ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI
Câu 1.Nêu các khoản thu tài chính từ đất đai theo luật đất đai
2013
-
TL:
Tiền sử dụng đất
Tiền Thuê đât
Thuế sử dụng đất
Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
Tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quá trình quản lí
và sử dụng đất
Thuế thu nhập từ chuyển quyền sdđ
Phí và lệ phí trong quản lí và sdđ
1
Câu 2.Khái niệm tiền sdd? Trình bày đối tượng thu tiền sdđ
•
•
TL: NĐ 45/2014/NĐ-CP
Tiền sử dụng đất là số tiền sdđ mà người sdd phải trả cho Nhà nước
khi được nhà nước giao đất có thu tiền sdđ, cho phép chuyển mục đích
sdđ, công nhận quyền sdđ
Đối tượng thu tiền sdđ:
1. Người được Nhà nước giao đất để sử dụng vào các mục đích sau
đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
b) Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng
nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
c) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để
bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
d) Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa
trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng
(sau đây gọi tắt là đất nghĩa trang, nghĩa địa);
đ) Tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng công trình hỗn hợp cao
tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.
2. Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các
trường hợp sau:
a) Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao
không thu tiền sử dụng đất, nay được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang,
nghĩa địa;
b) Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử
dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa
địa có thu tiền sử dụng đất;
c) Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà
nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở có
thu tiền sử dụng đất;
d) Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có
nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm
2
đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê
đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông
nghiệp được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước ngày 01
tháng 7 năm 2014 khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là
Giấy chứng nhận) phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại
Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định này.
3
Câu 3. Khái niệm tiền thuê đất, thuê mặt nước? Trình bày đối
tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
TL: Theo NĐ 46/2014/NĐ-CP
•
•
Tiền thuê đất là số tiền mà đối tượng thuê đất, thuê mặt nước phải trả
cho Nhà nước ( trừ th đc miễn nộp tiền thuê đất) để đc quyền sử dụng
đất trong thời hạn cho thuê
Đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp
vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai.
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ
gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng
có mục đích kinh doanh.
đ) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm muối vượt hạn mức giao đất
tại địa phương để sản xuất muối và tổ chức kinh tế, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối theo quy định tại Khoản 1
Điều 138 Luật Đất đai.
e) Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất không thu tiền sử
dụng đất nhưng đang sử dụng đất làm kinh tế trang trại phải chuyển
sang thuê đất theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 142 Luật Đất
đai; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm kinh tế trang trại khi
4
chuyển đổi mục đích sử dụng các loại đất mà phải chuyển sang thuê
đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 142 Luật Đất đai.
g) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình
công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà
ở để cho thuê.
h) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất để đầu tư xây dựng công
trình ngầm theo quy định tại Khoản 2 Điều 161 Luật Đất đai.
i) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.
k) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây
dựng trụ sở làm việc.
2. Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong các trường
hợp sau:
a) Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh.
b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất sông, ngòi, kênh
rạch, suối để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điểm b Khoản 1
Điều 163 Luật Đất đai.
c) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối để thực hiện dự án
5
đầu tư nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 163
Luật Đất đai.
3. Tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Ban Quản lý khu công nghệ
cao cho thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 150 Luật Đất đai;
Ban Quản lý khu kinh tế cho thuê đất theo quy định tại Khoản 3 Điều
151 Luật Đất đai.
4. Tổ chức, cá nhân được Cảng vụ hàng không cho thuê đất để xây
dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không tại
cảng hàng không, sân bay và đất xây dựng công trình phục vụ kinh
doanh dịch vụ phi hàng không theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều
156 Luật Đất đai.
5. Tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhà nước cho thuê mặt nước
không thuộc phạm vi quy định tại Điều 10 Luật Đất đai
6
Câu 4. Khái niệm xử phạt vi phạm hành chính , vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai? Nêu các hành vi VPHC trong lĩnh
vực quản lí và sdđ ? Cho ví dụ 1 HVVP và mức xử phạt theo quy
định hiện hành?
TL:
Xử phạt vi phạm hành chính là việc người có thẩm quyền xử phạt áp
dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân,
tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp
luật về xử phạt vi phạm hành chính
- Vi phạm hành chính trong kĩnh vực đất đai là hành vi cố ý hoặc vô ý
của người sdd, tổ chức, cá nhân có liên quan, tổ chức hoạt động dịch
vụ về đất đai vi phạm các quy định pháp luật về đất đai mà chưa đến
mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
- Các hành vi VPHC trong lĩnh vực quản lí và sdđ đai:
1. Sử dụng đất không đúng mục đích
2. Lấn, chiếm đất
3. Gây cản trở cho việc sử dụng đất của người khác
4. Không đăng kí đất đai
5. Tự ý chuyển quyền sử dụng đất khi không đủ điều kiện theo quy định
tại điều 188 LĐĐ
6. Tự ý chuyển đổi quyền sdđ NN mà không đủ điều kiện quy định
7. Tự ý chuyển nhượng quyền sdd dưới hình thức phân lô, bán nền trong
dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở
8. Tự ý chuyển nhượng quyền sdđ gắn với chuyển nhượng 1 phần hoặc
toàn bộ dự ánđầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở mà k đủ điều kiện
9. Tự ý chuyển nhượng quyền sdđ gắn với chuyển nhượng 1 phần hoặc
toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc
cho thuê mà k đủ điều kiện
10. Tự ý bán, mua tài sản gắn liền với đất đc Nhà nước cho thuê thu tiền
hành năm mà không đủ điều kiện
-
11.
Tự ý cho thuê tài sản gắn liền với đất đc Nhà nước cho thuê thu tiền
thuê đất hàng năm
7
12.
Tự ý chuyển nhượng tặng, cho quyền sdđ có điều kiện mà đủ điều
kiện của hộ gđ, cá nhân
13.
Tự ý chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sdđ mà không đủ điều kiện
đối với đất đủ điều kiện
14.
Tự ý chuyển quyền và nhận chuyển quyền sdđ đối với cơ sở tôn giáo
15.
Tự ý nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sdđ NN để thực
hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh PNN mà k đủ điều kiện
16.
Tự ý nhận chuyển quyền vượt hạn nhận chuyển quyền sdđ NN của hộ
gia đình cá nhân
17.
Tự ý nhận quyền sdd k đúng quy định tại điều 169 Luật đất đai
18.
Chậm làm thủ tục cấp GCN cho người mua nhà ở, người nhận chuyển
quyền sdd ở
19.
Vi phạm quy định về quản lí chỉ giới sdđ, mốc giới hành chính
20.
Vi phạm quy định về giấy tờ, chứng từ trong việc sdd
21.
Vi phạm quy định về cung cấp thồn tin đất đai liên quan đến thanh tra,
kiểm tra, thu thập chứng cứ để giải quyết tranh chấp đất đai của Tòa
án nhân dân
22.
Vi phạm điều kiện về hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực đất đai
Câu 5. Khái niệm về phí và trình bày các loại phí trong quản lí đất
đai
TL: Theo pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10
-
Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một tổ chức,
cá nhân khác cung cấp dịch vụ được quy định trong Danh mục phí ban
hành kèm theo Pháp lệnh này.
8
•
•
•
•
-
Các loại phí:
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính: là khoản thu đối với các tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho
thuê đất mới hoặc được phép cho thực hiện việc chuyển mục đích sdđ,
nhằm hỗ trợ thêm chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi
chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.Mức thu phí tối đa là không quá
1.500 đồng/ m2 tùy thuộc vào vị trí, diện tích ....
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: là khoản thu đối với các đối
tượng đăng kí nộp hồ sơ cấp quyền sdđ có nhu cầu hoặc cần phải thẩm
định theo quy định nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều
kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê
đất . Phí thẩm định cấp quyền sdđchỉ áp dụng đối với TH cơ quan nhà
nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định giao đất, cho thuê đất đối với
TH chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất. Mức
thu: tuỳ thuộc các điều kiện cụ thể mức thu cao nhất không quá
7.500.000 đồng/hồ sơ
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai: là khoản thu đối với người có
nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của cơ quan nhà nước
có thẩn quyền quản lí hồ sơ, tài liệu về đất đai … nhằm bù đắp chi phí
quản lí, phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của người
có nhu cầu. Mức thu phí tối đa không quá 300.000 đồng/hồ sơ, tài
liệu.
Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất .
TH đấu giá quyền sdđ để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá
nhân
-
-
ST
T
Giá trị quyền sdđ theo giá khởi điểm
Mức thu tối đa
( đồng/hồ sơ)
1
Từ 200 triệu đồng trở xuống
100.000
2
Trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng
200.000
3
Trên 500 triệu đồng
500.000
TH đấu giá quyền sdd không thuộc phạm vi khoản 1
9
ST
T
Diện tích đất
Mức thu tối đa (
đồng/hồ sơ)
1
Từ 0,5 ha trở xuống
1.000.000
2
Trên 0,5 ha đến 2 ha
3.000.000
3
Trên 2 ha đến 5 ha
4.000.000
4
Trên 5 ha
5.000.000
-TH cuộc đấu giá k tổ chức đc thì tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá
tài sản đc hoàn lại toàn bộ tiền phí tham gia đấu giá đã nộp trong thời
hạn 2 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức bán đấu giá
10
Câu 6. Khái niệm lệ phí, lệ phí địa chính, lệ phí trước bạ ? trình
bày mức thu các loại lệ phí hiện hành
TL:
-
-
Lệ phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan
nhà nước hoặc tổ chức được ủy quyền phục vụ công việc quản lý nhà
nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Pháp
lệnh
Lệ phí đại chính là khoản thu vào tổ chức, hộ gai đình, cá nhân khi đc
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức đc ủy quyền giải quyết
công việc về địa chính. Mức thu tùy vào đk cụ thể từng địa phương
mà quy định
T
T
1
2
Công
Mức thu
việc
Cá nhân, hộ gia đình
Tổ chức
địa
Các quận,
Khu vực
chính
phường, thị xã khác
Cấp GCN về quyền sdđ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất
Cấp
K quá 100.000
mới
đồng/giấy
Tối đa =
K quá 500.000
50% mức đồng/giấy
thu của
Cấp lại K quá 50.000
K quá 50.000
các quận, đồng/giấy
đồng/giấy
phường,thị
xã
Cấp GCN chỉ có quyền sdđ
Cấp
K quá 25.000
mới
đồng/giấy
Cấp lại K quá
20.000đồng/lần
3
Chứng
nhận
K quá 28.000
đồng/lần
11
Tối đa =
50% mức
thu ở các
quận,
phường,
thị xã
K quá
100.000đồng/giấy
K quá 50.000
đồng/giấy
K quá 30.000
đồng/lần
4
-
đăng kí
biến
động
về đất
đai
Trích
K quá 15.000
lục bản đồng/lần
đồ
hoặc
các vb
cần
thiết
trong
HSĐC
K quá 30.000
đồng/lần
Miễn nộp lệ phí cấp GCN đối với TH đã đc cấp GCN mà có nhu cầu
cấp đổi GCN
Miễn lệ phí cấp GCN đối với hộ gia đình cá nhân ở nông thôn
TH hộ gđ, cá nhân tại các các quận thuộc tp trực thuộc TW, các
phường nội thành thuộc thành phố , thị xã trực thuộc tỉnh đc cấp GCN
ở nông thôn thì k đc miễn lệ phí cấp GCN
Lệ phí trước bạ: là khoản tiền phải nộp trước khi nhà nước ghi vào
ssoor sách xác lập quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản hợp pháp của
tổ chức, cá nhân. Là khoản thu vừa mang tính chất lệ phi vừa mang
tính chất thuế
12
Câu 7. Nêu các nghĩa vụ tài chính phải thực hiện khi chuyển
nhượng quyền sdđ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất? Mức thu theo quy định hiện hành
TL:
Nêu các nghĩa vụ tài chính phải thực hiện khi chuyển nhượng quyền
sdđ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
-
Tiền sử dụng đất khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà phải
nộp tiền sử dụng đât.
Phí đo đạc , lập bản đồ địa chính : không quá 1500 đồng/ m2
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất : không quá 7.500.000 đồng/ hồ
sơ
Lệ phí địa chính:
Công việc địa
chính
Mức thu
Cá nhân, hộ gia đình
Tổ chức
Các quận,
Khu vực khác
phường, thị
xã.
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất
Cấp mới
100.000đ/
Tối đa = 50%
500.000 đ/
giấy
mức thu của
giấy
các quận,
Cấp lại
50.000đ/ lần
50.000 đ/lần
phường, thị
cấp
xã
Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
Cấp mới
25.000 đ/ giấy Tối đa = 50%
100.000 đ/
mức thu của
giấy
các quận,
Cấp lại
20.000/ lần
50.000 đ/
phường, thị
giấy
xã
Chứng nhận 28.000/ 1 lần
30.000 đ/
đăng ký biến
1lần
động về đất
đai
Trích lục bản 15.000/ 1 lần
30.000 đ/
đồ hoặc các
1lần
13
văn bản cần
thiết trong hồ
sơ địa chính
-
Lệ phí trước bạ: 0,5% x giá trị thửa đất
Thuế thu nhập chuyển quyền sử dụng đất: giá tính thuế x thuế suất
14
Câu 8. Nêu khái niệm về thuế? Trình bày các đặc điểm và vai trò
của thuế
TL:
Thuế là 1 khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân do
Nhà nước theo mức độ và thời hạn đc pháp luật quy định nhằm sử
dụng cho mục đích công cộng.
•
•
•
•
Đặc điểm của thuế:
Tính bắt buộc: thuộc tính cơ bản vốn có của thuế
+ Đảm bảo tính ổn định, lâu dài. Để đảm bảo nhu cầu chi tiêu công
cộng nhà nước phải sử dụng quyền lực chính trị để bắt buộc mọi đối
tượng có thu nhập phải chuyển giao
+ tính bắt buộc thuế k có nội dung hình sự tức là hành động đóng thuế
cho nhà nước k phải là hành động xuất hiện khi có biểu hiện phạm
pháp mà hành động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ của
người công dân
Tính không hoàn trả trực tiếp: thuế k hoàn trả trực tiếp chon g nộp
thuế mà đc hoàn trả gián tiếp thông qua các dịch vụ công cộng của
nhà nước .sự k hoàn trả trực tiếp được thể hiện cả trước và sau khi thu
thuế. Người nộp thuế k thể phản đối việc nộp thuế với lí do họ k có
hoặc ít đc sử dụng các dịch vụ công cộng
Tính pháp lý cao: nhà nước là tổ chức chính trị đại diện quyền lợi của
giai cấp thống trị, thi hành các chính sách do giai cấp thống trị đặt ra
để cai trị xã hội . để bắt buộc công dân tự nguyện nộp thuế thì nhà
nước phải sử dụng đến quyền lực của mình, được thể hiện bằng luật
pháp. Luật thuế thường đc xác định các yếu tố có tính chất điều chỉnh
hành vi nộp thuế như đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, mức
thuế phải nộp, thời hạn cụ thể những chế tài mang tính cưỡng chế
khác.
Vai trò của thuế
Thuế là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho nhà nước:
Ưu điểm
15
•
•
•
+ phạm vi thu thuế rộng, đối tượng nộp thuế bao gồm toàn thể thể
nhân và pháp nhân hoạt động kinh tế có phát sinh nguồn thu nhập phải
nộp thuế
+ nguồn huy động tập trung thông qua thuế là tổng sản phẩm xã hội và
thu nhập quốc dân trong nước tạo ra. Thu nhập xã hội tập trung trong
tay nhà nước để đảm bảo các nhu cầu chi tiêu và các biện pháp kinh tế
- xã hội. nguồn thu đảm bảo tập trung nhanh chóng , thường xuyên và
ổn định
+ thuế đc thực thi theo pháp luật nên tạo nguồn thu ổn định cho ngân
sách nhà nước
Thuế là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế thị trường
+ chức năng điều chỉnh của thuế . vì lợi ích xã hội nhà nước có thể
tang thuế hoặc giảm thuế đối với thu nhập của các tâng lớp dân cư và
doanh nghiệp để kích thích hoặc hạn chế sự phát triển các lĩnh vực
ngành nghề khác nhau của nền kinh tế
+ điều chỉnh chính sách thuế góp phần hình thành cơ cấu ngành hợp lí
theo yêu cầu phát triển kinh tế trong từng giai đoạn.
+thay đổi chính sách thuế có thể ảnh hưởng đến quy mô, tốc đọ tích
lũy tiền tệ do đó tác động đến quá trình đầu tư phát triển kinh tế
+ thuế đc sử dụng như 1 công cụ có hiệu quả góp phần thực hiện
chính sách đối ngoại và bảo hộ nền sản xuất trong nước, thúc đẩy hài
hòa kinh tế trong khu vực và trên TG
Thuế là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong
phân phối
+Nhà nước sử dụng công cụ thuế để quản lí điều hòa thu nhập xã hội
+ thuế tham gia trực tiếp vào phân phối thu nhập xã hội từ kết quả sản
xuất kinh doanh của nền kinh. Trong quá trình phân phối thu nhập xã
hội phải đảm bảo nguyên tắc bình đẳng thực hiện công bằng xã hội
trong phân phối
+ với vai trò phân phối lại thu nhập xã hội thể hiện thông qua nhà
nước sử dụng tiền thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu các
hoạt động của nhà nước phục vụ lợi ích của nhân dân, ngoài ra còn để
sử dụng tiền thuế để trợ cấp thực hiện điều hòa thu nhập xã hội
Thuế là công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất
kinh doanh
16
+ thong qua khai báo thuế của tổ chức cá nhân, thông qua kiểm tra,
kiểm soát của các cơ quan thuế mà nhà nước nắm được thực trạng
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có thể phát hiện
những gian lận, trốn thuê, lậu thuế, khai báo sai với tình hình thực tế;
góp phần chấn chỉnh các hoạt động sx kinh doanh và nâng cao vai trò
giám sát hoạt động sx kinh doanh trong xã hội của cơ quan thuế
17
Câu 9. Trình bày các yếu tố cấu thành1 sắc thuế?
TL:
-
-
-
•
Tên gọi: phản ánh nội dung chính của nó và để phân biệt với những
laoij thuế khác. Thường chọn tên ngắn gọn, dễ hiểu để đặt cho 1 luật
thuế sau khi đc cơ quan nhà nước có thẩm quyề phê duyệt, luật thuế
đó sẽ đc ban hành và công bố toàn xã hội.
Cách đặt tên thuế:
+ đặt tên theo đối tượng đánh thuế : thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
giá trị gia tăng…
+ đặt tên theo nội dung : thuế xuất khẩu, nhập khẩu; thuế tiêu dung…
Đối tượng nộp thuế: là những pháp nhân và thể nhân có đối tượng tính
thuế
+ người nộp thuế là người đem tiền thuế nộp cho nhà nước
+người chịu thuế là người có thu nhập bị thuế điều tiết
+ thuế trực thu là người chịu thuế trực tiếp mang tiền thuế nộp cho
nhà nước. thuế đánh vào thu nhập, tài sản là thuế trực thu
+ thuế gián thu là người chịu thuế k trực tiếp mang tiền thuế nộp cho
nhà nước. thuế đánh hàng hóa, dịch vụ là thuế gián thu
Đối tượng tính thuế: là những căn cứ để xác định số tiền thuế phải nộp
, có 3 đối tượng chính tính thuế :
+ giá trị hàng hóa và dịch vụ đc tạo ra bởi hoạt động kinh tế : xác định
đối tượng tính thuế thể hiện qua việc xác định đồng thời đối tượng
chịu thuế và giá tính thuế
+ giá trị tài sản
+ thu nhập của doanh nghiệp hoặc cá nhân: việc xác định giá tính thuế
k cần thiết đặt ra mà căn cứ tính thuế thể hiện dưới hình thức tiền tệ
Thuế suất: là linh hồn của luật thuế
Có 2 loại thuế suất
Thuế suất tuyệt đối là mức thuế suất tính bằng số tuyệt đối cho đối
tượng tính thuế.
+ ưu điểm : minh bạch và cố định
+ nhược điểm k phản ánh chính xác diễn biến hoạt động kinh tế đất
nước của từng đối tượng nộp thuế nên có thể gây thiệt hại cho nhà
nước hoặc làm cho đối tượng nộp thuế gặp khó khăn
18
•
•
•
Thuế suất tỷ lệ được ti nhs bẳng tỷ lệ phần trăm quy đinh cho mỗi đối
tượng tính thuế
+ thuế suất tỷ lệ cố định: thuế đc quy định theo tỷ lệ nhất định như
nhau trên cơ sở tính thuế
+ thuế suất tỷ lệ lũy tiến mức thuế phải nộp tăng dần theo mức độ tang
của cơ sở tính thuế. Có 2 loại biểu thuế : biểu thế lũy tiến từng phần
và biểu thế lũy tiến toàn phần
Miễn , giảm thuế: yếu tố ngoại lệ đc quy định trong 1 số luật thuế
Miễn, giảm thuế nhằm mục đích
Tạo điều kiện giúp đỡ ng nộp thuế khắc phục hoàn cảnh khó khăn do
nguyên nhân khách quan làm giảm thu nhập hoặc ảnh hưởng đến các
hoạt động kinh tế của mình
Thực hiện 1 số chủ trương, chính sách kinh tế xã hội nhằm khuyến
khích hoạt động của người nộp thuế
19
Câu 10: HỆ THỐNG VĂN BẢN HIỆN HÀNH VỀ CHÍNH SÁCH
THUẾ SDĐ PNN
1.lệnh 02/2010/L-CTN của Chủ Tịch Nước ngày 28/06/010 về việc
công bố Luật thuế sdđ PNN
2. luật thuế sdđ PNN của Quốc Hội, số 48/2010/QH12 ban hành
17/06/2010
3. nghị định 53/2011/NĐ-CP ngày 01/07/2011 của Chính Phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành 1 số điều của Luật Thuế SDĐ
PNN
4. Thông tư 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài Chính về
việc hướng dẫn về thuế sdđ PNN
5. Thông tư 45/2011/TT-BTNMT ngày 26/12/2011 của BTN và MT về
việc hướng dẫn xác định diện tích đất sử dụng không đúng mục đích,
diện tích đất lấn chiếm, diện tích đất chưa sử dụng đúng quy định để
tính thuế sdđ PNN
6. Thông tư 76/2012/TT-BTC ngày 15/05/2012 của Bộ Tài Chính về
việc quy định 1 số nội dung chi, mức chi hoạt động triển khai Luật
thuế SDĐ PNN
20
CÂU 11: KHÁI NIỆM TIỀN THUẾ SDĐ PNN? TRÌNH BÀY
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, KHÔNG
CHỊU THUẾ SDĐ PNN? CÁC TRƯỜNG HỢP ĐC MIỄN GIẢM
THUẾ SDĐ PNN?
•
•
a.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
b.
1.
2.
-
KHÁI NIỆM: Thuế sư dụng đất PNN là loại thuế thu hàng năm
( bằng tiền) mà tổ chức, cá nhân sử dụng đất PNN bắt buộc phải nộp
cho nhà nước theo quy định của pháp luật.
Đối tượng nộp, chịu, không chịu thuế sdđ PNN:
Đối tượng nộp thuế sdđ PNN
Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất
thuộc đối tượng chịu thuế
Xác định người nộp thuế trong 1 số trường hợp:
Trường hợp chưa được cấp GCN thì người đang sử dụng đất là người
nộp thuế
TH được nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người
thuê đất là người nộp thuế
TH người có quyền sdđ cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế
được xác định thỏa thuận theo hợp đồng, nếu trong hợp đồng không
có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sdđ là người nộp
thuế
TH đất đã đc cấp GCN nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh
chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc
nộp thuế này không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp.
TH nhiều người cùng sử dụng chung 1 thửa đất thì người nộp thuế là
người đại diện hợp pháp của những người có chung quyền sdđ thửa
đất đó.
TH người có quyền sdđ góp vốn kinh doanh bằng quyền sdđ và hình
thành pháp nhân mới có quyền sdđ hợp pháp thuộc đối tượng chịu
thuế thì pháp nhân mới là người nộp thuế.
Đối tượng chịu thuế:
Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị
Đất sản xuất kinh doanh PNN bao gồm:
Đất xd khu công nghiệp gồm: đất sd cụm CN, khu CN, khu chế xuất
và các khu sản xuất kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng
đất.
21
-
-
c.
Đất làn mặt bằng xd cssx, kinh doanh gồm: đất để xd cssx CN, tiểu
thủ CN, xd cskd thương mại, dịch vu và các công trình khác phục vụ
cho sản xuất kinh doanh.
Đất sx VLXD, làm đồ gốm bao gồm: đất để khai thác nguyên liệu và
đất làm mặt bằng chế biến, sx VLXD, làm đồ gốm.
Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản,
trừ TH khai thác khoáng sản không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc
mặt đất,
Đất pnn quy định tại điều 2 thông tư 153/2011/TT-BTC được các tổ
chức, hộ gđình, cá nhân sd vào mục đích kinh doanh.
Đối tượng không chịu thuế:
Đất thuộc đối tượng không chịu thuế là các loại đất PNN thỏa mãn 2
điều kiện sau
1.
2.
-
•
a.
Một là không sử dụng vào mục đích kinh doanh
Hai là thuộc một trong các loại đất sau:
Đất sd vào mục đích công cộng bao gồm: đất GT, TL; đất xd công
trình văn hóa, y tế, giáo dục, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công
cộng; đất có di tích ls-vh, danh lam thắng cảnh; đất xd công trình công
cộng khác theo quy định của chính phủ.
Đất do cơ sở tôn giao sử dụng
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
Đất có công trình là đền, đình, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp , đất sử dụng vào
mục đích quốc phòng an ninh
Đất PNN khác theo quy định của pháp luật.
Các trường hợp được miễn, giảm thuế sdđ PNN
TH miễn thuế sdđ PNN
Có 9 nhóm đối tượng được miễn:
-
Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự
án đầu tư tại địa bàn có ĐKKT-XH đặc biệt khó khăn; Đất của dự án
đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư tại địa bàn có đkktxh đặc biệt khó khăn;đất của doanh nghiệp sd > 50% là thương binh,
bệnh binh.
22
-
-
b.
Đất của cs thực hiện XH hóa đối vs hđ trong lĩnh vực giáo dục, dạy
nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
Đất xd nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cs nuôi dưỡng ng già cô đơn,
ng khuyết tât, trẻ mồ côi; cs chữa bệnh xã hội.
Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có ĐKKT-XH đặc biệt khó khăn
Đất ở trong hạn mức của người hđ cách mạng trước ngày 19/08/1945;
thương binh hạng 1/4, 2/4; ng hưởng chính sách như thương binh hạng
¼, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ
VN anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ khi
còn nhỏ; con của liệt sỹ được hưởng trợ cấp hàng tháng; ng hđ cách
mạng bị nhiễm chất độc màu da cam; ng bị nhiễm độc màu da cam mà
hoàn cảnh gđ khó khăn.
Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của chính phủ.
Hộ gđ, cá nhân bị thu hồi đất ở theo quy hoach, kế hoạch được nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn tiền thuế trong năm thực
tê thu hồi đối vs đất bị thu hồi và đối vs đất tại nơi ở mới.
Đất có nhà vườn đc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là đất
có di tích lịch sử- văn hóa.
Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị
thiệt hại về đất cả nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.
Đối tượng được giảm thuế sdđ PNN:
Luật thuế sdđ PNN quy định giảm 50% số thuế phải nộp đối với
trường hợp sau:
-
-
-
Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư
tại địa bàn có ĐKKT-XH khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng tư
20-50% là thương binh, bệnh binh.
Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có ĐKKT-XH khó khăn;
Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng ¾, 4/4; người hưởng chính
sách như thương binh hạng ¾, 4./4; bênh binh hạng 2/3,3/3; con của
liệt sỹ không được hưởng trợ cấp hàng tháng.
Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiên bất khả kháng mà thiệt hại
về đất và nhà trên đất từ 20-50% giá tính thuế.
23
CÂU 12: TRÌNH BÀY THỦ TỤC KHAI THU NỘP THUẾ SỬ
DỤNG ĐẤT PNN
•
•
Hồ sơ khai thu nộp thuế sdđ PNN:
Tờ khai thuế sdđ PNN dành cho hộ gia đình, cá nhân ( mẫu 01/TKSDĐ PNN) và dành cho tổ chức( mẫu 02/TK- SDĐ PNN)
Bản chụp các giấy tờ chứng minh quyền sdđ
Bản chụp các giấy tờ chứng minh được miễn, giảm tiền thuế
Trường hợp kê khai thuế tổng hợp thì theo mẫu 03/TK- SDĐ PNN
Khai thuế:
Nguyên tắc khai thuế:
-
-
-
-
•
-
Người nộp thuế phải khai chính xác thông tin vào tờ khai thuế như:
tên, số CMTND, mã số thuế, địa chỉ nhận thông báo thuế; các thông
tin lien quan đến thửa đất chịu thuế… nếu thửa đất đã đc cấp GCN thì
phải khai đầy đủ thông tin giống y như trên GCN
Đối với hồ sơ khai thuế của hộ gia đình, cá nhân, UBND cấp xã xác
nhận các chỉ tiêu tại phần xác định của cơ quan chức năng trên tờ Khai
thuế và chuyển cho Chi cục thuế để làm căn cứ tính thuế.
Đối với hồ sơ khai thuế của tổ chức, TH cần làm rõ 1 số chỉ tiêu lien
quan làm căn cứ tính thuế theo đề nghị của cơ quan Thuế, cơ quan Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận và gửi cho cơ quan
Thuế.
Hàng năm, ng nộp thuế không phải kê khai lại nếu không có sự thay
đổi về người nộp thuế và số tiền thuế phải nộp
Việc kê khai tổng hợp Thuế sdđ PNN chỉ áp dụng đối với đất ở. Người
nộp thuế thuộc diện phải kê khai tổng hợp theo quy định thì phải thực
hiện tờ khai tổng hợp và nộp tại Chi cục thuế nới ng nộp thuế đã chọn
và đăng ký.
Trình tự thủ tục
Tổ chức: kê khai, tính nộp thuế tại chi cục thuế nơi có thửa đất chịu
thuế
Hộ gđ, cá nhân :
24
+ Đất sản xuất kinh doanh: kê khai tính nộp thuế tại chi cục thuế nới
có thứ đất chịu thuế hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy
quyền theo quy định của pháp luật.
+ Đất ở:
25