Trờng đại học kinh tế quốc dân
----------------
cao bá lâm
HON THIN CễNG TC XY DNG
K HOCH TI CHNH HNG NM
TI TRNG I HC TY BC
Chuyên ngành: quản trị kinh doanh tổng hợp
ngời hớng dẫn khoa học: pgs.ts. trần việt lâm
2
Hµ Néi - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu khoa học của tôi, có sự
hỗ trợ từ PGS.TS. Trần Việt Lâm hướng dẫn. Các nội dung nghiên cứu và kết quả
thể hiện trong Luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nào.
Tác giả
Cao Bá Lâm
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy PGS.TS.
Trần Việt Lâm, người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác
giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy, các cô trong Khoa Quản trị Kinh
doanh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, các nhà quản lý cùng các bạn đồng
nghiệp về những ý kiến đóng góp hết sức quý báu để tác giả hoàn thiện luận văn.
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn đến Viện Đào tạo sau đại học - Trường
Đại học Kinh tế Quốc dân và Trường Đại học Tây Bắc đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành chương trình đào
tạo thạc sỹ.
Tác giả xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã tạo
điều kiện giúp đỡ, động viên tác giả vượt qua khó khăn để hoàn thành khóa học.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời kính chúc sức khỏe, hạnh phúc, thành đạt tới
các thầy cô cùng toàn thể quý vị và các bạn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, Ngày
tháng
Tác giả
Cao Bá Lâm
năm 2014
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................7
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp.................................................................7
BHXH : Bảo hiểm xã hội..........................................................................7
BHYT : Bảo hiểm y tế..............................................................................7
ĐHQG : Đại học Quốc gia........................................................................7
DN : Doanh nghiệp...................................................................................7
ĐT : Đào tạo..............................................................................................7
GD : Giáo dục............................................................................................7
GDP : Tổng sản phẩm nội địa.................................................................7
KHCN : Khoa học công nghệ..................................................................7
KHTC : Kế hoạch tài chính.....................................................................7
KPCĐ : Kinh phí công đoàn....................................................................7
NLĐ : Người lao động..............................................................................7
NSNN : Ngân sách nhà nước...................................................................7
NXB : Nhà xuất bản.................................................................................7
TB : Trung bình........................................................................................7
WTO : Tổ chức thương mại thế giới.......................................................7
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.........................................................8
BẢNG..........................................................................................................8
MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
CHƯƠNG 1................................................................................................4
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI.......................................................................4
6
CHƯƠNG 2................................................................................................9
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG KẾ
HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP...........9
Đối với hình thức đào tạo Đại học chính quy thì người học có thể
tham gia đăng ký tuyển sinh theo hai hình thức là: dự kì thi đại học,
cao đẳng quốc gia hoặc thi liên thông lên theo ngành học trước đó học
từ cao đẳng (áp dụng theo quy định tuyển sinh mới nhất Thông tư số
09/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định về tuyển sinh đại học, cao đẳng chính
quy)............................................................................................................32
CHƯƠNG 3..............................................................................................48
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ..................48
TÀI CHÍNH HÀNG NĂM TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC......48
CHƯƠNG 4............................................................................................109
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG ..................109
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH HÀNG NĂM TẠI.....................................109
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC.........................................................109
KẾT LUẬN.............................................................................................127
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................129
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHTN
: Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
: Bảo hiểm xã hội
BHYT
: Bảo hiểm y tế
ĐHQG
: Đại học Quốc gia
DN
: Doanh nghiệp
ĐT
: Đào tạo
GD
: Giáo dục
GDP
: Tổng sản phẩm nội địa
KHCN
: Khoa học công nghệ
KHTC
: Kế hoạch tài chính
KPCĐ
: Kinh phí công đoàn
NLĐ
: Người lao động
NSNN
: Ngân sách nhà nước
NXB
: Nhà xuất bản
TB
: Trung bình
WTO
: Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
MỤC LỤC..................................................................................................5
MỤC LỤC..................................................................................................5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................7
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................7
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp.................................................................7
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp.................................................................7
BHXH : Bảo hiểm xã hội..........................................................................7
BHXH : Bảo hiểm xã hội..........................................................................7
BHYT : Bảo hiểm y tế..............................................................................7
BHYT : Bảo hiểm y tế..............................................................................7
ĐHQG : Đại học Quốc gia........................................................................7
ĐHQG : Đại học Quốc gia........................................................................7
DN : Doanh nghiệp...................................................................................7
DN : Doanh nghiệp...................................................................................7
ĐT : Đào tạo..............................................................................................7
ĐT : Đào tạo..............................................................................................7
GD : Giáo dục............................................................................................7
GD : Giáo dục............................................................................................7
GDP : Tổng sản phẩm nội địa.................................................................7
GDP : Tổng sản phẩm nội địa.................................................................7
KHCN : Khoa học công nghệ..................................................................7
KHCN : Khoa học công nghệ..................................................................7
KHTC : Kế hoạch tài chính.....................................................................7
KHTC : Kế hoạch tài chính.....................................................................7
9
KPCĐ : Kinh phí công đoàn....................................................................7
KPCĐ : Kinh phí công đoàn....................................................................7
NLĐ : Người lao động..............................................................................7
NLĐ : Người lao động..............................................................................7
NSNN : Ngân sách nhà nước...................................................................7
NSNN : Ngân sách nhà nước...................................................................7
NXB : Nhà xuất bản.................................................................................7
NXB : Nhà xuất bản.................................................................................7
TB : Trung bình........................................................................................7
TB : Trung bình........................................................................................7
WTO : Tổ chức thương mại thế giới.......................................................7
WTO : Tổ chức thương mại thế giới.......................................................7
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.........................................................8
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.........................................................8
BẢNG..........................................................................................................8
BẢNG..........................................................................................................8
MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
CHƯƠNG 1................................................................................................4
CHƯƠNG 1................................................................................................4
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI.......................................................................4
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI.......................................................................4
CHƯƠNG 2................................................................................................9
CHƯƠNG 2................................................................................................9
10
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG KẾ
HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP...........9
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG KẾ
HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP...........9
Đối với hình thức đào tạo Đại học chính quy thì người học có thể
tham gia đăng ký tuyển sinh theo hai hình thức là: dự kì thi đại học,
cao đẳng quốc gia hoặc thi liên thông lên theo ngành học trước đó học
từ cao đẳng (áp dụng theo quy định tuyển sinh mới nhất Thông tư số
09/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định về tuyển sinh đại học, cao đẳng chính
quy)............................................................................................................32
CHƯƠNG 3..............................................................................................48
CHƯƠNG 3..............................................................................................48
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ..................48
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ..................48
TÀI CHÍNH HÀNG NĂM TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC......48
TÀI CHÍNH HÀNG NĂM TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC......48
CHƯƠNG 4............................................................................................109
CHƯƠNG 4............................................................................................109
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG ..................109
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG ..................109
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH HÀNG NĂM TẠI.....................................109
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH HÀNG NĂM TẠI.....................................109
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC.........................................................109
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC.........................................................109
KẾT LUẬN.............................................................................................127
KẾT LUẬN.............................................................................................127
11
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................129
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................129
MỤC LỤC..................................................................................................5
MỤC LỤC..................................................................................................5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................7
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................7
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp.................................................................7
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp.................................................................7
BHXH : Bảo hiểm xã hội..........................................................................7
BHXH : Bảo hiểm xã hội..........................................................................7
BHYT : Bảo hiểm y tế..............................................................................7
BHYT : Bảo hiểm y tế..............................................................................7
ĐHQG : Đại học Quốc gia........................................................................7
ĐHQG : Đại học Quốc gia........................................................................7
DN : Doanh nghiệp...................................................................................7
DN : Doanh nghiệp...................................................................................7
ĐT : Đào tạo..............................................................................................7
ĐT : Đào tạo..............................................................................................7
GD : Giáo dục............................................................................................7
GD : Giáo dục............................................................................................7
GDP : Tổng sản phẩm nội địa.................................................................7
GDP : Tổng sản phẩm nội địa.................................................................7
KHCN : Khoa học công nghệ..................................................................7
KHCN : Khoa học công nghệ..................................................................7
KHTC : Kế hoạch tài chính.....................................................................7
KHTC : Kế hoạch tài chính.....................................................................7
KPCĐ : Kinh phí công đoàn....................................................................7
12
KPCĐ : Kinh phí công đoàn....................................................................7
NLĐ : Người lao động..............................................................................7
NLĐ : Người lao động..............................................................................7
NSNN : Ngân sách nhà nước...................................................................7
NSNN : Ngân sách nhà nước...................................................................7
NXB : Nhà xuất bản.................................................................................7
NXB : Nhà xuất bản.................................................................................7
TB : Trung bình........................................................................................7
TB : Trung bình........................................................................................7
WTO : Tổ chức thương mại thế giới.......................................................7
WTO : Tổ chức thương mại thế giới.......................................................7
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.........................................................8
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.........................................................8
BẢNG..........................................................................................................8
BẢNG..........................................................................................................8
MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
CHƯƠNG 1................................................................................................4
CHƯƠNG 1................................................................................................4
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI.......................................................................4
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI.......................................................................4
CHƯƠNG 2................................................................................................9
CHƯƠNG 2................................................................................................9
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG KẾ
HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP...........9
13
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG KẾ
HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP...........9
Đối với hình thức đào tạo Đại học chính quy thì người học có thể
tham gia đăng ký tuyển sinh theo hai hình thức là: dự kì thi đại học,
cao đẳng quốc gia hoặc thi liên thông lên theo ngành học trước đó học
từ cao đẳng (áp dụng theo quy định tuyển sinh mới nhất Thông tư số
09/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định về tuyển sinh đại học, cao đẳng chính
quy)............................................................................................................32
CHƯƠNG 3..............................................................................................48
CHƯƠNG 3..............................................................................................48
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ..................48
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ..................48
TÀI CHÍNH HÀNG NĂM TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC......48
TÀI CHÍNH HÀNG NĂM TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC......48
CHƯƠNG 4............................................................................................109
CHƯƠNG 4............................................................................................109
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG ..................109
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG ..................109
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH HÀNG NĂM TẠI.....................................109
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH HÀNG NĂM TẠI.....................................109
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC.........................................................109
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC.........................................................109
KẾT LUẬN.............................................................................................127
KẾT LUẬN.............................................................................................127
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................129
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................129
Trờng đại học kinh tế quốc dân
----------------
cao bá lâm
HON THIN CễNG TC XY DNG
K HOCH TI CHNH HNG NM
TI TRNG I HC TY BC
Chuyên ngành: quản trị kinh doanh tổng hợp
15
Hµ Néi - 2014
i
Thực hiện đổi mới cơ chế tài chính giáo dục, việc nhà nước trao quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục đào tạo đặc biệt là giáo dục đại học đã giúp các trường đại học công lập
chủ động hơn trong việc tổ chức công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động và
nguồn lực tài chính để hoàn thành nhiệm vụ được giao, phát huy mọi khả năng của
đơn vị để cung cấp dịch vụ đào tạo với chất lượng cao cho xã hội, tăng nguồn thu
nhằm từng bước cải thiện thu nhập cho cán bộ viên chức. Mặt khác qua trao quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong lĩnh vực giáo dục còn nhằm mục đích thực hiện
chủ trương xã hội hoá giáo dục, huy động đóng góp của cộng đồng để phát triển sự
nghiệp giáo dục, từng bước giảm dần bao cấp từ ngân sách nhà nước.
Để phù hợp với xu thế phát triển chung của giáo dục đại học, Trường Đại
học Tây Bắc đã và đang tích cực cải cách, đổi mới cơ chế quản lý tài chính trong đó
có việc xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm. Là trường đại học trọng điểm của
vùng Tây Bắc được nhà nước trao một phần tự chủ tài chính đã đem lại những
chuyển biến rất lớn trong hoạt động huy động, sử dụng nguồn lực tài chính, thúc
đẩy quá trình giáo dục - đào tạo, cung ứng nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Tuy nhiên, đánh giá khách quan phải thấy rằng, nguồn lực tài
chính đó vẫn chưa đủ mạnh, công tác quản lý tài chính còn nhiều bất cập và hạn
chế, thực trạng xây dựng kế hoạch tài chính còn một số vấn đề tồn tại như: chưa có
sự ăn khớp giữa các bộ phận chức năng trong việc xây dựng; một số chỉ tiêu tính
còn chưa có căn cứ rõ ràng, thiếu chính xác, trình độ của một vài cá nhân tham gia
chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn... làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các hoạt
động của Nhà trường trong kế hoạch.
Với những lý do trình bày ở trên, tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác xây
dựng kế hoạch tài chính hàng năm tại Trường Đại học Tây Bắc” để viết luận văn
cao học.
Mục đích mà luận văn hướng tới là hệ thống hóa lý luận về công tác xây
dựng kế hoạch tài chính tại trường đại học công lập. Trên cơ sở đó phân tích thực
trạng công tác xây dựng kế hoạch tài chính trong trường Đại học Tây Bắc, đưa ra
ii
quan điểm đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xây dựng
kế hoạch tài chính cho Đại học Tây Bắc trong thời gian tới.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục các
bảng biểu, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, thì luận văn được trình bày gồm 04
chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát các công trình nghiên cứu có liên quan đến
đề tài.
Chương 2: Một số vấn đề cơ bản về công tác xây dựng kế hoạch tài chính
của trường đại học công lập.
Chương 3: Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm tại
Trường Đại học Tây Bắc.
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch tài
chính hàng năm tại Trường Đại học Tây Bắc.
Cụ thể nội dung của các chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu khái quát các công trình nghiên cứu có liên quan
đến đề tài”.
Nội dung của chương 1 tác giả muốn khái quát các công trình nghiên cứu có
liên quan đến đề tài, từ đó phân tích đánh giá những điểm mạnh, hạn chế của các
công trình đã nêu để hoàn thiện cho vấn đề nghiên cứu. Một số luận án tiến sĩ, luận
văn thạc sĩ, bài viết trên các tạp chí đề cập đến vấn đề xây dựng kế hoạch tài chính.
Cụ thể như sau:
- Trần Ngọc Hà (2010), Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Quốc gia Hà Nội với
đề tài: “Xây dựng Chiến lược tài chính cho bệnh viện Phụ Sản Hà Nội đến năm 2015”.
- Nguyễn Tấn Lượng (2011), Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế
TP.HCM với đề tài: “Hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường đại học công lập
tự chủ tài chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”.
- Trần Đức Cân (2012), Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân với
đề tài: “Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính các trường đại học công lập ở Việt Nam”.
- Đỗ Văn Nhân (2012), Luận án Tiến sĩ, Học viện Chính trị - Hành chính
iii
Quốc gia Hồ Chí Minh với đề tài: “Quản lý tài chính ở Đại học Đà Nẵng”.
- Thảo My (2012), Tạp chí kinh tế phát triển, Trường Đại học Kinh tế thành
phố Hồ Chí Minh với bài viết:“Bẩy bước xây dựng một kế hoạch tài chính”.
Các nghiên cứu trên cơ bản đã chỉ ra tầm quan trọng của công tác xây dựng
kế hoạch tài chính (chủ yếu là xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm) đến tình hình
quản lý tài chính nói chung tại đơn vị, đặc biệt là đối với các trường đại học công
lập. Tuy nhiên chưa có công trình nào nghiên cứu chuyên sâu, toàn diện và trực tiếp
đến công tác xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm tại Trường Đại học Tây Bắc
nên Luận văn tiến hành đi sâu vào làm rõ thực trạng công tác xây dựng kế hoạch tài
chính hàng năm tại Trường Đại học Tây Bắc. Trên cơ sở tìm ra những ưu điểm,
những tồn tại và nguyên nhân để đưa ra những giải pháp thực hiện giúp cho Trường
Đại học Tây Bắc ngày càng phát triển, nâng cao vị thế hoạt động xứng tầm là một
đại học chủ chốt của vùng Tây Bắc.
Về lý thuyết, các công trình công bố trước đã nghiên cứu khá kỹ về trường
đại học công lập, tài chính trong trường đại học công lập nhưng chưa khái quát kế
hoạch tài chính là gì, nên trong luận văn này sẽ chọn lọc và kế thừa các nội dụng
chính làm nền tảng lý thuyết cho luận văn này và đặc biệt làm rõ kế hoạch tài chính
của trường đại học công lập và công tác xây dựng kế hoạch tài chính trong trường
đại học công lập. Nội dung này được thể hiện trong chương 2
Chương 2: Lý luận cơ bản về công tác xây dựng kế hoạch tài chính của
trường đại học công lập
Một số khái niệm, lý luận cơ bản về công tác xây dựng kế hoạch tài chính
của trường đại học công lập tác giả đưa ra như sau:
- Kế hoạch tài chính của trường đại học công lập là một hệ thống các chỉ tiêu
tài chính mà trường đại học công lập phải đạt được trong kỳ kế hoạch và các giải
pháp chủ yếu để đạt được các chỉ tiêu đó. Thông thường về mặt thời gian, kế
hoạch tài chính trong một trường đại học công lập có thể chia ra nhiều loại: Loại
thứ nhất là kế hoạch tài chính dài hạn, thường từ 5 năm trở lên; thứ hai là kế
hoạch tài chính trung hạn thường từ 3 đến 5 năm; thứ ba là kế hoạch tài chính
iv
hàng năm và cuối cùng là kế hoạch tài chính ngắn hạn, trong kế hoạch tài chính
ngắn hạn thường không quá 12 tháng sắp tới....Một bản kế hoạch tài chính bao
gồm: Kế hoạch thu, Kế hoạch chi, Cấn đối thu chi và hình thành các quỹ. Việc xây
dựng tốt kế hoạch tài chính sẽ giúp đơn vị chủ động hơn trong việc đề ra các mục
tiêu phát triển trong tương lai.
- Các nội dung chủ yếu của công tác xây dựng kế hoạch tài chính của trường
đại học công lập bao gồm: Công tác thu thập thông tin; xây dựng các chỉ tiêu và tổ
chức tính toán các chỉ tiêu kế hoạch; công tác tổng hợp kế hoạch; phê duyệt và triển
khai kế hoạch.
Chương 3: Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm
tại Trường Đại học Tây Bắc
Trong chương 3 tác giả vận dụng các nội dung lý thuyết đã chọn lọc, kế thừa
để tiến hành khảo sát số liệu, tình hình trong các năm 2009 - 2013, tiến hành phân
tích để luận giải cho các đánh giá nhận xét về thực trạng công tác xây dựng kế
hoạch tài chính hàng năm tại đơn vị. Qua phân tích đánh giá sẽ khẳng định các kết
quả đạt được, chỉ ra các hạn chế và nguyên nhân gây ra chúng.
Trước hết, tác giả giới thiệu sơ lược về Nhà trường như sau:
Trường Đại học Tây Bắc được thành lập ngày 23/3/2001, tiền thân là Trường
Sư phạm cấp 2 liên tỉnh (thành lập ngày 30/6/1960)
Là trường Đại học công lập, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
Địa chỉ trụ sở chính: Tổ 2 - Phường Quyết Tâm - Thành phố Sơn La
Trong những năm qua, công tác xây dựng kế hoạch tài chính tại Trường Đại
học Tây Bắc có những ưu điểm sau:
Công tác thu thập thông tin để xây dựng kế hoạch tài chính ngày càng được
chú trọng. Chỉ tiêu được xây dựng và tính toán trên sự phối hợp của các phòng chức
năng chính trong Nhà trường do vậy số liệu mang tính thống nhất cao.
Công tác xây dựng kế hoạch tài chính qua các năm đều tuân thủ cơ chế,
chính sách pháp luật của Nhà nước và có vận dụng cơ chế, chính sách về quản lý tài
chính ở Đại học Tây Bắc. Thêm vào đó Đại học Tây Bắc đã chủ động nghiên cứu
v
và xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với đặc điểm của Trường gắn với
phương châm “Tiết kiệm ngân sách - Hiệu quả công việc”. Quy chế chi tiêu nội bộ
được xây dựng hàng năm, công khai trước cán bộ công chức, tạo điều kiện cho các
đơn vị trong trường chủ động chi tiêu, sử dụng kinh phí hợp lý hiệu quả. Đây cũng
là căn cứ chính, là hành lang pháp lý hướng dẫn công tác xây dựng các chỉ tiêu
trong kế hoạch, góp phần xây dựng chi tiết các phụ lục đi kèm với các chỉ tiêu trong
kế hoạch tài chính hàng năm.
Kế hoạch tài chính hàng năm tại Nhà trường luôn đề cao tính tiết kiệm chi
tiêu các hoạt động không cần thiết để tập trung cho chi nâng cao chất lượng đào tạo
nên được sự đồng thuận cao đối với cơ quan cấp trên cũng như được sự ủng hộ của
toàn thể đội ngũ cán bộ, giảng viên trong trường.
Công tác triển khai kế hoạch đúng người đúng mục, không vi phạm theo
những quy định đề ra, hầu hết các bộ phận trong toàn Trường đều điều chỉnh thực
hiện hoạt động sát với kinh phí được phân bổ. Việc theo dõi hoạt động và nguồn
kinh phí tại đơn vị đối chiếu với Kho bạc được Phòng Kế toán - Tài chính cập nhật
thường xuyên; các chỉ tiêu khi được triển khai luôn được các chuyên viên phụ trách
tại phòng Kế toán - Tài chính phối hợp với bộ phận thực hiện tính toán kỹ lưỡng
theo các văn bản hướng dẫn mới nhất của Nhà nước và của Nhà trường do vậy luôn
có các điều chỉnh hợp lý không xảy ra tình trạng bội chi trong thực hiện kế hoạch.
Hạn chế
Công tác thu thập thông tin tuy đã được triển khai đúng người đúng việc
nhưng quá trình xử lý thông tin của một số cá nhân chưa đề cao tinh thần trách
nhiệm, số báo cáo còn đại khái và không kịp thời,việc cập nhật thông tin chưa sát
với thời điểm tính toán (nhất là các báo cáo về quy mô lao động và sinh viên trong
toàn Trường còn chưa sát với yêu cầu báo cáo). Bên cạnh đó việc tính toán một sô
các chỉ tiêu kế hoạch còn chưa chuẩn xác với yêu cầu đề ra như: Đối với những
khoản Ngân sách nhà nước cấp theo định mức thì đơn vị lập khá sát theo quy định.
Những khoản cấp phát cho chương trình mục tiêu, xây dựng cơ bản, mua sắm trang
thiết bị dạy học…thuộc những kinh phí không thường xuyên thì Nhà trường lập dự
vi
toán vượt so với dự toán được phê duyệt, vì tâm lý sợ bị cắt xén khi duyệt của các
cơ quan có thẩm quyền. Đây là vấn đề mang tính phổ biến trong dự toán và cấp phát
Ngân sách nhà nước nói chung cần khắc phục.
Hệ thống chỉ tiêu báo cáo qua các năm không thống nhất, một số mẫu biểu
báo cáo còn chưa rõ ràng dẫn đến việc chỉ tiêu tính toán do các đơn vị chức năng
thực hiện đưa lên còn chưa đạt yêu cầu, nhiều chỉ tiêu được xây dựng vừa thừa lại
vừa thiếu, những tiêu chí đi kèm chỉ tiêu không đi đúng hướng với yêu cầu đề ra
gây nên tình trạng thừa, thiếu chi tiết theo “mục”.
Quy trình tổng hợp kế hoạch tài chính rất mất thời gian do tất cả các chỉ tiêu
báo cáo đều do một Kế toán tổng hợp đảm nhiệm; một số chỉ tiêu do các bộ phận
cấp dưới báo cáo lên còn chậm, các luồng thông tin không liên tục qua các năm do
một số bộ phận thường có sự luân chuyển chuyên viên thực hiện xây dựng chỉ tiêu
nên công tác tổng hợp và tham mưu cho lãnh đạo Nhà trường trong việc phê duyệt
kế hoạch còn chưa thực sự kịp thời.
Việc quản lý tài chính tại các trung tâm trực thuộc trong Nhà trường còn
chưa chặt chẽ, đội ngũ kế toán của trung tâm còn thiếu kinh nghiệm nên các nghiệp
vụ được phản ánh tại trung tâm thời gian qua không rõ ràng. Bên cạnh một số cán
bộ kế toán còn chưa đáp ứng được yêu cầu mới của cơ chế quản lý tài chính theo
hướng tăng cường tính tự chủ của trường như hiện nay, chưa đáp ứng được chức
năng tham mưu về tài chính cho Ban Lãnh đạo Đại học Tây Bắc, chưa chủ động
trong thực hiện nhiệm vụ được giao, trình độ công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu
trong thời kỳ mới còn hạn chế.
Những nguyên nhân:
Việc nhận thức mục đích, ý nghĩa, nội dung của Nghị định 43/2006/NĐ-CP
về quyền tự chủ tài chính còn chưa đầy đủ, do đó tạo tâm lý lo ngại sau khi được
chuyển giao quyền tự chủ, Ngân sách nhà nước cấp sẽ giảm đi, chất lượng đào tạo
sẽ giảm hoặc hạn chế phúc lợi trong thu nhập của Đại học Tây Bắc. Bên cạnh đó
các thông tin, văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP còn chưa
đồng bộ, còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện.
Công tác lập dự toán phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch tài chính hàng
vii
năm tại nhà trường trong một số chỉ tiêu vẫn còn sơ sài, chỉ tập trung vào các chỉ
tiêu thu, chi chính mà chưa đề cập đến những hoạt động phụ trợ sẽ diễn ra trong
năm kế hoạch.
Công tác tổng hợp kế hoạch còn tập trung ở một cá nhân. Nhận thức tầm quan
trọng trong việc thực hiện báo cáo tại một số bộ phận trong đơn vị còn hạn chế.
Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch trong các năm cũ việc kiểm tra,
thanh tra tài chính còn chậm, còn thiếu. Đội ngũ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
kế hoạch chưa thực sự sao sát, chưa theo dõi thường xuyên các hoạt động thu, chi
toàn Trường. Công tác chuyên môn một số đồng chí trong việc xây dựng, kiểm tra,
thanh tra kế hoạch còn hạn chế, tính bảo thủ còn cao nên nhiều việc còn xử lý theo
hướng cứng nhắc, kém hiệu quả.
Việc cập nhật các tiến bộ ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng
kế hoạch tài chính nhìn chung chưa tốt.
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch tài chính
hàng năm tại Trường Đại học Tây Bắc
Trên cơ sở các luận cứ lý thuyết và các kết quả phân tích đánh giá thực trạng
luận văn sẽ trình bày một số giải pháp. Cụ thể:
Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác xây dựng kế hoạch tài chính
- Liên quan đến Kế hoạch nguồn thu: Hệ thống thông tin chuyên cho mảng
này bao gồm các văn bản, quy định, thông tư của Trường, Tỉnh Sơn la và của Nhà
nước quy định về đối tượng thu, định mức thu phải cập nhật thường xuyên, luôn
trong trạng thái sẵn có báo cáo, khi có yêu cầu phải được chuẩn bị ngay.
+ Các thông tin liên quan làm căn cứ tính như: quy mô sinh viên sư phạm,
ngoài sư phạm; đối tượng khác... phải được Phòng Đào tạo và Phòng Công tác
chính trị cập nhật thường xuyên, đảm bảo đến kỳ báo cáo không còn tình trạng sinh
viên nghỉ học rồi vẫn đưa vào báo cáo.
+ Tiếp tục triển khai tốt việc sử dụng phần mềm Quản lý Đào tạo Edusof cho
tất cả các Phòng, Ban, Khoa...Đây là một hệ thống quản lý chung cho toàn trường
từ quản lý sinh viên, giảng viên cho đến các đối tượng phải thu, được miễn
viii
giảm...nên có thể coi là một hệ thống thông tin rất lớn phục vụ cho xây dựng kế
hoạch thu. Trong thời gian tới Nhà trường cần tập huấn cho chuyên viên phụ trách
tại các bộ phận thường xuyên, điều này sẽ giúp cho việc cập nhật và báo cáo số liệu
khi đến kỳ xây dựng kế hoạch được nhanh chóng và chính xác.
- Liên quan đến kế hoạch chi: Các thông tin về thực hiện chi tiêu qua các
năm cần được lên form sẵn, các chỉ tiêu cần được nối tiếp và có so sánh qua các
năm như vậy khi xây dựng và trình lên tham mưu cho Hiệu trưởng mới có căn cứ,
từ đó mới cân đối khoản chi nào là cần thiết, phục vụ thực tế cho mục tiêu đã đề ra
trong kế hoạch, tránh được tình trạng lãng phí.
+ Cần có chuyên viên phụ trách lưu trữ và thu thập, cập nhật thường xuyên
đảm bảo số liệu đưa vào kế hoạch sát thực với tình hình hoạt động tại Nhà trường,
trình được ngay khi có yêu cầu báo cáo.
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu và phương pháp tính các chỉ tiêu của kế hoạch
tài chính
Hệ thống chỉ tiêu phải được xây dựng đầy đủ và có tính nối tiếp qua các
năm, các chỉ tiêu phải được cập nhật kịp thời đúng theo quy định mới của Nhà nước
ban hành.
Các phụ lục tính toán chỉ tiêu kế hoạch qua các năm mà mỗi cá nhân thực
hiện cần được mỗi cá nhân bảo quản cẩn thận, điều này sẽ giúp rút ngắn thời gian
trong năm kế hoạch tiếp theo khi việc tính toán chỉ cần thay đối số lượng (trong khi
các định mức của chỉ tiêu không đổi), khi có định mức thay đổi về các mục nhỏ
trong thu, chi thì cần phải nhập dữ liệu mới để tính.
Lập kế hoạch tài chính phải phản ánh đầy đủ các nguồn tài chính và chi tiêu
từ các nguồn này, tránh trường bỏ sót chỉ tiêu cho dù là nhỏ nhất.
Đổi mới quy trình tổng hợp kế hoạch tài chính
Trong thời gian tới quy trình tổng hợp cần được tách bạch rõ ràng trước khi
chuyển về cho Kế toán tổng hợp. Theo đó tất cả các chỉ tiêu tính toán ban đầu trong
bản kế hoạch cần được Kế toán trưởng và Kế toán phó chia ra sao cho các mục có
sự liên kết khi tính toán. Theo đó có hai nội dung chính đó là xây dựng Kế hoạch
ix
thu và Kế hoạch chi (việc cân đối sẽ là việc cuối cùng được thực hiện do lãnh đạo
phòng Kế toán) sẽ phải được chia ra cho hai chuyên viên trong phòng đảm nhận.
Sau khi nhận hết các thông tin và tính toán xong các chỉ tiêu đưa vào các
mục theo yêu cầu của bản kế hoạch tài chính, hai chuyên viên được phân công
nhiệm vụ sẽ gửi lên lãnh đạo phòng Kế toán - Tài chính xem xét và chỉ đạo. Khi các
chỉ tiêu được tính cụ thể, rõ ràng, hợp lý với yêu cầu đề ra được Trưởng phòng Kế
toán chấp thuận, Phó phòng Kế toán sẽ chuyển hết các chỉ tiêu này vào bản kế
hoạch tài chính theo form thực hiện theo yêu cầu của Vụ Kế hoạch tài chính và
cũng với Trưởng phòng tham mưu cho Ban giám hiệu trực tiếp phê duyệt.
Kiện toàn và nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ phòng Kế toán - Tài chính
Tiếp tục kiện toàn đội ngũ kế toán:
- Đối với phòng Kế toán - Tài chính: Nhà trường cần tuyển thêm 02 cán bộ
kế toán để thực hiện công tác thu phí, lệ phí và theo dõi hoạt động của các trung tâm
- Đối với các trung tâm: Trong 8 trung tâm hiện nay có mặt tại Nhà trường
mới có 3 trung tâm có kế toán riêng do vậy trong thời gian tới cần bổ sung thêm kế
toán tại các trung tâm còn thiếu (vì mỗi trung tâm này đều hoạt động như một đơn
vị độc lập nên phải tuyển các kế toán có kinh nghiệm, bao quát được hoạt động tại
bộ phận đảm nhiệm) để theo dõi, lên sổ chi tiết hoạt động vào cuối kỳ báo cáo, thực
hiện đúng theo quy định của đơn vị có thu (sử dụng con dấu riêng).
Nâng cao năng lực chuyên môn:
- Đội ngũ cán bộ kế toán phải được xây dựng trên nguyên tắc chuẩn hóa
về năng lực, nghiệp vụ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp. Muốn làm tốt việc
này phải thực hiện tốt khâu tuyển dụng, sắp xếp bố trí công việc, đến khâu đào
tạo bồi dưỡng theo hướng chuẩn hóa. Trong đó thực hiện cơ chế tuyển dụng một
cách nghiêm túc, công khai, minh bạch khách quan dựa trên các tiêu chí chất
lượng, năng lực chuyên môn...
- Thường xuyên có sự kiểm tra đánh giá chất lượng công tác của từng cán bộ
để một mặt vừa đảm bảo thực thi công việc một cách hiệu quả, vừa có phương án
xây dựng củng cố đội ngũ cán bộ kề cận. Thực hiện công tác xây dựng các chỉ tiêu
x
kế hoạch ứng với chuyên môn của từng người, đảm bảo mỗi nhiệm vụ cán bộ đều
có định hướng ứng với mảng công việc mình đảm nhận để góp phần bổ sung vào
định hướng phát triển toàn trường.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng kế hoạch tài
chính.
Mua sắm trang thiết bị như máy vi tính, nối mạng quản lý từ kế toán chi tiết,
kế toán tổng hợp, kế toán tài sản, kế toán học phí…việc kết nối này sẽ giúp các
phần hành kế toán liên kết với nhau, rút ngắn được thời gian báo cáo khi đến kỳ xây
dựng kế hoạch
Đối với ứng dụng tin học trong công tác kế toán cần đạt các yêu cầu:
- Dễ dàng trong thao tác, đảm bảo các yêu cầu hạch toán, cả giá trị lẫn
số lượng.
- Biểu mẫu thống nhất đúng với quy định chung hiện hành.
- Nhiều phần hành kế toán cùng được thực hiện thuận lợi.
- Đảm bảo việc đối chiếu số liệu kế toán chi tiết với tổng hợp dễ dàng.
- Các số liệu kế toán cần thiết cho điều hành quản lý phải được khai thác kịp
thời và hiệu quả.
Đi đôi với trang bị máy móc thiết bị tin học, cần đào tạo đội ngũ cán bộ
quản lý tài chính thành thạo về tin học để khai thác có hiệu quả hệ thống máy
móc thiết bị. Thực hiện tốt công việc trên, sẽ giúp cho công tác quản lý tài chính
ở Trường nói chung và công tác xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm nói riêng
ngày càng hoàn thiện.
Để các giải pháp có tính khả thi, đạt kết quả đề ra, cần sự đồng thuận của các
cấp lãnh đạo, sự nỗ lực của mỗi cán bộ nhân viên làm công tác quản lý tài chính,
cán bộ trực tiếp tham gia xây dựng kế hoạch tài chính và của mỗi cán bộ, giảng viên
trong toàn hệ thống Đại học Tây Bắc.