SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG 
 
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 1 
 
CHUYÊN ĐỀ NÊN MÓNG
CHUYÊN ĐỀ NÊN MÓNGCHUYÊN ĐỀ NÊN MÓNG
CHUYÊN ĐỀ NÊN MÓNG 
 
 
TÊN ĐỀ TÀI: 
TÌM HIỂU VỀ 
TÌM HIỂU VỀ TÌM HIỂU VỀ 
TÌM HIỂU VỀ TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ, ỨNG DỤNG, THI CÔNG 
TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ, ỨNG DỤNG, THI CÔNG TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ, ỨNG DỤNG, THI CÔNG 
TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ, ỨNG DỤNG, THI CÔNG CỌC BÊ TÔNG 
CỌC BÊ TÔNG CỌC BÊ TÔNG 
CỌC BÊ TÔNG 
LY TÂM DỰ ỨNG LỰC
LY TÂM DỰ ỨNG LỰCLY TÂM DỰ ỨNG LỰC
LY TÂM DỰ ỨNG LỰC.
..
. 
 
 
I.
I.I.
I. TỔNG QUAN VỀ CỌC LY TÂM ỨNG SUẤT TRƯỚC (
TỔNG QUAN VỀ CỌC LY TÂM ỨNG SUẤT TRƯỚC (TỔNG QUAN VỀ CỌC LY TÂM ỨNG SUẤT TRƯỚC (
TỔNG QUAN VỀ CỌC LY TÂM ỨNG SUẤT TRƯỚC ( 
 
 UST
USTUST
UST  
 )
))
)   
I.1
I.1I.1
I.1 ng Dụng Của Cọc UST
ng Dụng Của Cọc USTng Dụng Của Cọc UST
ng Dụng Của Cọc UST   
Là loại cọc có khá nhiều ưu điểm nên rất thơng dụng trong các lĩnh vực như : 
 Cơng trình cầu đường, cảng biển đối với cọc có đường kính lớn như D1000, D1200. 
 Cơng xây dựng dân dụng và cơng nghiệp đối với các cọc có đường kính nhỏ. 
 Ngồi ra, do cọc chịu tải trọng ngang tốt nên thường dùng cho các cơng trình tường 
chắn sóng, đất … … 
I.2
I.2I.2
I.2 Ưu Và Nhược Điểm Của Cọc UST
Ưu Và Nhược Điểm Của Cọc USTƯu Và Nhược Điểm Của Cọc UST
Ưu Và Nhược Điểm Của Cọc UST   
I.3.1 Ưu điểm
I.3.1 Ưu điểmI.3.1 Ưu điểm
I.3.1 Ưu điểm 
   Được thò trường chấp nhận rộng rãi trong dự án xây dựng và nền móng của cơ sở 
thiết bò rộng lớn của dự án xây dựng công nghiệp và dân dụng, đường sắt, đường 
bộ, cầu cảng. 
 Các thông số kỹ thuật hoàn hảo, có thể lựa chọn thiết kế rộng rãi. 
 Sản xuất theo công nghệ ly tâm, ép, bảo dưỡng hơi nước, cùng với tiến bộ công 
nghệ bảo đảm độ đặc chắc của bê tông > C60 (cọc PC). Cọc ống bê tông độ chắc 
cao có thể có đồ chắc > C80 (cọc PHC). Khả năng chòu lực cao hơn cọc bê tông 
đúc sẵn thông thường từ 2 đến 4 lần. 
 Cọc có khả năng chống nứt, chống uốn cao. Công nghệ cốt thép ứng lực trước tốt 
hơn nhiều so với cọc bê tông đúc sẵn. 
 Chất lượng cọc ổn đònh, các thông số kỹ thuật đáng tin cậy. 
 Cọc có chất lượng đúc có độ tin cậy cao vì thân cọc bê tông đặc chắc. Cọc chòu va 
chạm tốt và thích nghi với điều kiện đòa chất tốt hơn cọc BTCT thường. Hơn nữa 
việc thử nghiệm tiện lơi, việc giám sát ít hơn. 
SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 2  
 Việc vận chuyển cọc tiện lợi, không gây ô nhiễm môi trường và đáp ứng các yêu 
cầu bảo vệ môi trường. 
 Dễ dàng kiểm soát chất lượng tại nhà máy nhờ điều kiện sản xuất công nghiệp. 
 Tuổi thọ công trình cao do dùng bê tông mác cao và mô men uốn nứt lớn. 
 Chống ăn mòn trong môi trường xâm thực. 
 Tiết kiệm vật liệu, kết cấu nhẹ, giảm giá thành nhờ công nghệ ứng suất trước. 
 Giảm thiểu công tác bê tông tại hiện trường, lợi điểm đặc biệt tại các dự án nằm 
trong khu trung tâm thành phố. 
 Nối cọc: mối nối được thiết kế có mô men kháng uốn tương đương với mô men 
kháng uốn thân cọc. 
 Dưỡng hộ bằng hơi nước nóng cho sản phẩm chất lượng cao, tăng tiến độ cung 
cấp. 
 Tiến độ thi công nhanh. 
I.3.2 Nhược điểm
I.3.2 Nhược điểmI.3.2 Nhược điểm
I.3.2 Nhược điểm   
 Do sử dụng bê tơng và cốt thép cường độ cao nên chi phí về vất liệu sẽ tốn hơn cọc 
thường cùng tiết diện. 
 Kỹ thuật chế tạo phức tạp hơn, đòi hỏi đội ngũ kỹ thuật lành nghề. 
 Phải sử dụng thiết bị chun dùng để thi cơng đóng hoặc ép cọc. 
 
Chi phí đầu tư dây chuyền sản xuất, lắp đặt thiết bị lớn. 
II.
II.II.
II. THI
THITHI
THIẾT KẾ CỌC LY TÂM ỨNG SUẤT TRƯỚC
CỌC LY TÂM ỨNG SUẤT TRƯỚCCỌC LY TÂM ỨNG SUẤT TRƯỚC
CỌC LY TÂM ỨNG SUẤT TRƯỚC   
II.1
II.1II.1
II.1 P
PP
Pha
haha
hân loại
ân loạiân loại
ân loại, phạm vi sử dụng
, phạm vi sử dụng, phạm vi sử dụng
, phạm vi sử dụng   
II.1.1
II.1.1II.1.1
II.1.1  
 P
PP
Phân loại
hân loạihân loại
hân loại   
Theo tiêu chuẩn 7888 – 2008 gồm có 2 loại : 
 Cọc bê tơng ly tâm ứng suất thường (PC) là cọc bê tơng LTUST được sản xuất bằng 
phương pháp quay ly tâm, có cấp độ bền chịu nén của bê tơng khơng nhỏ hơn B40. 
 Cọc bê tơng ly tâm ứng suất cường độ cao (PHC) là cọc bê tơng LTUST được sản 
xuất bằng phương pháp quay ly tâm, có cấp độ bền chịu nén của bê tơng khơng nhỏ 
hơn B60. 
 Cọc PC gồm 3 loại A, B, C theo giá trị moment nứt trong bảng 1của tiêu chuẩn. 
 Cọc PC gồm 3 loại A, B, C theo giá trị ứng suất có hiệu tính tốn trong bảng 1. 
SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 3  
 II.1.2 Ph
II.1.2 PhII.1.2 Ph
II.1.2 Phạm vi sử dụng 
Là loại cọc có khá nhiều ưu điểm nên rất thơng dụng trong các lĩnh vực như : 
 Cơng trình cầu đường, cảng biển đối với cọc có đường kính lớn như D1000, D1200. 
 Cơng xây dựng dân dụng và cơng nghiệp đối với các cọc có đường kính nhỏ. 
 Ngồi ra, do cọc chịu tải trọng ngang tốt nên thường dùng cho các cơng trình tường 
chắn sóng, đất … …    
SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 4  
II.2
II.2II.2
II.2 Cấu tạo của cọc UST và các chi tiết cấu tạo
Cấu tạo của cọc UST và các chi tiết cấu tạoCấu tạo của cọc UST và các chi tiết cấu tạo
Cấu tạo của cọc UST và các chi tiết cấu tạo     
II.2.1 Cấu tạo cọc UST
II.2.1 Cấu tạo cọc USTII.2.1 Cấu tạo cọc UST
II.2.1 Cấu tạo cọc UST   
    Ngoài ra, tiết diện mặt cắt ngang của cọc cũng rất đa dạng :  
 Chiều dài cọc:
Chiều dài cọc:Chiều dài cọc:
Chiều dài cọc:   
Tùy theo đơn vò vàcông nghệ sản xuất mà chiều dài cọc có thể khác nhau. Theo tiêu 
chuẩn 7888 – 2008 chiều dài cọc được quy đònh trong bảng 1 (vừa đề cập phía trên). Tuy 
nhiên, tôi vẫn muốn cập nhật thêm một số chiều dài cọc của các đơn vò sản xuất khác 
nhau ở trong và ngoài nước để chúng ta có cái nhìn tổng quát hơn về chiều dài cọc.  
SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 5  
 Bảng tổng hợp của công ty Ph
Bảng tổng hợp của công ty PhBảng tổng hợp của công ty Ph
Bảng tổng hợp của công ty Phan Vũ theo tiêu chuẩn JIS A 5335 
an Vũ theo tiêu chuẩn JIS A 5335 an Vũ theo tiêu chuẩn JIS A 5335 
an Vũ theo tiêu chuẩn JIS A 5335 -
--
-  
 1979
19791979
1979 
  SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 6  
 Bảng tổng hơp dựa trên tài liệu của công ty Bê Tông 620 Châu Thới và Phan Vũ
Bảng tổng hơp dựa trên tài liệu của công ty Bê Tông 620 Châu Thới và Phan VũBảng tổng hơp dựa trên tài liệu của công ty Bê Tông 620 Châu Thới và Phan Vũ
Bảng tổng hơp dựa trên tài liệu của công ty Bê Tông 620 Châu Thới và Phan Vũ                      
     SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 7  
II.2.1 Chi tiết cấu tạo cọc UST
II.2.1 Chi tiết cấu tạo cọc USTII.2.1 Chi tiết cấu tạo cọc UST
II.2.1 Chi tiết cấu tạo cọc UST   
 Liên kết mối nối
Liên kết mối nốiLiên kết mối nối
Liên kết mối nối            
 (CHỐT ) 
 (CHỐT CỨNG ) ( HÀN ) 
 (HỘP NỐI ) 
 (ĐAI, BẢN MẢ LIÊN KẾT ) 
 (CHỐT CƠ HỌC ) (THEN GÀI ) 
SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 8    
 Hình ảnh thực tế
Hình ảnh thực tếHình ảnh thực tế
Hình ảnh thực tế                 
 LK 
LK LK 
LK Then Gài 
Then Gài Then Gài 
Then Gài  
 Liên kết hàn
Liên kết hànLiên kết hàn
Liên kết hàn          
 LK 
LK LK 
LK H
HH
Hộp nối LK Bản Mã    
SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 9  
 Chi tiết 
Chi tiết Chi tiết 
Chi tiết neo đài
neo đàineo đài
neo đài         
 Chi tiết mũi cọc
Chi tiết mũi cọcChi tiết mũi cọc
Chi tiết mũi cọc               
M
ũ
i c
ọ
c d
ạ
ng ng
ắ
n 
Mũi cọc dạng dài ( kiến nghò ) 
SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 10  
 Chi Tiết Bản Ốp
Chi Tiết Bản ỐpChi Tiết Bản Ốp
Chi Tiết Bản Ốp  
 2 Đầu Cọc
2 Đầu Cọc2 Đầu Cọc
2 Đầu Cọc        
CẤU TẠO BẢN ỐP 2
CẤU TẠO BẢN ỐP 2CẤU TẠO BẢN ỐP 2
CẤU TẠO BẢN ỐP 2  
 ĐẦU
ĐẦẦU
ĐẦU   
Ta có thể thấy những lổ cáp trên bản ốp gồm 2 phần một bên có đường kính lớn dùng để 
luồn đầu cáp đã xử lý xong (đầu neo ) sau đó sẽ được đẩy qua phần lổ có đường kính nh
ỏ 
cố đònh lại. 
 Chi tiết 
Chi tiết Chi tiết 
Chi tiết phần đầu của cọc.
phần đầu của cọc.phần đầu của cọc.
phần đầu của cọc.   
C
CC
Cọc ly tâm UST dùng cốt đai xoắn hình bên dưới cho ta thấy bố trí cốt đai phần đầu cọc 
thường dày hơn (50 mm) nhằm mục đích chịu tải cục bộ và va đập xung kích khi đóng hoặc 
ép cọc. 
Để ý hơn ta sẽ thấy ngồi thép cường độ cao còn có các thanh thép thường (φ16) dùng để 
neo vào đài móng sau này.  
SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 11  
 Chi tiết mũi và mối hàn nối 2 đoạn cọc
Chi tiết mũi và mối hàn nối 2 đoạn cọcChi tiết mũi và mối hàn nối 2 đoạn cọc
Chi tiết mũi và mối hàn nối 2 đoạn cọc            
Khi nối hai đoạn cọc
Khi nối hai đoạn cọcKhi nối hai đoạn cọc
Khi nối hai đoạn cọc         
Chú ý: 
Chú ý: Chú ý: 
Chú ý: 
Góc α thường từ 30
0
 -> 50
0
 còn các kích thước A, R ,W như hình chi tiết liên kết 
trên phụ thuộc vào đường kính cọc.cụ thể như bản ở trên.        
SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 12  
II.3 
II.3 II.3 
II.3 T
TT
TÍNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC UST
ÍNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC USTÍNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC UST
ÍNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC UST   
- Chọn đường kính cọc ống ƯST 
- Áp d
Áp dÁp d
Áp dụng tiêu chuẩn JIS
ụng tiêu chuẩn JISụng tiêu chuẩn JIS
ụng tiêu chuẩn JIS 
  A 5337 
A 5337 A 5337 
A 5337 –
––
–  
 1982
19821982
1982 
- Kích thước theo nhà sản xuất cho cọc ống như sau: 
Đường kính (mm) Chiều dày (mm) Loại Chiều dài (m)  
- C
CC
Các thông số tra bảng
ác thông số tra bảngác thông số tra bảng
ác thông số tra bảng 
-Bê tông cọc có: 
• Cường độ chòu nén của bê tông: 
cu
σ
= 600 - 800kg/cm
2 
• Cường độ bê tông sau khi căng cáp: 
cp
σ
=0.7 x 
cu
σ
 kg/cm
2 
• Cường độ chòu kéo: 
bt
σ
=( 0.1 – 0.09) 
cu
σ
 kg/cm
2 
• Mô đun đàn hồi của bê tông cọc: E
c
 = 4.0 x 10
5
 kg/cm
2 
• Mô đun đàn hồi của bê tông cọc sau khi căng cáp: E
c’
 = 3.5 x 10
5
 kg/cm
2  
Hình: Chi tiết mặt cắt cọc ống ƯST  
   SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 13  
B
BB
Bảng thông số cọc ống ƯST D5
ảng thông số cọc ống ƯST D5ảng thông số cọc ống ƯST D5
ảng thông số cọc ống ƯST D500
0000
00   
Đường kính cọc (mm) 
Loại 
Chiều dày (mm) 
Bán kính ngoài ro (cm) 
Bán kính trong ri (cm) 
Bán kính bố trí cáp rp (cm) 
Diện tích của cọc (cm
2
) 
Đường kính và số lượng cáp 
Tổng diện tích cáp ƯST (cm
2
) 
II.3.1
II.3.1II.3.1
II.3.1  
 TÍNH MÔ MEN GÂY NỨT
TÍNH MÔ MEN GÂY NỨTTÍNH MÔ MEN GÂY NỨT
TÍNH MÔ MEN GÂY NỨT   
• Cường độ chòu kéo của cáp
Cường độ chòu kéo của cápCường độ chòu kéo của cáp
Cường độ chòu kéo của cáp  
 ƯST
ƯSTƯST
ƯST: 
pi
σ   
1 2
0.8 ( / )
σ σ
= ×
pi py
kg cm 
2 2
0.7 ( / )
σ σ
= ×
pi pu
kg cm 
 Với : 
pu
σ
: cường độ chòu kéo cực hạn của thép ƯST  
py
σ
: cường độ chòu kéo giới hạn chảy của thép ƯST 
⇒
Chọn: min (
Chọn: min (Chọn: min (
Chọn: min (
1
pi
σ
;
;;
;
2
pi
σ
) 
) ) 
)  
 để tính toán.
để tính toán.để tính toán.
để tính toán.   
•
 Cường độ chòu kéo của thép đặt vào trong ƯST
Cường độ chòu kéo của thép đặt vào trong ƯSTCường độ chòu kéo của thép đặt vào trong ƯST
Cường độ chòu kéo của thép đặt vào trong ƯST: 
pt
σ   
1 '
pi
pt
P
O
A
n
A
σ
σ
=
 
+
 
  
n’: hệ số tỉ lệ giữa mô đun đàn hồi trước vàsau khi căng cáp 
n’ = 
P
CP
E
E 
Đường kính cọc (mm) 
Loại 
Ap (cm
2
) 
Ac (cm
2
) 
Ao (cm
2
) 
pt
σ
 (kg/cm
2
) 
Kết quả 
SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 14  
•
 ng suất
ng suấtng suất
ng suất  
 ban đầu của 
ban đầu của ban đầu của 
ban đầu của bê tông
bê tôngbê tông
bê tông : 
cpt
σ   
2
( )
( / )
pt
cpt
Ap
kg cm
Ao
σ
σ
×
= 
Đường kính cọc (mm) 
Loại 
pt
σ
(kg/cm
2
)  
cpt
σ
(kg/cm
2
) 
Kết quả 
•
 Tính tổn hao cường độ do từ biến và co ngót của bê tông
Tính tổn hao cường độ do từ biến và co ngót của bê tôngTính tổn hao cường độ do từ biến và co ngót của bê tông
Tính tổn hao cường độ do từ biến và co ngót của bê tông : 
p
ψ
σ
∆    
2
( / )
1 ( / ) (1 0.5 )
cpt
p
cpt pt
n Ep s
kg cm
n
ψ
ψ σ ε
σ
σ σ ψ
× × + ×
∆ =
+ × × + ×  
=
Ep
n
Ec
; 
2 là hệ số kể đến ảnh hưởng của từ biến
ψ
=  
3
0.15 10
s
ε
−
= ×
 là hệ số xét ảnh hưởng của co ngót của bê tông 
Đường kính cọc (mm) 
Loại 
p
ψ
σ
∆ (kg/cm2) 
Kết quả 
• 
Giảm cường độ do chùng ứng suất của thép
Giảm cường độ do chùng ứng suất của thépGiảm cường độ do chùng ứng suất của thép
Giảm cường độ do chùng ứng suất của thép : 
r
σ
∆    
( )
2
2 ( / )
r pt p
r kg cm
ψ
σ σ σ
∆ = − × ∆
 ; Với r = 0.035
r = 0.035r = 0.035
r = 0.035 là hệ số chùng ứng suất 
Đường kính cọc (mm) 
Loại  
r
σ
∆
 (kg/cm
2
) 
Kết quả 
• 
Cường độ chòu kéo hữu hiệu của cáp : 
pe
σ    
2
( / )
pe pt p r
kg cm
ψ
σ σ σ σ
= − ∆ − ∆ 
Đường kính cọc (mm) 
Loại 
pt
σ
 (kg/cm
2
)  
p
ψ
σ
∆
 (kg/cm
2
)  
r
σ
∆
 (kg/cm
2
)  
pe
σ
 (kg/cm
2
) 
Kết quả 
SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 15  
• 
Ứng suất hữu hiệu của bê tông : 
ce
σ
   2
( / )
pe
ce
Ap
kg cm
Ao
σ
σ
∆ ×
= 
Đường kính cọc (mm) 
Loại 
Ap (cm
2
) 
Ao (cm
2
) 
ce
σ
 (kg/cm
2
) 
Kết quả 
•
 Đặc trưng hình học của tiết diện:   
o 
Mô men quán tính: 
e
I 
4 4 2 4
( ) ( )
4 2
e o i p
n
I r r Ap r cm
π
= × − + × × 
Đường kính cọc (mm) 
Loại 
0
r
 (cm)  
i
r
 (cm)  
p
r
 (cm)  
 n 
Ap (cm
2
) 
e
I
 (cm
4
) 
Kết quả 
o 
Mô đun kháng uốn: 
e
Z  
3
( )=
e
e
o
I
Z cm
r 
Đường kính cọc (mm) 
Loại 
e
Z
 (cm
3
) 
Kết quả                      
SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 16  
   • 
Mô men gây nứt: 
'
cr
M    
'
( )( . )
σ σ
= +
cr e bt ce
M Z T m 
Đường kính cọc (mm) 
Loại 
e
Z
 (cm
3
)  
bt
σ
 (kg/cm2)  
ce
σ
 (kg/cm2)  
'
cr
M
 (t.m) 
Kết quả  
'
br
M
 (t.m) 
Kết quả 
'
br
M
: mô men gây gãy cọc 
' '
1.5
br cr
M M
=
 (theo tiêu chuẩn JIS A 5337 – 1982) 
II
IIII
II.3.2 
.3.2 .3.2 
.3.2  
 TÍNH TOÁN VỀ SỨC CHỊU TẢI
TÍNH TOÁN VỀ SỨC CHỊU TẢITÍNH TOÁN VỀ SỨC CHỊU TẢI
TÍNH TOÁN VỀ SỨC CHỊU TẢI   
 
Theo công thức Nhật Bản
Theo công thức Nhật BảnTheo công thức Nhật Bản
Theo công thức Nhật Bản   
o 
Sức chòu tải lâu dài: 
1 / 4 ( )
a cu ce c
R A
σ σ
= × − ×
 (tấn) 
o 
Sức chòu tải tức thời tới hạn theo vật liệu: 
1 / 2 ( )
a cu ce c
R A
σ σ
= × − ×
 (tấn) 
Đường kính cọc (mm) 
Loại 
cu
σ
 (kg/cm2)  
ce
σ
 (kg/cm2)  
Ac (cm2) 
R
a
 (T) 
R
a
 dài hạn Kết quả 
R
a
 tức thời Kết quả 
 
Theo tiêu chuẩn ACI 
Theo tiêu chuẩn ACI Theo tiêu chuẩn ACI 
Theo tiêu chuẩn ACI –
––
–  
 543
543543
543 
  Sức chòu tải cho phép: Pe 
'
(0.33 0.27 )
e c pe c
P f f A= × − × × 
' 2
600 800( / )
σ
= = −
c cu
f kg cm
; 
2
 ( / )
σ
=
pe ce
f kg cm 
SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 17  
III.
III.III.
III. 
   QUÁ TRÌNH 
QUÁ TRÌNH QUÁ TRÌNH 
QUÁ TRÌNH THI CÔNG CỌC ỨNG SUẤT TRƯỚC
THI CÔNG CỌC ỨNG SUẤT TRƯỚCTHI CÔNG CỌC ỨNG SUẤT TRƯỚC
THI CÔNG CỌC ỨNG SUẤT TRƯỚC   
GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CỌC BÊ TÔNG LY TÂM ỨNG 
GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CỌC BÊ TÔNG LY TÂM ỨNG GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CỌC BÊ TÔNG LY TÂM ỨNG 
GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CỌC BÊ TÔNG LY TÂM ỨNG 
SUẤT TRÙC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SX
SUẤT TRÙC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SXSUẤT TRÙC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SX
SUẤT TRÙC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SX-
--
-XD HƯNG LONG PHƯỚC
XD HƯNG LONG PHƯỚCXD HƯNG LONG PHƯỚC
XD HƯNG LONG PHƯỚC      
SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 18  
Hình trên là toàn bộ quy trình chế tạo cọc ống ly tâm ứng suất trước ở mức độ đầy đủ 
nhất. Nhưng để đơn giản, trong đồ án này em chỉ trình bày những bước chính nhất trong 
sơ đồ công nghệ sản xuất cọc. 
Bước 1
Bước 1Bước 1
Bước 1: Trộn bêtông
: Trộn bêtông: Trộn bêtông
: Trộn bêtông    
TRẠM TRỘN BÊ TÔNG
TRẠM TRỘN BÊ TÔNGTRẠM TRỘN BÊ TÔNG
TRẠM TRỘN BÊ TÔNG   
Bêtông được trộn bằng ximăng PCB40 
(Xi măng Nghi Sơn)
 và một số phụ gia 
(Sika 
Visconcrete HE-500: là chất siêu hoá dẻo công nghệ cao gốc Polyme thế hệ thứ 3 với 
hiệu quả thúc đẩy đông cứng cho bê tông) 
Bê tông sản xuất cọc thường được thiết kế với độ sụt không quá 60mm 
Bước 2
Bước 2Bước 2
Bước 2: Làm sạch ván huôn
: Làm sạch ván huôn: Làm sạch ván huôn
: Làm sạch ván huôn   
Ván khuôn hình vành khuyên được cấu tạo bởi 2 nửa gép lại với nhau: ván khuôn âm 
(không có gắn bu lông) và ván khuôn dương (có gắn bu lông). Hai nửa ván khuôn được 
liên kết với nhau bằng cách bắn bu lông hơi.   
Để chống bám dính giữa bê tông và ván khuôn thì nhà máy Hưng Long Phước sử 
dụng dầu chống bám dích đặc biệt, chuyên dụng dành cho ván khuôn cọc 
(được nhập 
trực tiếp từ Trung Quốc)
. Ngoài ra, cũng có thể dùng nhớt và nhựa thông theo tỉ lệ 10:3 
(10 phần nhớt, 3 phần nhựa thông)
 để tạo thành 1 hỗn hợp chống bám dính, một số đơn vò 
dùng nhớt thuần tuý để quét lên ván khuôn, việc làm này hoàn toàn không tốt cho chất 
lượng bề mặt cọc. 
SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 19  
Việc làm sạch ván có ý nghóa rất quan trọng trong việc tạo ra bề mặt hoàn toàn 
nhẵn nhụi, và cọc có thể được nhấc bổng lên bằng cẩu hút chân không.    
LÀM SẠCH VÁN KHUO
LÀM SẠCH VÁN KHUOLÀM SẠCH VÁN KHUO
LÀM SẠCH VÁN KHUÔN
ÂNÂN
ÂN   
Bước 3
Bước 3Bước 3
Bước 3:
::
:  
 Cắt thép
Cắt thépCắt thép
Cắt thép   
Thép được cắt theo chiều dài cọc, từ 8m đến 20m. vì vậy chiều dài cọc có thể ấn đònh 
trước theo đơn đặt hàng    
CẮT THÉP
CẮT THÉPCẮT THÉP
CẮT THÉP   
SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 20  
Bước 4
Bước 4Bước 4
Bước 4: Xử lý đầu thép
: Xử lý đầu thép: Xử lý đầu thép
: Xử lý đầu thép   
Đầu thép được làm tù giống hình củ tỏi để neo vào bản thép ốp 2 đầu. Có 2 phương 
pháp phổ biến để làm tù đầu: 
Phương pháp 1, dùng một bản thép có nhiệt độ rất cao (trên 1000
0
C) ấn vào đầu thép 
làm đầu thép bò tòe hình củ tỏi. 
Phương pháp 2, cho dòng điện có cường độ qua thanh thép làm thanh thép nóng đỏ để 
có thể làm tòe đầu thép    
GIA CÔNG
GIA CÔNGGIA CÔNG
GIA CÔNG  
 ĐẦU THÉP
ĐẦU THÉPĐẦU THÉP
ĐẦU THÉP     
SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 21  
Đưởng kính đầu dập và chiều dày đầu dập phụ thuộc vào đường kính loại thép cường độ 
cao dùng để căng ứng lực trước,cụ thể như bảng dưới 
Loạ
LoạLoạ
Loại dây thép
i dây thépi dây thép
i dây thép   
(mm)
(mm)(mm)
(mm)   
Đường kính đầu dập
Đường kính đầu dậpĐường kính đầu dập
Đường kính đầu dập     
 (mm)
(mm)(mm)
(mm)   
Chiều dày đầu dập 
Chiều dày đầu dập Chiều dày đầu dập 
Chiều dày đầu dập   
(mm)
(mm)(mm)
(mm) 
  Φ 7.1
Φ 7.1Φ 7.1
Φ 7.1   
12.5 
÷
 13.5 6.5 
÷
 8.0 
Φ 7.4
Φ 7.4Φ 7.4
Φ 7.4   
13.5 
÷
 14.5 6.5 
÷
 8.0 
Φ 8.0
Φ 8.0Φ 8.0
Φ 8.0   
13.5 
÷
 15.0 7.0 
÷
 8.5 
Φ 9.0
Φ 9.0Φ 9.0
Φ 9.0   
16.0 
÷
 17.5 7.0 
÷
 8.5 
Φ 9.2
Φ 9.2Φ 9.2
Φ 9.2   
16.0 
÷
 17.5 
7.5 
÷
 9.0 
Φ 10.7
Φ 10.7Φ 10.7
Φ 10.7   
18.5 
÷
 20.0 8.0 
÷
 10.5 
Φ 11
Φ 11Φ 11
Φ 11   
18.5 
÷
 20.0 8.5 
÷
 11 
Bước 5: Đònh hình và cuốn thép đai
Bước 5: Đònh hình và cuốn thép đaiBước 5: Đònh hình và cuốn thép đai
Bước 5: Đònh hình và cuốn thép đai   
Thép đai Þ4 được cuốn quanh lồng thép đã đònh hình. 
Khoảng cách thép đai yêu cầu rất chính xác để có thể cho đá lọt qua khi quay và 
đảm bảo chống nở hông cho cọc. 
Đoạn đầu và cuối cọc cốt đai được bố trí dày hơn 50 mm, giữa thưa hơn để tiết kiệm 
Khoảng cách thép đai dày hay thưa tuỳ thuộc vào tốc độ chạy của đầu kéo 
(việc này 
được hoàn toàn kiểm soát bởi máy điện tử dưới sự điều khiển của con người). 
SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 22  
   CUỐN THÉP ĐAI
CUỐN THÉP ĐAICUỐN THÉP ĐAI
CUỐN THÉP ĐAI         
SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 23  
Bước 6
Bước 6Bước 6
Bước 6: Lắp bản ốp 
: Lắp bản ốp : Lắp bản ốp 
: Lắp bản ốp   
Bản ốp có các lỗ để neo thép ứng lực và để bắt bulông vào bản kéo của đầu kích 
thủy lực. 
Bản ốp được chế tạo bằng cách quấn bản thép lại thành vòng tròn rồi hàn lại hoặc 
cắt thành trực tiếp từ tấm thép bằng công nghệ CNC – viết tắt cho C
CC
Computer(ized) 
N
NN
Numerical(ly) C
CC
Control(led) 
(điều khiển bằng máy tính). 
Sau khi có được bản hình vành khuyên thì dùng máy khoan, khoan tạo lỗ
(như hình 
sau)    
CẤU TẠO BẢN ỐP 2
CẤU TẠO BẢN ỐP 2CẤU TẠO BẢN ỐP 2
CẤU TẠO BẢN ỐP 2  
 ĐẦU
ĐẦẦU
ĐẦU   
Mỗi lỗ có một lỗ nhỏ cạnh một lỗ to, đầu của cáp đã được làm tòe hình củ tỏi sẽ 
được đưa vào lỗ to và đẩy qua lỗ nhỏ, đầu cáp sẽ bò kẹt trong lỗ nhỏ và được neo vào 
bản thép. Lỗ to dùng để bắt bulông vào bản kéo của pitông thủy lực. 
Ngoài ra, phần đầu mỗi sợi cáp được gắn thêm một đoạn thép Þ16, đầu của thanh 
thép được hàn với mặt trong của bản ốp.  
SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG  
GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 24     
CẤU TẠO PHẦN ĐẦU
CẤU TẠO PHẦN ĐẦUCẤU TẠO PHẦN ĐẦU
CẤU TẠO PHẦN ĐẦU  
 CỦA LỒNG THÉP
CỦA LỒNG THÉPCỦA LỒNG THÉP
CỦA LỒNG THÉP      
THÉP Þ16 ĐƯC HÀN
THÉP Þ16 ĐƯC HÀNTHÉP Þ16 ĐƯC HÀN
THÉP Þ16 ĐƯC HÀN  
 VÀO BẢN ỐP
VÀO BẢN ỐPVÀO BẢN ỐP
VÀO BẢN ỐP    
SVTH: NGUYỄN QUỐC ÁI_XD07A1 CHUYÊN ĐỀ NỀN MÓNG 
 GVHD: TRƯƠNG QUAN THÀNH Page 25  
Lồng thép được đặt vào một nửa của ván khuôn. Một đầu của lồng thép được cố đònh 
vào một đầu của ván khuôn.    
MỘT ĐẦU CỦA LỒNG
MỘT ĐẦU CỦA LỒNGMỘT ĐẦU CỦA LỒNG
MỘT ĐẦU CỦA LỒNG  
 THÉP ĐƯC CỐ ĐỊNH
THÉP ĐƯC CỐ ĐỊNHTHÉP ĐƯC CỐ ĐỊNH
THÉP ĐƯC CỐ ĐỊNH  
 VÀO VÀO VÁN KHUÔ
VÀO VÀO VÁN KHUÔVÀO VÀO VÁN KHUÔ
VÀO VÀO VÁN KHUÔN
NN
N      
Còn đầu kia của lồng thép được gắn với pitông thủy lực để kéo cáp. Bản ốp của lồng 
thép được bắt bulông vào bản kéo, bản kéo này được gắn với trục của pitông thủy lực. 
Thông qua một đầu chụp, đầu chụp này sẽ nối trục của pitông và trục của bản kéo.