BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI
NÂNG CAO HIỆU QUẢ MARKETING ONLINE CHO
DỊCH VỤ “THIẾT KẾ WEBSITE” CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOA TECHNOLOGY
Giảng viên hướng dẫn: GV. NGUYỄN THỊ TĨNH
Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ THANH VÂN
Mã số vinh viên: 2113120279
Lớp: CCQ1312D
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 3 NĂM 2016
LỜI CẢM ƠN
Được học tập dưới mái trường cao đẳng Công Thương và trải qua thời gian 2
tháng thực tập tại trung tâm đào tạo thiết kế website Hoatech, với sự giúp đỡ nhiệt
tình của các anh chị ở trung tâm, tôi đã hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập tốt
nghiệp: “Vận dụng marketing nhằm nâng cao khả năng kinh doanh “thiết kế
website” của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hoa Technology” . Tôi xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Tĩnh đã tận tình hướng dẫn, chỉnh sửa và
góp ý cho tôi để tôi có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Tôi cũng xin gửi lời tri ân sâu sắc đến anh Lê Thanh Hòa Giám đốc công ty
thiết kế website đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập và làm báo cáo.
Trong thời gian qua, anh đã hướng dẫn tận tình và chia sẽ nhiều kinh nghiệm quý
báu giúp tôi hiểu cặn kẽ hơn về marketing. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn đến
các anh chị ở trung tâm đã giúp đỡ và giải đáp những thắc mắc của tôi trong quá
trình làm việc.
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm của bản thân tôi còn
hạn hẹp, chắc chắn trong quá trình làm bài báo cáo sẽ không tránh được những sai
sót và khiếm khuyết. Vì thế tôi mong được sự thông cảm và góp ý từ các thầy cô
cùng các anh chị tại Trung tâm để tôi có thể hoàn thiện hơn kiến thức cho bản thân.
Cuối cùng, em xin chúc cô Nguyễn Thị Tĩnh cùng toàn thể quý Thầy,
Cô,Trường Cao Đẳng Công Thương TP.HCM, Ban lãnh đạo Công ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Hoatechnology cùng toàn thể các anh, chị trong Công ty và
các bạn cùng khóa dồi dào sức khỏe, thành đạt và gặp nhiều thuận lợi, may mắn
trong công việc.
Xin trân trọng cảm ơn
Tp.Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2016
Sinh viên: LÊ THỊ THANH VÂN
2
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.............................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tp. HCM. ngày ……tháng……năm 2016
KÝ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tp. HCM. ngày ……tháng……năm 2016
CÁC TỪ VIẾT TẮT
4 P: place = phân phối, promotions = xúc tiến, price = giá, produc = phân phối.
E – Marketing: marketing online hay Internet marketing: tiếp thị trực tuyến
Media : truyền thông
4
PR: public relations có nghĩa là: quan hệ công chúng
SEO - Search Engine Optimization: công cụ tìm kiếm tối ưu
HOA TECH : công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hoa Technology.
5
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
6
MỤC LỤC
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Tĩnh
LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong xu hướng phát triển thời đại ngày nay, nền kinh tế của từng quốc
gia trên thế giới đã thay đổi mạnh mẽ dưới sức ép của toàn cầu hóa. Sự phát
triển vũ bão của công nghệ và sự mở cửa của thị trường mới. Những thuận
lợi từ giai đoạn đầu phát triển của nền kinh tế đã dần thay vào đó là sự cạnh
tranh khốc liệt, là nhu cầu ngày càng cao, càng phức tạp hơn của người tiêu
dùng. Đi cùng với sự phát triển của nền kinh tế là sự phát triển của công nghệ
thông tin, chúng ta có thể thấy được ứng dụng công nghệ thông tin được sử
dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực từ học tập, vui chơi – giải trí đến trao đổi,
mua bán và hoạt động quản lý của doanh nghiệp cũng không thể thiếu.
Nhưng làm thế nào để có một phần mềm được thiết kế hoàn hảo là công việc
của của những chuyên gia phần mềm máy tính. Nhận thấy sự thay đổi đó nên
ngày nay nhu cầu học thiết kế website được tăng lên cao. Bên cạnh đó, công
nghệ thông tin đang dần dần chiếm ưu thế trong hoạt động marketing của
doanh nghiệp, nó được tiếp cận dễ dàng trong tất cả loại hình doanh nghiệp,
từ nhỏ đến lớn, từ đó các doanh nghiệp có nhiều cơ hội để phát triển và mở
rộng thị trường mà không cần tốn nhiều chi chí cho hoạt động marketing của
mình, vừa đảm bảo hiệu quả vừa kinh tế.
Marketing bước sang một giai đoạn mới đó là giai đoạn phát triển của
marketing online – marketing gắn liền với công nghệ thông tin. Tận dụng
những tiện ích từ công nghệ vào kinh doanh là điều tất yếu mỗi nhà quản trị
cần phải nắm bắt nhanh chóng. Một trong những phần mềm có khả năng đem
lại lợi ích cho doanh nghiệp cần đến nó và hiệu quả cho doanh nghiệp thiết
kế nó là dịch vụ thiết kế website đang có xu hướng phát triển mạnh trong
nước và quốc tế. Làm thế nào để cạnh tranh với các đối thủ mạnh trong lĩnh
vực này đòi hỏi nhà quản trị marketing phải có chiến lược kinh doanh tốt. Để
tìm hiểu về chức năng marketing trong việc nâng cao khả năng kinh doanh về
dịch vụ này và đây cũng chính là lý do em nghiên cứu đề tài nâng cao hiệu
quả marketing online cho dịch vụ “thiết kế website” của công ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Hoa Technology này.
SVTH: Lê Thị Thanh Vân
Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2
GVHD: Nguyễn Thị Tĩnh
. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này:
- Phân tích và tìm hiểu môi trường marketing hiện tại của trung tâm.
- Phân tích và đánh giá các chiến lược Marketing đang được thực hiện
-
tại trung tâm Hoa technology.
Nhận diện được điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ và thách thức.
Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing nâng cao
khả năng kinh doanh “Thiết kế website” đóng góp vào sự thành công
1.3
trong hoạt động đào tạo của trung tâm.
. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài sẽ đánh giá mặt mạnh, yếu của từng bộ phận marketing hiện tại
-
từ đó đưa ra giải pháp hợp lý nhất cho doanh nghiệp.
Đem lại cho doanh nghiệp nguồn lợi từ việc có thêm một nhân viên
-
Marketing, giúp một phần nào đó vào công việc của công ty.
Giúp công ty nâng cao khả năng kinh doanh các dịch vụ “Thiết kế
website” bằng các biện pháp Marketing truyền thống và hiện đại.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
-
Thời gian nghiên cứu: quá trình thực tập tại trung tâm từ ngày
-
12/1/2016 đến ngày 5/3/2016.
Không gian nghiên cứu: công ty thiết kế website, seo google và online
-
Marketing Hoatech.
Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố bên trong và bên ngoài liên quan tới
hoạt động marketing của trung tâm, các số liệu thu thập được từ năm
1.5
2015.
. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu trong đề tài này là sự kết hợp của rất nhiều
phương pháp nghiên cứu đã được học tại trường cao đẳng Công Thương
TP.HCM Cụ thể là: Phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, tổng hợp,
phương pháp khảo sát và điều tra thực tế, phương pháp thống kê.
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MARKETING
2.1. Khái niệm về Marketing, Marketing Mix, Quản trị Marketing, Marketing
Online
SVTH: Lê Thị Thanh Vân
Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Tĩnh
2.1.1. Khái niệm Marketing
Marketing hình thành từ rất sớm, phát triển theo sự phát triển của hàng
hóa. một số khái niệm Marketing như:
-
Theo Phillip Kotler “Marketing là những hoạt động của con người hướng
vào việc đáp ứng những nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng thông
qua quá trình trao đổi.
-
Định nghĩa của viện marketing Anh “Marketing là quá trình tổ chức và
quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh từ việc phát hiện ra và biến sức
mua của người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể,
đến sản xuất và đưa hàng hoá đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm
bảo cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến.
-
Định nghĩa của AMA (1985) “Marketing là một quá trình lập ra kế hoạch
và thực hiện các chính sách sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ
kinh doanh của của hàng hoá, ý tưởng hay dịch vụ để tiến hành hoạt động
trao đổi nhằm thoả mãn mục đích của các tổ chức và cá nhân”.
-
Khái niệm marketing của I. Ansoff, một chuyên gia nghiên cứu marketing
của LHQ, một khái niệm được nhiều nhà nghiên cứu hiện nay cho là khá
đầy đủ, thể hiện tư duy marketing hiện đại và đang được chấp nhận rộng
rãi: “Marketing là khoa học điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh kể từ
khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, nó căn cứ vào nhu cầu biến động của thị
trường hay nói khác đi là lấy thị trường làm định hướng”.
Nói chung có rất nhiều quan niệm Marketing tuy nhiên chúng ta có thể
chia làm hai loại đại diện cho quan niệm truyền thống và quan niệm hiện đại:
-
Quan niệm truyền thống: Bao gồm các hoạt động sản xuất kinh doanh liên
quan đến việc hướng dòng sản phẩm từ nhà sản xuất đến nơi tiêu thụ một
cách tối ưu.
SVTH: Lê Thị Thanh Vân
Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-
GVHD: Nguyễn Thị Tĩnh
Quan niệm hiện đại: Là chức năng quản lý công ty về mặt tổ chức và quản
lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ việc phát hiện ra và biến
sức mua của người tiêu thụ thành nhu cầu thực sự về một sản phẩm cụ
thể, đến việc chuyển sản phẩm đó tới người tiêu thụ tối ưu.
2.1.2. Khái niệm Markting Mix
Marketing Mix (hỗn hợp hay phối thức Marketing) là một trong nhũng
khái niệm chủ yếu của Marketing hiện đại.
Marketing Mix là tập hợp những công cụ Marketing mà thành công ty sử
dụng để đạt được mục tiêu trong thị trường đã chọn. Các công cụ Marketing
được pha trộn và kết hợp với nhau thành một thể thống nhất để ứng phó với
những khác biệt và thay đổi trên thị trường.
Các công cụ marketing gồm có sản phẩm (product), giá cả(price), phân
phối (place), xúc tiến (promotion) và thường được gọi là 4P.
4P là một khái niệm trong marketing mix, đó là:
-
Product (Sản phẩm): Một đối tượng hữu hình hoặc một dịch vụ vô hình
đó là khối lượng sản xuất hoặc sản xuất trên quy mô lớn với một khối
lượng cụ thể của đơn vị. Sản phẩm vô hình là dịch vụ như ngành du lịch
và các ngành công nghiệp khách sạn hoặc mã số các sản phẩm như nạp
điện thoại di động và tín dụng. Ví dụ điển hình của một khối lượng sản
xuất vật thể hữu hình là những chiếc xe có động cơ và dao cạo dùng một
lần. Một khối lượng chưa rõ ràng nhưng phổ biến dịch vụ sản xuất là một
hệ thống điều hành máy tính.
-
Price (Giá cả): Giá bán là chi phí khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản
phẩm hay dịch vụ của nhà cung cấp. Nó được xác định bởi một số yếu tố
trong đó có thị phần, cạnh tranh, chi phí nguyên liệu, nhận dạng sản phẩm
và giá trị cảm nhận của khách hàng với sản phẩm. Việc định giá trong một
SVTH: Lê Thị Thanh Vân
Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Tĩnh
môi trường cạnh tranh không những vô cùng quan trọng mà còn mang
tính thách thức. Nếu đặt giá quá thấp, nhà cung cấp sẽ phải tăng số lượng
bán trên đơn vị sản phẩm theo chi phí để có lợi nhuận. Nếu đặt giá quá
cao, khách hàng sẽ dần chuyển sang đối thủ cạnh tranh. Quyết định về giá
bao gồm điểm giá, giá niêm yết, chiết khấu, thời kỳ thanh toán,...
-
Place (Phân phối): Đại diện cho các địa điểm mà một sản phẩm có thể
được mua. Nó thường được gọi là các kênh phân phối. Nó có thể bao gồm
bất kỳ cửa hàng vật lý cũng như các cửa hàng ảo trên Internet. Việc cung
cấp sản phẩm đến nơi và vào thời điểm mà khách hàng yêu cầu là một
trong những khía cạnh quan trọng nhất của bất kỳ kế hoạch marketing
nào.
-
Promotions (xúc tiến thương mại hoặc hỗ trợ bán hàng): Hỗ trợ bán hàng
là tất cả các hoạt động nhằm đảm bảo rằng khách hàng nhận biết về sản
phẩm hay dịch vụ của bạn, có ấn tượng tốt về chúng và thực hiện giao
dịch mua bán thật sự. Những hoạt động này bao gồm quảng cáo, catalog,
quan hệ công chúng và bán lẻ, cụ thể là quảng cáo trên truyền hình, đài
phát thanh, báo chí, các bảng thông báo, đưa sản phẩm vào phim ảnh, tài
trợ cho các chương trình truyền hình và các kênh phát thanh được đông
đảo công chúng theo dõi, tài trợ cho các chương trình dành cho khách
hàng thân thiết, bán hàng qua điện thoại, bán hàng qua thư trực tiếp, giới
thiệu sản phẩm tận nhà, gởi catalog cho khách hàng, quan hệ công chúng.
2.1.3. Khái niệm quản trị Marketing
Quản trị Marketing là một dang hoạt động chức năng đặc thù của doanh
nghiệp. Nó bao gồm nhiều hành vi chức năng của các bộ phận tác nghiệp khác
nhau hoặc của các cộng đoạn khác nhau. Để có thể quản lý và điều hành được
các bộ phận đó thì cần quản trị Marketing.
Vấn đề đặt ra là làm sao để tất cả các hoạt động tác nghiệp marketing đều
hướng đến một phương châm hành động: hãy hiểu thuấu đáo và thỏa mãn nhu
cầu và ước muốn của khách hàng một cách ưu thế hơn đối thủ cạnh tranh để
SVTH: Lê Thị Thanh Vân
Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Tĩnh
thực hiện thành công các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Điều đó liên
quan đến hoạt động quản trị marketing. Vậy quản trị Marketing là gì ? Theo
quản điểm quản trị marketing của Philip kotler:
"Quản trị Marketing là phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra việc
thi hành các biện pháp nhằm thiết lập, củng cố, duy trì và phát triển những cuộc
trao đổi có lợi với những người mua đã được lựa chọn để đạt được những mục
tiêu cố định của doanh nghiệp."
Như vậy, quản trị marketing có liên quan trực tiếp đến các việc:
- Phát hiện và tìm hiểu cặn kẽ nhu cầu và ước muốn của khách hàng.
- Gợi mở nhu cầu của khách hàng.
- Phát hiện và giải thích nguyên nhân của những thay đổi tăng hoặc giảm
mức cầu.
- Phát hiện những cơ hội và thách thức từ môi trường marketing.
- Chủ động đề ra các chiến lược và biện pháp marketing để tác động lên
mức độ thời gian và tính chất của nhu cầu sao cho doanh nghiệp có thể đạt được
mục tiêu đặt ra trừ trước.
Tóm lại: Quá trình quản trị Marketing gồm 5 bước:
1) Phân tích các cơ hội marketing
2) Phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu
3) Thiết lập chiến lược marketing
4) Hoạch định chương trình marketing
5) Tổ chức thực hiện và kiểm tra các hoạt động marketing
2.1.4. Khái niệm Marketing online
Hiện nay hầu hết mọi người hiểu sai về Marketing online, Internet
Marketing và Digital marketing và hay lẫn lộn các khái niệm này. Chúng ta hãy
xem bản chất về định nghĩa của chúng là gì:
Digital: Bao gồm nghĩa Internet (Online) và Mobile platform như GPRS,
GSM, GPS, CDMA… nên nghĩa của Digital rộng hơn nghĩa Internet trong khi
đó Online chỉ trạng thái của người hay thiết bị sử dụng nó. Nghĩa chung là môi
SVTH: Lê Thị Thanh Vân
Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Tĩnh
trường số, là các công cụ trên môi trường số như Google, Facebook, Mobile
app…
Marketing : Nghĩa là quy trình từ tạo ra giá trị, truyền thông và phân phối
giá trị đến đúng tập khách hàng mục tiêu nhằm đem lại lợi nhuận lớn nhất cho
Doanh nghiệp.
Vì thế Digital marketing hay Internet marketing (Online marketing) nghĩa
là sử dụng Digital, internet hay trạng thái online của thiết bị để truyền thông .
Nếu đúng ra hãy gọi là Digital Media, Internet Media, Online media (Truyền
thông trực tuyến – Truyền thông số) thì chính xác hơn là Marketing.
Nhưng có người nói là: Marketing Online thì lại là cách nói “Tiếng Anh
bồi” ngược lại với Marketing Online
Tuy nhiên có 1 số sản phẩm số thì quy trình từ sáng tạo ra giá trị, truyền
thông và phân phối đều dùng trạng thái online nên nghĩa Online marketing được
chấp nhận coi là Tiếp thị trực tuyến.
2.2. Mục tiêu và chức năng của Marketing
2.2.1. Mục tiêu của Marketing
-
Thỏa mãn khách hàng: là vấn đề sống còn của công ty. Các nỗ lực
Marketing nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, làm cho họ hài lòng,
-
trung thành với công ty, qua đó thu phục được khách hàng mới.
Chiến thắng trong cạnh tranh: giải pháp Marketing giúp công ty đối phó
tốt các thách thức cạnh tranh, đảm bảo vị thế cạnh tranh thuận lợi trên thi
-
trường.
Lợi nhuận lâu dài: Marketing tạo ra mức lợi nhuận cần thiết giúp công ty
tích lũy và phát triển. sự trung thành của khách hàng liên quan mật thiết
với khả năng sinh lợi của công ty trong hiện tại và tương lai.
2.2.2. Chức năng của Marketing
-
Làm thích ứng sản phẩm vói nhu cầu khách hàng. Thông qua việc nghiên
cứu thị trường, các thông tin về khách hàng và các yếu tố ảnh hưởng đến
hành vi mua hay quyết định không mua của khách hàng, các nhà sản xuất
kinh doanh đã tạo ra sản phẩm, hàng hóa làm hài lòng khách hàng ngay cả
SVTH: Lê Thị Thanh Vân
Trang 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Tĩnh
những người khó tính nhất. Nhu cầu của khách hàng ngày càng thay đổi
so với trước kia, nếu trước kia nhu cầu của người tiêu dùng là vật phẩm
thỏa những nhu cầu thiết yếu , sinh lý thì ngày nay ngoài yếu tố trên thì
hàng hóa còn phải thỏa mãn những nhu cầu cao hơn như: nhu cầu tự thể
-
hiện mình, tâm linh, trình độ kiến thức, cấp bậc…
Chức năng phân phối: chức năng phân phối bao gồm tất cả các hoạt động
nhằm tổ chức vận động tối ưu sản phẩm hàng hóa từ khi nó kết thúc quá
trình sản xuất cho đến khi nó được giao cho cửa hàng bán lẻ hoặc giao
trực tiếp của người tiêu dùng. Thông qua chức năng này, những người
tiêu thụ trung gian tốt sẽ được phát triển. Ngoài ra nó còn dẫn khách hàng
về các thủ tục đăng ký liên quan đến quá trình mua hàng, tổ chức vận tải
chuyên dụng, hệ thống kho bãi dự trữ hàng bảo quản hàng hóa…đặc biệt,
chức năng phân phối có thể phát hiện sự trì trệ, ách tắc của kênh phân
-
phối có thể xảy ra trong quá trình phân phối.
Chức năng tiêu thụ hàng hóa: marketing xác định chiến lược giá cả, tổ
chức hoàn thiện hệ thống phân phối, xây dựng và thực hiện các kỹ thuật,
-
kích thích tiêu thụ như quảng cáo, xúc tiến bán hàng…
Chức năng yểm trợ: thông qua việc hổ trợ cho khách hàng, Marketing
giúp cho doanh nghiệp thõa mãn nhu cầu khách hàng và là công cụ cạnh
tranh hiệu quả khi việc tối ưu hóa chi phí dẫn đến việc khó có thể cạnh
tranh bằng giá . các hoạt động yểm trợ có thể kể đến như khuyến mãi,
tham gia hội chợ, triễn lãm và nhiều hoạt động dịch vụ khách hàng khác.
2.3. Phân loại Marketing
2.3.1. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động
-
Marketing trong lĩnh vực kinh doanh như Marketing công nghiệp,
-
Marketing thương mại, Marketing du lịch, Marketing dịch vụ.
Marketing phi kinh doanh được ứng dụng trong những lĩnh vực chính trị,
văn hóa, y tế, giáo dục, xã hội…
2.3.2. Căn cứ vào qui mô, tầm vóc hoạt động
-
Marketing vi mô do các doanh nghiệp thực hiện.
Marketing vĩ mô do các cơ quan chính phủ thực hiện.
SVTH: Lê Thị Thanh Vân
Trang 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Tĩnh
2.3.3. Căn cứ vào phạm vi hoạt động
-
Marketing trong nước: thực hiện trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia.
Marketing quốc tế: được sử dụng khi các doanh nghiệp hoạt động tại
-
nhiều quốc gia.
Marketing toàn cầu: Do các tổ chức đa quốc gia thực hiện trên phạm vi
toàn cầu.
2.3.4. Căn cứ vào khách hàng
-
Marketing cho các tổ chức: Đối tượng là các nhà sử dụng công nghiệp,
-
trung gian, các tổ chức chính phủ…
Marketing cho người tiêu dùng: Đối tượng là cá nhân, hộ gia đình.
2.3.5. Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo sản phẩm
-
Marketing sản phẩm vô hình: Còn gọi là Marketing dịch vụ, được ứng
dụng trong các tổ chức cung cấp dịch vụ vận tải, bảo hiểm, du lịch, thông
-
tin…
Marketing sản phẩm hữu hình: Marketing được sử dụng trong những tổ
chức cung cấp các loại sản phẩm cụ thể như thực phẩm, hàng kim khí
điện máy…
2.4. Chiến lược Marketing và sự cần thiết phải xây dựng chiến lược Marketing
2.4.1. Chiến lược Marketing
-
Theo Philip Kotler chiến lược là hệ thống các luận điểm logic, hợp lý làm
căn cứ chỉ đạo một đơn vị, tổ chức tính toán cách giải quyết những nhiệm
vụ Marketing của mình. Nó bao gồm các chiến lược cụ thể đối với thị
trường mục tiêu, đối với phức hệ Marketing và mức chi phí cho
-
Marketing.
Theo Marketing thương mại: Ta có thể chiến lược Marketing thực chất là
Marketing Mix và thị trường trọng điểm. Các tham số Marketing hỗn hợp
được xây dựng và hướng tới một nhóm khách hàng (thị trường trọng
điểm) cụ thể.
2.4.2. Sự cần thiết và vai trò của chiến lược Marketing
-
Sự cần thiết phải xây dựng chiến lược Marketing
SVTH: Lê Thị Thanh Vân
Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Tĩnh
Để tồn tại và phát triển, mọi doanh nghiệp cần đặt cho mình một
mục tiêu và cố gắng để đạt được mục tiêu đó. Khi việc quản lý và điều
hành công việc dựa trên những kinh nghiệm, trực giác và khôn ngoan
không thể đảm bảo sự thành công của doanh nghiệp thì việc lập kế hoạch
cho toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp là cần thiết. Kế hoạch chiến lược
sẽ giúp cho doanh nghiệp thấy rõ hơn mục tiêu mà doanh nghiệp muốn
vươn tới của mình và chỉ đạo sự phối hợp các hoạt động hoàn hảo hơn.
Đồng thời kế hoạch chiến lược cũng giúp cho nhà quản trị suy nghĩ có hệ
thống những vấn đề kinh doanh nhằm đem lại những chuyển biến tốt đẹp
hơn.
Nằm trong chiến lược chung của doanh nghiệp, chiến lược
Marketing thể hiện sự cố gắng của doanh nghiệp nhằm đạt tới một vị trí
mong muốn xét trên vị thế cạnh tranh và sự biến động của môi trường
kinh doanh. Chỉ khi lập được chiến lược Marketing thì doanh nghiệp mới
có thể thực hiện một cách đồng bộ các hoạt động Marketing bắt đầu từu
việc tìm hiểu và nhận biết các các yếu tố môi trường bên ngoài, đánh giá
các điều kiện khác của doanh nghiệp để từ đó có các chính sách về những
sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến nhằm đạt tới mục tiêu định sẵn.
Với ý nghĩa đó việc xây dựng chiến lược Marketing thực sự là công
việc quan trọng cần thiết cần phải làm của mỗi doanh nghiệp .Đây là công
việc đầu tiên để xây dựng một chương trình Marketing của doanh nghiệp
và làm cơ sở để tổ chức và thực hiện các hoạt động trong quản trị doanh
-
nghiệp nói chung và quản trị Marketing nói riêng.
Vai trò của chiến lược Marketing
Chiến lược Marketing và Marketing hỗn hợp là hoạt động hết sức
quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt trong
doanh nghiệp thương mại, chiến lược Marketing giúp doanh nghiệp tìm
kiếm thông tin hữu ích về thị trường và tăng qui mô kinh doanh. Các công
cụ Marketing giúp doanh nghiệp chiếm lĩnh thị phần, tăng thị phần đẩy
nhanh tốc độ tiêu thụ bằng cách nâng cao khả năng kinh doanh và thỏa
SVTH: Lê Thị Thanh Vân
Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Tĩnh
mãn khách hàng. Nhờ đó chiến lược Marketing mà các hoạt động doanh
nghiệp sẽ tiếp cận với thị trường tiềm năng chinh phục và lôi kéo khách
hàng và có thể nói rằng chiến lược Marketing là cầu nối giúp doanh
nghiệp gần hơn với thị trường.
Quản trị marketing sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ mục đích và
hướng đi cụ thể là xây dựng các chiến lược Marketing Mix cho thị trường
mục tiêu. Chính điều này gắn kết mọi cá nhân, mọi bộ phận tổ chức bên
trong cộng đồng tâm hiệp lực để đạt được mục đích chung. Hoạch định
marketing giúp doanh nghiệp nắm vững cơ hội nguy cơ hiểu rõ điểm
mạnh, điểm yếu của mình trên cơ sở có khả năng đối phó với những biến
động của thị trường và có những chiến lược thích hợp.
Vai trò của chiến lược Marketing chỉ có thể đạt được nếu doanh
nghiệp xây dựng một kế hoạch marketing hợp lý, tức là có sự gắn kết chặt
chẽ trong chiến lược Marketing Mix của bộ phận cá nhân hướng về thị
trường mục tiêu đã chọn. Xây dựng một chiến lược Marketing đúng
hướng tạo điều kiện thuận lợi cho thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh.
2.5. Những yếu tố cần thiết của một chiến lược Marketing
2.5.1. Tìm hiểu về công việc kinh doanh của bạn
-
Điểm mạnh và điểm yếu của bạn là gì? Điểm mạnh thật sự của bạn sẽ là độc
nhất và các đối thủ cạnh tranh sẽ rất khó sao chép. Đây chính là điểm mà bạn
-
cần dựa vào đó để xây dựng công việc kinh doanh và chiến lược marketing.
Có cách nào để thay đổi hoặc cải thiện bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ nào để có
thể tăng doanh thu bán hàng và lợi nhuận? Nếu có, điều đó sẽ rất quan trọng để
-
có một vai trò trong chiến lược marketing của bạn.
Điều gì trong môi trường kinh doanh sẽ ảnh hưởng đến bạn? Hãy nghĩ đến
những điều có thể xảy ra trong tương lai. Các biến đổi sẽ có ảnh hưởng đến
công việc kinh doanh của bạn như thế nào?
2.5.2. Tìm hiểu về khách hàng của bạn
-
Khách hàng của bạn cần cái gì? Họ muốn điều gì từ sản phẩm/dịch vụ của bạn?
Tại sao khách hàng lại mua từ bạn mà không phải từ đối thủ cạnh tranh của
SVTH: Lê Thị Thanh Vân
Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Tĩnh
bạn? Khách hàng đã hoàn toàn hài lòng với sản phẩm của bạn chưa hoặc bạn
-
có thể thay đổi không?
Loại khách hàng nào đóng góp nhiều nhất vào doanh thu bán hàng? Khách hàng
nào đem lại nhiều lợi nhuận nhất? Họ có thể không cùng một loại khách hàng
-
và cần phải có những chiến lược khác nhau.
Ngoài vấn đề về giá cả, khách hàng của bạn còn quan tâm đến điều gì nữa? Chất
-
lượng? Sự tin cậy? Hiệu quả? Giá trị của đồng tiền?
Cách giao tiếp tốt nhất với họ là gì? Thông qua truyền hình? Thông qua sách
-
báo? Thông qua trang web? Thông qua thư điện tử?
Có khả năng phát triển dịch vụ khách hàng không? Dịch vụ khách hàng tốt sẽ
giúp bạn giữ cho khách hàng lúc nào cũng vui và đồng thời sẽ đem lại những
phản hồi cho sản phẩm của bạn.
2.5.3. Mục tiêu
-
Đảm bảo rằng mục tiêu của bạn thống nhất với sự hiểu biết của bạn về công việc
-
kinh doanh và khách hàng.
Sử dụng mục tiêu SMART - chi tiết, đo lường được, có thể đạt được, hiện thực
và có giới hạn thời gian. Bạn muốn có lợi nhuận ngắn hạn, lợi nhuận dài hạn
hay thị phần?
2.5.4. Bán sản phẩm và dịch vụ
-
Bạn sẽ định giá cho sản phẩm và dịch vụ của bạn như thế nào? Giá cả của bạn
-
khác như thế nào so với giá cả của đối thủ cạnh tranh?
Có cách nào tốt nhất để bán và giao sản phẩm? Bạn nên sử dụng người bán buôn
hay bán lẻ? Bạn nên bán sản phẩm của mình ở trong siêu thị hay ở những cửa
hàng nhỏ? Nghĩ đến xem khách hàng của bạn sẽ là ai. Nếu bạn có nhiều kiểu
khách hàng, bạn cần phải có khả năng bán sản phẩm tại nhiều địa điểm khác
-
nhau và bằng các cách khác nhau.
Làm thế nào để bạn có thể quảng cáo sản phẩm của bạn đến với khách hàng một
cách hiệu quả nhất? Bạn có nên sử dụng quảng cáo, tiếp thị trực tiếp, hội chợ,
quan hệ cộng đồng, tài trợ hoặc tiếp thị trên mạng? Việc sử dụng một công cụ
tiết kiệm chi phí hiệu quả như thư điện tử có ích không?
SVTH: Lê Thị Thanh Vân
Trang 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Tĩnh
2.6. Khái niệm khả năng kinh doanh, sự quan trọng và giải pháp của khả năng
kinh doanh đối với doanh nghiệp
2.6.1. Khả năng kinh doanh có nghĩa là gì?
Ngày nay, hầu hết các nhà kinh tế đều đồng ý rằng: khả năng kinh doanh
là tập hợp những điều kiện giúp doanh nghiệp hoạt động, tổ chức kinh doanh
một cách hiệu quả. Một nhân tố cần thiết thúc đầy phát triển kinh tế và các cơ
hội về nghề nghiệp trong mọi xã hội. Ở các nước đang phát triển, các doanh
nghiệp nhỏ thành công là động lực cơ bản trong việc tạo ra việc làm, phát triển
thu nhập và giảm nghèo. Chính vì lẽ đó, hỗ trợ của chính phủ đối với khả năng
kinh doanh là một chiến lược quan trọng trong phát triển kinh tế.
2.6.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp
Trong cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, nền kinh tế càng
phát triển thì môi trường cạnh tranh càng trở nên gay gắt và khốc liệt. Để tồn
tại và phát triển được đòi hỏi các doanh nghiệp phải chấp nhận cạnh tranh và
thắng thế trong cạnh tranh, muốn như thế doanh nghiệp phải nâng cao được
hiệu quả khả năng kinh doanh. Do đó nâng cao hiệu quả của kinh doanh là một
điều tất yếu.
2.6.3. Các biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh
+ Nghiên cứu khảo sát và nắm bắt nhu cầu thị trường
Để nắm bắt được các thông tin thị trường doanh nghiệp cần phải:
- Tổ chức hợp lý việc thu thập các nguồn thông tin từ các loại thị trường
- Phân tích và xử lý chính xác, kịp thời các thông tin đã thu nhập được.
Từ hai bước trên xác định nhu cầu của thị trường mà doanh nghiệp có khả
năng đáp ứng. Việc nghiên cứu khảo sát và nắm bắt nhu cầu thị trường đang
phải trả lời được các câu hỏi sau:
- Những loại thị trường nào có triển vọng nhất đối với hàng hóa - dịch vụ
của doanh nghiệp
- Giá cả, chi phí và khả năng đáp ứng của doanh nghiệp với nhu cầu về
hàng hóa - dịch vụ của những loại thị trường đó.
SVTH: Lê Thị Thanh Vân
Trang 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Tĩnh
Trên cơ sở đó doanh nghiệp sẽ xác định cho mình một chiến lược phát
triển thị trường tối ưu, xây dựng phương án kinh doanh giúp cho doanh nghiệp
luôn chủ động trong kinh doanh, xử lý kịp thời các tình huống có thể xảy ra
trong quá trình kinh doanh, giúp cho doanh nghiệp có thể hạn chế đến mức tối
đa các rủi ro.
+ Chuẩn bị tốt các điều kiện, yếu tố cần thiết cho quá trình kinh doanh
- Nhân tố đầu vào nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu hay nói cách khác
nhân tố đầu vào không những giữ vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất,
nó còn giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực quản lý giá thành và tài chính
trong doanh nghiệp. Vì vấn đề đặt ra đối với yếu tố này trong công tác quản lý
là phải cung ứng đúng tiến độ, số lượng, chủng loại, quy cách và với chi phí
thấp nhất. Chỉ trên cơ sở đó mới đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Nhân tố máy móc thiết bị, công nghệ: Một yếu tố cũng hết sức quan
trọng đó là công nghệ kỹ thuật, các nhân tố về kỹ thuật công nghệ có vai trò
càng quan trọng ngày càng có tính chất quyết định. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu quả kinh doanh vì chính nó làm tăng năng suất lao động, tăng chất lượng
sản phẩm do đó ảnh hưởng tới giá thành và khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp.
- Công nghệ thông tin, tin học tiến bộ cho doanh nghiệp thu thập, xử lý,
truyền đạt thông tin kinh tế xã hội phục vụ cho hoạt động kinh doanh và lưu trữ
thông tin từ đó tạo ra các điều kiện phát triển cho doanh nghiệp.
- Nhân tố lao động: Lao động là một trong ba yếu tố của quá trình sản
xuất, trong đó lao động là yếu tố quan trọng. Muốn cho mọi hoạt động sản xuất
đạt hiệu quả cao, cần phải hình thành một cơ cấu lao động tối ưu trong doanh
nghiệp. Cơ cấu lao động tối ưu là cơ sở để đảm bảo cho quá trình sản xuất
được tiến hành cân đối, nhịp nhàng liên tục, là cơ sở để đảm bảo nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Tổ chức quá trình kinh doanh theo phương án kinh doanh đã đề ra
-
Tăng sản lượng sản xuất và tiêu thụ
SVTH: Lê Thị Thanh Vân
Trang 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-
GVHD: Nguyễn Thị Tĩnh
Giảm chi phí
Tăng năng suất lao động
Công tác quản trị và tổ chức sản xuất
+ Tổ chức quá trình tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ
•
•
Tổ chức kênh tiêu thụ phù hợp với doanh nghiệp sao cho có lợi nhất
Kênh trực tiếp
Kênh gián tiếp
+ Tổ chức mạng lưới phân phối, khuyến khích đại lý
-
Để thực hiện tốt kế hoạch tiêu thụ của mình, doanh nghiệp không ngừng mở
rộng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm. Với mạng lưới phân phối rộng sẽ giúp cho
hàng hóa tới tay người tiêu dùng một cách nhanh nhất. Mặt khác doanh nghiệp
cũng phải có chế độ khuyến khích các đại lý tự tìm kiếm những khách hàng lớn
tại cơ sở của mình.
+ Sử dụng các phương pháp hỗ trợ tiêu thụ
-
Hoạt động quảng cáo.
Đưa sản phẩm của doanh nghiệp tới bán và giới thiệu các các hội chợ triển lãm,
bằng cách này người tiêu dùng có thể trực tiếp tìm hiểu sản phẩm về doanh
-
nghiệp. Thông qua đó doanh nghiệp có thể tìm kiếm khách hàng.
Dịch vụ bán hàng hiện nay được các doanh nghiệp trong và ngoài nước đặt lên
hàng đầu có thể thực hiện dưới các hình thức như hỗ trợ vận chuyển cho khách
hàng ở xa, cho những người mua hàng với số lượng lớn. Điều này sẽ khuyến
khích các khách hàng mua nhiều sản phẩm của doanh nghiệp để được hưởng
-
dịch vụ sau khi bán hàng.
Bảo hành, đổi hàng bị hỏng do lỗi kỹ thuật của doanh nghiệp, điều này khiến
khách hàng sẽ yên tâm khi sử dụng các sản phẩm hàng hóa mà doanh nghiệp sản
xuất.
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm
-
Doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới máy móc thiết bị công nghệ để nâng
-
cao chất lượng sản phẩm đưa ra nhiều mẫu mã của sản phẩm.
Việc hạ giá thành sản phẩm giúp cho doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh,
hàng hóa được tiêu thụ nhanh nhờ giá hạ hơn đối thủ, chất lượng sản phẩm lại
SVTH: Lê Thị Thanh Vân
Trang 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Tĩnh
tốt hơn vì giá đóng vai trò trong quyết định mua hàng của khách hàng, nó ảnh
hưởng tới kết quả tiêu thụ.
+ Thực hiện đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của thị
trường
-
Thu hẹp danh mục sản phẩm bằng cách loại bỏ những sản phẩm lỗi thời, những
sản phẩm có sức cạnh tranh kém và những sản phẩm không có khả năng tạo ra
-
lợi nhuận.
Giữ nguyên chủng loại sản phẩm đang sản xuất nhưng cải tiến, hoàn thiện về
-
hình thức, hoàn thiện về nội dung, tạo ra nhiều kiểu dáng.
Bổ sung thêm vào danh mục sản phẩm những sản phẩm mới phù hợp với nhu
-
cầu thị trường và xu hướng phát triển của khoa học công nghệ.
Chuyển hóa vị trí các sản phẩm trong cơ cấu sản phẩm của doanh nghiệp, bằng
cách thay đổi định lượng sản xuất của mỗi loại.
SVTH: Lê Thị Thanh Vân
Trang 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Tĩnh
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOATECH
3.1. Thông tin chung về doanh nghiệp
(Hình 1: Logo của doanh nghiệp)
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOA
-
TECHNOLOGY
Tên giao dịch: HOA TECH CO.,LTD
Mã số thuế: 0313275605
Điện thoại: 08 627 63239
Địa chỉ: 102B Tăng Nhơn Phú, Phường Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, Thành
phố Hồ Chí Minh
- Đại diện pháp luật: Giám đốc Lê Thanh Hòa
3.2. Qúa trình hình thành và phát triển
-
Ngày hoạt động: 29/05/2015.
Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cấp giấy phép: 27/05/2015 với tên công ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hoatech, bổ nhiệm ông Lê Thanh Hòa làm
giám đốc.
- Đến tháng 2/2016 công ty đã hoạt động và phát triển được 9 tháng.
3.3. Đặc điểm quy mô, hoạt động kinh doanh
-
Nhân sự: Những kĩ sư IT chất lượng và là những nhà tiếp thị số chuyên
nghiệp, đội ngũ tốt nghiệp các trường sư phạm và tham gia trực tiếp đào
tạo giảng dạy về marketing, seo, thiết kế website, nhân sự có bề dày kinh
nghiệm, sự am hiểu về công nghệ thồn tin và marketing.
- Cơ sở vật chất: Hoatech có hệ thống máy tính, phòng được trang bị công
nghệ cao đáp ứng nhu cầu của nhân viên và khách hàng tới giao dịch.
SVTH: Lê Thị Thanh Vân
Trang 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-
GVHD: Nguyễn Thị Tĩnh
Vốn: Điều lệ
Lĩnh vực hoạt động.
Đào tạo: Mở các khóa đạo tạo, hướng dẫn sử dụng website và cách
quản trị web bán hàng để đạt hiệu quả cao, các khóa đào tạo về SEO
để khách hàng có thêm kiến thức chuẩn về tối ưu công cụ tìm kiếm.
Thiết kế website: Thiết kế các website bán hàng, trưng bày sản phẩm
và quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
Dịch vụ SEO website, marketing online: Đây là dịch vụ của công ty
giúp cho các công ty đưa từ khóa của họ lên đứng top google.
Dịch vụ quảng cáo trên google, facebook: Dịch vụ này dùng để đăng
quảng cáo lên các trang như facebook, google….
3.4. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hoa
Technology
3.4.1. Chức năng
-
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ HOA TECHNOLOGY đang tập
trung chủ yếu vào đào tạo chuyên sâu về các khóa học thiết kế website,
SEO – Marketing và khóa học photoshop.
- Công ty cũng đang thực hiện thiết kế các website theo đơn đặt hàng của
các khách hàng trong nước, các doanh nghiệp, các tổ chức chính phủ nhà
nước…
- Thực hiện các dịch vụ về SEO theo yêu cầu của khách hàng.
- Làm và đăng quảng cáo lên google và facebook khi khách hàng yêu cầu.
- Làm những dịch vụ trong khả năng của công ty có thể đáp ứng và được và
làm đúng theo những điều được pháp luật cho phép….
SVTH: Lê Thị Thanh Vân
Trang 25