Tuần: 12
Tiết: 23
Ngày soạn:
Ngày dạy:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Nhằm kiểm tra lại kiến thức đã học từ chương: Đại cương về thực vật đến chương:
Thân.
2. Kỹ năng: Làm bài kiểm và kỹ năng tư duy, giải quyết vấn đề.
3. Thái độ: Trung thực trong khi kiểm tra
II. Phương pháp: Kiểm tra tự luận và trắc nghiệm khách quan
III. Phương tiện
- Giáo viên: đề kiểm tra. Ma trận. Đáp án. Học sinh: giấy, bút chì, bút mực, thước,
gom...
IV.Tiến trình
1. Ổn định: 1 phút
- Giáo viên: kiểm tra sĩ số. Học sinh: báo cáo sĩ số
2. Hoạt động: 44 phút
- Giáo viên: phát đề kiểm tra, hướng dẫn học sinh cách làm bài
- Học sinh: nhận đề kiểm tra và làm bài
3. Thiết lập ma trận:
* Đề kiểm tra gồm 2 phần:
- Trắc nghiệm: 4 điểm
- Tự luận: 6 điểm
* Ma trận
Nội dung kiến
thức
Biết
Số
câu,
Số
điểm
Tỉ lệ
Chương: Đại
cương về thực vật
Chương: Tế bào
thực vật
1câu
2điểm
Chương: Rễ
2câu 33,3%
1điểm
1câu 14,5%
0.5điể
m
4câu
Chương: Thân
Tổng cộng
66.7%
CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Tổng cộng
thấp
cao
Số
Số
Số
câu,
Số câu,
câu,
câu,
Tỉ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Số
Số điểm
Số
Số
lệ
điểm
điểm
điểm
1câu
100%
1câu 5%
0.5điểm
0.5điể
m
1câu 16.7% 1câu 16,6%
3câu 30%
0.5điể
0.5điểm
3điểm
m
1câu 66,7%
3câu 30%
2điểm
3điểm
2câu 28,5% 1câu 28,5% 1câu 28,5% 5câu 35%
1điểm
1điểm
1điểm
3.5điể
m
4câu
3câu
1câu
Đề 1
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 đ)
Hãy chọn và khoanh câu trả lời đúng mỗi câu 0.5 điểm.
Câu 1. Nhóm cây nào dưới đây tòan những cây có hoa?
A. Cây xoài, cây đậu, cây hoa hồng
B. Cây bửơi, cây rau bợ, cây dương xỉ
C. Cây táo, cây rêu, cây cà
D. Cây dừa, cây táo, cây dương xỉ
Câu 2. Ở rễ cây, miền nào có chức năng hút được nước và muối khóang?
A. Miền chóp rễ
B. Miền trưởng thành
C. Miền hút
D. Miền sinh trưởng
Câu 3. Trong quá trình phân bào, thành phần nào của tế bào phân chia đầu tiên?
A. Vách
B. Nhân
C. Màng sinh chất
D. Chất tế bào
Câu 4. Thứ tự cấu tạo trong của thân non gồm:
A. Biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột
B. Biểu bì, trụ giữa, ruột
C. Biểu bì, thịt vỏ, trụ giữa, ruột
D. Thịt vỏ, trụ giữa
Câu 5. Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ bộ phận nào?
A. Các bó mạch
B. Ruột
C. Mạch gỗ
D. Mạch rây
Câu 6. Thân dài ra do đâu?
A. Sự lớn lên và phân chia tế bào
B. Sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh ngọn
C. Chồi ngọn
D. Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
Câu 7. Thành phần cơ bản của tế bào có khả năng điều khiển hoạt động sống
A. Vách tế bào
B. Màng sinh chất
C. Chất tế bào
D. Nhân
Câu 8. Cây cao, cứng, có cành thuộc dạng thân gì?
A. Thân leo
B. Thân cỏ
C. Thân gỗ
D. Tua cuốn
PHẦN TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1. Nêu cấu tạo của tế bào thực vật? (2đ)
Câu 2. a. Có những loại rễ chính nào? Ví dụ? (1đ)
b. Rễ có mấy miền? (1đ)
Câu 3. Có thể xác định tuổi cây bằng cách nào? (1đ)
Câu 4. Vì sao người ta trồng các loại cây rễ củ, phải thu hoạch chúng trước khi ra hoa và tạo
quả? (1đ)
Bài làm
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 đ)
Hãy chọn và khoanh câu trả lời đúng mỗi câu 0.5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án A
C
A
A
D
PHẦN TỰ LUẬN (6đ)
NỘI DUNG
Câu 1. Nêu cấu tạo của tế bào thực vật? (2đ)
6
B
7
D
Tế bào được cấu tạo gồm:
- Vách tế bào ổn định dạng của tế bào
- Màng sinh chất bao bọc bên ngoài chất tế bào
- Chất tế bào là chất keo lỏng chứa các bào quan
- Nhân thường chỉ có một điều hoà mọi hoạt động sống
- Không bào chứa dịch bào. Lục lạp chứa diệp lục để quang hợp
8
C
ĐIỂM
0.5điểm
0.25điểm
0.25điểm
0.5điểm
0.5điểm
Câu 2.
a. Có 2 loại rễ chính:
- Rễ cọc gồm các rễ cái và các rễ con.
Ví dụ: ổi, xoài, mít..
- Rễ chùm: gồm nhiều rễ con bằng nhau mọc từ gốc thân.
Ví dụ: lúa, ngô...
b. Rễ có 4 miềm
- Miền trưởng thành: dẫn truyền
0.5điểm
0.5điểm
0.25điểm
- Miền hút: có lông hút giúp hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan
- Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra
- Miền chóp rễ: che trở cho đầu rễ
Câu 3. Có thể xác định tuổi cây bằng cách nào? (1đ)
Đếm số vòng gỗ của thân ta biết được tuổi của cây.
Câu 4. Vì sao người ta trồng các loại cây rễ củ, phải thu hoạch chúng trước khi
ra hoa và tạo quả? (1đ)
Vì khi cây ra hoa sẽ sử dụng hết chất dinh dưỡng dự trữ ở củ, dẫn đến giảm
nâng suất và chất lượng của củ.
0.25điểm
0.25điểm
0.25điểm
1 điểm
1 điểm
Đề 2
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 đ)
Hãy chọn và khoanh câu trả lời đúng mỗi câu 0.5 điểm.
Câu 1. Cơ quan sinh dưỡng của cây là:
A. Rễ, thân, lá
B. Hoa, quả, hạt
C. Rễ, thân, lá, hoa
D. Thân, lá, hoa
Câu 2. Tế bào có cấu tạo gồm
A. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân
C. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào,
B. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào
nhân, không bào và lục lạp
D. Chất tế bào, nhân
Câu 3. Thân dài ra do đâu?
A. Sự lớn lên và phân chia tế bào
B. Chồi ngọn
C. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
D. Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
Câu 4. Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây có rễ chùm?
A. Cây cải, cây đậu, cây mít
B. Cây hành, cây chuối, cây ổi
C. Cây tre, cây lúa, cây mận
D. Cây lúa, cây ngô, cây hành
Câu 5. Làm thế nào để đếm được tuổi cây gỗ?
A. Đếm số vòng gỗ có thể xác định tuổi cây
B. Ghi thời gian từ lúc trồng
C. Đo kích thước cây
D. Cân khối lượng của cây
Câu 6. Cây sinh trưởng tốt, năng suất cao trong điều kiện nào dứơi đây về nước?
A. Thiếu nước
B. Tưới đủ nước, đúng lúc
C. Tưới đủ nước, không đúng lúc
D. Thừa nước
Câu 7. Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật
A. Làm cho thực vật lớn lên
B. Làm thực vật to ra
C. Giúp thực vật sinh trưởng và phát triển
D. Làm cho thực vật sinh sản
Câu 8. Thân to ra do đâu?
A. Tầng sinh vỏ
C. Tầng sinh trụ
B. Sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở
D. Tế bào ở mô phân sinh ngọn
tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
PHẦN TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1. Có những loại rễ biến dạng nào? Cho ví dụ? (2đ)
Câu 2. Giải thích vì sao đối với cây rễ củ người ta thường thu hoạch củ trước khi cây ra hoa và
tạo quả? (1đ)
Câu 3. Hãy nêu đặc điểm chung của thực vật? (1đ)
Câu 4. Rễ có mấy miền và chức năng của chúng? (1đ)
Câu 5. Nêu cấu tạo ngoài của thân? (1đ)
Bài làm
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 đ)
Hãy chọn và khoanh câu trả lời đúng mỗi câu 0.5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
PHẦN TỰ LUẬN (6đ)
C
D
A
B
C
B
Câu 1.(2 đ)
Các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng:
- Rễ củ: chứa chất dinh dưỡng dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả
- Rễ móc: Giúp cây bám vào trụ để leo lên
- Rễ thở: lấy ôxi cung cấp cho phần rễ dưới đất
- Rễ giác mút: lấy thức ăn cho cây từ cây khác
Câu 2. (1 đ)
Vì rễ củ chứa chất dinh dưỡng dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả. Nếu
thu hoạch muộn chất dinh dưỡng sẽ bị sử dụng hết.
Câu 3. (2 đ)
Đặc điểm chung của thực vật:
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ
- Phần lớn không có khả năng di chuyển
- Phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài
Thực vật sống ở: đồng bằng, đồi núi, nước, sa mạc.
Câu 4. (1 đ)
Nước và muối khoáng hòa tan do mạch gỗ của thân vận chuyển.
Câu 5. (1đ)
Cấu tạo ngoài của thân gồm: chồi ngọn, chồi nách, thân chính, cành.
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1điểm
Đề 3
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 đ)
Hãy chọn và khoanh câu trả lời đúng mỗi câu 0.5 điểm.
Câu 1. Cơ quan sinh dưỡng của cây là:
A. Rễ, thân, lá
B. Hoa, quả, hạt
C. Rễ, thân, lá, hoa
D. Thân, lá, hoa
Câu 2. Tế bào có cấu tạo gồm
A. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân
C. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào,
B. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào
nhân, không bào và lục lạp
D. Chất tế bào, nhân
Câu 3. Thân to ra do đâu?
A. Sự lớn lên và phân chia tế bào
C. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
B. Chồi ngọn
D. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng
sinh vỏ và tầng sinh trụ
Câu 4. Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây có rễ chùm?
A. Cây cải, cây đậu, cây mít
B. Cây hành, cây chuối, cây ổi
C. Cây tre, cây lúa, cây mận
D. Cây lúa, cây ngô, cây hành
Câu 5. Làm thế nào để đếm được tuổi cây gỗ?
A. Đếm số vòng gỗ có thể xác định tuổi cây
B. Ghi thời gian từ lúc trồng
C. Đo kích thước cây
D. Cân khối lượng của cây
Câu 6. Cây sinh trưởng tốt, năng suất cao trong điều kiện nào dứơi đây về nước?
A. Thiếu nước
B. Tưới đủ nước, đúng lúc
C. Tưới đủ nước, không đúng lúc
D. Thừa nước
Câu 7. Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật
A. Làm cho thực vật lớn lên
B. Làm thực vật to ra
C. Giúp thực vật sinh trưởng và phát triển
D. Làm cho thực vật sinh sản
Câu 8. Trong thân có những loại mạch dẫn nào?
A. Mạch rây
C. Mạch gỗ
B. Mạch rây và mạch gỗ
D. Bó mạch
PHẦN TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1. Tế bào thực vật có cấu tạo như thế nào? (2đ)
Câu 2. Giải thích vì sao đối với cây rễ củ người ta thường thu hoạch củ trước khi cây ra hoa và
tạo quả? (1đ)
Câu 3. Hãy nêu đặc điểm chung của thực vật? (1đ)
Câu 4. Rễ có mấy miền và chức năng của chúng? (1đ)
Câu 5. Thân dài ra do đâu? (1đ)
Bài làm
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 đ)
Hãy chọn và khoanh câu trả lời đúng mỗi câu 0.5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
D
D
A
B
PHẦN TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1.(2 đ)
- Vách tế bào ổn định hình dạng của tế bào.
- Màng sinh chất bao bọc chất tế bào.
- Chất tế bào là dịch lỏng chứa các bào quan.
- Nhân điều hòa mọi hoạt động sống của tế bào.
- Không bào chứa dịch bào.
- Lục lạp chứa diệp lục giúp tế bào quang hợp.
Câu 2. (1 đ)
Vì rễ củ chứa chất dinh dưỡng dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả. Nếu
thu hoạch muộn chất dinh dưỡng sẽ bị sử dụng hết.
Câu 3. (2 đ)
Đặc điểm chung của thực vật:
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ
- Phần lớn không có khả năng di chuyển
- Phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài
Thực vật sống ở: đồng bằng, đồi núi, nước, sa mạc.
Câu 4. (1 đ)
Nước và muối khoáng hòa tan do mạch gỗ của thân vận chuyển.
Câu 5. (1đ)
Thân dài ra do ngọn. Vì ngọn có mô phân sinh giúp thân dài ra.
7
C
0.5 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1điểm
8
B