Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Bài giảng hợp đồng trong hoạt động xây dựng ths nguyễn hồng thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 62 trang )

HỢP ĐỒNG
TRONG HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
_____________
ThS. Nguyễn Hồng Thanh

/>

NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1

• Tổng quan về hợp đồng

2

• Các loại hợp đồng xây dựng

3

• Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng

4

• Quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng

5

• Thanh toán hợp đồng xây dựng

6


• Quyết toán và thanh lý hợp đồng

7

• Điều kiện hợp đồng theo FIDIC


KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG
Theo Bộ Luật dân sự:
Điều 388 - Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận
giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc
chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Theo Nghị định số 37/2015/NĐ-CP:
Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được
thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và
bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn
bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.


VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN
1. Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày
14/6/2005.
2. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.

3. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
4. Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015
Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
5. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu.



PHẠM VI ÁP DỤNG NGHỊ ĐỊNH 37
a. Dự án đầu tư xây dựng của cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ
trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập.
b. Dự án đầu tư xây dựng của doanh nghiệp nhà nước.

c. Dự án đầu tư xây dựng không thuộc quy định tại
Điểm a, b Khoản này có sử dụng vốn nhà nước, vốn
của doanh nghiệp nhà nước từ 30% trở lên hoặc
dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức
đầu tư của dự án.


NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Căn cứ pháp lý áp dụng.
Ngôn ngữ áp dụng.
Nội dung và khối lượng công việc.

Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc,
nghiệm thu và bàn giao.
Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng.
Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong
thanh toán và thanh toán hợp đồng.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng.
Điều chỉnh hợp đồng xây dựng.


NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
9. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp
đồng xây dựng.
10. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và
phạt vi phạm hợp đồng.

11. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng.
12. Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng.
13. Rủi ro và bất khả kháng.
14. Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng.
15. Các nội dung khác.


TÀI LIỆU KÈM THEO HỢP ĐỒNG
1. Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu.
2. Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều khoản tham
chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng.
3. Điều kiện chung của hợp đồng.
4. Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu.

5. Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật.

6. Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu.
7. Biên bản đàm phán hợp đồng.
Thỏa thuận thứ tự ưu tiên  xử lý mâu thuẫn.


CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
Hợp đồng tư vấn xây dựng.
Hợp đồng thi công xây dựng công trình.
Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ.
Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình.
Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ.
Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công
xây dựng công trình.
7. Hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và
thi công xây dựng công trình.
8. Hợp đồng chìa khóa trao tay.
9. H. đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công.
1.
2.
3.
4.
5.
6.


PHÂN THEO GIÁ HỢP ĐỒNG
Trọn gói

Đơn giá
cố định


GIÁ
HỖN HỢP

Đơn giá điều
chỉnh

Theo
thời gian


HỢP ĐỒNG THEO THỜI GIAN
 Giá hợp đồng theo thời gian được xác định trên
cơ sở mức thù lao cho chuyên gia, các khoản chi
phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia và thời
gian làm việc (khối lượng) tính theo tháng, tuần,
ngày, giờ.
 Được áp dụng đối với một số hợp đồng xây dựng
có công việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây
dựng. Hợp đồng tư vấn xây dựng được áp dụng
tất cả các loại giá hợp đồng quy định trong Nghị
định 37/2015/NĐ-CP.


H. ĐỒNG THEO ĐƠN GIÁ CỐ ĐỊNH
 Giá hợp đồng theo đơn giá cố định được xác định trên
cơ sở đơn giá cố định cho các công việc nhân với khối
lượng công việc tương ứng. Đơn giá cố định là đơn giá
không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp
đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.

 Được áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn
nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện
để xác định rõ về đơn giá để thực hiện các công việc
theo đúng các yêu cầu của hợp đồng xây dựng, nhưng
chưa xác định được chính xác khối lượng công việc.


H. ĐỒNG THEO ĐƠN GIÁ ĐIỀU CHỈNH
 Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được xác
định trên cơ sở đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá
theo các thỏa thuận trong hợp đồng nhân với khối
lượng công việc tương ứng được điều chỉnh giá.

 Được áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa
chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng các
bên tham gia hợp đồng chưa đủ điều kiện để xác
định rõ về khối lượng, đơn giá và các yếu tố rủi ro
liên quan đến giá hợp đồng như trượt giá trong thời
gian thực hiện hợp đồng.


HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI
 Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch
vụ phi tư vấn đơn giản; gói thầu mua sắm hàng
hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ phải áp
dụng hợp đồng trọn gói.

 Giá hợp đồng không thay đổi trong suốt quá
trình thực hiện hợp đồng đối với khối lượng
các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký

kết, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi
phạm vi công việc phải thực hiện.


HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI
 Khi thương thảo hợp đồng xây lắp, các bên rà soát
lại bảng khối lượng công việc theo thiết kế được
duyệt, nếu phát hiện bảng khối lượng công việc
bóc tách từ thiết kế chưa chính xác, bên mời thầu
báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc bổ
sung khối lượng cho phù hợp với thiết kế.
 Khối lượng công việc thực tế nhà thầu đã thực
hiện để hoàn thành theo thiết kế (nhiều hơn hay ít
hơn khối lượng công việc nêu trong hợp đồng)
không ảnh hưởng tới số tiền thanh toán cho NT.


HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI HAY ĐƠN GIÁ?
1. Giá gói thầu: 100 tỷ đồng.

2. Thông tin về bản chào của nhà thầu trúng thầu:
 Giá chào theo bảng tiên lượng: 90 tỷ đồng.

 Giá trị do chênh khối lượng giữa bản vẽ và tiên
lượng (do nhà thầu phát hiện và được chủ đầu tư
chấp thuận): +5 tỷ đồng.
 Giá hợp đồng theo hình thức trọn gói/đơn giá = ?
 Ưu nhược điểm của hai hình thức hợp đồng ?



NGUYÊN TẮC KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
1. Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật
và đạo đức xã hội;
2. Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận
của hợp đồng;
3. Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc
quá trình đàm phán hợp đồng;
4. Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì
phải có thỏa thuận liên danh. Các thành viên trong
liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp
đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa
thuận khác.


TÍNH PHÁP LÝ CỦA HỢP ĐỒNG
 Hợp đồng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý
cao nhất:
 Để bên giao thầu, bên nhận thầu và các bên liên
quan có nghĩa vụ thực hiện;
 Để giải quyết tranh chấp giữa các bên.

 Các cơ quan quản lý nhà nước … phải căn cứ vào
nội dung hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp lý để
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy
định, không được xâm phạm đến quyền và lợi ích
hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng.


BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
 Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được nộp cho bên

giao thầu trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực (trừ
hợp đồng tư vấn, HĐ theo hình thức tự thực hiện,
HĐ giao khoán nội bộ, HĐ xây dựng thuộc các
chương trình mục tiêu do các hộ dân thực hiện).
 Nhà thầu liên danh: từng thành viên phải nộp bảo
đảm thực hiện hợp đồng, mức bảo đảm tương ứng
với tỷ lệ giá trị hợp đồng mà mỗi thành viên thực
hiện (Trừ trường hợp có thỏa thuận nhà thầu đứng
đầu liên danh nộp).


BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
 Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy
định trong hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu
theo mức xác định từ 2% đến 10% giá hợp đồng
xây dựng.

 Trường hợp để phòng ngừa rủi ro cao thì giá trị
bảo đảm thực hiện hợp đồng có thể cao hơn
nhưng không quá 30% giá hợp đồng và phải
được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư
chấp thuận.


BẢO ĐẢM THANH TOÁN HỢP ĐỒNG
 Bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng là việc bên
giao thầu thực hiện các biện pháp nhằm chứng minh
khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo hợp
đồng: thông qua các hình thức như kế hoạch bố trí
vốn được phê duyệt, bảo đảm của ngân hàng hoặc tổ

chức tín dụng, hợp đồng cung cấp tín dụng hoặc thỏa
thuận cho vay vốn với các định chế tài chính.
 Nghiêm cấm bên giao thầu ký kết hợp đồng xây
dựng khi chưa có kế hoạch vốn để thanh toán (trừ các
công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp).


TẠM ỨNG HỢP ĐỒNG (Min)
 Hợp đồng tư vấn:
 15%: hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng.
 20%: hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng.
 Hợp đồng thi công xây dựng:

 10%: hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng;
 15%: hợp đồng có giá trị 10 - 50 tỷ đồng;
 20%: hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng;
 Hợp đồng cung cấp thiết bị / EPC / chìa khóa trao
tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: 10%.


TẠM ỨNG HỢP ĐỒNG
 Mức tạm ứng tối đa là 50%, trường hợp đặc biệt thì
phải được Người quyết định đầu tư cho phép.
 Tiền tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh
toán, mức thu hồi của từng lần do hai bên thống nhất
nhưng phải bảo đảm tiền tạm ứng được thu hồi hết
khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng.
 Đối với việc sản xuất các cấu kiện, bán thành phẩm
có giá trị lớn, một số vật liệu phải dự trữ theo mùa
thì hai bên thỏa thuận kế hoạch tạm ứng và mức tạm

ứng để bảo đảm tiến độ thực hiện hợp đồng.


BẢO LÃNH TẠM ỨNG HỢP ĐỒNG
 Áp dụng đối với hợp đồng xây dựng có giá trị tạm
ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng.
 Không bắt buộc phải bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
đối với các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự
thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân
cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu.
 Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp
đồng phải được kéo dài cho đến khi bên giao thầu
đã thu hồi hết số tiền tạm ứng.


THƯỞNG - PHẠT HỢP ĐỒNG
 Thưởng, phạt hợp đồng xây dựng phải được các
bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.
 Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn nhà
nước, mức phạt hợp đồng không vượt quá 12%
giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.
 Ngoài mức phạt theo thỏa thuận, bên vi phạm
hợp đồng còn phải bồi thường thiệt hại cho bên
kia, bên thứ ba (nếu có) theo quy định của Luật
Xây dựng và pháp luật có liên quan khác.


×