TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
PHẠM THỊ DINH
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG
CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GIAO THÔNG HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Người hướng dẫn
: PGS.TS VŨ MẠNH CHIẾN
Sinh viên thực hiện
: PHẠM THỊ DINH
Lớp
: LTĐH2KE2
Niên khoá
: 2 (2012-2014)
Hệ đào tạo
: CHÍNH QUY
HÀ NỘI, NĂM 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, những kết quả
nghiên cứu được sử dụng trong khóa luận của các tác giả khác đã được tôi xin ý
kiến sử dụng và được chấp nhận. Các số liệu trong khóa luận là kết quả khảo sát
thực tế từ đơn vị thực tập. Tôi xin cam kết về tính trung thực của những luận điểm
trong khóa luận này.
Sinh viên
Phạm Thị Dinh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.............................................. 3
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................ 3
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 4
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 4
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 4
1.3. TỔNG QUAN VỀ CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................. 5
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 8
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 8
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................ 8
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 8
1.5.1. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin ............................................................ 8
1.5.2. Phương pháp phân tích các số liệu ..................................................................... 9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NVL, CCDC TRONG
DOANH NGHIỆP.................................................................................................... 11
2.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP. ...................................... 11
2.1.1.Khái niệm, đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp ...... 11
2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC trong doanh nghiệp .................................. 12
2.2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp ........ 12
2.2.1. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp ....................... 12
2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ...................................................... 14
2.2.2.1. Tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho ..................................... 14
2.2.2.2. Giá thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho...................................... 15
2.3. NỘI DUNG KẾ TOÁN NVL, CCDC TRONG DOANH NGHIỆP ..................... 18
2.3.1. Luật, chuẩn mực và chế độ kế toán NVL, CCDC trong doanh nghiệp. ............. 18
2.3.2. Kế toán NVL, CCDC trong doanh nghiệp (theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006). ...................................................................................................... 23
2.3.2.1. Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 23
2.3.2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .......................................... 24
2.3.2.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ....................................... 28
2.3.2.4. Sổ và báo cáo kế toán .................................................................................... 33
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NVL, CCDC TẠI CÔNG
CỔ PHẦN GIAO THÔNG HÀ NỘI ....................................................................... 37
3.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG HÀ NỘI. ........ 37
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Giao Thông Hà Nội. ..... 37
3.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty. .............................................................. 39
3.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ................................................... 40
3.1.4. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán ......................................................... 43
3.2. ĐẶC ĐIỂM VỀ NVL, CCDC TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG
HÀ NỘI. .................................................................................................................... 45
3.2.1. Các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp ........................ 45
3.2.2. Các quy định về quản lý và sử dụng NVL, CCDC trong công ty Cổ Phần Giao
Thông Hà Nội. ........................................................................................................... 47
3.2.2.1. Quy định nội bộ về việc đánh giá NVL, CCDC. ............................................ 48
3.2.2.2. Các quy định nội bộ liên quan đến hạch toán NVL, CCDC tại công ty. ......... 50
3.3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NVL, CCDC TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
THÔNG HÀ NỘI. ..................................................................................................... 51
3.3.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................ 51
3.3.2. Tài khoản và vận dụng tài khoản trong công ty Cổ Phần Giao Thông Hà Nội. . 54
3.3.3. Sổ sách và báo cáo kế toán NVL, CCDC tại công ty Cổ Phần Giao Thông Hà
Nội. ........................................................................................................................... 59
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NVL, CCDC TẠICÔNG
TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG HÀ NỘI ................................................................ 61
4.1. ĐÁNH GIÁ KẾ TOÁN NVL, CCDC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG
HÀ NỘI. .................................................................................................................... 61
4.1.1. Thành tựu đạt được .......................................................................................... 61
4.1.2. Hạn chế còn tồn tại. ......................................................................................... 63
4.2. YÊU CẦU HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NVL, CCDC .......................................... 64
4.2.1. Nguyên tắc hoàn thiện...................................................................................... 64
4.2.2. Yêu cầu hoàn thiện........................................................................................... 64
4.3. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ....................................................................... 65
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
Bộ Tài Chính, Quyết định 15/QĐ-BTC(Năm2006), Chế Độ Kế Toán Doanh
Nghiệp, Hà Nội.
2
PGS.TS Ngô Thế Chi; Ts Trương Thị Thủy, Kế toán Doanh nghiệp theo
luật kế toán mới, NXB Thống kê, (Năm 2003).
3
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
4
Tác giả Hoàng Quang Mạnh (Năm 2010) với đề tài “ Kế toán NVL sản xuất hệ
thống xử lí nước thải tại công ty cổ phần kĩ thuật công trình Việt Nam” khóa
luận tốt nghiệp trường Đại Học Thương Mại
5
Tác giả Bùi Bích Ngọc (Năm 2013), đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần Lai Dắt và vận tải cảng Hải
Phòng, khóa luận tốt nghiệp trường Đại Học Hải Phòng.
6
Tác giả Đặng Thị Nghĩa (Năm 2010) với đề tài nghiên cứu Kế toán NVL sản
xuất các sản phẩm ngành in tại công ty TNHH quảng cáo Đại Thủy khóa luân
tốt nghiệp trường Đại Học Thương Mại.
7
Tác giả Trịnh Thị Như Quỳnh (Năm 2009) với đề tài nghiên cứu: “Kế toán
NVL sản xuất giấy tại công ty TNHH giấy và bao bì Việt Thắng” khóa luận tốt
nghiệp trường Đại Học Thương Mại.
8
Các số liệu, bảng biểu, báo cáo của Công ty Cổ phần Giao Thông Hà Nội
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Sơ đồ 2.1
Kế toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp song song
Sơ đồ 2.2
Kế toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp đối chiếu luân chuyển
Sơ đồ 2.3
Kế toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp sổ số dư
Sơ đồ 2.4
Hạch toán tổng hợp tình hình tăng giảm NVL, CCDC theo phương
pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 2.5
Kế toán tổng hợp NVL, CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 3.1
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 3.2
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý kế toán của công ty
Sơ đồ 3.3
Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký chung
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1
NVL
Nguyên vật liệu
2
CCDC
Công cụ dụng cụ
3
TK
Tài khoản
4
HTK
Hàng tồn kho
5
DN
Doanh nghiệp
6
GTGT
Giá trị gia tăng
7
XDCB
Xây dựng cơ bản
8
SX
Sản xuất
9
SXKD
Sản xuất kinh doanh
10
NSNN
Ngân sách nhà nước
11
NK
Nhập khẩu
12
TSCĐ
Tài sản cố định
1
LỜI MỞ ĐẦU
Chịu sự ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng tài chính ở Hoa Kỳ, nền kinh
tế Việt Nam cũng phải đương đầu với những khó khăn không nhỏ. Từ đầu năm 2010,
các chính sách khôi phục kinh tế sau khủng hoảng đã từng bước được thực hiện. Tuy
nhiên chịu sự tác động mạnh mẽ của suy thoái kinh tế toàn cầu và lạm phát tăng cao,
nền kinh tế vẫn chưa thực sự ổn định và còn tồn tại nhiều bất lợi. Năm 2011 các doanh
nghiệp Việt Nam phải trải qua một năm đầy sóng gió với lạm phát tăng cao trên 18%,
thị trường bất động sản đóng băng, giá vàng, giá dầu liên tiếp tăng cao và đặc biệt hơn
là có rất nhiều doanh nghiệp phá sản. Tình hình đó đã khiến cho nền kinh tế Việt Nam
2012, 2013 phải chịu ảnh hưởng nặng nề.
Đứng trước bối cảnh kinh tế thế giới và trong nước diễn ra phức tạp, các doanh
nghiệp Việt Nam muốn tồn tại và phát triển được thì phải có những chính sách đúng
đắn. Chính vì vậy các nhà quản lý doanh nghiệp phải đưa ra những quyết định tài
chính sáng suốt.
Nhận định những khó khăn, thách thức của nền kinh tế nên công ty Cổ Phần
Giao Thông Hà Nội đã đưa ra mục tiêu “ Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế hiện
nay công ty cần phải cắt giảm chi phí, hạ giá thành để thu được lợi nhuận cao nhất”.
Đồng thời hệ thống kế toán cũng xác định chi phí NVL, CCDC là những khoản chi phí
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ chi phí kinh doanh. Chính vì vậy, bộ phận kế
toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại
và phát triển của công ty.
Việc tổ chức nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ một cách khoa học và hợp lý có ý
nghĩa thiết thực và hiệu quả trong việc quản lý và kiểm soát tài sản của doanh nghiệp.
Hơn nữa còn kiểm soát một cách có hiệu quả chi phí và giá thành sản phẩm, đồng thời
giúp cho việc tổ chức kế toán, tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh đảm bảo yêu cầu
quản lý và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Đây cũng là lý do em chọn đề tài: “Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại
công ty Cổ Phần Giao Thông Hà Nội” làm khóa luận tốt nghiệp đại học của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận khóa luận bao gồm các nội dung chính sau:
2
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán NVL, CDCD tại doanh nghiệp xây lắp
Chương 3: Thực trạng kế toán NVL, CCDC tại công ty Cổ Phần Giao Thông Hà Nội.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện kế toán NVL, CCDC tại công ty Cổ Phần Giao
Thông Hà Nội.