Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Xe đầu kéo CNHTC DK 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.05 KB, 46 trang )

i. GIớI THIệU MụC ĐíCH CảI TạO

Căn cứ vào nhu cầu thực tế của người tiêu dùng cũng như tính chất vận tải hàng hoá
khác nhau của các đơn vị vận tải.
Căn cứ vào giấy phép kinh doanh số: 2800634471, ngày 13 tháng 07 năm 2010
của sở kế hoạch và đầu tư Thanh Hoá cấp . Công ty cơ khí ô tô Nhật Minh đã tiến hành
thực hiện công việc:

thiết kế cải tạo ôtô tải (tự đổ) CNHTC tải trọng 8,7 tấn thành
ô tô đầu kéo.

Ký hiệu thiết kế: NM - CNHTC8,7 - DK - 15
Thiết kế được thực hiện trên cơ sở các yêu cầu cơ bản sau :
- Cải tạo ôtô đầu kéo theo mẫu đầu kéo được sử dụng rộng rãi trên thị trường.
- Tháo bỏ thùng tự đổ, toàn bộ phần giá đỡ, cơ cấu thủy lực nâng hạ thùng tự đổ của
ôtô nguyên thủy.
- Lắp đặt giá đỡ mâm xoay và mâm xoay lên khung xe;
- Ôtô sau cải tạo đảm bảo chuyển động an toàn trên các loại đường giao thông công
cộng.
- Công nghệ khi cải tạo phù hợp với trình độ công nghệ của các cơ sở trong nước.
- Việc sơn trang trí lần cuối phải đảm bảo tính chống rỉ và thẩm mỹ.


Thông số kỹ thuật cơ bản của xe trước và sau cải tạo
TT

Thông số

1

Loại phương tiện



2

Kích thước bao

Đơn vị

Ôtô trước cải tạo
Ô tô tải ( Tự đổ)

Ôtô sau cải tạo
Ô tô đầu kéo

mm

8580x2500x3450

6800x2500x3130

Dài x Rộng x Cao
3

Chiều dài cơ sở

mm

3825+ 1350

3220 + 1350


4

Vết bánh xe trước / sau

mm

2030/1860

2030/1860

Khối lượng bản thân

kg

15170

10000

Phân bố lên trục trước

kg

5150

4596

Phân bố lên trục sau

kg


10020

5404

6

Khối lượng hàng CP TGGT

kg

8700

-

7

Khối lượng cho phép kéo

kg

-

32700

kg

-

8700


Người

02

02

kg

24000

18830

Phân bố lên trục trước

kg

6208

5586

Phân bố lên trục sau

kg

17792

13244

WD615.47


WD615.47

5

theo
8

Khối lượng cho phép đặt lên
mâm kéo

9

Số người cho phép chở (kể cả
người lái)
Khối lượng toàn bộ CP

10

11

TGGT

Động cơ điezel 4 kỳ
- Thể tích làm việc

cm

9726

9726


- Công suất lớn nhất

kW/v/ph

273/2200

273/2200

KGm/v/ph

130/1400

130/1400

- Mô men xoán lớn nhất
12

3

Hệ thống phanh
- Phanh chính
- Phanh tay

13

Bán kính quay vòng nhỏ nhất

14
15


- Phanh khí nén -

- Phanh khí nén -

thủy lực

thủy lực

- Cơ khí tác động

- Cơ khí tác động

lên hệ truyền lực

lên hệ truyền lực

m

-

7,9

Tốc độ lớn nhất

km/h

-

80,88


Cỡ lốp

inch

12.00-20

12.00-20

1


Ii. Nội dung thực hiện cải tạo và các bước công nghệ thi công
1. Nội dung thực hiện cải tạo
Trên cơ sở ô tô tải (tự đổ) CNHTC nguyên thủy, tiến hành cải tạo thành ô tô đầu kéo. Các
nội dung cải tạo chính được tiến hành như sau.
- Tháo bỏ toàn bộ cụm thùng hàng tự đổ
- Giữ nguyên hệ thống thủy lực điều khiển cơ cấu nâng hạ.
- Tháo dời cụm đèn phía sau.
- Dịch chuyển cụm cầu sau về phía trước 605mm. Cắt ngắn khung ô tô phía sau một đoạn
1480mm. Gia công vát đuôi sát xi.
- Bố trí lắp lại cụm đèn sau. Gia công cụm trục các đăng cho phù hợp với chiều dài cơ sở
mới.
- Lắp đặt bảo hiểm, cản hông, chắn bùn cho xe cải tạo.
- Mua mới và lắp đặt cụm giá đỡ mâm xoay và mâm xoay lên ô tô theo thiết kế.
- Lắp đặt thêm chi tiết thiết bị, đầu nối phục vụ hệ thống phanh, hệ thống điện, đèn tín
hiệu của sơ mi rơ moóc.
- lắp đặt thùng dầu thủy lực cho cơ cấu nâng hạ sơ mi rơ moóc.
- Sơn xe, kiểm tra, hoàn thiện và chạy thử.
2.các bước công nghệ thi công

2.1. Tháo bỏ thùng hàng tự đổ ra khỏi ô tô nguyên thủy.
- Tháo bỏ các liên kết thùng hàng với khung ô tô.
- Tháo bỏ các liên kết thủy lực liên kết với thùng hàng tự đổ.
- Dùng cẩu nâng hạ thùng hàng ra khỏi ô tô.
Phương pháp thực hiện: Thực hiện bằng phương pháp tháo lắp bằng tay trên các dụng cụ
chuyên dùng, máy cắt, máy thổi
2.2. Tháo dời cụm đèn phía sau.
2.3. Dịch chuyển cụm cầu sau về phía trước một đoạn 605 mm và cắt ngắn khung ô tô phía
sau một đoạn 1480 mm.
- Tháo bỏ các liên kết của cụm cầu sau với khung ô tô.
- Dịch chuyển cụm cầu sau về phía trước một đoạn 605 mm
- Cắt ngắn khung ô tô phía sau một đoạn 1480 mm.
- Gia công cụm trục các đăng cho phù hợp với chiều dài cơ sở mới.
2.4. Mua mới và lắp đặt cụm giá đỡ mâm xoay và mâm xoay lên khung ô tô.
2


- Cụm giá đỡ mâm xoay lắp đặt lên khung ô tô thông qua 8 bu lông M22.
- Cụm mâm xoay được đặt trên giá đỡ và cố định bởi 12 bu lông M22.
Yêu cầu kỹ thuật : Các Bu lông liên kết giá đỡ mâm xoay với khung ô tô và các bu lông
kiên kết của mâm xoay với giá đỡ phải đủ kích cỡ theo thiết kế, có các chi tiết phòng lỏng
và đủ lực xiết.
2.5. Lắp lại cụm đèn phía sau
2.6. Lắp đặt bảo vệ, cản hông và chắn bùn cho xe cải tạo.
2.7. Lắp đặt thêm chi tiết thiết bị, đầu nối phục vụ hệ thống phanh, hệ thống điện, đèn tín
hiệu của sơ mi rơ moóc.
2.8. Lắp đặt thùng dầu.
2.9. Kiểm tra tổng quát toàn bộ mâm cụm mâm xoay đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
2.10. Sơn phủ và sơn chống gỉ toàn bộ phần cải tạo.
2.11. Kiểm tra hiệu chỉnh lần cuối và chạy thử.

Iii . giới thiệu kết cấu và bố trí chung
1. Giới thiệu ôtô nguyên thủy
- Ô tô tải ( tự đổ) CNHTC tải trọng 8,7 tấn có công thức bánh xe 6x4 do Trung quốc
sản xuất năm 2011, có các thông số kỹ thuật như sau:
* Kích thước bao ngoài : 8580x2500x3450 (mm).
* Kích thước lòng thùng hàng: 5580x2300x1500 (mm)
* Chiều dài cơ sở: L = 3825+1350 (mm).
* Khối lượng bản thân: 15170 (kG).
* Khối lượng hàng chuyên chở cho phép: 8700 (kG).
* Khối lượng toàn bộ: 24000 (kG).
* Trên xe lắp động cơ Diezel 4 kỳ 6 xy lanh, có ký hiệu WD615.47, có dung tích động cơ
9726 (cm3 ); có công suất lớn nhất 273 kW/2200 (v/ph).
- Tất cả các tổng thành, hệ thống điều nguyên bản theo quy định của nhà sản xuất
2. Giới thiệu ôtô thiết kế .
Ô tô đầu kéo CNHTC sau cải tạo được sử dụng để kéo sơ mi rơ moóc tải tự đổ có thông
số kỹ thuật chính sau:

3


1820

29

3220

1350

1320


1120

3130

385

760

2030
2500

6800

850

1860

R1780

Tổng thể ô tô đầu kéo sau cải tạo
Ô tô đầu kéo CNHTC sau cải tạo có thông số kỹ thuật cơ bản sau:
* Kích thước bao ngoài : 6800x2500x3130 (mm).
* Chiều dài cơ sở: L = 3220+1350 (mm).
* Khối lượng bản thân: 10000 (kG).
* Khối lượng cho phép đặt lên mâm kéo: 8700(kG).
* Khối lượng cho phép kéo theo: 32700 (kG)
* Khối lượng toàn bộ: 18830 (kG)
3.Giới thiệu hệ thống truyền động thủy lực nâng hạ sơ mi rơ moóc tải tự đổ.
a) Hệ thống truyền động:
- Thùng hàng sơ mi rơ moóc tải tự đổ được đều khiển nâng hạ bởi hệ thống truyền động

thủy lực của xe ô tô tải tự đổ với bơm thủy lực nhãn hiệu HYVA 14571220c.

4


1
3
2

+ -

6
10

4
5

9

11

8

7

1 - Bánh răng hộp số; 2 - Trục truyền động hộp số; 3 - Cụm bánh răng
đồng tốc; 4 - Đường khí nén vào rơ le; 5 - Đường cấp xả khí nén; 6 - Bánh răng
lớn bộ lai; 7 - Bánh răng lai; 8 - Trục then hoa; 9 - Trục các đăng truyền động:
10- Đường cấp dầu vào bơm; 11 - Đường cấp dầu tới cơ cấu nâng hạ.
c) Nguyên lý làm việc của cụm lai trích công suất như sau:

Cơ cấu nâng hạ hoạt động nhờ hệ thống thuỷ lực. Bơm dầu của hệ thống thuỷ
lực được lắp ở bộ trích công suất của hộp số. Bơm dầu kiểu bánh răng có lưu lượng
bơm 80 lít/ph ở số vòng quay 2500 v/ph, áp suất lớn nhất của bơm 250kg/cm2, áp
suất làm việc 220kg/cm2, hiệu suất bơm 0,9. Thùng dầu có dung tích 120 lít. Việc
điều khiển cơ cấu nâng hạ nhờ khí nén và sơ đồ hệ thống thuỷ lực thể hiện ở hình vẽ.
Dầu thuỷ lực chứa trong thùng chứa 1 được bơm đưa vào hệ thống dẫn dầu cao
áp, tới các van điều khiển. Mỗi van điều khiển đều có 3 vị trí: Vị trí tác dụng thuận,
vị trí trung gian (dừng tác động), vị trí tác dụng nghịch. Các van điều khiển được
thực hiện thông qua đường khí nén dẫn động vào cụm phân phối áp lực bơm.
Van điều áp của hệ thống 3 có tác dụng đảm bảo áp suất dầu trong hệ thống
thuỷ lực không vượt quá 250 kg/ cm2. Khi đường ống thuỷ lực có sự cố, tốc độ
nâng hạ hàng,

5


7

6

4

K hí nén

3

2

1


5

Sơ đồ hệ thống thuỷ lực tới cơ cấu nâng hạ
1 - Thùng chứa dầu; 2 - Bơm dầu; 3 - Van điều áp của hệ thống; 4 Van điều kiển khẩu độ cơ cấu nâng hạ; 5 - Xilanh nâng hạ; 6 - đường dầu hồi 7
- Đường ống cao áp.
iv. tính toán CáC ĐặC TíNH ĐộNG HọC, ĐộNG LựC HọC LIÊN QUAN
ĐếN NộI DUNG CảI TạO
4.1 . Xác định khối lượng và phân bố khối lượng.
Xe ô tô đầu kéo
-

Khối lượng bản thân ôtô nguyên thuỷ CNHTC:
G1 = 15170 kg

-

Khối lượng thùng hàng tự đổ và các hệ thống tổng thành liên quan được tháo dỡ :
G2 = 5490 kg

-

Khối lượng cụm giá đỡ - mâm xoay:
G3 = 320 kg

-

Khối lượng bản thân ôtô sau cải tạo:
G0 = G1 - G2 + G3 = 15170 - 5490 + 320 = 10000 kg

- Khối lượng đặt lên mâm xoay: Q = 8700 (kg)

* Chọn khối lượng cho phép kéo theo như sau:
6


- Theo giá trị giới hạn khối lượng toàn bộ CPTGGT đối với đoàn xe:
Gkt1 = 48000 - G0 - Gkl = 48000 - 10000 - 30 = 37870 (kg)
Trong đó:
+ G0 là khối lượng bản thân của ô tô đầu kéo; G0 = 10000 (kg)
+ Gkl là khối lượng kíp lái ( 2 người); Gkl = 130 (kg)
- Theo giá trị khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT của ô tô đầu kéo và giá trị giới
hạn tải trọng trục của SMRM.
Gkt2 = Q + G3 = 8700 + 24000 = 32700 (kg)
Trong đó:
+ Q là khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT của ô tô đầu kéo; Q = 87000 (kg)
+ G3 là giá trị giới hạn tải trọng cụm trục sau của SMRM sử dụng tính toán; G3=
24000 (kg)
- Giá trị khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông được ghi nhận là giá trị nhỏ
nhất của giá trị Gkt1 và Gkt2.
Gkt = min (Gkt1,Gkt2) = 32700(kg)
Khối lượng toàn bộ của đoàn xe ( Đầu kéo và SMRM):
Gđx= Gđk + Gkl + Gsm = 10000 +130 + 32700 = 42830 (kg)
Xác định khối lượng phân bố lên các trục:
Trên cơ sở giá trị các thành phần khối lượng và vị trí tác dụng của chúng trên khung ô tô, ta
xác định được sự phân bố khối lượng lên các trục của ôt ô khi không tải và đầy tải như sau:
+ Khối lượng của kíp lái được giả thiết phân bố lên trục 1 ( cầu trước)
+ Cụm cầu sau là trục cân bằng sau nên thay bằng một phản lực Z2

7



5580

G

G

kl

TH+HH

480
1470

4500

2310

8280

G

G +Q

kl

mx

385
1470


3895
6800

Kết quả tính toán phân bố khối lượng được trình bày ở bảng sau.
Bảng 2

STT

1
2

Thành phần khối lượng

Khối lượng bản thân ôtô nguyên thủy
Khối lượng cụm hàng thùng tự đổ tháo
bỏ

Khối

Trục

Trục

lượng

trước

sau

(kg)


(kg)

(kg)

15170

5150

10020

5490

586

4904

3

Khối lượng mâm xoay lắp đặt

320

32

288

3

Khối lượng bản thân ôtô đầu kéo


10000

4596

5404

4

Khối lượng kíp lái

130

130

0

5

Khối lượng đặt lên mâm xoay

8700

860

7840

6

Khối lượng toàn bộ ôtô thiết kế


18830

5586

13244

Kết luận: Theo quy chuẩn QCVN 09: 2011/BGTVT quy định khối lượng phân bố lên trục
dẫn hướng (hoặc các trục dẫn hướng) không nhỏ hơn 20% khối lượng của toàn xe trong cả
hai trường hợp xe không tải và đầy tải. Và tải trọng trục cho phép lớn nhất đối với trục đơn
10 tấn, trục kép có khoảng cách tâm d 1,3m là 18 tấn. Vậy ô tô sau cải tạo có các thành
phần khối lượng thỏa mãn tiêu chuẩn.
8


4.2. Xác định tọa độ trọng tâm ô tô thiết kế.
4.2.1. Tọa độ trọng tâm theo chiều dọc lên các
a. Xác định toạ độ trọng tâm ô tô thiết kế:
+ Toạ độ trọng tâm theo chiều dọc
Khi ô tô không tải
-

Khoảng cách từ trọng tâm của ô tô đến tâm cầu trước :
a = ( Z2k . L)/G0 = 5404x3895/10000 = 2105 (mm).
Trong đó :

Z2k - Khối lượng phân bố lên trục cân bằng sau khi không tải, Z2k = 5035 kg
G0 - Khối lượng bản thân ô tô đầu kéo ,

G0 = 10000 kg


L - Chiều dài cơ sở tính toán, L = 3220+(1350/2) =3895 mm
-

Khoảng cách từ trọng tâm của ô tô đến tâm trục cân bằng sau :
b = L - a = 3895 - 2105 = 1790 (mm).

Khi ô tô có tải
-

Khoảng cách từ trọng tâm của ô tô đến tâm cầu trước :
a = ( Z2 . L)/Gtb = 13244x3895/18830 = 2739 (mm).
Trong đó :
Z2 - Khối lượng phân bố lên trục cân bằng sau ô tô, Z2 = 13244 kg
Gtb- Khối lượng toàn bộ ô tô đầu kéo,

Gtb = 18830 kg

L - Chiều dài cơ sở tính toán,
-

L = 3895 mm

Khoảng cách từ trọng tâm của ô tô đến tâm cầu sau :
b = L - a = 3895 - 2739 = 1156(mm).

4.2.2. Tọa độ trọng tâm theo chiều cao
Căn cứ vào các giá trị các thành phần trọng lượng và tọa độ theo chiều cao trọng tâm
của từng bộ phận xe thiết kế ta xác định được chiều cao trọng tâm toàn xe
Khối lượng

Thành phần khối lượng

Ký hiệu
( kg)

Chiều cao
trọng tâm hgi
( mm)

Khối lượng bản thân ô tô trước cải tạo

G1

15170

1210

Khối lượng thùng tự đổ tháo bỏ

G2

5490

1720

Khối lượng cụm giá đỡ - mâm xoay

G3

320


1310

9


Khối lượng bản thân ô tô sau cải tạo

G0

10000

934

Khối lượng người chở trên ô tô

Gkl

130

1410

Khối lượng cho phép đặt lên mâm xoay

Q

8700

1816


Khối lượng toàn bộ ô tô sau cải tạo

Gtb

18830

1350

- Ta có chiều cao trọng tâm thiết kế khi không tải là :
Hg = ( G1.h1 - G2.h2 + G3.h3 )/G0
= (15170 . 1210 - 5490 . 1720 + 320 . 1350)/10000 = 934 (mm)
- Ta có chiều cao trọng tâm thiết kế khi đầy tải là :
Hg = (G1.h1 - G2.h2 + G3.h3 + Gkl .hkl + Q.hQ )/Gtb
= (15170 . 1210 - 5490 . 1720 + 320 . 1350+ 195 . 1410 + 8700 . 1816)/18830
= 1350(mm)
4.2.3. Kiểm tra tính ổn định của ô tô
Trên cơ sở bố trí chung và toạ độ của trọng tâm của ô tô, ta có thể xác định được các
giới hạn ổn định của ô tô như sau:
-

Góc giới hạn lật khi lên dốc :
L = arctg (b/hg)

-

Góc giới hạn lật khi xuống dốc:
X = arctg (a/hg)

-


(Độ)

(Độ)

Góc giới hạn lật trên đường nghiêng ngang :
= arctg (Wt/2.hg)

(Độ)

- Với Wt là chiều rộng cơ sở tính toán của xe Wt =1,9(m).
-

Vận tốc chuyển động giới hạn của ô tô khi quay vòng với bán kính Rqmin
Vgh =

B1 .g .Rmin / 2.h g

(m/s)

Với Rqmin : Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài được tính theo
công thức :
Rqmin = L/ sin + B1/( 2cos)
Ơ đây : - Góc quay trung bình của các bánh xe dẫn hướng
L - Chiều dài cơ sở tính toán của ô tô, L = 4,175 m
B1 - Khoảng các tâm hai trụ đứng của cầu trước B1 = 1,47 m
Rqmin = 7,9
(m);
Bán kính vòng quay nhỏ nhất tính đến tâm đối xứng dọc ô tô:
Rmin = L.cotg = 3,895.cotg350 = 5,56 (m);
10



Rmin=5,56m

B1=1,79m

3,895m


5

m
7,9
n=
mi
Rq

=3



Sơ đồ xác định bán kính quay vòng ô tô đầu kéo

kết quả tính toán
Thông số

ô tô sau
cải tạo

a (m)


b (m)

hg (m)

Wt (m)

L

X



Vgh
(m/s)

1

Không tải

2,105

1,790

0,934

2,2

62026


66004

49039

8,6

2

Có tải

2,881

1,014

1,350

2,2

36054

64053

39010

7,16

TT

Với điều kiện đường xá hiện nay ở Việt Nam, ô tô sau cải tạo hoạt động bình thuờng,
không bị mất ổn định.

4.4. Tính toán động lực học của ô tô đầu kéo và đoàn xe. thiết kế
4.4.1 Xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ.
Theo công thức D.R. Lây Đéc man ta có:
n
N e N max a e
nN

Me =

ne
b
nN

2


n
c e

nN

10 4.N e
1,047ne

Trong đó:
11






3






- Ne, ne : Công suất hữu ích của động cơ và số vòng quay của trục khuỷ tương ứng với
một điểm của đồ thị đặc tính ngoài.
- Nmax, nN : Công suất hữu ích cực đại và số vòng quay tương ứng với công suất
- a; b; c là các hệ số thực nghiệm phụ thuộc vào loại động cơ bà buồng đốt của chúng.
Đối với động cơ diesel 4 kỳ ta có:
a = 0,5; b = 1,5; c = 1,0
- Me : Mô men xoắn của động cơ.
Với động cơ WD615.47 có :
+ Công suất lớn nhất Ne = 273/2200

kW/ v/ph

+ Momen xoắn lớn nhất Me = 130/1400 kG.m/v/ph

Kết quả tính được theo bảng sau:
n
(v/ph)
Ne
(kW)
Me
(KGm)


600

760

72,98

97,11

920

1080

1240

1400

1560

1720

1880

2040

2200

122,01 147,04 171,57 194,98 216,62 235,87 252,11 264,69 273,00

117,37 121,77 125,24 127,77 129,35 130,00 129,71 128,47 126,30 123,18 119,13


Ne (kW)

Me(kG.m)

ĐặC TíNH NGOàI ĐộNG CƠ

300,0

160,0

Me

140,0

250,0
120,0
200,0

Ne

100,0

150,0

80,0
60,0

100,0
40,0
50,0

20,0
0,0
600

760

920

1080

1240

1400

1560

1720

1880

2040

0,0
2200

ne (v/ph)

Đồ thị đặc tính ngoài của động cơ WD615.47
4.4.2 Xác định nhân tố động lực học
Nhân tố động lực học của ô tô được xác định theo công thức:

12


D = (Pk - Pw) / Gtb
Trong đó :

Ga - Khối lượng toàn bộ của ôtô đầu kéo : Gtb = 18830kg
Pk - Lực kéo của ô tô; (KG)
Pk = [( Me . ih . io )/ Rbx] .

(KG)

ở đây : ih; io - Tỉ số truyền hộp số và truyền lực chính;
- Hiệu suất truyền lực; = 0,85
Rbx - Bán kính bánh xe; Rbx = 0,558 m
Pw - Lực cản không khí (KG)
Pw = (k . F . v2) / 13 (KG)
k - Hệ số cản không khí; k = 0,04
v - Tốc độ chuyển động của ô tô;
v = 0,377 [(Rbx . n) / ih . io] (km/h)
F - Diện tích chính diện xe (m2)
F = B . H = 2,2 x 3,13 = 6,886 ( m2)
Gia tốc tịnh tiến :

(m/s2)

J = (D - f) . g /

Hệ số tính đến ảnh hưởng của khối lượng quán tính quay :
= 1,05 + 0,05 . i2hi

Tỷ số truyền của các tay số: ih1 = 10,04; ih2 = 8,48; ih3 = 6,04; ih4 = 4,39; ih5 = 3,43 ; ih6 =
2,47 ; ih7 =1,76; ih8 =1,28 ; ih9 =1,000 ; i L= 11,77
Tỷ số truyền lực chính i 0 = 5,73
Tỷ số truyền của hộp số phụ ip = 0,732
Tay số 1:
V1

2,20

2,78

3,37

3,95

4,54

5,13

5,71

6,30

6,88

7,47

8,06

Pk1 9612,4 10111,2 10527,7 10861,9 11113,9 11283,6 11371,0 11376,1 11299,0 11139,6 10897,9

Pw1

0,10

0,16

0,23

0,31

0,42

0,53

0,66

0,80

0,95

1,12

1,31

D1

0,417

0,438


0,456

0,471

0,482

0,489

0,493

0,493

0,490

0,483

0,472

j1

0,642

0,677

0,706

0,729

0,747


0,759

0,765

0,765

0,760

0,749

0,732

13


Tay sè 2:
V2

2,60

3,30

3,99

4,68

5,38

6,07


6,76

7,46

8,15

8,84

9,54

Pk2 8118,86 8540,13 8891,92 9174,21 9387,02 9530,34 9604,17 9608,52 9543,37 9408,74 9204,62
Pw2

0,14

0,17

0,32

0,44

0,58

0,74

0,92

1,12

1,34


1,57

1,83

D2

0,352

0,370

0,385

0,398

0,407

0,413

0,416

0,416

0,414

0,408

0,399

j2


0,705

0,744

0,776

0,802

0,821

0,834

0,841

0,841

0,835

0,823

0,804

4,63

5,60

6,57

7,55


8,52

9,50

10,47

11,44

12,42

13,39

Tay sè 3:
V3

3,65

Pk3 5782,77 6082,83 6333,39 6534,46 6686,04 6788,12 6840,71 6843,80 6797,40 6701,51 6556,12
Pw3

0,27

0,43

0,63

0,87

1,15


1,46

1,81

2,21

2,64

3,10

3,61

D3

0,251

0,264

0,275

0,283

0,290

0,294

0,296

0,297


0,295

0,290

0,284

j3

0,794

0,838

0,876

0,905

0,928

0,943

0,950

0,951

0,944

0,930

0,908


6,36

7,70

9,04

10,38

11,72

13,06

14,40

15,74

17,08

18,42

Tay sè 4:
V4

5,02

Pk4 4203,04 4421,13 4603,25 4749,39 4859,56 4933,75 4971,97 4974,22 4940,50 4870,80 4765,13
Pw4

0,51


0,82

1,19

1,65

2,17

2,77

3,44

4,18

4,99

5,88

6,83

D4

0,182

0,192

0,199

0,206


0,211

0,214

0,215

0,215

0,214

0,211

0,206

j4

0,800

0,846

0,884

0,915

0,938

0,954

0,962


0,962

0,955

0,940

0,917

8,15

9,86

11,58

13,29

15,01

16,72

18,44

20,15

21,87

23,58

Tay sè 5:

V5

6,43

Pk5 3283,93 3454,32 3596,61 3710,80 3796,87 3854,84 3884,71 3886,46 3860,11 3805,66 3723,09
Pw5

0,83

1,34

1,96

2,70

3,56

4,53

5,63

6,84

8,17

9,62

11,19

D5


0,142

0,150

0,156

0,161

0,164

0,167

0,168

0,168

0,167

0,165

0,161

j5

0,744

0,788

0,825


0,855

0,877

0,892

0,899

0,899

0,892

0,878

0,855

11,31

13,69

16,08

18,46

20,84

23,22

25,60


27,98

30,37

32,75

Tay sè 6:
V6

8,93

Pk6 2364,81 2487,52 2589,98 2672,21 2734,19 2775,94 2797,44 2798,71 2779,73 2740,52 2681,06
Pw6

1,61

2,02

3,77

5,20

6,86

8,74

10,85

13,19


15,76

18,56

21,58

D6

0,102

0,108

0,112

0,116

0,118

0,120

0,121

0,121

0,120

0,118

0,115


j6

0,611

0,650

0,681

0,707

0,726

0,738

0,744

0,744

0,737

0,724

0,704

14


Tay sè 7:
V7


12,53

15,88

19,22

22,56

25,90

29,25

32,59

35,93

39,27

42,61

45,96

Pk7 1685,05 1772,48 1845,49 1904,08 1948,25 1978,00 1993,32 1994,22 1980,70 1952,76 1910,39
Pw7

3,16

5,07


7,43

10,25

13,51

17,22

21,38

25,99

31,04

36,55

42,51

D7

0,073

0,077

0,080

0,082

0,084


0,085

0,085

0,085

0,085

0,083

0,081

j7

0,447

0,477

0,502

0,522

0,536

0,545

0,549

0,548


0,542

0,530

0,513

21,83

26,43

31,02

35,62

40,21

44,81

49,40

54,00

58,60

63,19

Tay sè 8:
V8

17,23


Pk8 1225,49 1289,08 1342,18 1384,79 1416,91 1438,54 1449,69 1450,34 1440,51 1420,19 1389,38
Pw8

5,98

9,59

14,06

19,37

25,53

32,55

40,41

49,13

58,69

69,11

80,37

D8

0,053


0,055

0,058

0,059

0,060

0,061

0,061

0,061

0,060

0,059

0,057

j8

0,302

0,325

0,343

0,357


0,367

0,372

0,373

0,370

0,363

0,352

0,336

27,94

33,82

39,71

45,59

51,47

57,35

63,24

69,12


75,00

80,88

Tay sè 9:
V9

22,06

Pk9 957,41 1007,09 1048,58 1081,86 1106,96 1123,86 1132,57 1133,08 1125,40 1109,52 1085,45
Pw9

9,79

15,72

23,03

31,74

41,83

53,33

66,21

80,49

96,16


113,23 131,69

D9

0,041

0,043

0,044

0,046

0,046

0,046

0,046

0,046

0,045

0,043

0,041

j9

0,206


0,223

0,236

0,245

0,251

0,253

0,252

0,246

0,237

0,225

0,208

15


đồ thị nhân tố động lực học

D
0,50

D1


0,45

D2

0,40
0,35

D3

0,30
0,25

D4

0,20

D5

0,15

D6

0,10

D7

D8

D9


0,05
0,00
0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

110

V (km/h)
- Vận tốc chuyển động lớn nhất của ô tô: Vmax = 80,88 (km/h)
- Nhân tố động lực học lớn nhất của ô tô: Dmax = 0,493
- Góc dốc lớn nhất ô tô có thể vượt được: imax = Dmax - f0 = 47,5%

4.4.3 Xác định khả năng tăng tốc của ô tô
a. Xác định thời gian tăng tốc
Thời gian tăng tốc của ô tô từ V1 đến V2 xác định theo công thức:
v2

t

1

J dV

v1

2

Trong đó: J ( m/s ) - Gia tốc di chuyển của ô tô.
Sử dụng phương pháp đồ thị để giải tích phân này. từ đồ thị gia tốc của ô tô, chia
đường cong gia tốc ra nhiều đoạn nhỏ. Giả thiết rằng trong mỗi khoảng tốc độ ứng với đoạn
đường cong đó thì ô tô tăng tốc với một gia tốc không đổi.
Thời gian tăng tốc của ô tô trong khoảng tốc độ từ Vi1 đến Vi2 được xác định như sau:

t i

Vi1 Vi 2 V 1

.
J itb
J tb 36

ở đây : Jitb = 0,5( Ji1 + Ji2 )

( Ji1 + Ji2 ) - Gia tốc ứng với điểm đầu và điểm cuối khoảng tốc độ chọn.
16


Thời gian tăng tốc tổng cộng từ tốc độ cực tiểu Vmin đến tốc độ V
n

t t i t1 t 2 t 3 ....... t n (s)

(1)

i 1

b. Xác định quãng đường tăng tốc
Quãng đường để ô tô tăng tốc từ vận tốc V1 đến vận tốc V2 xác định theo công thức:
v2

S V dt

(m)

v1

Sử dụng phương pháp đồ thị thời gian tăng tốc vừa lập ở trên để giải tích phân này. chia
đường cong thời gian tăng tốc ra nhiều đoạn nhỏ và thừa nhận rằng trong mỗi khoảng thay
đổi tốc độ ứng với từng đoạn này ô tô chuyển động đều với tốc độ trung bình.
Thời gian tăng tốc của ô tô trong khoảng tốc độ từ Vi1 đến Vi2 được xác định như sau:
Vitb= 0,5(Vi2 + Vi1)
Quãng đường tăng tốc của ô tô trong khoảng tốc độ từ Vi1 - Vi2
S i Vitb .t i .


1
3,6

(m)

Quãng đường tăng tốc tổng cộng từ tốc độ cực tiểu Vmin đến tốc độ V
n

S S i S1 S 2 S 3 ....... S n (m)

(2)

i 1

c. Xây dựng đồ thị thời gian và quãng đường tăng tốc:
Một số lưu ý:
- Tại vận tốc lớn nhất của ô tô Vmax thì gia tốc J = 0 và do đó 1/J = . Vì vậy, khi lập đồ
thị và tính toán ta chỉ lấy giá trị vận tốc của ô tô trong khoảng 95%Vmax= 0,95. 80,88
= 76,83 ( km/h);
- Tại vị trí vận tốc nhỏ nhất Vmin thì lấy giá trị t= 0;
- Đối với hệ thống truyền lực của ô tô với hộp số có cấp, thời gian chuyển từ số thấp lên
số cao có xảy ra hiện tượng giảm vận tốc chuyển động của ô tô một khoảng V. Trị số
giảm tốc chuyển động của ô tô V có thể xác định nhờ phương trình chuyển động lăn trơn
của ô tô như sau:
V = f.g.tl/i (m/s)
f - Hệ số cản lăn;
g - Gia tốc trọng trường; g= 9,81 (m/s2)
tl - Thời điểm chuyển số t = 0,5 - 3s ( chọn tl = 2s)
Tính toán:

17


áp dụng công thức (1) và (2) sau khi tính toán ta lập bảng sau

V

2,2

8,06

13,39

18,42

23,58

32,75

58,60

63,19

76,83

J

0,642

0,732


0,908

0,917

0,855

0,704

0,352

0,336

0,208

t

0

2,369

4,175

5,706

7,324

10,591

24,191


27,897

41,827

S(m)

0

3,376

8,755

15,520

24,957

50,523

223,067

285,762

556,656

Từ bảng và đồ thị thời gian tăng tốc và quãng đường tăng tốc ta xác định được thời gian
tăng tốc đến 223,067m là t = 24,191(s) ( Thời gian tăng tốc đến quãng đường 223,067 lớn
hơn 200 m mà thời gian t = 24,191(s) vẫn nhỏ hơn thời gian giới hạn áp dụng đối với quảng
đường 200m = 20 + 0,4. 18,830 =27,532 (s))
d. Tính kiểm tra khả năng vượt dốc theo điều kiện bám của bánh xe chủ động với

mặt đường:
Theo lý thuyết ô tô thì:
G . ( Memax . ih1.i0. )/ Rđ m . Z .
Memax - Mô men quay cực đại của động cơ: Memax = 130 ( kG.m)
ih1 - Tỷ số truyền số 1 hộp số,

i1 = 10,04 ;

i0 - Tỷ số truyền lực chính,

i0 = 5,73 ;

- Hiệu suất truyền lực,

= 0,85 ;

R - Bán kính động lực học của bánh xe; Rđ = Rbx = 0,558 (m)
m - Hệ số sử dụng khối lượng bám khi kéo; m = 1,2 ;
Z - Tải trọng tác dụng lên cầu chủ động; Z = 13244 (kG)
G - Khối lượng toàn bộ của ô tô đầu kéo; G = 18830 (kg)
- Hệ số cản tổng cộng của đường (lấy theo ô tô nguyên thủy);
=f+i
- Hệ số bám dọc; ( Lấy đường nhựa hoặc đường bê tông tính toán, =0,8)
Như vậy khả năng leo dốc cực đại của ô tô trên đường ( Đường nhựa hoặc đường bê
tông) tính theo khả năng bám của bánh xe chủ động được tính toán như sau:

i max

(m .Z . )
G


f

1,2.13244.0,8
0,018 0,657 65,7%
18830

e. Trình bày kết quả tính toán
Thông số

Giá trị

Nhân tố động lực học lớn nhất Dmax
Nhân tố động lực học nhỏ nhất Dmin

0,493
0,041
18

Giới hạn áp dụng


Vận tốc Vmax tính toán (km/h)

80,88

60

Khả năng vượt dốc lớn nhất imax


47,5%

20%

Khả năng vượt dốc lớn nhất theo điều kiện bám
Thời gian tăng tốc tới V=58,6 km/h(giây)

65,7%
24,191

Thời gian tăng tốc tới 95% Vmax( giây)
Thời gian tăng tốc hết quãng đường 200m
(t20+0,4G)

41,827
24,191s( cho
223,067m)

Quãng đường tăng tốc tới tốc độ 95%Vmax (m)

Thời gian tăng tốc tới
V=50km/h 50(s)
20 + 0,4.18,830=
27,532 (s)

556,656

Kết luận : Qua kết quả và bảng tính toán ở trên khẳng định: Động lực học kéo và khả
năng tăng tốc của xe thiết kế hoàn toàn đảm bảo.
4.4.4 Xác định nhân tố động lực học cho đoàn xe.

Kích thước bao sơ mi rơ moóc tải tự đổ: Dài x rộng x cao: 8850x2480x3550 (mm).
Do chiều cao của sơ mi rơ moóc tải tự đổ lớn hơn so với xe đầu kéo nên ta chọn chiều cao
sơ mi rơ moóc tải tự đổ để tính toán động lực học cho đoàn xe.


Nhân tố động lực học của ô tô được xác định theo công thức:
D = (Pk - Pw) / Gđx
Trong đó :

Ga - Khối lượng toàn bộ của đoàn xe : Gtb = 42830kg
Pk - Lực kéo của ô tô; (kG)
Pk = [( Me . ih . io )/ Rbx] .

(KG)

ở đây : ih; io - Tỉ số truyền hộp số và truyền lực chính;
- Hiệu suất truyền lực; = 0,85
Rbx - Bán kính bánh xe; Rbx = 0,558 m
Pw - Lực cản không khí (kG)
Pw = (k . F . v2) / 13 (kG)
k - Hệ số cản không khí; k = 0,04
v - Tốc độ chuyển động của ô tô;
v = 0,377 [(Rbx . n) / ih . io] (km/h)
F - Diện tích chính diện xe (m2)
F = B . H = 2,2 x 3,55 = 7,81( m2)

Gia tốc tịnh tiến :

J = (D - f) . g /
19


(m/s2)


HÖ sè tÝnh ®Õn ¶nh h­ëng cña khèi l­îng qu¸n tÝnh quay :
 = 1,05 + 0,05 . i2hi
Tay sè 1:
V1

2,20

2,78

3,37

3,95

4,54

5,13

5,71

6,30

6,88

7,47

8,06


Pk1 9612,4 10111,2 10527,7 10861,9 11113,9 11283,6 11371,0 11376,1 11299,0 11139,6 10897,9
Pw1

0,11

0,18

0,26

0,36

0,47

0,60

0,75

0,91

1,08

1,27

1,48

D1

0,224


0,236

0,246

0,254

0,259

0,263

0,265

0,266

0,264

0,260

0,254

j1

0,333

0,351

0,367

0,380


0,389

0,395

0,399

0,399

0,396

0,390

0,381

3,30

3,99

4,68

5,38

6,07

6,76

7,46

8,15


8,84

9,54

Tay sè 2:
V2

2,60

Pk2 8118,86 8540,13 8891,92 9174,21 9387,02 9530,34 9604,17 9608,52 9543,37 9408,74 9204,62
Pw2

0,15

0,19

0,36

0,50

0,66

0,84

1,04

1,27

1,52


1,79

2,08

D2

0,190

0,199

0,208

0,214

0,219

0,222

0,224

0,224

0,223

0,220

0,215

j2


0,362

0,383

0,400

0,414

0,425

0,432

0,435

0,436

0,432

0,426

0,416

4,63

5,60

6,57

7,55


8,52

9,50

10,47

11,44

12,42

13,39

Tay sè 3:
V3

3,65

Pk3 5782,77 6082,83 6333,39 6534,46 6686,04 6788,12 6840,71 6843,80 6797,40 6701,51 6556,12
Pw3

0,30

0,49

0,72

0,99

1,30


1,66

2,06

2,50

2,99

3,52

4,09

D3

0,135

0,142

0,148

0,153

0,156

0,158

0,160

0,160


0,159

0,156

0,153

j3

0,399

0,423

0,443

0,459

0,471

0,479

0,484

0,484

0,480

0,472

0,461


6,36

7,70

9,04

10,38

11,72

13,06

14,40

15,74

17,08

18,42

Tay sè 4:
V4

5,02

Pk4 4203,04 4421,13 4603,25 4749,39 4859,56 4933,75 4971,97 4974,22 4940,50 4870,80 4765,13
Pw4

0,58


0,92

1,36

1,87

2,46

3,14

3,90

4,74

5,66

6,66

7,75

D4

0,098

0,103

0,107

0,111


0,113

0,115

0,116

0,116

0,115

0,114

0,111

j4

0,390

0,415

0,436

0,452

0,465

0,473

0,477


0,478

0,474

0,466

0,453

8,15

9,86

11,58

13,29

15,01

16,72

18,44

20,15

21,87

23,58

Tay sè 5:
V5


6,43

20


Pk5 3283,93 3454,32 3596,61 3710,80 3796,87 3854,84 3884,71 3886,46 3860,11 3805,66 3723,09
Pw5

0,94

1,52

2,22

3,06

4,03

5,14

6,38

7,76

9,27

10,92

12,70


D5

0,077

0,081

0,084

0,087

0,089

0,090

0,091

0,091

0,090

0,089

0,087

j5

0,351

0,375


0,395

0,411

0,422

0,430

0,434

0,435

0,431

0,423

0,411

11,31

13,69

16,08

18,46

20,84

23,22


25,60

27,98

30,37

32,75

Tay sè 6:
V6

8,93

Pk6 2364,81 2487,52 2589,98 2672,21 2734,19 2775,94 2797,44 2798,71 2779,73 2740,52 2681,06
Pw6

1,82

2,92

4,28

5,90

7,78

9,91

12,31


14,96

17,88

21,05

24,48

D6

0,055

0,058

0,060

0,062

0,064

0,065

0,065

0,065

0,064

0,063


0,062

j6

0,269

0,290

0,307

0,320

0,331

0,337

0,340

0,340

0,337

0,329

0,319

15,88

19,22


22,56

25,90

29,25

32,59

35,93

39,27

42,61

45,96

Tay sè 7:
V7

12,53

Pk7 1685,05 1772,48 1845,49 1904,08 1948,25 1978,00 1993,32 1994,22 1980,70 1952,76 1910,39
Pw7

3,59

4,51

8,43


11,62

15,32

19,53

24,24

29,47

35,21

41,46

48,22

D7

0,039

0,041

0,043

0,044

0,045

0,046


0,046

0,046

0,045

0,045

0,043

j7

0,173

0,190

0,203

0,213

0,221

0,226

0,228

0,227

0,223


0,217

0,207

21,83

26,43

31,02

35,62

40,21

44,81

49,40

54,00

58,60

63,19

Tay sè 8:
V8

17,23


Pk8 1225,49 1289,08 1342,18 1384,79 1416,91 1438,54 1449,69 1450,34 1440,51 1420,19 1389,38
Pw8

6,78

10,88

15,94

21,97

28,96

36,92

45,84

55,72

66,57

78,38

91,16

D8

0,028

0,030


0,031

0,032

0,032

0,033

0,033

0,033

0,032

0,031

0,030

j8

0,091

0,103

0,112

0,120

0,125


0,128

0,128

0,126

0,122

0,116

0,107

27,94

33,82

39,71

45,59

51,47

57,35

63,24

69,12

75,00


80,88

Tay sè 9:
V9

22,06

Pk9 957,41 1007,09 1048,58 1081,86 1106,96 1123,86 1132,57 1133,08 1125,40 1109,52 1085,45
Pw9 11,11

17,82

26,12

35,99

47,45

60,48

75,10

91,29

109,07 128,42 149,36

D9

0,022


0,023

0,024

0,024

0,025

0,025

0,025

0,024

0,024

0,023

0,022

j9

0,037

0,045

0,052

0,057


0,060

0,061

0,060

0,056

0,051

0,044

0,034

21


đồ thị nhân tố động lực học

D
0,30

D1
0,25

D2

0,20


D3
0,15

D4

0,10

D5 D6

D7

0,05

D8

D9

0,00
0

10

20

30

40

50


60

70

80

90

100

110

V (km/h)
- Vận tốc chuyển động lớn nhất của ô tô: Vmax = 80,88 (km/h)
- Nhân tố động lực học lớn nhất của ô tô: Dmax = 0,266
- Góc dốc lớn nhất ô tô có thể vượt được: imax = Dmax - f0 = 24,8%
4.4.5 Xác định khả năng tăng tốc của đoàn xe.
a. Xác định thời gian tăng tốc
Thời gian tăng tốc của ô tô từ V1 đến V2 xác định theo công thức:
v2

t

1

J dV

v1

2


Trong đó: J ( m/s ) - Gia tốc di chuyển của ô tô.
Sử dụng phương pháp đồ thị để giải tích phân này. từ đồ thị gia tốc của ô tô, chia
đường cong gia tốc ra nhiều đoạn nhỏ. Giả thiết rằng trong mỗi khoảng tốc độ ứng với đoạn
đường cong đó thì ô tô tăng tốc với một gia tốc không đổi.
Thời gian tăng tốc của ô tô trong khoảng tốc độ từ Vi1 đến Vi2 được xác định như sau:

t i

Vi1 Vi 2 V 1

.
J itb
J tb 3,6

ở đây : Jitb = 0,5( Ji1 + Ji2 )
( Ji1 + Ji2 ) - Gia tốc ứng với điểm đầu và điểm cuối khoảng tốc độ chọn.
Thời gian tăng tốc tổng cộng từ tốc độ cực tiểu Vmin đến tốc độ V
n

t t i t1 t 2 t 3 ....... t n (s)
i 1

22

(1)


b. Xác định quãng đường tăng tốc
Quãng đường để ô tô tăng tốc từ vận tốc V1 đến vận tốc V2 xác định theo công thức:

v2

S V dt

(m)

v1

Sử dụng phương pháp đồ thị thời gian tăng tốc vừa lập ở trên để giải tích phân này. chia
đường cong thời gian tăng tốc ra nhiều đoạn nhỏ và thừa nhận rằng trong mỗi khoảng thay
đổi tốc độ ứng với từng đoạn này ô tô chuyển động đều với tốc độ trung bình.
Thời gian tăng tốc của ô tô trong khoảng tốc độ từ Vi1 đến Vi2 được xác định như sau:
Vitb= 0,5(Vi2 + Vi1)
Quãng đường tăng tốc của ô tô trong khoảng tốc độ từ Vi1 - Vi2
S i Vitb .t i .

1
3,6

(m)

Quãng đường tăng tốc tổng cộng từ tốc độ cực tiểu Vmin đến tốc độ V
n

S S i S1 S 2 S 3 ....... S n (m)

(2)

i 1


c. Xây dựng đồ thị thời gian và quãng đường tăng tốc:
Một số lưu ý:
- Tại vận tốc lớn nhất của ô tô Vmax thì gia tốc J = 0 và do đó 1/J = . Vì vậy, khi lập đồ
thị và tính toán ta chỉ lấy giá trị vận tốc của ô tô trong khoảng 95%Vmax= 0,95. 80,88
= 76,83 ( km/h);
- Tại vị trí vận tốc nhỏ nhất Vmin thì lấy giá trị t= 0;
- Đối với hệ thống truyền lực của ô tô với hộp số có cấp, thời gian chuyển từ số thấp lên
số cao có xảy ra hiện tượng giảm vận tốc chuyển động của ô tô một khoảng V. Trị số
giảm tốc chuyển động của ô tô V có thể xác định nhờ phương trình chuyển động lăn trơn
của ô tô như sau:
V = f.g.tl/i (m/s)
f - Hệ số cản lăn;
g - Gia tốc trọng trường; g= 9,81 (m/s2)
tl - Thời điểm chuyển số t = 0,5 - 3s ( chọn tl = 2s)
Tính toán:
áp dụng công thức (1) và (2) sau khi tính toán ta lập bảng sau

23


V

2,2

8,06

13,39

18,42


23,58

42,61

54,00

63,19

76,83

J

0,333

0,381

0,461

0,453

0,411

0,217

0,122

0,107

0,034


t

0

4,56

8,07

11,13

14,45

31,28

49,95

72,24

125,99

S(m)

0

6,497

16,97

30,48


49,83

204,60

455,06

817,94

1863,09

Từ bảng và đồ thị thời gian tăng tốc và quãng đường tăng tốc ta xác định được thời gian
tăng tốc đến 204,60 m là t = 31,28(s) ( Thời gian tăng tốc đến quãng đường 204,60 lớn hơn
200 m mà thời gian t = 31,28(s) vẫn nhỏ hơn thời gian giới hạn áp dụng đối với quảng
đường 200m = 20 + 0,4. 42,83 =37,132 (s))
d. Tính kiểm tra khả năng vượt dốc theo điều kiện bám của bánh xe chủ động với
mặt đường:
Theo lý thuyết ô tô thì:
G . ( Memax . ih1.i0. )/ Rđ m . Z .
Memax - Mô men quay cực đại của động cơ: Memax = 21,5 ( kG.m)
ih1 - Tỷ số truyền số 1 hộp số,

i1 = 10,04 ;

i0 - Tỷ số truyền lực chính,

i0 = 5,73 ;

- Hiệu suất truyền lực,

= 0,85 ;


R - Bán kính động lực học của bánh xe; Rđ = Rbx = 0,558 (m)
m - Hệ số sử dụng khối lượng bám khi kéo; m = 1,2 ;
Z - Tải trọng tác dụng lên cầu chủ động; Z = 13244 (kG)
Gđx - Khối lượng toàn bộ của đoàn xe; Gđx = 42830 (kG)
- Hệ số cản tổng cộng của đường (lấy theo ô tô nguyên thủy);
=f+i
- Hệ số bám dọc; ( Lấy đường nhựa hoặc đường bê tông tính toán, =0,8)
Như vậy khả năng leo dốc cực đại của ô tô trên đường ( Đường nhựa hoặc đường bê
tông) tính theo khả năng bám của bánh xe chủ động được tính toán như sau:

imax

(m .Z . )
G

f

1,2.13244.0,8
0,018 0,279 27,9%
42830

e. Trình bày kết quả tính toán
Thông số

Giá trị

Giới hạn áp dụng

Nhân tố động lực học lớn nhất Dmax

Nhân tố động lực học nhỏ nhất Dmin
Vận tốc Vmax tính toán (km/h)

0,266
0,022
80,88

60

Khả năng vượt dốc lớn nhất imax

24,8%

20%

24


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×