MÔN HỌC KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chương 3
KIỂM TOÁN CHU KỲ
BÁN HÀNG-THU TIỀN
Chương 3: Kiểm toán chu kỳ
bán hàng và thu tiền
3.1. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán…
3.2 Quá trình KSNB và khảo sát về KSNB
3.3 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản
3.4 Tổng hợp kết quả kiểm toán
3.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán…
Các thông tin tài chính có liên quan đến chu kỳ BH-TT:
- DTBH. GVHB, PTKH, CKTM, GGHB, HBBTL, TGTGTphải nộp, …
Mục tiêu kiểm toán
Mục tiêu kiểm toán chu kỳ BH và TT là thu thập đầy đủ các bằng
chứng thích hợp từ đó đưa ra lời xác nhận về mức độ tin cậy của
các thông tin tài chính chủ yếu của chu kỳ (…).
Đồng thời cũng cung cấp những thông tin, tài liệu có liên quan
làm cơ sở tham chiếu khi kiểm toán các chu kỳ có liên quan khác
Căn cứ kiểm toán
Các chính sách, các quy chế hay quy định về kiểm soát nội bộ đối
với hoạt động bán hàng – thu tiền
Các báo cáo tài chính chủ yếu có liên quan
Các sổ hạch toán liên quan đến hoạt động bán hàng – thu tiền,
bao gồm
Các chứng từ kế toán ghi nhận các nghiệp vụ bán hàng, thu tiền
Các hồ sơ, tài liệu khác liên quan đến hoạt động bán hàng – thu
tiền
3.2 Quá trình KSNB và khảo sát về KSNB
Các bước công việc của chu kỳ BH-TT:
Xử lý ĐĐH, kiểm soát tín dụng và phê chuẩn bán chịu.
Chuyển giao HH, cung cấp DV.
Chuyển giao HĐBH và theo dõi thương vụ.
Theo dõi xử lý và ghi sổ nghiệp vụ thu tiền.
Xử lý và ghi sổ các nghiệp vụ giảm DTBH
(Nội dung cụ thể trong từng bước: …)
Hoạt động (các chức năng) KSNB:
Xây dựng và ban hành các quy chế về QL nói chung, KSNB nói
riêng: QĐ về trách nhiệm, quyền hạn về QL và KSNB; QĐ về
trình tự, thủ tục thực hiện việc QL và KSNB.
Tổ chức triển khai thực hiện các quy chế về QL và KSNB: Phân
công, hướng dẫn thực hiện, kiểm tra,...
Khảo sát về KSNB:
Nội dung và thủ tục khảo sát
Nội dung và thủ tục khảo sát
về KSNB đối với chu kỳ BH-TT
Tìm hiểu, nghiên cứu và đánh giá về các chính sách, các quy
định về QL nói chung, KSNB nói riêng : Yêu cầu đơn vị cung
cấp các văn bản,
=> KTV nghiên cứu, đánh giá: tính đầy đủ; phù hợp; chặt chẽ
của các qui định để kết luận về tính thích hợp
Khảo sát về sự vận hành các quy chế KSNB: Quan sát,
phỏng vấn, kiểm tra các dấu hiệu KS trên các hồ sơ, tài liệu;
…
=> đánh giá về sự hiện hữu, tính thường xuyên liên tục.
Xem xét việc tuân thủ các nguyên tắc cơ bản trong tổ chức
hoạt động KSNB
Dựa trên các bằng chứng đã thu tập nói trên, KTV xác định
lại hiệu lực KSNB và mức độ RRKS => Quyết định về phạm
vi triển khai và phương pháp kiểm toán cơ bản phải áp
dụng.
3.3.1 Thủ tục phân tích tổng quát số liệu hạch
toán liên quan đến chu kỳ BH-TT
Phân tích ngang
-So sánh giữa doanh thu bán hàng của kỳ này với kỳ trước hay
với cùng kỳ của niên độ trước;
-So sánh giữa Phải thu khách hàng cuối kỳ với đầu năm;
Trong khi thực hiện các so sánh, cần làm rõ những tác động
của các yếu tố gây sự biến động đương nhiên đối với Doanh
thu bán hàng, Phải thu khách hàng,… (được coi là tác động
gây biến động hợp lý) và chỉ ra các nghi ngờ về sai phạm có
thể có.
Phân tích dọc
-Xác lập tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu bán hàng và so sánh
với tỷ suất tương ứng của kỳ trước hay của ngành; …
=> Đưa ra định hướng về bước kiểm tra chi tiết tiếp theo
3.3.2 KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ VÀ SỐ DƯ TK
KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP BÁN HÀNG
KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ GIẢM TRỪ DT BÁN HÀNG
KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ THU TIỀN BÁN HÀNG
KIỂM TRA CHI TIẾT SỐ DƯ TK PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Thủ tục kiểm toán ? Liên hệ mục 5.1.3 phần lý thuyết
KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG
Mục tiêu kiểm toán
Tính “Có thật” (“PS-PC”): Doanh thu bán hàng đã ghi sổ là có
thật –Thực tế đã xảy ra; Được phê chuẩn đầy đủ.
Sự “Tính toán, đánh giá”: Các khoản DTBH ghi sổ đều đã được
tính toán, đánh giá hợp lý, đúng đắn.
Sự “Phân loại và hạch toán đầy đủ”: Các khoản DTBH phát
sinh đều được ghi sổ đầy đủ
Sự “Phân loại và hạch toán đúng đắn/chính xác”: Các khoản
DTBH đều được ghi sổ đúng đắn (số liệu, quan hệ đối ứng TK)
Sự “Phân loại và hạch toán đúng kỳ”: Các khoản DTBH đều
được ghi sổ đúng kỳ.
Sự “Cộng dồn và công bố”: DTBH trong kỳ đã được tính toán
tổng hợp đầy đủ, chính xác và trình bày lên BCTC phù hợp với
quy định và nhất quán với số liệu trên sổ kế toán.
Thủ tục kiểm toán ? Liên hệ mục 5.1.3 phần lý thuyết
3.3.2.1 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ bán hàng
Thủ tục kiểm toán
* CSDL “Phát sinh” ( Căn cứ hợp lý, phê chuẩn )
-Kiểm tra các bút toán ghi sổ kế toán tổng hợp, chi tiết doanh thu bán
hàng xem có đủ chứng từ tương ứng :Đối chiếu nghiệp vụ DTBH đã ghi sổ
chi tiết DTBH với các hóa đơn bán hàng,phiếu xuất kho, chứng từ vận
chuyển tương ứng xem có đầy đủ không
- Kiểm tra hồ sơ phê chuẩn của nghiệp vụ BH đã ghi sổ bằng cách kiểm tra:
ĐĐH, hợp đồng thương mại, lệnh bán hàng…
- Kiểm tra, đối chiếu chứng từ XK, chứng từ vận chuyển tương ứng (nếu
có.)
- Gửi thư xác nhận cho người mua;
- Kiểm tra các nghiệp vụ ghi bên có TK131- Phải thu khách hàng trong kỳ
và ở kỳ tiếp theo …
- Kiểm tra thẻ kho; kiểm tra Sổ NK của bảo vệ, NK vận chuyển;
-Kiểm tra cân đối luân chuyển HTK;
-Kiểm tra kế hoạch bán hàng và ghi chép nghiệp vụ của bộ phận bán hàng.
3.3.2.1 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ bán hàng
CSDL “Tính toán, đánh giá”
+ Kiểm tra tính hợp lý và đúng đắn của căn cứ tính DTBH trên
hoá đơn:
- So sánh số lượng hàng bán trên hóa đơn BH với
ĐĐH, HĐTM đã phê duyệt; với SL trên PXK, chứng từ vận
chuyển, xem có phù hợp không;
- So sánh đơn giá ghi trên hóa đơn BH với đơn giá trên HĐTM ,
bảng giá của đơn vị (Chú ý tham khảo giá cả tương ứng trên thị
trường . Nếu thấy bất hợp lý , KTV yêu cầu đơn vị giải trình )
+ Kiểm tra kết quả tính toán (thành tiền); Nếu xét thấy cần
thiết, KTV tự tính toán lại và đối chiếu với số liệu của đơn vị
(Chú ý các trường hợp có áp dụng chiết khấu thương mại…)
+ Các nghiệp vụ bán hàng thu ngoại tệ : So sánh tỷ giá mà đơn
vị đã áp dụng với tỷ giá của Ngân hàng công bố cùng thời điểm
ghi nhận nghiệp vụ DTBH xem có phù hợp không.
3.3.2.1 KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG
(TIẾP)
CSDL “đầy đủ”
- So sánh số lượng nghiệp vụ bán hàng đã ghi sổ chi tiết doanh thu
bàn hàng với với số lượng hoá đơn bán hàng
- Kiểm tra tính liên tục của số thứ tự của các Hoá đơn bán hàng đã
ghi sổ kế toán TK 511, 512,
-(Chọn mẫu )-Kiểm tra, đối chiếu số hiệu, số tiền trên hóa đơn bán
hàng với số hiệu, số tiền của các nghiệp vụ dt bán hàng đã ghi sổ chi
tiết,tổng hợp dtbh xem có phù hợp không ( Hđ có sai sót phải lập lại.Gián đoạn số thứ tự ch.từ)
-Kết hợp số liệu kiểm tra các tài khoản doanh thu, thu nhập khác…
CSDL “Phân loại đúng đắn.”
- Kiểm tra việc phân loại HĐBH và việc ghi sổ chi tiết tương ứng có
đảm bảo phù hợp không;
-Kiểm tra việc ghi sổ các nghiệp vụ vào sơ đồ tài khoản hay các sổ
chi tiết và tổng hợp doanh thu xem có phù hợp và đúng đắn không
- kết hợp kiểm tra các tài khoản về thu nhập khác …
3.3.2.1 KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG (TIẾP)
CSDL “ đúng kỳ”
-Xem xét tính hợp lý trong việc chia cắt niên độ (cut off)
của đơn vị khách hàng.
-So sánh ngày phát sinh nghiệp vụ BH trên bộ chứng từ
về nghiệp vụ bán hàng đó với ngày ghi nhận nghiệp vụ bán
hàng đó vào sổ kế toán (phân biệt điều kiện ghi nhận doanh
thu bán hàng thu tiền ngay ; doanh thu trả chậm; doanh thu
nhận trước; chú ý nghiệp vụ bán hàng CK, ĐK)
CSDL “Cộng dồn và báo cáo”
- Kiểm tra việc cộng dồn trên các sổ chi tiết và số liệu tổng
hợp
- So sánh số liệu trên BCTC (DTBH) với số liệu tổng hợp trên
sổ kế toán của đ/vị (Luỹ kế của DTBH).
- Kiểm tra sự trình bày trên BCTC có phù hợp với qui định hiện
hành?
3.3.2.2 KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ
GIẢM TRỪ DOANH THU BÁN HÀNG
Mục tiêu kiểm toán
Tính “Có thật”-PS; PC”): Các nghiệp vụ giảm trừ doanh thu bán
hàng đã ghi sổ là thực tế đã xảy ra và được phê chuẩn.
“Tính toán, đánh giá”: Các khoản giảm trừ DTBH ghi sổ đều đã
được tính toán, đánh giá hợp lý, đúng đắn.
“đầy đủ”: Các khoản giảm trừ DTBH phát sinh đều được ghi sổ
đầy đủ
“Phân loại đúng”: Các khoản giảm trừ DTBH đều được ghi sổ
đúng đắn (số liệu, quan hệ đối ứng TK)
“Hạch toán đúng kỳ”: Các khoản giảm trừ DTBH đều được ghi
sổ đúng kỳ.
“Cộng dồn và công bố”:Các khoản giảm trừ DTBH trong kỳ đã
được tính toán tổng hợp đầy đủ, chính xác và trình bày lên
BCTC phù hợp với quy định và nhất quán với số liệu trên sổ kế
toán.
Thủ tục kiểm toán ? Tương tự nghiệp vụ bán hàng
3.3.2.3 KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ THU TIỀN BÁN HÀNG
Mục tiêu kiểm toán
“Có thật” (PS-PC):Các nghiệp vụ thu tiền bán hàng đã ghi sổ là
có có căn cứ hợp lý (thực tế đã xảy ra) và được phê chuẩn .
“Tính toán, đánh giá”: Các nghiệp vụ thu tiền bán hàng đã ghi
sổ đều đã được tính toán, đánh giá hợp lý, đúng đắn.
“Đầy đủ”: Các phát sinh đều được ghi sổ đầy đủ
“Phân loại đúng”: Các nghiệp vụ thu tiền bán hàng đều được
ghi sổ đúng đắn (số liệu, quan hệ đối ứng TK)
“Hạch toán đúng kỳ”: Các nghiệp vụ thu tiền bán hàng đều
được ghi sổ đúng kỳ.
“Cộng dồn và công bố”: Các nghiệp vụ thu tiền bán hàng trong
kỳ đã được tính toán tổng hợp đầy đủ, chính xác.
Thủ tục kiểm toán ? Liên hệ mục 5.1.3 phần lý thuyết
3.3.2.3.Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ
thu tiền bán hàng (tiếp theo)
CSDL “Có thật”
- Đối chiếu các nghiệp vụ thu tiền bán hàng đã ghi sổ kế toán tiên
mặt , tiền gửi ngân hàng, phải thu khách hàng với các chứng từ
thu nợ tiền hàng (phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng, ...) tương
ứng xem có đầy đủ không.
-So sánh, đối chiếu bút toán ghi sổ tài khoản 131 – Phải thu khách
hàng với bút toán ghi sổ các tài khoản đối ứng (TK 111, TK 112,..).
-Kiểm tra sự phê chuẩn của nghiệp vụ thu tiền bán hàng .
-Kiểm tra các ghi chép trên sổ nghiệp vụ theo dõi khoản tiền đã về
đơn vị (sổ quỹ, sổ theo dõi ngoại tệ) để đảm bảo thực tế tiền đã
thực nhận; Kiểm tra biên bản bù trừ công nợ, biên bản đối chiếu
công nợ của đơn vị để xác nhận các trường hợp thu tiền và đã sử
dụng tiền bán hàng để thanh toán bù trừ,
3.3.2.3.Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ thu tiền bán hàng
(tiếp theo)
CSDL “Tính toán, đánh giá”
-Chủ yếu xem xét đối với các khoản thu tiền hàng bằng
ngoại tệ hay vàng bạc, đá quý
. Đối với khoản thu bàng ngoại tệ cần lưu ý về tỷ giá quy đổi
và kết quả tính toán cũng như việc ghi nhận vào các tài
khoản đối ứng phù hợp với quy định về kế toán ngoại tệ.
. Đối với vàng bạc, đá quý cần lưu ý đến số lượng, quy cách,
phẩm cấp và đơn giá áp dụng tính toán.
3.3.2.1 KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ THU TIỀN BÁN HÀNG
(TIẾP)
CSDL “đầy đủ”
- So sánh số lượng nghiệp vụ thu tiền bán hàng đã ghi sổ chi tiết TM,
TGNH, PTKH với tổng chứng từ thu tiền bán hàng đã ghi sổ xem có phù
hợp không
- Kiểm tra tính liên tục của số thứ tự của các chứng từ thu tiền bán hàng
đã ghi sổ kế toán TKTM, TGNH, PTKH
-(Chọn mẫu )-Kiểm tra, đối chiếu số hiệu, số tiền trên phiếu thu TM,
giấy báo có của ngân hàng …với số hiệu, số tiền của các nghiệp vụ thu
tiền bán hàng đã ghi sổ chi tiết TM, TGNH, PTKH xem có phù hợp không
-Kết hợp số liệu kiểm tra các khoản thu tiền khác khi kiểm toán tiền…
CSDL “Phân loại đúng đắn.”
- Kiểm tra việc phân loại các ngiệp vụ thu tiền và việc ghi sổ chi tiết
tương ứng có đảm bảo phù hợp không;
-Kiểm tra việc ghi sổ các nghiệp vụ thu tiền bán hàng vào sơ đồ tài
khoản hay các sổ chi tiết và tổng hợp TM, TGNH, PTKH xem có phù hợp
và đúng đắn không
-Các nghiệp vụ thu tiền nhưng sử dụng ngay (trả nợ, mua, …)
- kết hợp kiểm tra các tài khoản thu khác
3.3.2.1 KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ THU TIỀN BÁN HÀNG
(TIẾP)
CSDL “ đúng kỳ”
-Xem xét tính hợp lý trong việc chia cắt niên độ (cut off) đối với
nghiệp vụ thu tiền bán hàng của đơn vị khách hàng.
-So sánh ngày phát sinh nghiệp vụ thu tiền (trên chứng từ) với
ngày ghi nhận chứng từ đó vào sổ kế toán TK 131.
- Kiểm tra kỹ các nghiệp vụ cuối kỳ và đầu kỳ sau .
CSDL “Cộng dồn và báo cáo”
- Kiểm tra việc cộng dồn trên các sổ chi tiết và số liệu tổng hợp
- So sánh số liệu trên sổ kế toán tổng hợp trên bảng cân đối số
phát sinh của đ/vị (Luỹ kế của các nghiệp vụ thu tiền BH).
3.3.2.3Kiểm tra chi tiết số dư các tài khoản phải thu khách
hàng và dự phòng phải thu khó đòi
Mục tiêu kiểm toán
Các khoản nợ còn phải thu khách hàng trên sổ kế toán là thực
tế đang tồn tại (CSDL “Có thật”)
Các khoản nợ còn phải thu khách hàng đã được tính toán, đánh
giá đúng đắn, chính xác (CSDL “Tính toán, đánh giá”)
Các khoản nợ còn phải thu khách hàng được tổng hợp - cộng
dồn đầy đủ, chính xác (CSDL “Cộng dồn”)
Các khoản nợ còn phải thu khách hàng được trình bày trên BCTC
phù hợp với quy định của chế độ kế toán và nhất quán với số
liệu trên sổ kế toán của đơn vị (CSDL “Trình bày và công bố”)
Liên hệ mục 5.1.3 phần lý thuyết
3.3.2.3Kiểm tra chi tiết số dư các tài khoản phải thu
khách hàng và dự phòng phải thu khó đòi
thủ tục kiểm toán
“hiện hữu” (Có thật)
Yêu cầu đơn vị cung cấp Bảng liệt kê chi tiết về công nợ cho từng
khách hàng (Ddk, PStk, Dck và có phân loại theo tuổi nợ)
Tốt nhất là kiểm tra sự tồn tại của người mua và gửi thư xin xác nhận
từ các người mua còn nơ (nếu có thể được) = đơn vị kê nợ từng người;
KTV gửi đi và nhận phúc đáp.
- Trường hợp không có được xác nhận từ khách hàng về nợ còn phải
thu, kiểm toán viên cần tiến hành kiểm tra các căn cứ ghi sổ của các
khoản nợ này, như hóa đơn bán hàng, chứng từ xuất kho, vận chuyển,
hồ sơ tài liệu giao hàng, ... và các chứng từ thu tiền (phiếu thu, giấy
báo Có của ngân hàng, ...) . Xác định những HĐ chưa thu tiền hoặc thu
chưa hết.- Đối chiếu tất cả các trường hợp trên với Bảng liệt kê chi tiết
về công nợ của đơn vị.
3.3.2.3Kiểm tra chi tiết số dư các tài khoản phải thu
khách hàng và dự phòng phải thu khó đòi
CSDL “Tính toán, đánh giá
* Kiểm tra các cơ sở dùng để tính nợ còn phải thu:
+ TH1: Cả HĐBH chưa thu tiền => kiểm tra các nhân tố: SL, ĐG,( thuế) tương
tự như đã nêu ở phần BH;
Riêng kiểm tra Tỷ giá ngoại tệ: so sánh với tỷ giá thực tế tại thời điểm khoá
sổ (CK)
+ TH2: HĐBH đã thu 1 phần => Kiểm tra số liệu trên HĐBH và trên chứng từ
thu tiền tương ứng; - Kiểm tra kết quả tính toán nợ CK của đơn vị đối với
từng người mua; Nếu cần thiết, KTV tự tính toán lại để đối chiếu với số liệu
trên sổ chi tiết và trên bảng liệt kê công nợ của đơn vị
(Lưu ý các nghiệpp vụ bán hàng thu ngoại tệ.- Các trường hợp áp dụng chính
sách bán hàng GG, khuyến mại, …)
* Kiểm tra các khoản dự phòng : Đối với khoản dự phòng phải thu
khó đòi, cần kiểm tra chi tiết căn cứ để tính lập dự phòng, kết quả
tính toán trích lập dự phòng ( trang sau).
3.3.2.3 Kiểm tra chi tiết số dư các tài khoản phải thu
khách hàng và dự phòng phải thu khó đòi
CSDL “Tính toán, đánh giá
*Đối với khoản dự phòng phải thu khó đòi :
Cần kiểm tra chi tiết căn cứ để tính lập dự phòng, kết quả tính toán
trích lập dự phòng : - Dựa trên số liệu đã liệt kê trên bảng cân đối thử .
- Tham khảo, thảo luận với các nhà quản lý đơn vị.
- Kiểm tra việc áp dụng chính sách dự phòng đơn vị áp dụng có phù hợp
với quy định của nhà nước hay của cấp có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật hay không.
KTV cũng cần kiểm tra số liệu do đơn vị tính toán trích lập có đảm bảo
chính xác hay không. Nếu xét thấy cần thiết, kiểm toán viên có thể tự tính
toán lại và đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán của đơn vị.
3.3.2.3 Kiểm tra chi tiết số dư các tài khoản phải thu
khách hàng và dự phòng phải thu khó đòi
CSDL tổng hợp - cộng dồn đầy đủ, chính xác
KTV cần lập một bảng cân đối thử các khoản công nợ phải thu theo
thời gian . Việc lập bảng cân đối thử nói trên cũng bao gồm cả công việc
tính toán lại số liệu của đơn vị.
Dựa vào bảng cân đối thử để tiến hành so sánh, đối chiếu kiểm tra việc
tính toán cộng dồn đối với từng khách hàng và tổng số dư nợ còn phải
thu. Cụ thể:
-Kiểm tra đối chiếu từng khách hàng với các chứng từ gốc tương ứng
để xem xét về tính đầy đủ, chính xác của số dư.
-So sánh đối chiếu tổng số dư trên bảng cân đối thử với số liệu trình
bày trên báo cáo tài chính và với số tổng hợp từ các bảng kê nợ của đơn
vị.
-Ngoài ra, còn có thể đối chiếu, so sánh với số liệu của những khách
hàng đã có phúc đáp xác nhận nợ.
3.3.2.3Kiểm tra chi tiết số dư các tài khoản phải thu
khách hàng và dự phòng phải thu khó đòi
CSDL “Trình bày và công bố”
(Các khoản nợ còn phải thu khách hàng được trình bày trên BCTC phù hợp với quy
định của chế độ kế toán và nhất quán với số liệu trên sổ kế toán của ĐV) Kiểm tra
thông tin trình bày trên báo cáo tài chính về khoản còn phải thu khách
hàng có phù hợp với quy định của chế độ kế toán hay không. Cần lưu ý về
sự phân biệt và trình bày riêng biệt số dư các khoản nợ còn phải thu khách
hàng với số dư các khoản khách hàng đã trả trước; phân biệt số dư phải
thu theo thời gian (ngắn hạn, dài hạn).
Kiểm tra tính nhất quán số liệu trên báo cáo tài chính với số liệu trên sổ kế
toán của đơn vị (đã tổng hợp) và với số liệu trên bảng cân đối thử theo
thời gian của các khoản phải thu do kiểm toán viên đã lập.
Kiểm tra việc trình bày thuyết minh trên BCTC có đúng theo yêu cầu kế
toán hiện hành không
3.4 Tổng hợp kết quả kiểm toán
chu kỳ Bán hàng-Thu tiền
Sau khi đã thực hiện các khảo sát đối với kiểm soát và khảo sát liên quan đến
số liệu kế toán thuộc chu kỳ bán hàng và thu tiền, KTV phải tổng hợp kết quả
kiểm toán của chu kỳ này dựa trên những bằng chứng đã thu thập được. Tổng
hợp kết quả kiểm toán chu kỳ bán hàng và thu tiền thường được thể hiện dưới
hình thức một “bản tổng hợp kết quả kiểm toán” hay “biên bản kiểm toán”
Các nội dung chủ yếu được thể hiện trong tổng hợp kết quả kiểm
toán thường gồm:
Các sai phạm đã phát hiện khi kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư tài
khoản và đánh giá về mức độ của sai phạm.
- Nguyên nhân của sai lệch (nếu có) và các bút toán điều chỉnh sai
phạm.
- Kết luận về mục tiêu kiểm toán (đã đạt được hay chưa)
- Ý kiến của kiểm toán viên về sai phạm và hạn chế của kiểm soát nội bộ
đối với chu kỳ bán hàng và thu tiền.
- Vấn đề cần theo dõi trong đợt kiểm toán sau (nếu có).
Tổng hợp kết quả kiểm toán chu kỳ bán hàng và thu tiền là một căn
cứ quan trọng cho kiểm toán viên tổng hợp lập báo cáo kiểm toán.