ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU CƠ TIM
CẤP ST CHÊNH LÊN
ThS Bs Lê Tự Phương Thúy
Đại cương
Mục tiêu điều trị NMCT cấp ST chênh lên
Điều trị ban đầu NMCT cấp
Điều trị NMCT cấp sau tái tưới máu
Điều trị lâu dài (sau xuất viện)
Đại cương
CÁC ĐỊNH NGHĨA
NMCT cấp là 1 biến cố do hậu quả của chết
tế bào cơ tim liên quan đến thiếu máu cục bộ
cơ tim (chứ không phải do chấn thương hay
viêm cơ tim).
Đại cương
NMCT cấp ST chênh lên: thể bệnh quan
trọng trong Hội chứng mạch vành cấp
(HCMVC)
HCMVC: cấp cứu nội khoa.
nguyên nhân hàng đầu về bệnh suất và tử
suất ở các nước phương Tây.
Đại cương
Sinh lý bệnh NMCT cấp ST chênh lên:
huyết khối gây tắc hoàn toàn lòng ĐMV
(90%)
Đại cương
Đại cương
Mảng xơ vữa đứt
vỡ
phơi bày thành phần bên
trong lõi mảng xơ vữa với
dòng máu
Hoạt hoá và kết tập tiểu
cầu
Yếu tố mô và hoạt hoá
đường đông máu ngoại
sinh
Hình thành huyết khối
Tắc nghẽn cơ học
Co mạch (serotonine)
Giảm đột ngột đường kính
lòng ĐMV
Định nghĩa NMCT cấp 2012
NMCT được dùng để
chỉ tình trạng hoại tử
cơ tim xảy ra trong bối
cảnh TMCT cấp
Bảng bên: NMCT cấp
xảy ra tự nhiên
Đại cương
Chẩn đoán NMCT cấp ST chênh lên:
Đau ngực>20 phút
Khám thực thể: biến chứng, cđ phân biệt
Điện tâm đồ: giúp chẩn đoán trong giai đoạn
sớm (+++) – 10 phút
Men tim: khẳng định chẩn đoán nhưng trễ
ECG: ST↑≥ 0,1mV /ít
nhất 2 cđ liên tiếp
V2,V3:
ST↑ ≥ 0,25mV (nam<40t)
ST↑ ≥ 0,2mV (nam ≥ 40t)
ST↑ ≥ 0,15mV (nữ )
V7-V9:
ST↑ ≥ 0,05mV
ST↑ ≥ 0,1mV (nam <40t)
V3R-V4R:
ST↑ ≥ 0,05mV
ST↑ ≥ 0,1mV (nam < 30t)
Những biểu hiện không điển hình trên ECG ở bn có TC điển hình
TMCT mà cần can thiệp khẩn
Bloc nhánh trái: nếu không có ECG cũ>xem như
mớitái tưới máu CTMVCC>TSH
Máy tạo nhịp buồng thất: chụp mạch vành khẩn trừ khi
có thể chỉnh máy dể thấy được nhịp tự nhiên của bn
/bn không lệ thuộc máy
ECG: không biến đổi nhưng TC TMCT điển hình: do
tắc nhánh mũ, nhánh bắc cầu.
NMCT cấp thành sau đơn thuần: ST ↓≥ 0,05mV V1-V3
ST↓>0,1mV trên ≥ 8 cđ kèm ST↑ở avR và/hoặc V1:
tắc thân chung hay nhiều nhánh
Đại cương
Siêu âm tim tại giường:
Rối loạn vận động vùng (cũ hay mới?)
Giúp chẩn đoán: đau ngực không rõ ràng
Không RLVĐ vùng loại trừ TMCT cấp quan
trọng trên bn đang đau ngực cấp
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
Trong vài giờ đầu:
Giảm đau
Chẩn đoán và điều trị kịp thời các biến
chứng nguy hiểm (tụt HA, phù phối cấp,RN
nhịp) .
Khởi đầu điều trị tái tưới máu trên những
bn có chỉ định (quan trọng nhất)
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
Các mục tiêu điều trị cần đạt trong vài
giờ đầu (tiếp theo)
Sử dụng thuốc chống huyết khối (kháng đông
và kháng kết tập tiều cầu) để phòng ngừa huyết
khối trong stent hay tái phát huyết khối mạch
vành.
Ức chế bêta đề phòng ngừa tái phát thiếu máu
cục bộ hay loạn nhịp thất nguy hiểm
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
Mục tiêu trong giai đoạn sau của điều trị
cấp nhằm cải thiện dự hậu lâu dài
Kháng kết tập tiếu cầu: giảm nguy cơ tái phát huyết
khối mạch vành hay huyết khối trong stent
Ức chế men chuyển: giảm tái cấu trúc cơ tim
Statin
Kháng đông: khi có huyết khối trong buồng thất trái
hay rung nhĩ mãn.
ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU NMCT CẤP
điều trị cấp cứu chung
điều trị tái tưới máu
ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU NMCT CẤP
ĐIỀU TRỊ CẤP CỨU CHUNG:
Các nguyên tắc chung:
tiến hành ngay tại phòng cấp cứu (hoặc ngay trên
xe cấp cứu nếu đủ phương tiện).ICU hay CCU,
đặt đường truyền tĩnh mạch (kim lớn: 18),
theo dõi điện tâm đồ và sinh hiệu, SpO2 liên tục.
Nếu đã chẩn đoán NMCT cấp ST chênh lên trước
NV thì khi đến BV nên đưa vào thẳng phòng thông
tim nếu bn đủ chỉ định làm can thiệp mạch vành
cấp cứu (CTMVCC)
CCU
Theo dõi liên tục ECG, sinh hiệu
Theo dõi xâm lấn: HA ĐM
Đầy đủ các lọai thuốc: chống RLNT, suy bơm
Máy sốc điện
Máy thở
Bóng dội ngược ĐMC
Ngưng tim
Theo ESC 2012:
Nên dùng liệu pháp hạ
thân nhiệt cho bn hôn mê
ngay sau hồi sức ngưng
tim
Nên chụp MV khẩn
những bn sau hồi sức
tim mà ECG nghi NMCT
ST↑ hay LS nghi TMCT
ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU NMCT CẤP
Điều trị cấp cứu chung bao gồm:
Oxy
Giảm đau, giảm lo âu
Các thuốc chống huyết khối:
Kháng kết tâp tiểu cầu
Kháng đông
Nitrate
Ức chế bêta
ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU NMCT CẤP
Điều trị cấp cứu chung
Thở oxy: khi độ bão hoà oxy máu <90%
ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU NMCT CẤP
Điều trị cấp cứu chung
Giảm đau - giảm lo âu:
Morphine
Morphine 2-4mg tiêm mạch (có thể tăng tới 28mg)/ mỗi 5-15 phút kiểm soát được cơn
đau hay xuất hiện tác dụng phụ của thuốc.
Tác dụng phụ:
•
•
Buồn nôn, nôn: thuốc chống nôn.
Cường đối giao cảm (tụt huyết áp và mạch chậm): atropine tiêm mạch
An thần: Nếu bn quá kích động.
Ngưng tất cả NSAID (trừ aspirine)
Điều trị ban đầu
Nitrate:
Cơ chế: dãn tĩnh mạch giảm tiền tải, dãn động mạch
vành tăng tưới máu cho vùng cơ tim đang thiếu máu
cục bộ.
không có vai tròkhông khuyến cáo dùng
thường quy
CĐ: đường TM
Kiểm soát đau ngực
Điều trị THA, suy tim
ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU NMCT CẤP
Điều trị cấp cứu chung
Nitrate
Chống chỉ định:
HA tâm thu <90mmHg, hay giảm HA >30mmHg so
với ban đầu,
nhịp tim <50l/phút,
nhịp tim nhanh (>110l/phút),
NMCT thất phải,
mới dùng ức chế phosphodiesterase (sidenafil <
24 giờ, tadanafil < 48 giờ)