Bậc học Mầm non là bậc học quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc
dân, đặt nền tảng ban đầu cho các bậc học tiếp theo. Chính vì vậy nhiệm vụ
của giáo dục đặt ra đó là phải phát triển toàn diện cho trẻ em về mọi mặt:
Đức, trí, thể, mĩ, lao động,… trẻ mầm non “học mầm non học bằng chơi,
chơi mà học”, trẻ luôn tò mò thích khám phá những điều mới lạ về thế giới
xung quanh trẻ.
Qua chủ đề nghề nghiệp trẻ được cung cấp nhiều kiến thức mới lạ, sâu
rộng về thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh trẻ qua các hoạt động học tập
và vui chơi phù hợp với đặc điểm tâm – sinh lý lứa tuổi của trẻ, những kiến
thức về nghề nghiệp: nhớ ơn thầy cô, nghề phổ biến, nghề sản xuất, nghề
dịch vụ, nghề giúp đỡ cộng đồng. Các trò chơi vận động, các bài hát, bài
thơ,.. giúp trẻ có được những yếu tố quan trọng đặt tiền đề cho sự phát triển
toàn diện của trẻ trong tương lai.
Ở chủ đề động vật trẻ sẽ được làm quen với thế giới động vật gần gũi
quen thuộc với cuộc sống hằng ngày, những vật nuôi trong gia đình, động
vật sống trong rừng, động vật sống dưới nước, một số con côn trùng, không
những giúp trẻ có hiểu biết về tên gọi, đặc điểm, lợi ích của chúng mà qua
đó phát triển ở trẻ tình cảm yêu quí, chăm sóc và bảo vệ chúng. Các bài hát:
Gà trống, mèo con và cún con, cá vàng bơi. Các bài thơ: Mười quả trứng
tròn, rong và cá, ong và bướm, cùng với câu chuyện “Dê con nhanh trí”
dược các tác giả sáng tạo nên một cách sinh động và hiện thực, qua đó giúp
trẻ phát triển ngôn ngữ và tình cảm xã hội.
Chủ đề động vật hứa hẹn sẽ đem đến cho trẻ nhiều điều mới mẻ và bổ
ích!
I.
MỤC TIÊU - MẠNG NỘI DUNG - MẠNG HOẠT ĐỘNG
MỤC TIÊU
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG
1/ Lĩnh vực phát triển thể
- Trẻ đi/chạy nhảy - Thực hiện đi, chạy nhảy
chất:
theo nhu cầu của
thông qua các hoạt động thể dục sáng; hoạt
- Thực hiện được một số vận bản thân.
động ngoài trời….
động cơ bản: + Bật tại chỗ.
- Các vận động cơ Luyện tập vận động:
+ Bật về phía trước.
bản:
+ Bật tại chỗ.
+ Trườn theo hướng thẳng.
+ Bật tại chỗ.
+ Bật về phía trước.
+Bồ chui qua cổng.
+ Bật về phía
+ Trườn theo hướng thẳng.
-Phối hợp cử động của bàn tay trước.
+Bò chui qua cổng.
và các ngón tay trong việc sử + Trườn theo
-Tập cử động của bàn tay và các ngón tay:
dụng bút, kéo, Gấp giấy, xếp hướng thẳng.
Gấp giấy, xếp hình làm con vật; Tô vẽ các
hình.
+Bồ chui qua cổng. con vật…
- Biết lợi ích của các món có - Cử động của bàn - Nghe giới thiệu các món ăn trong bữa ăn
nguồn gốc từ các con vật với tay và các ngón tay của trẻ ở trường và trong sinh hoạt hằng ngày
sức khỏe.
trong: sử dụng bút, ở gia đình bé.
-Biết cách đề phòng khi tiếp
kéo. Gấp giấy, xếp - Dạy trẻ thông qua hoạt động có chủ đích:
xúc với các con vật.
hình. Tô vẽ nguệch HĐTD: truyền bóng qua đầu, ném xa bằng
ngoạc.
một tay, ném trúng đích bằng một tay, đi
-Nhận biết một số kiễng gót liên tục 3m. qua các trò chơi vận
món ăn có nguồn động: Mèo đuổi chuột, về đúng nhà,..
gốc từ động vật.
- Dạy trẻ ở mọi lúc mọi nơi
-Giữ gìn vệ sinh, an - Trò chuyện về một số món ăn yêu thích có
toàn khi tiếp xúc
nguồn gốc từ động vật.
với con vật.
-Quan sát tranh ảnh về cách giữ vệ sinh an
toàn khi tiếp xúc với các con vật.
2/ lĩnh vực phát triển nhận - Tên gọi và một số - Dạy trẻ thông qua hoạt động KPKH: tìm
thức:
đặc điểm (Cấu tạo, hiểu về một số vật nuôi trong gia đình, tìm
-Có một số hiểu biết về các
tiếng kêu, thói
hiểu Con hổ - con Khỉ, quan sát, tìm hiểu con
con vật;
quen, thức ăn, nơi cá vàng, tìm hiểu tác hại của con Muỗi, con .
- Biết tên gọi và một số đặc
sống, vận động…). Dạy trẻ trong hoạt động LQVT: Đếm đến 5,
điểm nổi bật như nơi sống,
-Mối liên hệ giữa nhận biết số lượng trong phạm vi 5. Phân
thức ăn, thói quen vận động
con vật với môi
biệt - So sánh kích thước To – nhỏ của 2 đối
của một số con vật quen thuộc trường sống.
tượng , xếp xen kẽ 1 – 1, xếp tương ứng 1 –
và ích lợi của chúng.
-Sự khác nhau và 1. Qua hoạt động ngoài trời, trò chơi vận
- Phát triển óc quan sát, khả
giống nhau rõ nét động: về đúng nhà, ở mọi lúc, mọi nơi.
năng nhận xét, phán đoán về giữa 2 con vật.
một số con vật quen thuộc: cấu -Cách chăm sóc và
tạo, hình dáng, thức ăn.
-Chọn đúng các con vật theo
1- 2 dấu hiệu cho trước (Môi
trường sống, hình dáng, kích
thước, màu sắc).
-Biết so sánh 2 nhóm con vật
theo kích thước to - nhỏ.
- Nhận ra số lượng trong phạm
vi 4 và đếm, xếp tương ứng 11, gộp 2 nhóm và tách thành 2
nhóm nhỏ hơn các con vật
trong phạm vi 4.
-Biết cánh chăm sóc, bảo vệ
con vật gần gũi.
3/ lĩnh vực phát triển ngôn
ngữ:
- Gọi được tên và kể được một
vài đặc điểm nổi bật của các
con vật.
- Biết nói lên hiểu biết của
mình.
- Đọc thơ, kể truyện về các
con vật gần gũi.
bảo vệ.
-Lợi ích tác hại của
con vật.
-Phân loại, đếm
trong phạm vi 4,
nhận biết số lượng
trong phạm vi 4, so
sánh kích thước to nhỏ.
4/ lĩnh vực phát triển tình
cảm và kỹ năng xã hội:
-Yêu thích con vật.
-Thích được chăm sóc vật
nuôi.
Ý thức bảo vệ
chăm sóc vật gần
gũi.
-Những điều trẻ
quan sát, nhận xét
được về các con
được trẻ kể lại cho
cô và bạn.
- Trẻ đọc các bài
thơ, ca dao, đồng
dao về các con vật.
- Trẻ kể lại chuyện
đã được nghe dưới
sự giúp đỡ.
-Đóng vai theo lời
dẫn truyện của giáo
viên.
-Trò chuyện, mô tả các bộ phận và đặc điểm
nổi bật rõ nét của một số con vật.
-Kể lại những điều đã quan sát được từ các
con vật.
-Mô tả về các con vật gần gũi qua tranh ảnh.
-Trả lời các câu đố về con vật.
-Nghe kể và kể lại truyện về các con vật.
-Nghe đọc thơ và đọc thơ về các con vật.
- Dạy trẻ ở mọi lúc, mọi nơi
- Dạy trẻ qua hoạt động LQVH: thơ "Mười
quả trứng tròn", “Rong và cá”, “Ong và
bướm", Kể chuyện cho trẻ nghe “ Dê con
nhanh trí".
- Dạy trẻ kể lại được sự việc trình tự ở mọi
lúc, mọi nơi.
- Qua hoạt động có chủ đích, hoạt động
ngoài trời, hoạt động chiều,..mọi lúc, mọi
nơi.
- Trò chuyện về các con vật mà bé thích.
- Chơi trò chơi PV: bác sĩ, thú y, cửa hàng
bán thực phẩm, cửa hàng bán các con thú.
- Dạy trẻ qua hoạt động ngoài trời: Trò chơi
vận động "mèo đuổi chuột", TCHT: "về đúng
nhà", qua hoạt động góc: đóng vai bác sĩ thú
y, Cửa hàng bán mô hình các con vật, bác sĩ
khám bệnh, cô cấp dưỡng nấu ăn, dạy trẻ ở
mọi lúc, mọi nơi.
5/ Lĩnh vực phát triển thẩm
mỹ:
- Thích hát, múa, vận động
theo nhạc các bài hát về các
con vật.
- Thể hiện cảm xúc của mình
về các con vật qua vẽ, tô, nặn,
xé dán, xếp hình.
- Thể hiện giai điệu
lời ca, những động
tác vận động đơn
giản theo nhịp điệu
bài hát, bản nhạc.
- Thể hiện vẽ, nặn,
xé, xé dán, xếp
hình về các con vật.
-Nghe hát, múa, vận động phù hợp theo bản
nhạc các bài hát về các con vật.
- Dạy trẻ ở mọi lúc, mọi nơi, trong mọi hoạt
động.
- Dạy trẻ qua hoạt động âm nhạc: hát và vận
động các bài: Gà trống, mèo con và cún con,
chú khỉ con, cá vàng bơi. Nghe hát các bài: “
Gà gáy le te”, “Hoa thơm bướm lượn”,
“Làng chim”. Trò chơi âm nhạc: "tai ai
tinh?", "Bạn nào hát?", "rung chuông vàng"
- Dạy trẻ qua hoạt động tạo hình: Tô màu
con bướm, nặn con lươn, vẽ gà
-Làm đồ chơi về các con vật bằng nguyên vật
liệu tự nhiên.
KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ NHÁNH
Số tuần: 04 tuần, từ ngày 21 tháng 12 năm 2015 đến ngày 15 tháng 01 năm
2016
+ Nhánh 1: Một số vật nuôi trong gia đình (Thời gian thực hiện: từ ngày 21
đến ngày 25/ 12/2015)
+ Nhánh 2: Động vật sống trong rừng (Thời gian thực hiện: từ ngày 28/12
đến ngày 31/12/2015)
+ Nhánh 3: Động vật sống dưới nước (Thời gian thực hiện: từ ngày 4 đến
ngày 8/01/2016)
+ Nhánh 4: Một số con côn trùng ( Thời gian thực hiện: từ ngày 11 đến ngày
15/01/2016).
II. Chuẩn bị :
+ Cùng nhau trang trí chủ đề động vật
+ Tranh ảnh về một số động vật.
+ Đồ dùng đồ chơi về chủ đề động vật.
+ Tranh truyện về chủ đề động vật.
+ Tranh ghép hình, lô tô…
+ Một số đồ dùng đồ chơi được làm bằng nhựa….
+ Vở tạo hình, giấy A4, A5…, bút màu đất nặn, bảnh con hồ dán…
+ Một số băng đĩa hình ảnh về chủ đề động vật.
+ Đồ chơi xây dựng, thảm cỏ, cây, hàng rào, xích đu, cầu tuột, đu quay…
--------------------------------------------------------------------------------------------
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRONG TUẦN CHỦ ĐỀ
ĐỘNG VẬT
NHÁNH 1: MỘT SỐ VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
(Thời gian thực hiện: từ ngày 21 đến ngày 25/ 12/2015)
I. MỤC TIÊU - MẠNG NỘI DUNG - MẠNG HOẠT ĐỘNG
MỤC TIÊU
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG
1/ Lĩnh vực phát triển thể
- Trẻ đi/chạy nhảy - Thực hiện đi, chạy nhảy
chất:
theo nhu cầu của
thông qua các hoạt động thể dục sáng; hoạt
- Thực hiện được một số vận bản thân.
động ngoài trời….
động cơ bản: + Bật tại chỗ.
- Các vận động cơ Luyện tập vận động:
+ Bật về phía trước.
bản:
+ Bật tại chỗ.
+ Trườn theo hướng thẳng.
+ Bật tại chỗ.
+ Bật về phía trước.
+Bồ chui qua cổng.
+ Bật về phía
+ Trườn theo hướng thẳng.
-Phối hợp cử động của bàn tay trước.
+Bò chui qua cổng.
và các ngón tay trong việc sử + Trườn theo
-Tập cử động của bàn tay và các ngón tay:
dụng bút, kéo, Gấp giấy, xếp hướng thẳng.
Gấp giấy, xếp hình làm con vật; HĐTH: vẽ
hình.
+Bồ chui qua cổng. gà con…
- Biết lợi ích của các món có - Cử động của bàn - Nghe giới thiệu các món ăn trong bữa ăn
nguồn gốc từ các con vật với tay và các ngón tay của trẻ ở trường và trong sinh hoạt hằng ngày
sức khỏe.
trong: sử dụng bút, ở gia đình bé.
-Biết cách đề phòng khi tiếp
kéo. Gấp giấy, xếp - Dạy trẻ thông qua hoạt động có chủ đích:
xúc với các con vật.
hình. Tô vẽ nguệch HĐTD: truyền bóng qua đầu, qua các trò
ngoạc.
chơi vận động: Mèo đuổi chuột, về đúng
-Nhận biết một số nhà,..
món ăn có nguồn - Dạy trẻ ở mọi lúc mọi nơi
gốc từ động vật.
- Trò chuyện về một số món ăn yêu thích có
-Giữ gìn vệ sinh, an nguồn gốc từ động vật.
toàn khi tiếp xúc
-Quan sát tranh ảnh về cách giữ vệ sinh an
với con vật.
toàn khi tiếp xúc với các con vật.
2/ lĩnh vực phát triển nhận
thức:
-Có một số hiểu biết về các
con vật;
- Biết tên gọi và một số đặc
điểm nổi bật như nơi sống,
thức ăn, thói quen vận động
của một số con vật quen thuộc
- Tên gọi và một số
đặc điểm (Cấu tạo,
tiếng kêu, thói
quen, thức ăn, nơi
sống, vận động…).
-Mối liên hệ giữa
con vật với môi
trường sống.
- Dạy trẻ thông qua hoạt động KPKH: tìm
hiểu về một số vật nuôi trong gia đình.
- Dạy trẻ trong hoạt động LQVT: Đếm đến 5,
nhận biết số lượng trong phạm vi 5.
- Qua hoạt động ngoài trời, trò chơi vận
động: về đúng nhà, ở mọi lúc, mọi nơi.
và ích lợi của chúng.
- Phát triển óc quan sát, khả
năng nhận xét, phán đoán về
một số con vật quen thuộc: cấu
tạo, hình dáng, thức ăn.
-Biết so sánh 2 nhóm con vật
theo kích thước to - nhỏ.
- Nhận ra số lượng trong phạm
vi 4 và đếm.
-Biết cánh chăm sóc, bảo vệ
con vật gần gũi.
-Sự khác nhau và
giống nhau rõ nét
giữa 2 con vật.
-Cách chăm sóc và
bảo vệ.
-Lợi ích tác hại của
con vật.
-Phân loại, đếm
trong phạm vi 4,
nhận biết số lượng
trong phạm vi 4, so
sánh kích thước to nhỏ.
- Cách chăm sóc,
bảo vệ.
3/ lĩnh vực phát triển ngôn
ngữ:
- Gọi được tên và kể được một
vài đặc điểm nổi bật của các
con vật.
- Biết nói lên hiểu biết của
mình.
- Đọc thơ về các con vật gần
gũi.
-Những điều trẻ
quan sát, nhận xét
được về các con
được trẻ kể lại cho
cô và bạn.
- Trẻ đọc các bài
thơ về các con vật.
- Trẻ kể lại chuyện
đã được nghe dưới
sự giúp đỡ.
-Đóng vai theo lời
dẫn truyện của giáo
viên.
4/ lĩnh vực phát triển tình
cảm và kỹ năng xã hội:
-Yêu thích con vật.
-Thích được chăm sóc vật
nuôi.
Ý thức bảo vệ
chăm sóc vật gần
gũi.
-Trò chuyện, mô tả các bộ phận và đặc điểm
nổi bật rõ nét của một số con vật qua KPKH:
tìm hiểu về một số vật nuôi trong gia đình.
-Kể lại những điều đã quan sát được từ các
con vật.
-Mô tả về các con vật gần gũi qua tranh ảnh.
-Nghe đọc thơ về các con vật.
- Dạy trẻ ở mọi lúc, mọi nơi
- Dạy trẻ qua hoạt động LQVH: thơ "Mười
quả trứng tròn
- Dạy trẻ kể lại được sự việc trình tự ở mọi
lúc, mọi nơi.
- Qua hoạt động có chủ đích, hoạt động
ngoài trời, hoạt động chiều,..mọi lúc, mọi
nơi.
- Trò chuyện về các con vật mà bé thích.
- Dạy trẻ qua hoạt động ngoài trời: Trò chơi
vận động "mèo đuổi chuột", TCHT: "về đúng
nhà", qua hoạt động góc: đóng vai bác sĩ thú
y, cô cấp dưỡng nấu ăn, dạy trẻ ở mọi lúc,
mọi nơi.
5/ Lĩnh vực phát triển thẩm
mỹ:
- Thích hát, múa, vận động
theo nhạc các bài hát về các
con vật.
- Thể hiện cảm xúc của mình
về các con vật qua vẽ, tô, nặn,
xé dán, xếp hình.
- Thể hiện giai điệu
lời ca, những động
tác vận động đơn
giản theo nhịp điệu
bài hát, bản nhạc.
- Thể hiện vẽ, nặn,
xé, xé dán, xếp
hình về các con vật.
-Nghe hát, múa, vận động phù hợp theo bản
nhạc các bài hát về các con vật.
- Dạy trẻ ở mọi lúc, mọi nơi, trong mọi hoạt
động.
- Dạy trẻ qua hoạt động âm nhạc: hát và vận
động các bài: Gà trống, mèo con và cún
con, . Nghe hát bài: “ Gà gáy le te”, Trò chơi
âm nhạc: "tai ai tinh
- Dạy trẻ qua hoạt động tạo hình: vẽ gà con
-Làm đồ chơi về các con vật bằng nguyên vật
liệu tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
- Câu đố, Thơ ca, Truyện kể, tranh ảnh, một số bài nhạc về một số vật nuôi
trong gia đình.
- Các tranh rỗng, tranh tô màu, ĐDĐC nguyên vật liệu phế phẩm….
- Sưu tầm hình ảnh, trang trí theo chủ đề động vật.
- Chữ số 5, các nhóm đồ dùng có số lượng 5.
- Bút màu, bút chì, vở tạo hình, vở toán,..
- Đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho các góc chơi
III. THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ NHÁNH 1:
MỘT SỐ VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
(Thời gian thực hiện: từ ngày 21 đến ngày 25/ 12/2015)
I. Mục đích yêu cầu:
a. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của một số vật nuôi trong gia đình:
Gà trống, gà mái,.. trẻ 3 tuổi kể tên một số vật nuôi trong gia đình.
- Trẻ 4 tuổi đếm đến 4, tạo nhóm có số lượng 4. Trẻ 3 tuổi đếm trong phạm
vi 4.
- Biết tên và tác giả sáng tác bài hát: Gà trống, mèo con và cún con, bài thơ:
“Mười quả trứng tròn”
b. Kỹ năng:
- Vận động, hát, múa về một số vật nuôi trong gia đình
- Phát triển khả năng quan sát, phán đoán, tưởng tượng,
- Nói to, rõ ràng, nói đủ câu, biết diễn đạt theo ý của mình.
- Biết phối hợp tay, mắt khi truyền bóng qua đầu.
- Phát triển kỹ năng vẽ, tưởng tượng sáng tạo để vẽ gà con.
- Thể hiện các bài hát về một số vật nuôi trong gia đình một cách tự nhiên,
đúng nhịp, có cảm xúc.
- Biết sáng tạo trong các bài vẽ sản phẩm tạo hình một cách hài hòa cân đối.
c. Thái độ
- Biết yêu quý, bảo vệ một số vật nuôi trong gia đình.
- Yêu quý, kính trọng cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn.
2. Chuẩn bị:
- Tranh về một số vật nuôi trong gia đình.
- Tranh bài thơ: “Mười quả trứng tròn”, nhạc bài hát: “Gà trống, mèo con và
cún con”.
- Đồ dùng, đồ chơi phụ vụ cho việc dạy và học
3. Kế hoạch tuần
Tên hoạt động
1/ Đón trẻ, thể dục sáng
2/ Hoạt động ngoài trời
3/ Hoạt
động có chủ
đích
Thứ 2
Thứ 3
NỘI DUNG
- Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ, cất đồ dùng cá
nhân.
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề.
- Cho trẻ nghe nhạc chủ đề động vật, xem tranh ảnh.
- Thể dục buổi sáng.
- Trẻ quan sát môi trường thiên nhiên, môi trường xã hội, trò
chuyện về một số vật nuôi trong gia đình (chó, mèo,...)
- Ôn kiến thức cũ, làm quen kiến thức mới.
- Trò chơi vận động: mèo đuổi chuột..
- TCHT: Về đúng nhà
- TCDG: Lộn cầu vồng
- Chơi tự do: Chơi với đồ chơi có sẵn trong trong sân trường, vẽ
phấn lên sân, chơi với cát, nước.
HĐTD: Truyền bóng qua đầu
HĐÂN
- Hát và vận động: “ Gà trống , mèo con và cún con”. Nhạc và
lời của (Thế vinh)
- Nghe hát bài “ Gà gáy le te” dân ca Cống Khao
Thứ tư
Thứ 5
- TCAN: bạn nào hát?
- HĐTH: Vẽ gà con. (CHĐC)
LQVBTT: Đếm đến 5, nhận biết số lượng trong phạm vi 5.
KPKH: Tìm hiểu một số con vật nuôi trong gia đình (Gà
trống, gà mái)
4/ Hoạt
động góc
Thứ 6
LQVH: Dạy trẻ đọc thơ. "Mười quả trứng tròn.” Của Phạm Hổ
Góc phân vai
Góc thư viện
Bác sỹ thú y, bán hàng, cô cấp dưỡng nấu ăn,..
Cho trẻ xem tranh, ảnh, sách báo về một số vật nuôi trong gia
đình
Góc xây dựng
Góc nghệ thuật
Góc thiên nhiên
5/ Vệ sinh trưa, ngủ trưa
6/ Hoạt động chiều
7/ Vệ sinh trả trẻ
Xây trang trại gia súc, gia cầm..
Hát các bài hát về chủ đề
Tưới cây, chăm sóc cây cảnh, chậu hoa.
- Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi ăn, hướng
dẫn trẻ vệ sinh sạch sẽ dưới vòi nước sạch, súc miệng, đánh răng
sau khi ăn.
- Trẻ ăn, ngủ đúng giờ, phòng thoáng mát, sạch sẽ, đủ ấm những
ngày rét.
- Vận động nhẹ, ăn xế.
- Dạy trẻ bằng tiếng Việt, tranh ảnh (cô đưa tranh một số vật nuôi
trong gia đình, giới thiệu tên gọi, lợi ích của chúng và cho trẻ
nhắc lại tên vật nuôi)
- Tạo hình: Vẽ gà con.
- Ôn kiến thức cũ, làm quen kiến thức mới.
- Chơi trò chơi tập thể
- Nhận xét, nêu gương cuối ngày.
- Vệ sinh trẻ sạch sẽ, nhắc trẻ chào cô, chào ba mẹ ra về.
-------------------------------------------------------------------------------------------Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2015
HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY
1. Đón trẻ, thể dục sáng:
- Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ, cất đồ dùng cá nhân.
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề.
- Cho trẻ nghe nhạc chủ đề động vật, xem tranh ảnh.
- Thể dục buổi sáng.
2. Hoạt động ngoài trời:
NỘI
PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
YÊU CẦU
ĐỒ DÙNG
DUNG
1. Quan
- Phát triển óc
Địa điểm
-Trẻ được quan sát bầu trời , thời tiết trong
sát thiên
quan sát của trẻ ,
quan sát ,
ngày như thế nào ?
nhiên
trẻ phán đoán tăng xắc xô để
-Trẻ so sánh thời tiết trong ngày và thời tiết
thêm kiến kiến
làm hiệu
ngày hôm trước .
thức cho trẻ về
lệnh
- Quan sát cây cối hoa lá trong sân trường
thiên nhiên, thời
tiết.
2. QS môi
trường xã
hội, trò
chuyện về
một số
vật nuôi
trong gia
đình (chó,
mèo,...)
LQ KT
mới
3.Trò
chơi vận
động
“Mèo
đuổi
chuột"
Trẻ được phát
triển sự chú ý ,
khả năng quan sát
thế giới động vật
xung quanh trẻ và
phát triển tình cảm
yêu quý, bảo vệ
một số vật nuôi
trong gia đình và
mọi người xung
quanh.
- Trẻ được làm
quen kiến thức
mới
Trẻ nắm được luật
chơi và cách chơi
- Nhằm rèn luyện
sức dẻo dai , tinh
thần tập thể của
trẻ, tính nhanh
nhẹn.
Tận dụng
các bối
cảnh xung
quanh
Các con cùng cô hát bài Cô và mẹ và đi dạo
nha . Cô cho trẻ quan sát ngoài xã hội có gì
đang diễn ra .
Cho trẻ làm quen: HĐTD: Truyền bóng qua
đầu
Mỗi hàng
một quả
bóng
*Luật chơi: Không được để bị bắt, nếu bị
bắt sẽ phải làm "mèo" và đuổi "chuột".
*Cách chơi: + Các em nắm tay nhau thành
vòng tròn rộng, mặt quay vào phía trong.
GV quy định tay của hai em nắm ở trên cao
đó là “lỗ hổng”, hai tay nắm ở dưới thấp là
nơi không có “lỗ hổng”. Chọn một em đóng
vai “mèo”, một em đóng vai “chuột”, hai em
đứng trong vòng tròn và cách nhau 3 – 4m.
+ Khi có lệnh của GV, các em đứng theo
vòng tròn nắm tay nhau lắc lư đồng thời đọc
to câu đồng dao:
“Mèo đuổi chuột
Mời bạn ra đây,
Tay nắm chặt tay,
Đứng thành vòng rộng.
Chuột luồn lỗ hổng,
Chạy vội chạy mau.
Mèo đuổi đằng sau,
Trốn đâu cho thoát !”
+ Sau từ “thoát”, “chuột” chạy luồn qua các
“lỗ hổng” chạy trốn khỏi “mèo”, còn “mèo”
phải nhanh chóng luồn theo các “lỗ hổng”
mà “chuột” đã chạy để đuổi bắt “chuột”.
“Chuột” chỉ được chạy qua những nơi tay
cao. Khi đuổi, “mèo” không được chạy tắt,
* Trò
chơi học
tập : "Về
đúng
nhà”
* Trò
chơi dân
gian : Lộn
cầu vồng
*Chơi tự
do
Trẻ nắm được luật Ba ngôi
chơi và cách chơi nhà có các
- Luyện khả năng ký hiệu
tạo nhóm theo dấu khác nhau
hiệu cho trước
- Phận biệt một số
đặc điểm nổi bật
của các đồ vật
- Luyện khả năng
nhanh nhẹn và khả
năng phân tích.
Phát triển thính
Bài đồng
giác cho trẻ .Trẻ
dao: Lộn
nắm được luật
cầu vồng
chơi và cách chơi
Trẻ cùng nhau
Nước, cần
chơi không tranh
câu, cá ,
dành đồ chơi
phấn….
3. Hoạt động có chủ đích:
đón đầu, nếu đuổi kịp, “mèo” đập nhẹ tay
vào người “chuột” và coi như “chuột” bị
bắt. Trò chơi đừng lại và các em đổi vai cho
nhau hoặc thay bằng đôi khác.
( Nếu sau 2 – 3 phút mà “mèo” vẫn không
bắt được “chuột” thì thay bằng đôi khác,
tránh chơi quá sức. Các em không được
chạy hoặc đuổi trước khi hát xong. Khi chạy
qua các “lỗ hổng” các em đứng theo vòng
tròn không được hạ tay xuống để cản
đường.)
Cho các em chơi thử 1 đến 2 lần, sau đó mới
chơi chính thức. Trong quá trình chơi GV
phải bám sát cuộc chơi, kịp thời nhắc nhở
các em chú ý tránh vi phạm luật chơi, đặc
biệt là không được ngáng chân, ngáng tay
cản đường chạy của bạn.
+ Cho trẻ chơi 2-3 lần, cô cùng bạn động
viên bạn chơi và quan sát để nhận xét cho
các đội .
*Cách chơi: Cô cho trẻ biết có 3 ngôi nhà,
mỗi ngôi nhà dành cho tất cả những ai có
chung một dấu hiệu nào đó (ví dụ: Một nhà
cho những ai có chữ cái a, một nhà cho
những ai có chữ ă, một nhà cho những ai có
chữ cái â). Khi cô nói: "Trời mưa" ai cũng
mau chóng về đúng nhà của mình. Ai về
nhầm nhà là thua cuộc. Sau đó cô đi đến
từng nhà hỏi trẻ: Ngôi nhà các con ở là ngôi
nhà có chữ cái gì? Cho trẻ phát âm chữ cái
đó -Trò chơi tiếp tục
- Luật chơi: khi đến từ cuối cùng của bài
đồng dao, 2 bạn đứng đối diện nhau, cầm
tay nhau giơ cao và cùng lộn qua.
Trẻ về góc chơi và cùng nhau chơi Cô bao
quát các nhóm chơi , theo dõi trẻ. sau đó
nhận các nhóm chơi .
Môn: PTTC Đề tài: Truyền bóng qua đầu
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ nhớ tên vận động, biết cách thực hiện
2. Kỹ năng
- Trẻ 4 tuổi biết thực hiện vận động truyền bóng qua đầu một cách khéo léo
và nhanh nhẹn. Trẻ 3 tuổi biết thực hiện vận động.
3. Thái độ
- Trẻ lắng nghe cô giáo , yêu thể thao
4. Phương pháp
- Dùng lời, làm mẫu.
- Tích hợp âm nhạc, toán.
II. Chuẩn bị:
- Bóng nhựa, sân tập thoáng mát, hoăc đồ chơi trong sân trường phù hợp vói
nội dung luyện tập
III. Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của cô
Dự kiến của trẻ
1: Khởi động:
Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện các kiểu đi, đi thường, đi bằng gót - Trẻ thực hiện
chân, đi chậm đi nhanh…
2: Trọng động
* Bài tập phát triển chung
+ Đội hình: 4 hàng ngang theo tổ.
- Tập theo từng động tác.
- Tay: 2 tay dơ cao, gập xuống vai ( 4 lần 4 nhịp)
- Trẻ thực hiện theo
- Chân: Bước lên trước, khụy gối (2 lần 4 nhịp)
hướng dẫn cô giáo
- Bụng: 2 tay dơ cao, cúi xâu (2 lần 4 nhịp)
- Bật: Bật tách chụm chân (2 lần 4 nhịp)
* Vđ cơ bản:” Truyền bóng qua đầu”
- Đội hình 2 hàng dọc, mỗi bạn cách nhau một cánh tay.
- Cô làm mẫu cho trẻ quan sát lần 1 không phân tích
- Trẻ chú ý
- Cô làm mẫu cho trẻ quan sát lần 2 phân tích động tác: Cô đứng
sát vạch chuẩn, 2 chân rộng bằng vai, 2 tay cầm bóng, một tay để
phía trên, một tay để phía dưới nghiêng người lại phía sau và cô
chuyền cho bạn phía sau, bạn phía sau đón lấy bóng và cứ thế
truyền cho bạn phía sau nữa cho đến bạn cuối cùng.
- Cho 2 trẻ lên thực hiện lại
- Trẻ thực hiện
- Cho lần lượt cho 2 hàng thực hiện, cô chú ý bao quát sửa sai cho
trẻ.
- Cho trẻ thi đua giữa 2 tổ truyền bóng xem đội nào truyền được
- Trẻ thi đua
nhiều bóng và không làm rơi bóng
- Cô nhận xét khen động viên trẻ.
- Trẻ lắng nghe
* T/C: “ Gà trong vườn rau”
- Cách chơi: Các con giả làm những chú gà đang kiếm ăn trong
- Trẻ chú ý
vườn rau của bác nông dân, cô giả làm bác nông dân chạy ra duổi
những chú gà đi. Các chú gà phải nhanh nhẹn chạy về nhà để
không bị bác nông dân bắt được. chú gà nào bị bắt sẽ bị ra ngoài
một lần chơi.
- Cô tổ chức cho cháu chơi
- Trẻ chơi
- Nhận xét kết quả chơi
- Trẻ lắng nghe
3: Hồi tĩnh.
Cho trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở không khí.
- Trẻ thực hiện
4. Hoạt động góc
Góc chơi
Yêu cầu
Chuẩn bị
Tổ chức thực hiện
*Góc xây
Trẻ dùng các
Chuẩn bị một
Cho trẻ tự nhận vai chơi, bầu ra 1 bạn
dựng: Xây khối gỗ, gạch,
số khối gỗ,
làm đội trưởng, 1 bạn làm kỹ sư thiết
dựng trang xốp để xây dựng gạch để xây,
kế, nhóm xây dựng. Trẻ cùng hợp tác
trại gia súc, trang trại gia súc, một số cây.
với nhau để xây có lối đường đi vào
gia cầm
gia cầm theo ý
trang trại, có cổng, hàng rào, có chuồng
thích, có đường
trại, có cây xanh.
đi, cổng ra vào,
có cây xanh, có
chuồng trại vườn
hoa...sắp xếp
theo bố cục mà
trẻ nghĩ ra.
*Góc nghệ Trẻ biết cách
Đàn gỗ, trống
Cô cùng trẻ chơi ở góc này, cô hướng
thuật: Hát
cầm các dụng cụ lắc, phách gõ,
dẫn cho trẻ hát và vỗ đệm thao bài hát.+
các bài hát
âm nhạc để gõ
băng nhạc, bài
trong chủ để nhịp theo bài hát. hát chủ đề động
vật.
*Góc phân
vai: Chơi
đóng vai
bác sĩ thú y.
Trẻ biết nhập vai - Trang phục,
chơi và chơi theo đồ dùng của
sự hướng dẫn
bác sĩ thú y.
của cô giáo.
- Chọn 1 cháu đóng vai bác sĩ thú y , Số
trẻ còn lại làm chủ của gia súc, gia cầm.
Bác sĩ thú y khám bệnh và cho thuốc
vật nuôi.
- Trẻ chơi cô quan sát gợi ý, động viên
trẻ hứng thú tham gia chơi.
- Đồ dùng đựng - Cô hướng dẫn và cùng tham gia chơi
*Góc thiên
- Trẻ biết chăm
nhiên:Chă
m sóc vườn
hoa của bé,
in hình cát.
sóc vườn hoa của cát, nước.
với trẻ
lớp mình. trong
- Mâu in
- Trẻ chơi cô quan sát và dặn dò trẻ chơi
khi chơi không
đoàn kết, không tranh giành đồ chơi,
bôi bẩn, làm ướt
không làm rơi vãi cát, không làm ướt,
mình, ướt bạn.
hay bôi bẩn bạn khi chăm sóc vườn
– Biết dùng mẫu
hoa…..
in các đồ dùng
- Trẻ dùng mẫu in những đồ dùng học
HT trẻ thích
tập, đồ chơi theo ý trẻ.
* Góc thư
- Trẻ biết lật sách - Tranh ảnh,
- Cô hướng dẫn trẻ lật sách, xem tranh,
viện: Cho
từ trái qua phải.
sách báo một số ảnh
trẻ xem
- Trẻ biết tên gọi, động vật.
- Cô gợi ý cho trẻ kể tên một số động
tranh, ảnh,
đặc điểm, lợi ích
vật, đặc điểm, lợi ích, nơi sống và thức
sách báo về của một số con
ăn của chúng.
động vật
vật
- Nơi sống và
thức ăn của
chúng.
Chú ý trong quá trình chơi, tổ chức cho trẻ chơi liên kết giữa các góc chơi và tạo cơ hội cho
trẻ đổi nhóm chơi với nhau
5. Vệ sinh ăn trưa & ngủ:
- Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi ăn.
- Hướng dẫn trẻ vệ sinh sạch sẻ dưới vòi nước sạch sau khi ăn.
- Trẻ ngủ đúng giờ, trong giờ ngủ không nói chuyện riêng, không gây tiếng
động làm ảnh hướng đến giấc ngủ của bạn khác.
- Làm vệ sinh, chải tóc gọn gàng và cho trẻ vận động nhẹ ăn chiều
6. Hoạt động chiều
- Dạy trẻ bằng tiếng Việt, tranh ảnh (cô đưa tranh gà trống, gà mái và giới
thiệu cho cháu biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của chúng cho lớp nhắc lại 3
lần, mời từng tổ, nhóm, cá nhân nhắc lại)
- Ôn kiến thức cũ: Truyền bóng qua đầu.
- Làm quen kiến thức mới: Âm nhạc: hát và vận động bài: Gà trống, mèo
con và cún con
- Chơi trò chơi tập thể
- Tuyên dương cuối ngày: Tuyên dương những cháu ngoan, nhắc nhở những
cháu chưa ngoan, bình cờ,
7. Vệ sinh, trả trẻ
- Vệ sinh trẻ sạch sẽ, nhắc trẻ chào cô, chào ba mẹ ra về.
8. Đánh giá:
a. Đánh giá kết quả đạt được sau khi tổ chức các hoạt động trong ngày:
Nội dung chưa dạy được và lý do:Đã thực hiện đầy đủ các nội dung trên.
Những thay đổi cần thiết:Không
b. Những trẻ có biểu hiện đặc biệt:Trẻ hoạt động sôi nổi,Tích cực xây
dựng bài
như:....................................................................................................................
...........................................................................................................................
....................
- Còn một số trẻ chưa mạnh dạn,còn ngồi thụ động,chưa hứng thú tham gia
hoạt động
như:....................................................................................................................
..................
Ý Kiến của tổ chuyên môn
Giáo viên thực hiện
---------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2015
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
Chủ đề nhánh 1: MỘT SỐ VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
KPKH: QUAN SÁT, TÌM HIỂU GÀ TRỐNG, GÀ MÁI
HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY
1. Đón trẻ, thể dục sáng:
- Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ, cất đồ dùng cá nhân.
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề.
- Cho trẻ nghe nhạc chủ đề động vật, xem tranh ảnh.
- Thể dục buổi sáng.
2. Hoạt động ngoài trời:
* Cho trẻ quan sát: - Trẻ quan sát môi trường thiên nhiên, môi trường xã hội,
trò chuyện về một số vật nuôi trong gia đình (chó, mèo,...)
* Ôn kiến thức cũ: TD: Truyền bóng qua đầu.
* Làm quen kiến thức mới: KPKH: quan sát, tìm hiểu gà trống, gà mái.
* TCVĐ : Mèo đuổi chuột
* Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng
* TCHT: Về đúng nhà
* Chơi tự do: Cô cho trẻ chơi đồ chơi trong sân trường, vẽ phấn lên sân, chơi
với cát, nước.
3. Hoạt động có chủ đích
KPKH: Quan sát, tìm hiểu gà trống, gà mái.
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 3 – 4 tuổi biết gà là vật nuôi trong gia đình.
- Trẻ 4 tuổi biết đặc điểm cấu tạo, biết thức ăn và ích lợi của chúng.
- Hiểu cách chơi trò chơi.
2.Kỹ năng:
- Trẻ 3 tuổi nhận biết được gà trống, gà mái.
- Trẻ 4 tuổi nói được đặc điểm của gà trống, gà mái
- Trẻ 4 tuổi nhận xét được đặc điểm giống và khác nhau giữa gà trống và gà
mái.
- Trẻ 3- 4 tuổi trả lời rõ ràng
- Trẻ 3- 4 tuổi thực hiện tốt trò chơi.
3. Giáo dục:
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động
- Biết yêu quý và chăm sóc các con vật nuôi .
4. Phương pháp: trò chuyện, đàm thoại.
* Không gian tổ chức:
- Trong lớp
* Đồ dùng của cô:
- Máy tính, đài, đĩa có các bài hát trong chủ đề.
- Một số hình ảnh gà trống, gà mái và một số các con vật nuôi khác.
- Một rổ trứng gà.
* Đồ dùng của trẻ:
- Lô tô gà trống, gà mái.
- Trứng bằng đồ chơi cho trẻ chơi trò chơi.
III. Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
DỰ KIẾN CỦA TRẺ
*Hoạt động 1 : Mở đầu hoạt động
Cho trẻ chơi trò chơi chiếc túi kỳ diệu: Cho trẻ đoán xem trong - Cả lớp chơi
túi có gì?(Trứng gà) các con có biết con gì đẻ ra quả trừng gà
này không?(Con gà mái)
- Các con lắng nghe đây là tiếng của con gì? Cô giả làm tiếng
- Trẻ trả lời
gà trống gáy và hỏi trẻ.
- Hôm nay cô cùng các con quan sát gà trống và gà mái xem
- Trẻ lắng nghe
chúng có đặc điểm gì, xem chúng giống và khác nhau như thế
nào nhé.
* Hoạt động 2: Hoạt động trọng tâm
a. Quan sát hình ảnh và đàm thoại
Cô lần lượt cho trẻ quan sát một số hình ảnh gà trống. Hỏi trẻ
- Trẻ lắng nghe và trả lời
nhà bạn nào nuôi gà? Có bạn nào chưa từng nhìn thấy con gà
chưa?Cô cho trẻ quan sát con gà trống và đàm thoại
- Đây là con gì? Gồm có những bộ phận nào?( Phần đầu, mình, - Trẻ trả lời
và phần đuôi) Phần đầu có gì? Mắt để làm gì? Mỏ để làm gì?
( Cô cho trẻ giả làm động tác gà mổ thóc),
- Phần mình có gì?( có chân, Chân nó để làm gì? Cô cho trẻ giả
làm động tác gà đi và gà bới thóc)
- Đuôi của nó như thế nào?.
- Gà trống gáy như thế nào? Cho trẻ giả làm tiếng gà gáy.
- Tương tự cô cho trẻ quan sát con gà mái( Đặc điểm, các bộ
phận..)
- Một rổ chứng này là do chú gà nào đã đẻ? Gà mái khi đẻ
- Trẻ chú ý
thường kêu như thể nào?( Cục ta cục tác…) Cho trẻ giả làm
tiếng gà mái kêu.
b. So sánh gà trống và gà mái:
- Gà trống có điểm gì giống và khác gà mái?
- Trẻ trả lời
- TL: Đều là những chú gà đáng yêu nhưng gà mái thì đẻ ra
những quả trứng tròn, thường kêu Cục ta cục tác. Còn gà trống
thì làm nhiệm vụ gọi mọi người thức dậy vào mỗi buổi sáng
bằng những tiếng gáy “ò..ó…o”.
- Ngoài gà ra còn nhà bạn nào nuôi các con vật khác? Cho trẻ
kể và cô cho trẻ quan sát các con vật khác như: Vịt, chó, mèo…
Giáo dục trẻ biết yêu quý và chăm sóc các con vật nuôi.
c. Trò chơi
* T/C1: “ Nhanh tay nhanh mắt”
- Cô cho trẻ lấy lô tô gà trống và gà mái
- Trẻ lên chơi
- Lần 1 cô nói tên gà -> trẻ chọn lô tô và dơ lên
- Lần 2 cô nói tiếng kêu, tiếng gáy , và nói con gà nào đẻ
chứng-> Trẻ chọn lô tô và dơ lên.
* T/C2 “nhanh và khéo”
Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội thi đua đi theo đường hẹp
- Trẻ chú ý
mang trứng gà về rổ của đội mình. Đội nào lấy được nhiều
trứng là đội đó thắng.
- Luật chơi: Đi không dẫm vạch, khi bạn của đội mình về hàng
thì bạn tiếp theo mới được đi lên.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Trẻ chơi
- Kiểm tra kết quả chơi và nhận xét.
3: Kết thúc.
Cô cho lớp hát : « Gà trống, mèo con và cún con »
- Trẻ hát
4. Họat động góc.
* Góc phân vai: Bác sỹ thú y, bán hàng, cô cấp dưỡng nấu ăn,..
* Góc thư viện: Cho trẻ xem tranh, ảnh, sách báo về một số vật nuôi trong
gia đình
* Góc xây dựng: Xây trang trại gia súc, gia cầm..
* Góc nghệ thuật: Hát các bài hát về chủ đềGóc thiên nhiênTưới cây, chăm
sóc cây cảnh, chậu hoa.
5. Vệ sinh ăn trưa & ngủ:
- Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi ăn.
- Hướng dẫn trẻ vệ sinh sạch sẻ dưới vòi nước sạch sau khi ăn.
- Trẻ ngủ đúng giờ, trong giờ ngủ không nói chuyện riêng, không gây tiếng
động làm ảnh hướng đến giấc ngủ của bạn khác.
- Làm vệ sinh, chải tóc gọn gàng và cho trẻ vận động nhẹ ăn chiều
6. Hoạt động chiều
- Dạy trẻ bằng tiếng Việt, tranh ảnh (cô đưa tranh gà trống, gà mái và giới
thiệu cho cháu biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của chúng cho lớp nhắc lại 3
lần, mời từng tổ, nhóm, cá nhân nhắc lại)
- Ôn kiến thức cũ: TD: Truyền bóng qua đầu.
- Làm quen kiến thức mới: Âm nhạc: hát và vận động bài: Gà trống, mèo
con và cún con
- Chơi trò chơi tập thể
- Tuyên dương cuối ngày: Tuyên dương những cháu ngoan, nhắc nhở những
cháu chưa ngoan, bình cờ,
7. Vệ sinh, trả trẻ
- Vệ sinh trẻ sạch sẽ, nhắc trẻ chào cô, chào ba mẹ ra về.
8. Đánh giá:
a. Đánh giá kết quả đạt được sau khi tổ chức các hoạt động trong ngày:
Nội dung chưa dạy được và lý do:Đã thực hiện đầy đủ các nội dung trên.
Những thay đổi cần thiết:Không
b. Những trẻ có biểu hiện đặc biệt:Trẻ hoạt động sôi nổi,Tích cực xây
dựng bài
như:....................................................................................................................
...........................................................................................................................
....................
- Còn một số trẻ chưa mạnh dạn,còn ngồi thụ động,chưa hứng thú tham gia
hoạt động
như:....................................................................................................................
..................
Ý Kiến của tổ chuyên môn
Giáo viên thực hiện
Lê Thị Thảo
Thứ 4 ngày 23 tháng 12 năm 2015
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
Chủ đề nhánh 1: MỘT SỐ VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
LQVT: ĐẾM ĐẾN 5. TẠO NHÓM CÓ SỐ LƯỢNG 5
HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY
1. Đón trẻ, thể dục sáng:
- Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ, cất đồ dùng cá nhân.
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề.
- Cho trẻ nghe nhạc chủ đề động vật, xem tranh ảnh.
- Thể dục buổi sáng.
2. Hoạt động ngoài trời:
* Cho trẻ quan sát: - Trẻ quan sát môi trường thiên nhiên, môi trường xã hội,
trò chuyện về một số vật nuôi trong gia đình (chó, mèo,...)
* Ôn kiến thức cũ: KPKH: quan sát, tìm hiểu gà trống, gà mái.
* Làm quen kiến thức mới: LQVT: Đếm đến 5. Tạo nhóm có số lượng 5
* TCVĐ : Mèo đuổi chuột
* Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng
* TCHT: Về đúng nhà
* Chơi tự do: Cô cho trẻ chơi đồ chơi trong sân trường, vẽ phấn lên sân, chơi
với cát, nước.
3. Hoạt động có chủ đích
LQVT: Đếm đến 5. Tạo nhóm có số lượng 5
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 3 – 4 tuổi biết đếm đến 5
- Trẻ 4 tuổi nhận biết các nhóm đối tượng có số lượng là 1, 2, 3 và 5
2.Kỹ năng:
- Trẻ 3 – 4 tuổi đếm được từ 1 đến 5
- Trẻ 4 tuổi nêu được kết quả về số lượng của nhóm đồ vật có số lượng là 1,
2, 3, 4 và 5
- Thực hiện tốt trò chơi
3. Giáo dục:
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động
4. Phương pháp: trò chuyện, đàm thoại.
* Không gian tổ chức:
- Trong lớp
* Đồ dùng của cô:
Máy tính, đài, đĩa có các bài hát trong chủ điểm.
- Một số đồ dùng, đồ chơi ở lớp có số lượng là 4
* Đồ dùng của trẻ:
- Mỗi trẻ một rổ đồ dùng có 5 con gà và 5 con vịt, 5 con mèo được làm từ sản
phẩm của trẻ
III. Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
DỰ KIẾN CỦA
TRẺ
1.Mở đầu hoạt động: Đọc thơ “Mười quả trứng tròn” Lớp đọc
Cá nhân trả lời
- Các cháu vừa đọc bài thơ gì?
- Trong bài thơ có nhắc con vật gì?
- Kể tên một số vật nuôi trong gia đình mà cháu
biết.
2. Hoạt động trọng tâm.
a. Hoạt động 1: ôn số lượng 1, 2, 3, 4
- Cô cho lớp tìm những đồ dùng có số lượng là 1, 2, 3 Trẻ tìm
và 4.
b. Hoạt động 2: Đếm đến 4. Tạo nhóm đồ vật có số
lượng 4.
Cô phát cho trẻ rổ đồ dùng có nhóm lô tô 2 đối tượng Trẻ chú ý
(nhóm gà và vịt)
Trẻ gọi tên
- Cô cho trẻ gọi tên con vật có trong lô tô.
Trẻ đếm
- Cô hỏi trẻ có bao nhiêu con gà?
Lớp thực hiện
- Cho trẻ tìm số vịt xếp theo mẫu của cô ( xếp từ trái
sang phải)
Cả lớp trả lời
- Số lượng con vịt là bao nhiêu?
- Hai nhóm đồ dùng này như thế nào với nhau? Nhóm
nào nhiều hơn? Nhóm nào ít hơn?
+ Muốn hai nhóm bằng nhau thì phải làm gì?
- Cả hai nhóm bằng nhau và cùng bằng mấy?
Trẻ chú ý
- Cô giới thiệu và phân tích chữ số 5.
c. Hoạt động 3: Trò chơi luyện tập
* T/C1: “Về đúng nhà”
- Cô cho trẻ lên chọn thẻ có gắn 1 chấm tròn, 2 chấm Trẻ lên chọn thẻ
tròn, 3 chấm tròn, 4 chấm tròn và 5 chấm tròn
Lớp chú ý
- Cách chơi: trẻ cầm thẻ lô tô vừa đi vừa hát bài hát
về chủ đề, khi có hiệu lệnh “về nhà” trẻ phải nhanh
chóng về đúng ngôi nhà theo yêu cầu, nghĩa là trẻ sẽ
tìm về ngôi nhà có gắn 1 ô cửa , 2 ô cửa, 3, 4 và 5 ô
cửa tương ứng với số chấm tròn trên lô tô của mình.
- Luật chơi: Bạn nào về sai nhà phải ra ngoài một lần
chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô kiểm tra kết quả chơi
* T/C2: “Nhanh tay nhanh mắt”
- Cô cho trẻ về bàn làm một bài tập “tìm và khoanh
tròn vào nhóm có số lượng là 5 và tô màu”
- Cô tổ chức cho trẻ chơi, nhận xét kết qủa chơi
3. Kết thúc hoạt động
- Cho trẻ hát: Gà trống, mèo con và cún con.
Trẻ chơi
Lớp chú ý
Cả lớp thực hiện
Trẻ chơi
Cả lớp hát
4. Họat động góc.
* Góc phân vai: Bác sỹ thú y, bán hàng, cô cấp dưỡng nấu ăn,..
* Góc thư viện: Cho trẻ xem tranh, ảnh, sách báo về một số vật nuôi trong
gia đình
* Góc xây dựng: Xây trang trại gia súc, gia cầm..
* Góc nghệ thuật: Hát các bài hát về chủ đề
* Góc thiên nhiên: Tưới cây, chăm sóc cây cảnh, chậu hoa.
5. Vệ sinh ăn trưa & ngủ:
- Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn, sau khi ăn, hướng dẫn trẻ vệ
sinh sạch trước vòi nước sạch, súc miệng, đánh răng sau khi ăn.
- Trẻ ăn, ngủ đúng giờ, phòng thoáng mát, sạch sẽ, đủ ấm những ngày rét.
- Vận động nhẹ, ăn xế.
6. Hoạt động chiều
- Dạy trẻ bằng tiếng Việt, tranh ảnh (cô đưa tranh gà trống, gà mái và giới
thiệu cho cháu biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của chúng cho lớp nhắc lại 3
lần, mời từng tổ, nhóm, cá nhân nhắc lại)
- Ôn kiến thức cũ: LQVT: Đếm đến 5. tạo nhóm có số lượng 5.
- Làm quen kiến thức mới: LQVH: Thơ: “Mười quả trứng tròn”
- Chơi trò chơi tập thể
- Tuyên dương cuối ngày: Tuyên dương những cháu ngoan, nhắc nhở những
cháu chưa ngoan, bình cờ,
7. Vệ sinh, trả trẻ
- Vệ sinh trẻ sạch sẽ, nhắc trẻ chào cô, chào ba mẹ ra về.
8. Đánh giá:
a. Đánh giá kết quả đạt được sau khi tổ chức các hoạt động trong ngày:
Nội dung chưa dạy được và lý do:Đã thực hiện đầy đủ các nội dung trên.
Những thay đổi cần thiết:Không
b. Những trẻ có biểu hiện đặc biệt:Trẻ hoạt động sôi nổi,Tích cực xây
dựng bài
như:....................................................................................................................
...........................................................................................................................
....................
-Còn một số trẻ chưa mạnh dạn,còn ngồi thụ động,chưa hứng thú tham gia
hoạt
độngnhư:............................................................................................................
..........................
Ý Kiến của tổ chuyên môn
Giáo viên thực hiện
Lê Thị Thảo
Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2015
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
Chủ đề nhánh 1: MỘT SỐ VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
LQVH: THƠ: “MƯỜI QUẢ TRỨNG TRÒN”
HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY
1. Đón trẻ, thể dục sáng:
- Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ, cất đồ dùng cá nhân.
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề.
- Cho trẻ nghe nhạc chủ đề động vật, xem tranh ảnh.
- Thể dục buổi sáng.
2. Hoạt động ngoài trời:
* Cho trẻ quan sát: Thời tiết. : - Trẻ quan sát môi trường thiên nhiên, môi
trường xã hội, trò chuyện về một số vật nuôi trong gia đình (chó, mèo,...)
* Ôn kiến thức cũ: LQVT: Đếm đến 5. Tạo nhóm có số lượng 5.
* Làm quen kiến thức mới: LQVH: Thơ “Mười quả trứng tròn” của Phạm Hổ.
* TCVĐ : Mèo đuổi chuột
* Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng
* TCHT: Về đúng nhà
* Chơi tự do: Cô cho trẻ chơi đồ chơi trong sân trường, vẽ phấn lên sân, chơi
với cát, nước.
3. Hoạt động có chủ đích
LQVH: Thơ “Mười quả trứng tròn” của Phạm Hổ.
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 3 – 4 tuổi biết tên bàì thơ “Mười quả trứng tròn”, trẻ 4 tuổi biết tên tác
giả : Phạm Hổ
- Trẻ 4 tuổi hiểu được nội dung bài thơ nói lên sự phát triển của gà con là
nhờ có mẹ chăm sóc, ấp ủ…”
2.Kỹ năng:
- Trẻ 4 tuổi đọc rõ lời và thuộc bài thơ. Trẻ 3 tuổi đọc thuộc một đoạn bài
thơ
- Trẻ 4 tuổi trả lời câu hỏi to, rõ ràng, đủ câu. Trẻ 3 tuổi trả lời một số câu
hỏi đơn giản của cô về bài thơ.
- Thực hiện tốt trò chơi
3. Giáo dục:
- Trẻ biết yêu quý và bảo vệ vật nuôi trong gia đình.
4. Phương pháp: trò chuyện, đàm thoại.
II. Chuẩn bị
* Không gian tổ chức:
- Trong lớp
* Đồ dùng của cô:
Tranh minh họa theo nội dung bài thơ
Một số bài hát trong chủ đề.
* Đồ dùng của trẻ:
Ghế đủ cho trẻ ngồi.
III. Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
DỰ KIẾN CỦA
TRẺ
1.Mở đầu hoạt đô động
Cô cùng trẻ hát bài “ Đàn gà con”
Trẻ hát
- Bài hát nói về con vật gì? nhà bạn nào nuôi gà và có Trẻ trả lời
đàn gà con? Các con có biết gà mẹ đã phải ấp ủ chăm
chút như thể nào để cho trứng nở thành gà con
không? Cô giới thiệu bài thơ.
2. Hoạt động trọng tâm
a. Hoạt động 1: Dạy trẻ đọc thơ “ Mười quả trứng
tròn”
- Cô đọc lần 1: Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả.
Trẻ lắng nghe
- Cô dọc lần 2 kết hợp sử dụng hình ảnh minh họa
- Giảng nội dung bài thơ: ( Bài thơ kể về sự lớn lên
Trẻ chú ý
của đàn gà con, từ khi còn là quả trứng, đã được gà
mẹ ấp ủ chăm sóc và hôm nay đã nở thành đàn gà
con xinh xắn, có đôi chân bé xíu, đôi mắt đen sáng
ngời…)
- Trẻ đọc thơ (kết hợp với điệu bộ minh họa.
Cả lớp đọc bài thơ ( 3 lần )
Trẻ đọc thơ
Từng tổ đọc bài thơ ( 1 lần )
- Tổ đọc từng đoạn nối tiếp theo yêu cầu của cô
Từng nhóm, cá nhân lên đọc bài thơ ( 3 – 4 cháu )
Hoạt động 2: Trò chơi
- Trò chơi 1: "Rung chuông vàng"
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cô phát một cái
sắc xô
- Luật chơi: Khi cô đọc câu hỏi tổ nào biết thì rung
chuông trả lời.
- Cách chơi: Cô đọc một câu hỏi tổ nào biết rung
chuông nhanh nhất thì được quyền trả lời. Trả lời sai
quyền trả lời thuộc về đội bạn. Trả lời đúng sẽ được
thưởng một phong bì kỳ diệu. Tổ nào dành nhiều
phong bì nhất đội đó chiến thắng.
- Nội dung câu hỏi:
+ Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?
+ Bài thơ của tác giả nào?
+ Bài thơ kể về gì?
+ Khi nở thành đàn gà con thì những chú gà đẹp như
thế nào?...
+ Cái mỏ như thế nào?
+ Cái chân như thế nào?
+ Bộ lông màu gì?
+ Đôi mắt ra sao?
* Bạn nào có thể đặt tên mới cho bài thơ nào?
- Giáo dục trẻ biết yêu quý và chăm sóc những con
vật nuôi.
Trò chơi 2: Gà trong vườn rau
- Cách chơi: Các con giả làm những chú gà đang
kiếm ăn trong vườn rau của bác nông dân, cô giả làm
bác nông dân chạy ra duổi những chú gà đi. Bạn nào
bị bắt sẽ phải ra ngoài một lần chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Nhận xét kết quả chơi.
3. Kết thúc.
Cô cho lớp đọc thơ “Mười quả trứng tròn”
Tổ đọc thơ
Tổ đọc nối tiếp
Nhóm, cá nhân đọc
Trẻ chú ý
Trẻ lắng nghe
Các tổ thảo luận và
trả lời
Trẻ chú ý
Trẻ chơi
Trẻ lắng nghe
Lớp đọc thơ
4. Họat động góc.
* Góc phân vai: Bác sỹ thú y, bán hàng, cô cấp dưỡng nấu ăn,..
* Góc thư viện: Cho trẻ xem tranh, ảnh, sách báo về một số vật nuôi trong
gia đình
* Góc xây dựng: Xây trang trại gia súc, gia cầm..
* Góc nghệ thuật: Hát các bài hát về chủ đề
* Góc thiên nhiên: Tưới cây, chăm sóc cây cảnh, chậu hoa.
5. Vệ sinh ăn trưa & ngủ:
- Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn, sau khi ăn, hướng dẫn trẻ vệ
sinh sạch trước vòi nước sạch, súc miệng, đánh răng sau khi ăn.
- Trẻ ăn, ngủ đúng giờ, phòng thoáng mát, sạch sẽ, đủ ấm những ngày rét.
- Vận động nhẹ, ăn xế.
6. Hoạt động chiều
- Dạy trẻ bằng tiếng Việt, tranh ảnh (cô đưa tranh gà trống, gà mái và giới
thiệu cho cháu biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của chúng cho lớp nhắc lại 3
lần, mời từng tổ, nhóm, cá nhân nhắc lại)
- Ôn kiến thức cũ: LQVH: Thơ: “Mười quả trứng tròn”.
- Làm quen kiến thức mới: ÂN: “Gà trống, mèo con và cún con”
- Chơi trò chơi tập thể
- Tuyên dương cuối ngày: Tuyên dương những cháu ngoan, nhắc nhở những
cháu chưa ngoan, bình cờ,
7. Vệ sinh, trả trẻ
- Vệ sinh trẻ sạch sẽ, nhắc trẻ chào cô, chào ba mẹ ra về.
8. Đánh giá:
a. Đánh giá kết quả đạt được sau khi tổ chức các hoạt động trong ngày:
Nội dung chưa dạy được và lý do:Đã thực hiện đầy đủ các nội dung trên.
Những thay đổi cần thiết:Không
b. Những trẻ có biểu hiện đặc biệt:Trẻ hoạt động sôi nổi,Tích cực xây
dựng bài
như:....................................................................................................................
...........................................................................................................................
....................
-Còn một số trẻ chưa mạnh dạn,còn ngồi thụ động,chưa hứng thú tham gia
hoạt
độngnhư:............................................................................................................
..........................
Ý Kiến của tổ chuyên môn
Giáo viên thực hiện
Lê Thị Thảo
****************************