụ cho công tác chăm sóc sức khoẻ Nhân dân.
 Dịch vụ tư vấn sửa chữa bảo trì thiết bị dụng cụ y tế và thực hiện các dịch vụ tư vấn thiết

kế xây dựng labo xét nghiệm, phòng mổ, phòng X-quang và các công trình chuyên ngành
y tế.
 Đảm nhận công tác hậu cần cho các chương trình tiếp nhận và phân phối hàng viện trợ

khu vực Miền Trung và Tây Nguyên.
 Kinh doanh hoá chất (trừ hoá chất độc hại mạnh), thuốc tẩy trùng, thiết bị tẩy trùng và xử

lý môi trường. Dịch vụ tẩy trùng
 Buôn bán mấy móc thiết bị và các phụ tùng máy khác.

GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Trang | 4


Đề án Marketing công nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

SV: Phan Thị Thanh Nhàn

Trang | 5


Đề án Marketing công nghiệp

SV: Phan Thị Thanh Nhàn

- Thành tựu đạt được :
 Bằng khen của phòng thương mại công nghiệp Việt Nam đã có nhiều đóng góp tích cực

cho sự phát triển cộng đồng Doanh nghiệp Việt Nam (2010) và ba năm liền kề
 Cờ thi đua đơn vị xuất sắc của Bộ Y tế (2010), bằng khen của Tổng liên đoàn lao động
Việt Nam (2010)
 Huân chương Lao động hạng 3 cho tập thể và cá nhân người lãnh đạo Tổng công ty
(Tháng 1/2008)
 Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam – Hội đồng TW trao tặng “Cúp Vàng


TopTen Thương Hiệu Việt Uy Tín - Chất Lượng ” (2007)
 Bộ Thương mại cấp chứng nhận danh hiệu “Doanh nghiệp Việt Nam uy tín - chất lượng’’
(2006)
 01 Bằng khen của Bộ y tế về thành tích xuất sắc trong thực hiện chính sách Quốc gia về
TTBYT giai đoạn (2002-2006)
 01 Giải thưởng Quĩ tài năng sáng tạo tập thể Nữ (duy nhất trong toàn quốc năm 2006)

của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
 02 Cờ thi đua đơn vị xuất sắc của Bộ Y tế (2002-2003)
 01 Bằng khen của Bộ y tế về thành tích trong công tác nghiên cứu chế tạo và sản xuất
trang thiết bị y tế giai đoạn (2000-2004)
- Chức năng và nhiệm vụ của công ty:

Chức năng của công ty: Sản phẩm của công ty nói chung là một loại hàng hóa
đặc biệt, vừa mang tính hàng hóa vừa mang tính phục vụ chăm sóc sức khỏe con
người. Chức năng của các sản phẩm công ty:
• Sản phẩm bông băng gạc vô trùng phục vụ các bệnh viện, các sản phẩm dùng một lần

trong phẩu thuật, khám chữa bệnh và phòng chống dịch bện
• Kinh doanh thiết bị, dụng cụ y tế, hóa chất.





Nhập khẩu thiết bị y tế, chuyển giao hàng viện trợ.
Là đại lý bán thiết bị y tế cho các công ty nước ngoài.
Tư vấn, thiết kế sử dụng và lắp đặt bảo hành thiết bị y tế.
Sản xuất bao bì carton.


Nhiệm vụ của công ty: Tổng công ty cổ phần thiết bị Y tế DANAMEC thực
hiện nhiệm vụ cung ứng trang thiết bị (Máy X- Quang, máy thở, máy chụp cắt lớp...)
vật tư tiêu hao ( bông băng gạc vô trùng và chưa vô trùng), hóa chất cho các bệnh
viên, trung tâm y tế, trạm xá trong nước và các đợt phòng chống dịch bệnh. Ngoài ra
công ty còn thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, chuyển giao hàng viện trợ của các hãng
nước ngoài, các tổ chức nhân đạo.

GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Trang | 6


Đề án Marketing công nghiệp

SV: Phan Thị Thanh Nhàn

Đồng thời, công ty còn phải tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm phát triển và bảo tồn vốn,
thực hiện đúng chế độ quản lý kinh tế tài chính của Nhà nước, sử dụng tốt nguồn lao
động địa phương.
- Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh

Đvt : Đồng
STT
1
2
3
4
5


6
7

Các chỉ
Năm trước
Kế hoạch
Thực hiện
Kế hoạch
tiêu
(2012)
(2013)
(2013)
(2014)
Doanh
219.576.239.055 252.000.000.000 209.396.644.909 252.000.000.000
thu thuần
Giá vốn 148.222.184.165 183.000.000.000 141.011.925.950 177.600.000.000
bán hàng
Lãi gộp
71.354.054.890 69.000.000.000 68.384.718.595 74.400.000.000
từ SXKD
Tổng chi
55.495.963.645 49.000.000.000 45.547.599.411 50.000.000.000
phí hoạt
động
Tổng lợi
17.145.667.717 20.000.000.000 24.922.031.749 24.400.000.000
nhuận
trước
thuế

Thuế
4.288.567.717
5.000.000.000
6.301.566.447
5.368.000.000
TNDN
Lợi
12.857.100.144 15.000.000.000 18.620.465.302 19.032.000.000
nhuận
sau thuế
(Báo cáo thường niên năm 2013)

Nhận xét : Doanh thu 2013 : 209.396.644.909 đạt 95.5% so với năm 2012, do nhiều
nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân khách quan là việc cung ứng trang thiết bị y tế
cho Dự án Quỹ hỗ trợ y tế - BYT 28,5 tỷ và Dự án hỗ trợ y tế cho các tỉnh Duyên hải
Nam trung bộ 8 tỉ được chuyển qua năm 2014 thực hiện, lí do mý móc thiết bị nhập khẩu
từ nước ngoài về không kịp 30/12/2013. Ngoài ra, còn nguyên nhân chủ quan là tuy trúng
thầu cung cấp vật tƣ tiêu hao, bông băng gạc y tế rất nhiều, do theo dõi, quản lý chặt chẽ,
kịp thời và công tác maketing, theo dõi thị trường của một số bộ phận còn hạn chế nên
tổng giá trị hàng hóa khách hàng mua thực tế ít hơn so với hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Lợi nhuận năm 2013: 24.922.031.749đ, tăng 46% so với năm 2012. Mặc dù, doanh thu
GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Trang | 7


Đề án Marketing công nghiệp

SV: Phan Thị Thanh Nhàn


giảm hơn 4,5%, nhưng lợi nhuận tăng rất đáng kể là do lãi suất vay ngân hàng thương
mại giảm; việc sử dụng đồng vốn hiệu quả trong công tác thanh toán và công tác dự trữ
vật tư, hàng hóa hợp lý và đặc biệt là thực hiện các chính sách tiết kiệm chi phí trong quá
trình SXKD v.v…

1.1.2. Cơ cấu tổ chức – Chức năng, nhiệm vụ

GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Trang | 8


Đề án Marketing công nghiệp

SV: Phan Thị Thanh Nhàn

Sơ đồ tổ chức :

Chú thích :
KDTBYT: Kinh doanh trang thiết bị y tế

KT – CNSX: Kĩ thuật – Công nghệ sản xuất

KHTH- KDVTTH-CNTT: Kế hoạch tổng hợp- Kinh doanh vật tư iêu hao- Công nghệ

thông tin
SXBBG: Sản xuất bông băng gạc

VTYT: Vật tư y tế


- Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban :

GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Trang | 9


Đề án Marketing công nghiệp

SV: Phan Thị Thanh Nhàn

Đại hội đồng cổ đông : là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Do đó, đại hội



đồng cổ đông nắm giữ những quyền hạn quan trọng như : thông qua định hướng phát
triển của công ty; quyết định bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị,
thành viên ban kiểm soát; thông qua báo cáo tài chính được kiểm soát hằng năm ; quyết
định tổ chức lại, sáp nhập, giải thể công ty...
Hội đồng quản trị : Là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân danh công



ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty như quyết
định chiến lược phát triển của công ty, quyết định bán cổ phần trọng hạn mức, quyết định
về kêu gọi đầu tư bằng các hình thức khác...
Ban kiểm soát : Ban Kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra, gồm 3 thành viên. BKS là tổ




chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, quản trị và điều
hành của Tổng Công ty.BKS chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và pháp luật về những
công việc thực hiện theo quyền và nghĩa vụ của Ban:


Kiểm tra sổ sách kế toán và các báo cáo tài chính của Tổng Công ty, kiểm tra tính hợp
lý hợp pháp của các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính Tổng Công ty, kiểm tra



việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của HĐQT
Trình ĐHĐCĐ báo cáo thẩm tra các báo cáo tài chính của Tổng Công ty, đồng thời có
quyền trình bày ý kiến độc lập của mình về kết quả thẩm tra các vấn đề liên quan tới

hoạt động kinh doanh, hoạt động của HĐQT và Ban Tổng Giám đốc
Yêu cầu HĐQT triệu tập ĐHĐCĐ bất thường trong trường hợp xét thấy cần thiết;
Các quyền khác được quy định tại Điều lệ
 Các phòng ban và khối tham mưu : Có chức năng tham mưu và giúp việc cho ban



giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của ban giám đốc.
Khối tham mưu cho công ty bao gồm các phòng ban như : Phòng tổ chức-hành chính,
Phòng Kế hoạch- Tài chính, Phòng kinh doanh, Phòng xuất nhập khẩu – Đối ngoại, xí
nghiệp sản xuất bông băng gạc và vật tư y tế Hòa Cường, Trung tâm DVKT&HC chi
nhánh Tp HCM, HN, Quảng Nam và các cửa hàng trực thuộc công ty :
 Phòng tổ chức- hành chính : là phòng có chức năng quản lý và điều hành công tác hành

chính, văn thư lưu trữ, thi đua khen thưởng, các công việc liên quan đến trật tự an toàn trong
công ty, giám sát và quản lý các công trình xây dựng, sửa chữa cung ứng văn phòn phẩm và


GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Trang | 10


Đề án Marketing công nghiệp

SV: Phan Thị Thanh Nhàn

các dụng cụ hành chính khác, quản lý và sử dụng con dấu của công ty theo đúng quy định
của công ty và nguyên tắc quản lý hành chính của Nhà nước.
 Phòng kế hoạch-tài chính : Là phòng trực tiếp tham mưu cho tổng giám đốc tổ chức

quản lý, điều hành nguồn lực tài chính đúng pháp luật mang lại hiệu quả cao, không ngừng
bảo toàn và phát triển nguồn vốn của công ty. Phòng còn có chức năng quản lý, lưu trữ sổ
sách, chứng từ kế toàn chặt chẽ, khoa học, đúng nguyên tắc bảo mật của nhà nước quy
định...
 Phòng kinh doanh thiết bị y tế và Phòng kinh doanh vậy tư tiêu hao : Là phòng có

chức năng quản lý, cung cấp nguồn hàng chủ yếu, điều phối thị trường, và tạo điều kiện
thuận lợi cho các cửa hàng trực thuộc công ty hoàn thành mức kế hoạch được giao. Ngoài ra,
phòng còn có chứa năng quản lý nguồn nhân lực của phòng để thực hiện tốt các hoạt động :
lập kế hoạch, tiếp thị, khảo sát phân tích thị trường, tổ chức kinh doanh, hoàn thành mục tiêu
kế hoạch hằng năm.
 Phòng xuất nhập khẩu – Đối ngoại : là phòng có chức năng tham mưu cho Tổng giám

đốc về công tác quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện các hoạt động khai thác thị trường
nước ngoài, giao dịch thương mại, tổ chức công tác nhập khẩu nguyên vật liệu, dụng cụ y tế
phục vụ cho công tác hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, phòng còn có

nhiệm vụ quản lý trang Web của công ty, thường trực máy chủ của công ty để kịp thời thu
thập thông tin, trả lời thư điện tử của khách hàng trong và ngoài nước.


Phòng kế hoạch tổng hợp : Qua ngiều lần thay đổi Phòng kế hoạch tổng

hợp của Tổng công ty đã hình thành và đảm nhận công tác tham mưu hoạch định,
tổng hợp kết quả, quản lí kho vận, dịch vụ hậu cần và thực hiện nhiệm vụ CNTT của
Tổng công ty. Với xu thế phát triển của thời đai, nhiệm vụ của phòng Kế hoạch tổng
hợp quả thật không đơn giả, nhưng với tài năng sức trẻ, sức sáng tạo dồi dào, tác
phong làm việc khoa học của đội ngũ CBNV phong KH-TH đã đem lại hiệu quả, tác
nghiệp có hệ thống, kiểm soát chặt chẽ các nghiệp vụ. Tạo nên


hình ảnh

DANAMECO hoạt động chuyên nghiệp trước đối tác và khách hàng.
Phòng kiểm soát nội bộ : Để đáp ứng với sự phát triển không ngừng Tổng công ty,
phòng thành lập vào năm 2007, qua hai lần đổi tên, đến nay là phong Kiểm soát ội bộ,
với chức năng nhiệm vụ kiểm soát việc thức hện nội quy, quy chế, quy định của Tổng

GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Trang | 11


Đề án Marketing công nghiệp

SV: Phan Thị Thanh Nhàn


công ty và quy định của pháp luật, tham mưu thiết lập và kiểm soát việc áp dụng các tiêu
chuẩn cơ sở đã công bố, tiêu chuẩn HTQLCL ISO 9001:2008, 13485, GSP và đăng kí lưu
hành sản phẩm.
 Trung tâm y tế tổng hợp : Thể hiện chủ chương xã hội hóa hoạt động y tế, nhắm huy
động nuồn lực xã hội trong lịch vực chăm sóc sức khỏe nhân dân, DANAMECO đã xúc
tiến thành lập trung tâm Dịch vụ Y tế Tổng hợp với việc đầu tư hệ thống máy móc thiết
bị hiện đại đồng bộ nhằm cung ứng các dịch vụ hỗ trợ cho các bệnh viện trên địa bàn
trong lĩnh vực giặt, tiệt trùng trang phục và dụng cụ y tế. Dịch vụ của trung tâm đã góp
phần thiết thực giảm tải các khâu phụ trợ trong hoạt động bệnh viện để các đơn vị y tế
tập trung chuyên môn phuch vụ công tác khám chữa bênh.
 Xí nghiệp sản xuất vật tư y tế Quảng Nam : Một đơn vị thuộc Tổng công ty cổ phần
y tế DANAMECO, với hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo ra sản phẩm găng tay cao suy
tế, khẩu trang y tế, bao bì Carton các loại, sản phẩm bông băng gạc vật tư y tế, sản phẩm
dùng trong phấu thuật, sản phẩm phục vụ sức khỏe sinh sản, cấp cứu chấn thương, thiên
tai, dịch bệnh, và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
 Xí nghiệp sản xuất bông gạc và vật tư y tế Hòa Cường : sản phẩm do xí nghiệp sản
xuất chất lượng cao, tiệt trùng sẵn, tiện lợi khi sử dụng, có cơ chế kiểm soát gạc sót sau
phẫu thuât, nên được khách hàng tin dùng.


Tổng kho : Xuất, nhập vật tư đúng chủng loại, đũ số lượng, kịp thời gian, hàng hoá
phục vụ nhu cầu sản xuất - kinh doanh của các đơn vị theo Quy định định xuất nhập vật
tư hàng hoá hiện hành. Bảo quản hàng hoá trong kho, không để mất, thất lạc, hư hỏng
hàng hoá theo quy định bảo quản, chất xếp hàng hoá trong kho .Thực hiện tốt công tác
PCCC, phòng chống ngập nước, mưa bão ; chống mối, côn trung ; đảm bảo các điều kiện
vệ sinh, mặt bằng, thông thoáng phù hợp từng loại hàng hoá Thực hiện kiểm kê hàng
hóa của Công ty theo kế hoạch định kỳ hàng năm. Kiểm tra định kỳ báo cáo hàng tồn
đọng chậm luân chuyển.Quản lý và sử dụng tốt nguồn lao động làm việc tại các
khoNghiên cứu, đề xuất, cải tiến các công tác quản lý kho tàng. Nghiên cứu và tham gia
xây dựng hay ban hành các chỉ thi, thông báo, quy định về nhập xuất bảo toàn hàng hoá;

tiêu chuẩn đánh giá xếp loại kho; các quy định liên quan đến kho.Theo dõi tình hình
hàng hoà tồn kho ; báo động hàng tồn kho quá thời hạn quy định , thông tin cho các đơn
vị, cá nhân liên quan giải quyết.

GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Trang | 12


Đề án Marketing công nghiệp

SV: Phan Thị Thanh Nhàn

Thông tin liên hệ:
STT Tên
1
Văn phòng Tổng công ty cổ
phần Y tế Danameco - Người
đại diện: Ks. Nguyễn Tấn Tiên

Địa chỉ liên hệ
105 Hùng Vương, Hải
Châu – Đà Nẵng

2

Xí nghiệp sản xuất bông băng
gạc và vật tư y tế HC - Người
đại diện: Ks. Nguyễn Hữu Vinh
Xí nghiệp sản xuất vật tư y tế

Quảng Nam - Người đại diện:
KS. Lương Việt Hùng
Trung tâm dịch vụ y tế Tổng
hợp - Người đại diện: Lê Ngọc

Phòng kinh doanh - Người đại
diện: Huỳnh Xuân

464/14 Núi Thành, Hòa
Cường Nam – Đà Nẵng

105 Hùng Vương, Hải
Châu – Đà Nẵng

ĐT:0511.3810004
Fax: 0511.3810004

Phòng xuất nhập khẩu - thị
trường - Người đại diện: Th.S
Nguyễn thị Hoài Nam
Chi nhánh Tổng công ty tại
Thành phố Hồ Chí Minh Người đại diện: CN. Nguyễn
thị Hiền Nhân
Chi nhánh Tổng công ty tại Hà
Nội - Người đại diện: Bs.
Nguyễn thị Thanh Tâm
Chi nhánh Tổng công ty tại
Quảng Nam - Người đại diện:
CN. Nguyễn Thanh Hải
Chi nhánh Tổng công ty tại Đà

Nẵng - Người đại diện: CN. Lê
Thị Quỳnh Hương

105 Hùng Vương, Hải
Châu – Đà Nẵng

ĐT:0511.3820093
Fax: 0511.3820093

2977/10 Khu phố 5,
QL1A, P.Tân Thới Nhất,
Q.12 - Hồ Chí Minh

ĐT:08.35925260
Fax:08.35925259

3
4
5
6
7

8
9
10

GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Cụm Công nghiệp Trảng
Nhật 2, Điện Hoà, Điện

bàn, Quảng Nam
2 Phan Kế Bính - Đà
Nẵng

Điện thoại – Fax
ĐT: 0511.38171373837621
Fax:0511.38100043820093
ĐT:0511.36446223644111
Fax:0511.3620003
ĐT:0510.3753547
Fax:0510.3753548
ĐT: 0511.3538133
Fax: 0511.3538133

Số 1, Ngõ 135, Núi Trúc, ĐT:04.37366127
Ba Đình - Hà Nội
Fax:04.37366541
Số 08, Nguyễn Du, Tam
Kỳ - Quảng Nam

ĐT:0510.3813086
Fax: 0510.3813086

79 Hải Phòng, Hải Châu,
Đà Nẵng

ĐT:0511.3838707
Fax:0511.3838898

Trang | 13



Đề án Marketing công nghiệp

SV: Phan Thị Thanh Nhàn

Danh sách Cổ đông sáng lập :
STT Tên Cổ đông

1

2

Địa chỉ

Số cổ
phần
sở hữu

Vốn
góp(đồng)

Tỷ lệ
vốn
góp(%)

CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN
TỔNG CÔNG TY Y
TẾ VIỆT NAM


Số 1, ngõ 135 phố
Núi Trúc, P. Kim
Mã, Q. Ba Đình,
TP. Hà Nội

358.33
3

3.583.330.000

8.59

PHẠM THỊ MINH
TRANG

128 Tống Phước
Phổ, Q. Hải Châu,
TP. Đà Nẵng
Tổ 24B An Cư 3, Q.
Sơn Trà, TP. Đà
Nẵng
F5/1 Phan Đăng
Lưu, Q. Hải Châu,
TP. Đà Nẵng
2 Triệu Việt Vương,
Q. Sơn Trà, TP. Đà
Nẵng

487.15

4

4.871.540.000

11.68

38.032

380.320.000

0.91

99.053

990.530.000

2.38

19.241

192.410.000

0.46

3

NGUYỄN VĂN
HÒA

4


NGUYỄN KIỆM

5

NGUYỄN TẤN
TIÊN

GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Trang | 14


Đề án Marketing công nghiệp
6

NGUYỄN THỊ
THANH TÂM

SV: Phan Thị Thanh Nhàn
129 Làng Thủ Lệ,
P. Ngọc Khánh, Q.
Ba Đình

128.52
9

1.285.290.000

3.08


Nhân sự chủ chốt :

GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Trang | 15


Đề án Marketing công nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

SV: Phan Thị Thanh Nhàn

Trang | 16


Đề án Marketing công nghiệp

SV: Phan Thị Thanh Nhàn

Ban lãnh đạo Tổng công ty:
Tên
Phạm Thị Minh Trang
Nguyễn Hiệp
Đỗ Hiệp Hòa
Nguyến Tấn Tiên
Chu Thế Huynh
Nguyễn Thị Thanh Tâm
Ngô Quang Hùng

Nguyễn Trà Lấn
Phạm Thứ Triệu
Nguyễn Văn Hoà
Nguyễn Tấn Tiên
Nguyến Kiệm
Lương Việt Hùng
Đặng Quốc Tuấn
Nguyễn Thị Minh Hiền
Nguyễn Thị Minh Hiền
Phạm Trần Quỳnh Duyên

Chức vụ
Chủ tịch Hội đống quản trị
Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị
Ủy viện Hội đồng quản trị
Ủy viện Hội đồng quản trị
Ủy viện Hội đồng quản trị
Ủy viện Hội đồng quản trị
Trưởng Ban Kiểm soát
Thành viên kiểm soát
Thành viên kiểm soát
Thành viên kiểm soát
Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc
Giám đốc Tài chính
Kế toán trưởng
Đại diện công bố thông tin


 Nhận thấy : Bà NGUYỄN THỊ MINH TRANG nắm giữ số cổ phần sáng lập lớn nhất

Tổng công ty là 11.68%, Bà giữ chức danh cao nhất trong Tổng công ty là Chủ tịch hội
đồng Quản trị, là người có quyền hành cao nhất và có quyền quyết định mọi hoạt động
của công ty. Đồng thời các thành viên trong hội đồng sáng lập đầu thuộc ban Quản trị cấp
cao của Tổng công ty, nắm trong tay nhiều quyền quyết định, cũng như có nhiều ảnh
hưởng đến hoạt động của Tổng công ty, như :





Ông Nguyến Tấn Tiên vừa là Ủy viên Hội đồng quản trị, vừa là Tổng giám đốc
Ông Nguyễn Kiệm : Phó Tổng giám đốc
Bà Nguyễn Thị Thanh Tâm : Ủy viên Hội đồng quản trị
Ông Nguyễn Văn Hòa : Thành viên Ban kiểm soát
Cơ cấu lao động(Tính đến hết năm 2013) :

Phân loại
Tổng số lao động
1.Theo tính chất công việc
- Khối gián tiếp
- Khối trực tiếp
GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Số người
454

Tỷ trọng
100%


160
294

35.2%
64.8%
Trang | 17


Đề án Marketing công nghiệp
2.Theo trình độ
- Đại học và trên đại
học
- Cao đẳng và trung
học chuyên nghiệp
Khác
3.Giới tính
- Nam
- Nữ

SV: Phan Thị Thanh Nhàn
75

16.5%

101

22.2%

278


62.3%

131
323

28.9%
71.1%

Nhận xét Bộ máy tổ chức Tổng công ty cổ Phần y tế DANAMECO :
 Ưu điểm : Có thể thấy Bộ máy tổ chức của DANAMECO được bố trí theo kiểu cơ cấu
trực tuyến chức năng. Mỗi một phòng ban, đơn vị đều có những chức năng và quyền
hạn riêng nhưng luôn có mối quan hệ chức năng mật thiết với nhau . Trong một quá
trình sản xuất kinh doanh của Tổng công ty, mỗi quyết định của một phòng ban, đều có
sự ảnh hưởng nhất định đến hoạt động và kế hoạch của phòng ban, đơn vị khác. Điều
này đòi hỏi các phòng ban , đơn vị với có sự thống nhất, kết hợp chặt chẽ với nhau trong
công việc nhằm tạo hiệu quả làm việc cao nhất cho Tổng công ty.
Bộ máy tổ chức của công ty có khá nhiều cấp bậc quản lí, cũng như các phòng ban, đơn
vị( Từ Đại hội đồng cổ đông, Hội đông quản trị, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc cho
đến các Giám đốc bộ phận), một điều đáng chú ý là Tổng công ty có 3 Phó tổng giám
đốc quản lí và chịu trách nhiệm với ba lĩnh vực hạt động chính của công ty, đó là :
Kinh doanh thiết bị y tế ;Kế hoạch tổng hợp – Kinh doanh vật tư tiêu hao – Công nghệ
thông tin ; Kỹ thuật – Công nghệ sản xuất. Điều này giúp ban quản lí cấp cao của Tổng
công ty dễ dàng hơn trong việc quản lí, kiểm soát sát sao các hoạt động của Tổng công
ty. Và với mô hình nhiều cấp quản lí, khi các định hướng, kế hoạch trong hoạt động sản
xuất của Tổng công ty đưa ra được họp bàn kĩ lưỡng , thông qua nhiều phòng ban và
các cấp quản lí nên có thể đưa ra quyết định chính xác nhất cho công ty.
Bộ máy tổ chức của DANAMECO có nhiều phòng ban, bộ phận với nhiệm vụ và chức
năng cụ thể, nhất định nên các công việc và hoạt động của Tổng công ty cũng được thực
hiện nhanh chóng hơn, thúc đầy quả trình sản xuất của công ty.

Đối với hoạt động Marketing của Tổng công ty cũng gặp khá nhiều thuận lợi vì có thể
thu thập thông tin tương đối cụ thể và chính xác từ các phòng ban, đồng thời có nhiều
kênh thông tin thứ cấp nội bộ của công ty, từ đó đưa ra định hướng đúng đắn trong việc
GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Trang | 18


Đề án Marketing công nghiệp

SV: Phan Thị Thanh Nhàn

xây dựng chiến lược Marketing, và mỗi chiến lược Marketing đưa ra sẽ được xúc tiến
nhanh hơn.
 Nhược điểm : Tuy nhiên, Tổng công ty DANAMEO không có phòng nhân sự, đây là
một bộ phận không thể thiếu của một công ty đặc biệt là một công ty lớn như Tổng công
ty DANAMECO. Điều này có thể khiến cho Tổng công ty gặp khó khăn và thiếu chính
xác trong việc tuyển dụng lực lượng lao đông.
Đồng thời, trong Bộ máy tổ chức của Tổng công ty DANAMECO không có Phòng
Marketing, mà các hoạt động thuộc lĩnh vực này sẽ do phòng Kế hoạch – Tổng hợp
đảm nhiệm, điều này là một thiếu sót của Cơ cấu tổ chức. Có thể nói, Marketing chiếm
một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất cũng như bán hàng của một công
ty, và Marketing cần đến rất nhiều tài lực con người cũng như chi phí hoạt động. Trong
khi đó Phòng Kế hoạch- Tổng hợp của Tổng công ty DANAMECO lại phụ trách khá
nhiệu công việc nên khó có thể hoàn thành hoạt động Marketing một cách hiệu quả nhất.
Chính do vậy các hoạt động Markrting của công ty như : nhiên cứu thị trường, chính sách
giá, cổ động….còn khá manh mún, nhỏ lẻ, rời rạc chưa đồng bộ và không hiệu quả .Do
đó để có những bước đi trước và chính xác trong việc nghiên cứu thị trường và bán hàng,
công ty nên sớm có những chính sách phù hợp như tuyển mộ những nhân viên am hiểu
về Marketing, đầu tư nhiều ngân sách , thành lập một phòng ban chuyên về Marketing…

để xây dựng một thương hiệu quen thuộc với cộng đồng và có chỗ đứng vững chắc trên
thị trường.
- Cơ cấu lao động : Trình độ học vấn của đội ngũ công nhân viên của Tổng công ty khá cao.

Số lượng cán bộ, lao động được đào tạo chiếm gần 50% , đáp ứng được yêu cầu của một
công ty y tế quy mô lớn, công nghệ sản xuất hiện đại. Đồng thời tỷ lệ lao động nữ cao
đáp ứng được yêu cầu cẩn trọng, tỷ mỷ, đảm báo được chất lượng, đặc biệt là độ tiệt
trùng cho các sản phẩm y tế.
- Vị thế của Tổng công ty DANAMECO :
 Dựa trên doanh nghiệp NN Cổ phàn hóa, công ty thường dành được các hợp đồng cung
cấp thiết bị, vật tư y tế mang lại nguồn doanh thu khá ổn định đảm bảo thỉ suất lợi nhuận
gộp khoảng 20%/năm.
 Sản phẩm của công ty đã đạt được yêu cầu của khách hàng trong nước và xuất khẩu sang
thị trường một số nước châu Á. Đối với khách hàng trong cả nước , sản phẩm bông gạc
GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Trang | 19


Đề án Marketing công nghiệp

SV: Phan Thị Thanh Nhàn

của công ty luôn đứng đầu trong lĩnh vực bông gạc, thị phần hàng năm của công ty đạt
trên 40%, cung cấp cho các khách hàng truyền thống là các bệnh viện, trung tâm y tế và
các viện trên phạm vi cả nước.
 Đối với thiết bị, vật tư y tế cung cấp cho thị trường chủ yếu được nhập khẩu ở thị trường
Châu Âu, Châu Mỹ, và Chau Á, doanh thu từ hoạt động này luôn đạt kế hoạch và chiếm
tỷ trọng trên 50% của công ty.
Với lịch sử hình thành và phát triển lâu đời, quy mô sản xuất kinh doanh lớn,

DANAMECO đã xây dụng được một bộ máy tổ chức công ty tương đối hoàn thiện và
chặt chẽ, tạo nên một hệ thống quản lí, giám sát và sản xuất kinh doanh hiệu quả góp
một phần lớn đem lại thành công cho Tổng công ty, tạo cho công ty vị thế vững chắc
trên thị trường khu vực miền trung, cũng như cả nước và có nhiều diều kiện phát
triển thị trường ở nước ngoài.
1.2. CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG
1.2.1.Tầm nhìn
- Trở thành một trong những Tập đoàn nghiên cứu,sản xuất, kinh doanh thuốc, thiết bị vật tư y

tế và kinh doanh đa ngành nghề dẫn đầu về uy tính, chất lượng sản phẩm trên thị trường
Việt Nam và khu vực Đông Nam Á và Châu Á.
- Sẵn sàng hợp tác với đối thủ của Danameco hôm nay để trở thành đối tác Danameco trong

tương lai.
1.2.2.Sứ mệnh

« DANAMECO – Vì mục tiêu sức khỏe cộng đồng và không ngừng phát triển »
1.2.3.Mục tiêu
« An toàn, uy tín, hiệu quả và phát riển bền vững »
1.2.4.Định hướng chiến lược
- Áp dụng chính sách đãi ngộ, đào tạo nâng tầm kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, văn hóa
ứng xử và đào đức nghề nghiệp cho nguồn nhân lưc hiện có.
- Xây dựng và thực thi các chính sách thu hút nhân tài nhằm sẵn sàng đáp ứng nhu cầu phát
triển sản xuất – kinh doanh – dịch vụ theo xu hướng hộ nhập và lợi thế ngành.
- Cấu trúc lại nguồn vốn, kiểm soát chặt chẽ tồn kho, công nợ đẻ sự dụng vốn hiệu quả.
- Sàng lọc, lựa chọn sản phẩm kinh doanh lợi thế để đầu tư tăng tốc, chiếm lĩnh ít nhất 60%

thj phần trong nước và đẩy mạnh xuất khẩu.
- Cải thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ đối với các kênh phân phối truyền thông và đa dạng


hóa các kênh phân phối khác để phủ kín thị trường thiêu thụ sản phẩm của DANAMECO,
đảm bảo tiếp cận trực tiếp vào các nhóm khách hàng mục tiêu nhằm tối đa hóa lợi ích đôi
bên.
GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Trang | 20


Đề án Marketing công nghiệp

SV: Phan Thị Thanh Nhàn

- Luôn tiếp cận, và áp dụng những công nghệ hiện đại nhất , những thành tựu y tế mới nhất

vào các sản phẩm của Tổng công ty.
- Thực hiện các hoạt động từ thiện, vì lợi ích cộng đồng như cung cấp các thiết bị, dụng cụ y
tế cho các cơ sở y tế thuộc các vùng kém phát triển,.. từ đó xây dựng hình ảnh đẹp trong
lòng người dân hướng tối mục tiêu « Vì cộng đồng »
- Xây dựng bộ máy kiểm định chất lượng sản phẩm tạo độ tin cậy cho người dân.
- Cộng tác cùng phát triển với các công ty thiết bị y tế khác nhắm tạo ra các sản phẩm mới và
chất lượng nhất.
( Trích dẫn từ Website của Tổng công ty cổ phần DANAMEO)

GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Trang | 21


Đề án Marketing công nghiệp


SV: Phan Thị Thanh Nhàn

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING
2.1.

MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

Môi trường vĩ mô

GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Trang | 22


Đề án Marketing công nghiệp

SV: Phan Thị Thanh Nhàn

Nền chính trị ổn định, an toàn
Gia nhập WTO
Xã hội hóa lĩnh vực trang thiết bị y tế
Có nhiều chính sách ưu đãi về thuế và quyền sử dụng đất cho các tổ chức hoạt động
CHÍNH TRỊ trong ngành Y tế
VÀ PHÁP TP. Đà Nẵng có nền chính trị ổn định, an toàn, ban lãnh đạo TP tạo nhiều điều kiện
LUẬT
thuận lợi cho các công ty sản xuất thiết bị y tế phát triển.
Tình hình biển Đông có nhiều phức tạp ảnh hưởng đến nguồn nguyên liệu đầu vào
của doanh nghiệp.

KINH TẾ


Nền kinh tế Việt Nam có nhiều dấu hiệu tích cực: GDP tăng, lạm phát giảm, tỷ lệ thất
ngiệp giảm
Tuy nhiên tỷ lệ việc làm dễ bị tổn thương tăng
Nền kinh tế Miền Trung - Tây Nguyên,đặc biệt Đà Nẵng nhận được nhiều sự quan
tâm, đầu tư phát triển
Thu nhập người dân tăng cao, đời sống được cải thiện, nhu cầu chăm sóc sức khoe
tăng
Sự tấn công vào thị trường Việt nam của các công ty nước ngoài

Trình độ người dân tăng giúp họ nhận thức cao hơn trong chất lượng của các sản
phẩm y tế
Phương tiện giao thông tăng, khiến tye lệ tai nạn giao thông ngày càng cao
VĂN HÓA - Dân số di cư đến Đà Nẵng rất lớn làm gia tăng nhu cấu khám chữa bệnh
XÃ HỘI
Sự già hóa dân số. Việt Nam có tốc độ già hóa dân số nhanh nhất châu Á

CÔNG
NGHỆ

Áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại nhất
Công nghệ Nano
Hệ thống EoGas
Sử dụng lạo bao bì thân thiện với môi trường
Sản phẩm tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế

Phần lớn nhập nguyên vật liệu từ nước ngoài( Trung Quốc, Ấn Độ..)
MÔI
TRƯỜNG Sử dụng loại bao gói thân thiện với môi trường
TỰ NHIÊN


2.1.1. Chính trị - pháp luật

GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Trang | 23


Đề án Marketing công nghiệp

SV: Phan Thị Thanh Nhàn

- Việt Nam luôn được đánh giá là một đất nước có nền chính trị ổn định và an toàn. Gia nhập

WTO, bên cạnh cái được thì nước ta cũng phải xóa bỏ những luật lệ cũ, không còn cơ chế
bảo hộ những doanh nghiệp trong nước. Tất cả phải cạnh tranh bình đẳng. Dễ thấy chính là
các doanh nghiệp trong ngành Y cũng đã tiến hành cổ phẩn hóa. Nhà nước đã và đang tiến
hành xã hội hóa lĩnh vức trang thiết bị y tế. Điều này tạo cơ hội cho doanh nghiệp có thể
thu hút nhiều vốn đầu tư và có chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn, tuy nhiên cũng sẽ tạo
ra nhiều áp lực cạnh tranh khi mà đa phần những doanh nghiệp cổ phẩn đều còn chứa đựng
nhiều khuyết điểm như bộ máy tổ chức còn cồng kềnh, kém trong hoạt động Marketing và
chất lượng sản phẩm chưa tạo uy tín.
Nhà nước còn đưa ra các Văn bản, Nghị định, chính sách ưu đãi cho các doanh nghiệp
thuộc lĩnh vực sản xuất trang thiết bị y tế, như:
 Việc sản xuất trang thiết bị y tế thuộc danh mục các lĩnh vực ưu đãi đầu tư theo Luật đầu
tư và quy định chi tiết tại Phụ lục I của Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư:
 Chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước đối với lĩnh vực trang thiết bị y tế trong

nước: Theo quy định tại Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 về tín dụng đầu tư

và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước, dự án đầu tư hạ tầng, mở rộng, nâng cấp, xây dựng
mới và thiết bị trong lĩnh vực xã hội hóa y tế thuộc Danh mục hưởng chính sách khuyến
khích phát triển theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (thuộc nhóm A, B) thì thuộc
đối tượng được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước.
 Theo Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất,
dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất trang thiết bị y tế được giảm tiền sử dụng đất.
 Theo Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước và Nghị định số 121/2010/NĐ/CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 142/2005/NĐ-CP thì dự án đầu tư trong lĩnh vực sản
xuất trang thiết bị y tế được ưu đãi tiền thuê đất.
 Theo quy định tại Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ thì “sản
xuất trang thiết bị y tế” nằm trong Phụ lục I – Danh mục lĩnh vực được ưu đãi về thuế
(điểm 4 mục B nên các dự án sản xuất trang thiết bị y tế thuộc đối tượng được hưởng ưu
đãi về thuế nhập khẩu.
 Điều 14 Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 thì:

GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Trang | 24


Đề án Marketing công nghiệp


SV: Phan Thị Thanh Nhàn

Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất trang thiết bị y tế tại địa bàn kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao được áp dụng thuế suất
10% trong 15 năm, miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm

tiếp theo.



Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất trang thiết bị y tế tại địa bàn kinh
tế - xã hội khó khăn được áp dụng thuế suất 20% trong 10 năm, miễn thuế 2 năm,
giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo.

 Luật số 32/2013/QH13 bổ sung quy định ưu đãi đối với đầu tư mở rộng, theo đó, trường

hợp dự án đầu tư mở rộng sản xuất trang thiết bị y tế đáp ứng tiêu chí theo quy định của
Luật thì được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư
mở rộng bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên
cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi.
 Kể từ 1/7/2013, nếu doanh nghiệp sản xuất trang thiết bị y tế có tổng doanh thu năm

không quá 20 tỷ thì được áp dụng thuế suất 20%.
 Theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều
của Luật thuế Giá trị gia tăng ngày 19/6/2013 thì thiết bị, dụng cụ y tế là mặt hàng được
áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% (là mức thấp nhất so với các loại hàng
hóa thông thường áp dụng mức 10)
( Trích Công văn, Số: 13233/BTC-CST)
- Đối với Tp Đà Nẵng, là nơi Trụ sở chính của Tổng công ty, cũng là nơi các phòng ban, công
ty con, kho xưởng của Tổng công ty đóng, là một Thành phố đang rất phát triển, có nền
chính trị ổn định, và là một trong những thành phố an toàn nhất cả nước, Thành phố có
Ban lãnh đạo sáng suốt và linh hoạt. Có thể nới đây là một thành phố lí tưởng đề bất kì
một doanh nghiệp, công ty nào đặt trụ sỏ chính cũng như hoạt động. Đặc biệt, với mức
sống ngày càng tăng, Ban lãnh đạo thành phố đang rất quan tâm đến an sinh xã hội, công
tác y tế của Thành phố, tạo nhiều điều kiện, chính sách ưu đãi cho các cơ sở y tế, cũng như
các doanh nghiệp, công ty làm việc trong lĩnh vực này. Tp thường xuyên có các hoạt động

thăm hỏi, hợp tác phát triển công nghệ y tế với các công ty sản xuất thiết bị y tế, có các
chính sách ổn định giá cá các thiết bị, dụng cụ y tế nhằm đảm bảo lợi ích của người tiêu
dung cũng như doanh nghiệp sản xuất.
- Ngoài ra, trong thời gian gần đây, xảy ra một số sự việc chính trị nghiêm trọng ảnh hưởng
không nhỏ đến hoạt động của Tổng công ty DANAMECO, đó là vụ việc Trung Quốc gây
GVHD: Th.S Trần Thị Hoàng Giang

Trang | 25


×