TV N
T
Rừng là nguồn tài nguyên quý giá của đất nước ta, rừng không những là
cơ sở ph t tri n kinh t -
h i m c n giữ chức năng sinh thái cực kỳ quan
trọng.
Rừng tham gia vào quá trình điều hoà khí hậu, đảm bảo chu chuy n oxy
và các nguyên tố cơ bản khác trên hành tinh, duy trì tính ổn định và đ màu mỡ
của đất, hạn ch lũ lụt,hạn hán, ngăn chặn xói mòn đất, làm giảm nhẹ sức tàn
phá khốc liệt của các thiên tai, bảo tồn nguồn nước và làm giảm mức ô nhiễm
không khí.
i nguy n thi n nhi n l to n b gi trị vật chất c s n trong tự nhi n, l
điều kiện c n thi t cho sự tồn tại của
lo i ngư i từ rất l u.
h i, vốn n đ g n b v g n gũi với
i nguy n thi n nhi n rất đa dạng v phong ph , rừng tự
nhi n cung cấp g , củi v c c loại thuốc qu phục vụ nhu c u sinh hoạt của con
ngư i.
rong c c sản ph m do t i nguy n rừng mang lại phải k đ n g .
ph m g cung cấp cho ng nh c ng nghiệp, n ng nghiệp, c ng nghiệp
cơ bản, giao th ng vận tải v trong m i gia đ nh.
ản
y dựng
g y nay, h u như kh ng c
m t ng nh n o kh ng d ng tới g , v n l nguy n liệu phổ bi n, dễ gia c ng,
ch bi n v nhiều t nh năng ưu việt kh c n n đư c nhiều ngư i s dụng. rong
qu tr nh ph t tri n của
h i, dưới t c đ ng của ti n b khoa học c ng nghệ,
ngư i ta đ sản uất ra nhiều sản ph m thay th g . uy nhi n, nhu c u về g v
c c sản ph m về g kh ng ngừng tăng l n cả về số lư ng v chất lư ng.
go i
sản ph m g , rừng c n cung cấp c c sản ph m ngo i g như tre, nứa, song m y,
c c loại đặc sản rừng, đ ng thực vật rừng c gi trị cho ti u d ng trong nước v
uất kh u.
c đ ng vật từ rừng l c c sản ph m qu hi m v c gi trị kinh t
cao.
ối với thực vật rừng, c rất nhiều loại đư c d ng l m thực ph m như
nấm, m c nh , măng, c c loại rau rừng,
Rừng c n l nguồn cung cấp c c dư c
liệu qu hi m, phục vụ cho nhu c u chữa bệnh v n ng cao sức kh a con ngư i.
1
Rừng l lớp thảm thực vật c t c dụng lớn nhất trong việc chống
m i trư ng. Rừng l
l phổi anh của tr i đất thải ra
2
nhiễm
v hấp thụ kh
2
của kh quy n trong qu tr nh đồng h a của c y anh đối với m i trư ng. Rừng
tạo ra sự trong sạch b u kh quy n, giữ c n b ng lư ng
2
v
2
trong kh
quy n, duy tr sự sống tr n h nh tinh của ch ng ta.
h giới n i chung v
iệt am n i ri ng nước ta đ đạt đư c những mục
ti u nhất định trong c ng t c quản l v bảo vệ t i nguy n thi n nhi n.
ục ti u
l bảo tồn v ph t tri n bền vững t i nguy n, đ p ứng nguyện vọng của ngư i
d n.
hư ở
iệt
am th nguy n nh n mất rừng l do sự gia tăng d n số, thi u
lương thực n n h u h t l ph rừng l m nương r y, khai th c rừng tr i ph p.
Rừng tự nhi n ở
ng, huyện
uỳnh
hai, t nh ơn a l m t hệ
sinh th i đặc th , c t nh đa dạng sinh học v đang chịu sự t c đ ng của ngư i
d n nơi đ y do cu c sống mưu sinh v điều kiện kinh t
ch .
h i c n nhiều hạn
t m hi u r hơn về vai tr , thực trạng v c c nh n tố ảnh hưởng đ n
công t c quản l , bảo vệ tài nguy n rừng l l do t i lựa chọn chuy n đề “
.
2. M
-
nh gi thực trạng c ng t c quản l v bảo vệ nguồn t i nguy n rừng
tại v ng nghi n cứu.
- Ph n t ch những y u tố ảnh hưởng đ n c ng t c quản l v bảo vệ t i
nguy n rừng.
-
ề uất m t số biện ph p g p ph n n ng cao hiệu quả c ng t c quản l
v bảo vệ t i nguy n rừng.
2
C ươ
TỔN
1.1 N
QU N V N
N
NC U
ơ
Rừng đư c em l m t hệ sinh th i bao gồm qu n th thực vật rừng, vi
sinh vật rừng, đất rừng v c c y u tố kh c . Rừng bao gồm rừng trồng v rừng tự
nhi n tr n đất rừng sản uất, đất rừng ph ng h , đất rừng đặc dụng.
Rừng l nguồn t i nguy n sinh vật t i tạo đư c, c khả năng cung cấp l m
sản c n thi t cho đ i sống con ngư i như tinh d u, d u nhựa, d u b o, nhựa mủ,
lương thực, thực ph m, chất m u chất b o, nhiều loại dư c liệu qu ,
ất cả c c
t nh năng vốn c của rừng đ l m cho rừng g n b mật thi t với sự ph t tri n
kinh t –
h i.
u hi u đ ng bản chất của rừng th n l nơi tập trung của cả đ ng vật
v thực vật, vi sinh vật, l m t b phận kh ng th thi u của m i trư ng sống của
con ngư i, đem lại sự c n b ng sinh th i trong tự nhi n, hạn ch c c t c hại do
sa mạc h a g y ra, điều h a kh hậu, điều ti t ch đ nước, bảo vệ m a m ng,
n ng cao năng suất c y trồng.
ệ sinh th i rừng đư c bi u hiện b n ngo i b ng những cảnh quan như l
những qu n th m đơn vị cơ sở của n l c c ti u thảm thực vật.
Rừng l h nh th thảo m c tr n đất hoang vu gồm nhiều c y lớn đồng tuổi
mọc kh p k n hoặc en k với c y nh hoặc c y bụi.
l
nh s ng, đ
m,
, h a học kh
2,
O2,
hiều y u tố hữu sinh, vật
t c đ ng qua lại v phụ thu c
nhau, từ ngọn c y cho đ n rễ, tạo cho rừng m t kh hậu b n trong ri ng cho n ,
kh c với kh hậu b n ngo i.
kh hậu ch ph t tri n do chiều cao tối thi u, tr n
m t diện t ch tối thi u v với mật đ tối thi u của c y.
hư vậy ch nh ti u kh
hậu n y l m cho h nh th thảo m c đư c gọi l rừng.
rong điều kiện kh hậu nhiệt đới gi m a, rừng
iệt
am c ng th hiện
t c dụng về nhiều mặt c n b ng sinh th i, về m i trư ng sống cho con ngư i,
của c c qu n th sinh vật v c c hệ sản uất.
3
ới cảnh quan đất nước rất đa dạng, c nhiều rừng anh quanh năm, rừng
gi nguy n thủy, rừng anh l rụng, rừng c y l hẹp, rừng thứ cấp, rừng cây
bụi,
ngh a rất lớn về mặt khoa học, nhất l c c khu nguy n sinh, rừng
tr n n i đ v i, rừng tr n đảo,
ại đ y c nhiều phong cảnh n i rừng rất đẹp,
th ch h p cho việc ph t tri n du lịch sinh th i.
th n i,
iệt
đ ng thực vật từ ph a
am l trung t m ph n bố v giao h i giữa c c luồng
c, ph a
y, ph a am,
ịa h nh iệt am c nơi c
đ cao ngang mực nước bi n nhưng c nơi cao tr n
m.
c ki u rừng ch nh ở iệt am
- Rừng l r ng thư ng anh nhiệt đới
i u rừng n y thư ng gặp tr n c c v ng n i cao, dưới
cao tr n
m ở ph a nam.
m ở ph a
c,
y l ki u rừng h n lo i thu c loại quen thu c ở
v ng nhiệt đới như họ đậu (Papilionoideae , họ d u (Dipterocarpaceae).
- Rừng l r ng thư ng anh nhiệt đới n i cao
hư ng gặp ở v ng n i cao tr n
c y thu c họ d
m, ở ph a
c, chủ y u l c c loại
agaceae , long n o lauraea , đ quy n ( Ericaceae), tre nứa.
- Rừng kh p
c loại họ c y d u chi m ưu th , c
nhiều lo i g
(Sindoracochinchinensis), tr c Dalbergia con chinchinensis ,
ở
y guy n,
ng am
qu
như gụ
Ph n bố chủ y u
.
- Rừng l kim
c c v ng c đ cao tr n
m ở ph a am th ch h p cho sự ph t tri n
của c c loại c y l kim như th ng, t ng, b ch, th ng hai l .
ng cao tr n
m thu c d y o ng i n ơn, rư ng ơn.
- Rừng tre nứa
Ph n bố từ
iền
c đ n am, l lo i ưa m, ưa s ng, mọc nhanh. Rừng nứa ở
c, rừng lồ ở miền
am, rừng luồng ở hanh
- Rừng ngập mặn
4
a, rừng tr c ở
c h i.
Ph n bố ở ven bi n
song miền
iang, r
uảng inh, diện t ch rải r c ở m t số đ m ph , c a
rung, đặc biệt tập trung nhiều ở b n đảo
inh,
Rừng ngập mặn iệt
au,
ạc
i u,
iền
am đứng v o hạng nhất nh th giới.
- Rừng h n h p
heo thống k rừng ở
iệt
trong quy n indochine forestiere
c
.
.
ha, ở rung
ha, ở am
.
.
.
am, trước c ch mạng th ng
aurand đ cho bi t diện t ch rừng
bao gồm cả
ha. ổng c ng l
ha, t lệ che phủ l
năm
,
m
.
ồng – huận ải c
.
c
.
.
ha, tr n tổng số diện t ch l
đ y l m t t lệ cao tr n mức an to n sinh
th i (33%).
ề thực vật, rừng iệt
am rất phong ph về th nh ph n v chủng loại.
ng vi n cũng c c y nhưng kh ng th gọi l rừng v c c l do sau đ y
- rong rừng c y mọc tự nhi n m ở c ng vi n th c y đư c con ngư i
trồng v chăm s c ho n to n.
- rong rừng sự t i sinh v ph t tri n diễn ra kh ng ngừng, dưới t n rừng
thư ng uất hiện th hệ c y con c n c ng vi n bị điều khi n bởi hoạt đ ng của
con ngư i, kh ng đư c t i sinh thi n nhi n.
- Rừng lu n đư c bảo vệ, kh ng bị t n ph bởi những hiện tư ng của tự
nhi n như gi , b o, s u bệnh,
trong rừng tự nhi n th từ giai đoạn rừng
non đ n rừng gi thư ng ảy ra qu tr nh t a thưa tự nhi n li n tục, kh c biệt
với qu n th c y trồng ở c ng vi n. ại c ng vi n, qu tr nh t a thưa do con
ngư i t c đ ng v ho n to n kh ng c t i sinh tự nhi n.
c t n hẹp vươn cao, th n cao v th ng.
y mọc trong rừng
y ở c ng vi n c t n thấp,
r ng, nhiều c nh, h nh th c y đư c điều ch nh theo
e
của con ngư i.
- rong rừng c sự uất hiện của c c lo i đ ng vật v thực vật lớn đ n cư
tr .
-
th n i rừng tự nhi n ho n to n kh c với qu n th , qu n
mặc d ch ng đều l thực vật th n g g n k t v o nhau.
5
nh n tạo
- Rừng l m t t i nguy n thi n nhi n con ngư i c th s dụng, khai th c,
ch bi n đ tạo ra sản ph m phục vụ cho mục đ ch ti u d ng.
i nguy n rừng l
m t ph n của t i nguy n thi n nhi n.
V
ư
- ung cấp l m sản, đặc sản phục vụ cho nhu c u của
h i, trước h t l
g v l m sản ngo i g .
- ung cấp đ ng vật, thực vật phục vụ cho nhu c u ti u d ng
- ung cấp nguồn nguy n liệu cho c ng nghiệp, cho
y dựng cơ bản.
- ung cấp dư c liệu qu cho nhu c u chữa bệnh đ n ng cao sức kh e
của con ngư i.
- ung cấp lương thực, nguy n liệu ch bi n thực ph m, phục vụ nhu c u
đ i sống của
h i.
- Rừng l hệ sinh th i đa dạng v gi u c nhất tr n cạn.
y rừng l l phổi anh của tr i đất.
h t cacbonic do ch ng ta thải ra.
y cung cấp cho ch ng ta o i v
ơn th nữa, c y rừng còn là "ngôi nhà xanh"
của những lo i th hoang d . h sống trong "ng i nh " của ch ng th điều kiện
sống s tốt hơn.
cao.
iện nay, nhiều lo i th hoang dã có nguy cơ bị tuyệt chủng
t ph n của việc đ cũng ch nh l v nơi sống của ch ng đang bị t n ph .
ặc biệt hơn nữa, c y rừng rất quan trọng đối với sự sống của nh n loại.
y rừng ngăn lũ lụt, thi n tai thất thư ng.
hi nước lũ d ng cao, c y rừng cản
sức nước v rễ c y s h t ph n n o nước lũ.
c y rừng, sức nước đỡ mạnh hơn
v nước cũng ch ng c n nhiều.
y rừng c n ch n gi , từng t n l c nh c y sum u mở r ng ch n từng
l n gi lớn của b o gi p hạn ch v l m suy y u sức mạnh tại những v ng b o đi
qua. ởi l i ch đ m ở m i b i bi n ngư i ta thư ng trồng nhiều c y.
c c nước ph t tri n, hi m hoạ m i trư ng l do sự ph t tri n của kỹ
thuật c ng nghệ, do sự ph t tri n tự ph t của nền văn minh c ng nghiệp.
iệt
am, hi m hoạ sinh th i l do sự k t h p giữa ph t tri n v lạc hậu, do ảnh
hưởng c n nặng nề của n p suy ngh , n p l m của ngư i sản uất vừa v nh .
hi n nhi n nước ta trước đ y bị ph hoại bởi những cu c chi n tranh
6
k o d i, c n b y gi bị ph hoại bởi những hoạt đ ng v
thức, bởi th i đ tuỳ
tiện v tr ch nhiệm, thi u k hoạch trong việc khai th c v s dụng c c nguồn
thi n nhi n. Diện t ch đất trồng đồi trọc đang bị
i m n mạnh. Ô nhiễm m i
trư ng cũng đang l vấn đề nan giải, chất thải c ng nghiệp, sinh hoạt, chất đ c
hại của qu tr nh sản uất kh ng đư c
m i trư ng, g y bệnh tật v
l nghi m t c m đưa trực ti p v o
nhiễm m i trư ng sinh th i. ồng đ bụi ở c c đ
thị vư t qu nhiều l n ch ti u cho ph p.
ăn cứ vai tr của rừng ngư i ta ph n biệt
- Rừng ph ng h
chống
S dụng chủ y u đ bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất,
i m n, hạn ch thi n tai điều h a kh hậu, g p ph n bảo vệ m i trư ng.
- Rừng sản uất
ư c s dụng đ sản uất v kinh doanh g , củi, c c l m
sản kh c, đ ng vật rừng v k t h p ph ng h , bảo vệ m i trư ng.
- Rừng đặc dụng
hủ y u bảo tồn thi n nhi n, m u chu n, hệ sinh th i
rừng quốc gia, bảo vệ nguồn gen đ ng thực vật, nghi n cứu khoa học, du lịch.
heo đ gi u ngh o ta ph n biệt
- Rừng gi u
- Rừng trung b nh
- Rừng ngh o
m3/ha.
trữ lư ng g tr n
– 150m3/ha.
trữ lư ng g từ
trữ lư ng g dưới
m3/ha.
T
V
Nam
T
rong giai đoạn đ u th k
, hệ thống quản l t i nguy n rừng đ đư c
tập trung ở nhiều quốc gia, đặc biệt ở những quốc gia đang ph t tri n. uy giảm
rừng do mở r ng diện t ch đất n ng nghiệp đ đ p ứng nhu c u sản uất lương
thực, nhu c u lấy củi, chăn nu i gia s c, khai th c g v c c sản ph m rừng, ph
rừng đ trồng c y n ng nghiệp v c y đặc sản.
ngăn chặn t nh trạng mất rừng, bảo vệ rừng v ph t tri n vốn rừng tr n
phạm vi to n th giới, c ng đồng quốc t đ th nh lập nhiều tổ chức, tổ chức
nhiều h i nghị, đề uất v cam k t nhiều c ng ước bảo vệ v ph t tri n rừng như
chi n lư c bảo tồn quốc t , h i nghị quốc t về m i trư ng v ph t tri n
7
D tại Riodejaniro năm
vật qu hi m
, c ng ước về bu n b n c c lo i đ ng thực
, c ng ước về đa dạng sinh học
thay đổi kh hậu to n c u (CGCC,
D, 1
, c ng ước về
, c ng ước về sa mạc h a (CCD,
,
hiệp định quốc t về nhiệt đới (ITTA, 1997).
hư vậy g nhiệt đới quốc t l tổ chức đ u ti n đ p ứng vấn đề quản l
bền vững rừng nhiệt đới
, 1990), ti u ch quản l v bảo vệ t i nguy n
nguy n rừng, hướng d n thi t lập hệ thống quản l c c khu rừng trồng trong
rừng nhiệt đới (ITTO, 1993) v
sản uất (ITTO,
hướng d n bảo tồn đa dạng sinh học của rừng
b . ổ chức n y đ
t i nguy n rừng năm
.
y dựng chi n lư c quản l v bảo vệ
ai đ ng lực th c đ y sự h nh th nh hệ thống quản
l rừng v bảo vệ t i nguy n rừng l
uất ph t từ c c nước sản uất sản ph m g
củi hoặc ph t nương l m r y, mong muốn t i tạo m t l m ph n sản uất ổn định
v điều ti t việc khai th c rừng đ đ p ứng c c nhu c u sinh th i to n c u.
đề đặt ra l phải
y dựng v bảo vệ t i nguy n rừng. r n quy m quốc t , h i
đồng quản trị rừng đ đư c th nh lập đ
t c ng nhận c c tổ chức chứng ch
rừng nh m đảm bảo gi trị của c c chứng ch .
bảo vệ t i nguy n rừng,
ới sự ph t tri n của quản l v
anada đ đề nghị đặt vấn đề quản l rừng v bảo vệ t i
nguy n rừng trong hệ thống quản l m i trư ng theo ti u chu n
c nước trong khu vực
th ng
ng am
th a thuận về đề nghị của
v ng
ấn
đ họp h i nghị l n
alaysia
.
tại
i
y dựng b ti u ch v ch số
về quản l v bảo vệ t i nguy n rừng.
uy nhi n, việc p dụng
v o từng quốc gia trong v ng v từng địa phương trong m i quốc gia c n gặp
nhiều kh khăn.
T
V
N
Q
ư
uản l nh nước về t i nguy n thi n nhi n l sự s dụng tổng h p c c
c ng cụ, c c biện ph p như luật ph p, ch nh s ch, kinh t , h nh ch nh, khoa học,
k thuật, c ng nghệ,
h i nh n văn, văn h a của nh nước v c c cấp ch nh
quyền ở địa phương m t c ch th ch h p v đồng b đ t c đ ng, hướng d n,
8
điều ch nh v gi m s t c c hoạt đ ng của con ngư i, của c c tổ chức
h i,
nh m giữ vững sự thống nhất v h i h a mối quan hệ giữa sự ph t tri n kinh t
h i v khai th c, s dụng h p l t i nguy n thi n nhi n sao cho vừa th a m n
c c nhu c u sống của con ngư i, sự tồn tại v ph t tri n của
h i, vừa đảm bảo
chất lư ng của m i trư ng sinh th i, nh n văn n m trong khả năng chịu đựng
đư c của c c điều kiện tự nhi n.
nhiên
ục ti u cơ bản của quản l nh nước về khai th c, s dụng t i nguy n
thi n nhi n v bảo vệ m i trư ng ở nước ta giai đoạn hiện nay l
dụng h p l v ti t kiệm t i nguy n, bảo vệ v cải thiện m i trư ng tự
nhiên, bảo to n đa dạng sinh học, coi đ y l m t trong những n i dung quan
trọng của chi n lư c, qui hoạch, k hoạch, chương tr nh v dự n ph t tri n kinh
t
h i.
ăng cư ng c ng t c quản l ở tất cả c c l nh vực, c c v ng, thực hiện
nghi m uật bảo vệ m i trư ng.
N
uản l nh nước về khai th c, s dụng t i nguy n thi n
nhi n v m i trư ng phải hướng đ n mục ti u ph t tri n bền vững về kinh t
h i của đất nước, giữ g n sự c n b ng, h i h a giữa sự ph t tri n
h i v bảo
vệ t i nguy n, m i trư ng.
N
rong việc quản l của nh nước về khai th c, s dụng t i
nguy n thi n nhi n v m i trư ng phải k t h p cho đư c c c mục ti u quốc gia,
quốc t , v ng l nh thổ v c c c ng đồng d n cư.
N
uản l nh nước về t i nguy n v m i trư ng c n phải
uất ph t từ quan đi m ti p cận hệ thống v c n đư c thực hiện b ng nhiều biện
ph p, c ng cụ tổng h p, đồng b v th ch h p cho mọi đối tư ng bị quản l .
N
rong c ng t c quản l nh nước về t i nguy n thi n nhi n
v m i trư ng, c n phải ưu ti n cho việc ph ng chống, ngăn ngừa tai bi n v suy
tho i m i trư ng hơn l việc
l b ng c c h nh phạt v phục hồi khi m i
9
trư ng đ bị
nhiễm, t i nguy n bị t n ph , đồng th i việc ưu ti n n y cũng
gi p cho những cơ quan quản l chủ đ ng ki m tra, ki m so t sự cố m i trư ng.
N
uản l nh nước về khai th c v s dụng t i nguy n thi n
nhi n v m i trư ng c n phải nghi m kh c thực hiện nguy n t c ngư i g y
nhiễm v t n ph , g y tổn hại nghi m trọng cho t i nguy n, m i trư ng c n phải
đư c
l b ng h nh thức phạt tiền hay phải phục hồi lại chất lư ng t i nguy n,
m i trư ng đ bị t n ph .
i m t quốc gia đều c hệ thống tổ chức c c cơ quan l m nhiệm vụ
quản l , bảo vệ t i nguy n thi n nhi n v m i trư ng ph h p với điều kiện kinh
t ,
h i, tr nh đ nhận thức, tr nh đ ph t tri n của quốc gia đ .
ại iệt am, cơ quan h nh ch nh nh nước cao nhất trực ti p quản l c c
vấn đề t i nguy n v m i trư ng l
t i nguy n v m i trư ng.
uản l t i nguy n v m i trư ng ở
luật bảo vệ m i trư ng iệt
iệt
am đ đư c qui định ở
iều
của
am năm
- heo nhiệm vụ quyền hạn của m nh,
h nh phủ thống nhất quản l nh
nước về bảo vệ t i nguy n, m i trư ng trong cả nước.
-
t i nguy n v m i trư ng chịu tr ch nhiệm trước ch nh phủ thực hiện
chức năng quản l nh nước về bảo vệ t i nguy n, m i trư ng.
-
c cơ quan
v ngang
, cơ quan thu c h nh phủ theo chức năng,
nhiệm vụ v quyền hạn của m nh phối h p với
t i nguy n v m i trư ng
thực hiện việc bảo vệ t i nguy n, m i trư ng trong ng nh v c c cơ sở thu c
quyền quản l trực ti p.
-
ban nh n d n t nh, th nh phố trực thu c rung ương thực hiện chức
năng quản l nh nước về bảo vệ t i nguy n tại địa phương.
- ở t i nguy n v m i trư ng chịu tr ch nhiệm trước
D t nh, th nh
phố trực thu c rung ương trong việc bảo vệ t i nguy n ở địa phương.
1.3.2.2. T
V
10
N
iệt
am
.
am l nước c diện t ch rừng tự nhi n kh lớn trong khu vực
heo số liệu của
ng nghiệp v Ph t tri n n ng th n, tổng diện
t ch rừng của cả nước hiện nay l
nhi n l
.
.
.
.
ha, trong đ diện t ch rừng tự
ha, rừng trồng chi m .
ha. Rừng tự nhi n của
, triệu ha rừng tự
triệu m3 g , nhưng diện t ch rừng gi u, c trữ
nhi n sản uất với trữ lư ng
m3 ha ch chi m khoảng
non phục hồi v rừng h n giao chi m tới
uy diện t ch rừng c
.
triệu m3, trong đ c
cả nước c tổng trữ lư ng g l
lư ng g cao tr n
ng
, trong khi rừng ngh o, rừng
.
tăng l n trong những năm g n đ y nhưng chất
lư ng rừng v n bị suy giảm, chủ y u do việc khai th c rừng tự nhi n kh ng
đ ng quy tr nh v khai th c bất h p ph p.
s
dụng đất rừng sang
thu c
, việc chuy n đổi mục đ ch
y dựng thủy điện cũng l m t trong c c nguy n
nh n khi n diện t ch rừng bị thu hẹp.
th n, từ năm
ng ch
heo
đ n nay, cả nước c
ng nghiệp v Ph t tri n n ng
dự n thu c
t nh, th nh phố trực
rung ương thực hiện việc chuy n đổi mục đ ch s dụng đất rừng sang
y dựng thủy điện với diện t ch
ha, rừng ph ng h hơn .
.
ha. rong đ , rừng đặc dụng hơn .
ha, rừng sản uất hơn
.
ha. r n thực t , số
diện t ch đất rừng chuy n đổi sang l m thủy điện c n lớn hơn con số n u tr n do
qu tr nh
y dựng thủy điện s k m theo nhu c u về đất t i định cư, đất sản
uất của ngư i d n b v o diện t ch đ bị ngập nước. uy nhi n, đ n th i đi m
n y mới ch c
t nh đ thực hiện việc trồng lại rừng sau chuy n mục đ ch
s dụng rừng sang l m thủy điện. Diện t ch trồng đạt
ha, b ng ,
diện t ch
đ chuy n đổi.
u c họp của an ch đạo h nước về k hoạch bảo vệ - ph t tri n rừng
giai đoạn
- 2
cuối th ng
vừa qua đ xem xét khả năng đ ng c a
rừng tự nhi n như l m t giải ph p thi t thực nh m g p ph n t ch cực v o c ng
t c quản l , bảo vệ rừng tự nhi n, chấn ch nh vấn đề khai th c g trong giai đoạn
hiện nay.
ặc biệt, h nh phủ cũng y u c u c c
, ng nh, địa phương tập trung
chấn ch nh c ng t c bảo vệ, ph t tri n rừng, ngăn chặn c c việc vi phạm l m
luật.
11
rước thực trạng đ ng b o đ ng đối với diện t ch rừng tự nhi n,
phủ,
an
h đạo
h nh
h nước đ thực hiện m t loạt c c ch đạo c n thi t nh m
chấn ch nh c ng t c quản l , bảo vệ rừng.
hủ tướng
ng nghiệp v Ph t tri n n ng th n kh n trương
h nh phủ đ giao
y dựng m t ề n ri ng đưa
ra những phương n ph h p về khai th c g rừng tự nhi n giai đoạn
–
2020. Trong đ c đề nghị tới phương n tạm kh ng khai th c g rừng tự nhi n
tr n phạm vi to n quốc, hay c n gọi l "đ ng c a rừng với hi vọng phương n
mạnh m n y s kh c phục, ti n tới triệt ti u t nh trạng l i dụng ch tiêu khai
th c rừng đ h p thức ho nguồn gốc g bất h p ph p.
S
S
ơn
triệu l t chất diệt c v
triệu tấn bom đạn, với khoảng
hố bom đạn, bom ch y c ng với đ i e ủi khổng lồ đ ti u hủy hơn
rừng nhiệt đới c c loại. rong những năm sau chi n tranh,
triệu
triệu ha
y dựng nền kinh t
c n y u, nh n d n phải khai th c m t c ch mạnh m diện t ch rừng c n lại. ố
liệu thu đư c nh ph n t ch ảnh andsat chụp năm
–
v
trong c ng th i gian, cho thấy trong giai đoạn n y rừng ch c n lại , triệu ha,
chi m khoảng
l rừng nguy n sinh.
nhiều t nh, t lệ rừng tự nhi n gi u
c n lại rất thấp như ai h u c n ,
ơn a
,
v
o ai ,
. ự
suy giảm về đ che phủ của rừng ở c c v ng n y l do d n số cao đ tạo nhu c u
lớn về l m sản v đất trồng trọt.
gian
heo k t quả của
iện điều tra v
năm từ năm
đ n
uy hoạch rừng
, diện t ch rừng tự nhi n giảm , triệu ha.
heo số liệu thống k , năm 1991 thì
uống c n
.
ha v năm
trạng m i trư ng
iệt
hiện nay v o khoảng
khoảng
.
l
am năm
.
th trong th i
đ n
.
.
ha rừng bị ph , năm
ha.
giảm
uy nhi n theo b o c o hiện
th c th ước t nh r ng t lệ mất rừng
.
ha năm v rừng trồng h ng năm
ha v mục ti u l trồng c ng nhanh c ng tốt.
12
rong giai đoạn g n đ y, chiều hướng bi n đ ng rừng cơ bản v n ở t nh
trạng suy tho i, c n a mức ổn định v đạt đư c mức c n thi t đ bảo vệ m i
trư ng.
ừ năm
đ n nay, ch y rừng đ đư c hạn ch mạnh m v việc khai
th c tr i ph p đ ki m so t đư c m t ph n nhưng t nh trạng mất rừng v n ở t nh
trạng nghi m trọng. Rừng ph ng h đ u nguồn tr n lưu vực những con s ng lớn
ở nước ta v n đang bị ph hoại. Diện t ch rừng trồng c tăng l n h ng năm,
nhưng với số lư ng rất khi m tốn v ph n lớn rừng đư c trồng lại với mục đ ch
kinh t , sản uất c y lấy g ng n ng y, c y mọc nhanh v chưa ưu ti n trồng
rừng tại c c khu vực đ u nguồn.
Tổ
-
ự mất m t v suy giảm rừng l kh ng th b đ p đư c v đ g y ra nhiều
tổn thất lớn về kinh t , về c ng ăn việc l m v cả về ph t tri n
l u d i.
h i m t c ch
c trận lụt rất lớn trong những năm g n đ y ở h u h t c c v ng của đất
nước, từ
c ch
am, từ miền n i đ n miền đồng b ng đ g y ra nhiều tổn thất
nặng nề về t nh mạng, m a m ng, nh c a, ru ng vư n,
t ph n quan trọng
cũng do sự suy tho i rừng, nhất l rừng đ u nguồn bị t n ph qu nhiều.
rong những năm qua hạn h n ảy ra ở nhiều nơi n n
h nh phủ,
ng nghi p v ph t tri n n ng th n v ch nh quyền c c địa phương đ quan
t m nhiều hơn đ n vấn đề bảo vệ rừng v trồng rừng. Diện t ch rừng bị ph c
giảm so với những năm trước, việc trồng rừng tăng nhanh hơn.
trồng rừng hiện nay mới ch
c y nhập n i m
t ch
uy nhi n việc
đ n việc trồng thu n m t loại c y, trồng c c loại
tạo rừng h n giao với c c lo i c y bản địa, c gi trị
kinh t cao, ph h p với điều kiện đất đai v kh hậu địa phương.
ừ năm
.
đ n nay k t quả trồng rừng kh hơn, đạt trung b nh khoảng
ha năm. uy nhi n với tốc đ trồng rừng như vậy th kh đạt đư c ch
ti u trồng triệu ha rừng trong
năm như k hoạch đ đạt ra.
rong những năm qua, đ che phủ rừng c nhiều hướng tăng l n
năm
,
,
năm
v đ n năm
l
,
,
, nhưng trong đ ph n
lớn l rừng ngh o, rừng thưa, c n rừng gi u v rừng trung b nh c t lệ rất thấp.
13
rừng c vai tr quan trọng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học v trong
c ng cu c ph t tri n bền vững của đất nước, ch ng ta c n phải cố g ng nhiều
hơn nữa trong c ng t c trồng rừng v bảo vệ rừng.
Q
ể
N
rong quản l rừng ngư i ta thư ng dựa v o
phương diện sau
- Phương diện khoa học k thuật, quen thu c với c c c n b c nghiệp vụ
l m nghiệp.
- Phương diện tổ chức cơ cấu, l l nh vực của c c nh quản l .
- Phương diện bản địa ngo i kỹ thuật, l l nh vực của ngư i d n địa
phương
* Về mặt khoa học kỹ thuật:
uản l rừng gồm việc điều ti t nh s ng v đ t n che, c ch
l đ
nu i dưỡng c y c th v c c loại c y c gi trị v giảm số lư ng những c y
kh ng c n thi t, chặt d y leo, diệt c y ngo i mục đ ch, l m gi u v tuy n chọn.
go i ra n cũng c
ngh a quản l bao gồm việc ấn định mục ti u quản l ,
ki m tra sản lư ng, bảo vệ, lập k hoạch điều ch , chọn lu n kỳ chặt hạ, l m
đư ng,...lập sổ s ch h ng năm v tổ chức c c c ng t c l m sinh.
* Về mặt tổ chức:
uản l rừng c
c ch s p
ngh a l m t sự k t h p giữa biện ph p tổ chức với
p kỹ thuật m ngư i s dụng, trong c c dự n l ngư i bảo tr , n i
chung đ thoả thuận.
ưa y u tố tổ chức v o ch ng ta nhấn mạnh tới bối cảnh
h i của quản l , vốn l điều quan trọng nhất nhưng thư ng bị b qua trong
c c t i liệu về k thuật l m nghiệp.
* Quản lý của người dân bản địa:
th coi l phương thức đặc biệt kh ng kỹ thuật, kh ng khoa học v
kh ng c t nh tổ chức cao, theo m t số ngư i nhưng đ l m t c ch tổ chức, m t
tấm gương phản nh r cơ cấu
h i của những ngư i c li n quan.
iều n y
c c cơ quan nh nước hoặc c c tổ chức ph t tri n thư ng kh ng hi u v b qua,
14
họ kh ng chấp nhận sự tồn tại v t m quan trọng của c c phương thức quản l
này.
uản l rừng ở đ y đư c định ngh a gồm cả ba phương diện l m t loạt
c cs p
p tổ chức, kỹ thuật v bản địa dựa tr n c c y u tố khoa học v d n
gian li n quan tới việc tổ chức, ki m tra quyền hưởng thụ v ph n bố l i ch của
c c hệ sinh th i rừng.
h ng gồm những c y ri ng r , đ m c y trồng, khu rừng
trồng, rừng tự nhi n gồm c c sản ph m g n với ch ng như đặc sản chim, th
cũng như c c khả năng sinh l i kh c về n ng l m nghiệp, chăn nu i gia s c v
th rừng.
B
ể
ảo vệ rừng trong hệ thống c c khu vực bảo vệ l m t mấu chốt của việc
l m k hoạch s dụng đất.
hững hệ thống n y c n phải ti u bi u cho cả nước
và có càng nhiều dạng kh c nhau c ng tốt đ chống chịu đư c trong t nh trạng
thay đổi kh hậu.
c khu bảo tồn phải đư c bao quanh b ng những v ng đệm
r ng r i hoặc rừng bi n cải đư c quản l hoặc rừng trồng.
lệ đất c rừng che
phủ của m t quốc gia l m t ch ti u an ninh m i trư ng quan trọng. heo c c
nh m i trư ng, diện t ch đất c rừng đảm bảo an to n m i trư ng của m t quốc
gia tối ưu lớn hơn
tổng diện t ch.
Duy tr l u d i v đ y đủ diện t ch những khu vực rừng bi n cải phải duy
tr rừng đ bảo vệ h tr sự sống v đa dạng sinh học.
rồng c y l rất quan trọng vừa đ cải thiện m i trư ng vừa đ giảm nhẹ
p lực khai th c l n c c khu vực rừng bi n cải. rồng c y l m t biện ph p hiệu
nghiệm đối với đất đ bạc m u v đất c n hồi phục sau khi trồng trọt.
hững
biện ph p quan trọng l kh i phục lại rừng ở nơi đất dốc đ đảm bảo nguồn
nước v chống
i m n.
ng cao khả năng quản l rừng bền vững Phải chấm dứt t nh trạng khai
th c rừng kh ng bền vững, đặc biệt l đối với những khu rừng nhiệt đới.
hững
biện ph p sau đ y s gi p tất cả c c nước đạt hiệu quả trong việc quản l rừng
m t c ch bền vững như
y dựng những khu rừng v nh viễn đư c luật ph p bảo
15
vệ, mở lớp đ o tạo về sinh th i rừng v c ch quản l , định mức ti u chu n về
khối lư ng g đư c khai th c, chu kỳ khai th c v kỹ thuật khai th c, ki m so t
chặt ch việc khai th c v trồng đ đảm bảo cho rừng c th t i sinh v hạn ch
mức thấp nhất c c tổn hại.
ại iệt am, ngo i c c nguy n nh n l m mất rừng do sự gia tăng d n số,
thi u lương thực, ph rừng lấy đất canh t c, khai th c l m sản qu mức... v như
h u h t c c nước đang ph t tri n, th hai cu c chi n tranh k o d i cũng l
nguy n nh n quan trọng đ l m giảm s t t i nguy n rừng.
t đặc trưng cơ bản trong th i kỳ từ năm
đ n nay l sự chuy n đổi
cơ ch từ nền n ng nghiệp nh nước sang l m nghiệp
h i, g n với định
hướng ph t tri n của nền kinh t thị trư ng theo định hướng
h i chủ ngh a.
ng t c tổ chức quản l
n ng nghiệp v
rong b
nghiệp v
mới c
ừ năm
thu l i th nh
m nghiệp đư c s t nhập với
n ng nghiệp v ph t tri n n ng th n.
cục chuy n ng nh l m nghiệp đ l
ục Ph t tri n l m
ục i m l m.
ng t c tổ chức s dụng t i nguy n rừng Do y u c u về chức năng
ph ng h của rừng ng y c ng trở n n quan trọng, đ đảm bảo m i trư ng bền
vững, ph t tri n kinh t
đ n
h i n n c c hoạt đ ng l m nghiệp đặc biệt quan t m
loại rừng đặc dụng v ph ng h . h ng
đ th ng qua dự n trồng mới
gồm
uốc h i nước iệt am
triệu ha rừng giai đoạn
triệu ha rừng đặc dụng, ph ng h v
. rong đ
-
triệu ha rừng sản uất. iện nay đ
c hệ thống luật ph p v những ch nh s ch quan trọng đ bảo vệ v ph t tri n
rừng l
+
uy t định số , năm
+ uật ất đai năm
+
ghị định
P năm
về quy ch quản l
loại rừng.
v bổ sung uật ất đai năm
v
.
của h nh phủ về việc giao đất l m nghiệp
cho tổ chức, gia đ nh, c nh n s dụng ổn định l u d i v o mục đ ch l m nghiệp.
+
ghị định
P, năm
của
h nh phủ về việc giao kho n đất s
dụng v o mục đ ch sản uất n ng l m ngư nghiệp trong c c doanh nghiệp nh
nước.
16
+
uy t định
, năm
của ch nh phủ về t n dụng vay vốn ưu đ i đ
trồng rừng sản uất.
+
uy t định
-
phủ về thực hiện tr ch nhiệm quản l
+
ghị định
g ng y
của hủ tướng h nh
h nước của c c cấp về rừng v đất rừng.
ng y
của hủ tướng h nh phủ về
giao đất cho thu đất l m nghiệp, cho tổ chức h gia đ nh, c nh n s dụng ổn
định l u d i.
iện nay ở iệt am ti u chu n quốc gia về quản l v bảo vệ t i nguy n
rừng đư c tổ chức tại
iệt am bi n soạn tr n cơ sở điều ch nh, bổ sung
những ti u chu n v ti u ch quản l rừng của
quốc t , c s dụng những
ki n đ ng g p của c c nh quản l v sản uất l m nghiệp trong nước v quốc
t , vừa đảm bảo những ti u chu n quốc t , vừa ph h p với điều kiện thực t ở
iệt
am.
17
C ươ
T
N
N
DUN
V P
N P
PN
NC U
ư
ư
:
c hoạt đ ng quản l v bảo vệ rừng
P
* Không gian:
ề t i đư c ti n h nh tại
ng, huyện
uỳnh hai,
t nh ơn a
* hời gian:
- h ng tin, số liệu trong c c b o c o thống k , từ điều tra, ph ng vấn đư c
thu thập trong năm g n đ y 2010 – 2012).
ghi n cứu thực t v ti n h nh điều tra, ph ng vấn nh m thu thập th ng
-
tin, số liệu li n quan đ n đề t i nghi n cứu ở cấp đ c ng đồng đ n cấp h từ
ng y
– 28/04/2013.
N
ph h p với điều kiện của địa b n nghi n cứu v đạt đư c những mục
ti u đề ra, chuy n đề ti n h nh nghi n cứu m t số n i dung sau
ghi n cứu đặc đi m tự nhi n, kinh t
-
h i, nh n văn của v ng nghi n
cứu.
- ặc đi m c c h khảo s t.
- hực trạng quản l v bảo vệ nguồn t i nguy n rừng.
- hững y u tố ảnh hưởng đ n c ng t c quản l v bảo vệ t i nguy n rừng.
- ề uất m t số biện ph p g p ph n n ng cao hiệu quả c ng t c quản l v
bảo vệ t i nguy n rừng tr n địa b n nghi n cứu.
P ươ
C
ể
- họn đi m
đư c chọn nghi n cứu l
hai bản, đ l bản
ng, trong đ chuy n đề tập trung v o
ng v bản Phướng.
y l hai bản c diện t ch rừng kh
lớn, đ i sống của ngư i d n c n gặp nhiều kh khăn.
đi m th ch h p đ ti n h nh nghi n cứu chuy n đề n y.
18
vậy hai bản n y l địa
- họn m u
+ i u ch chọn h
c c h trồng rừng hoặc quản l v bảo vệ rừng tại
bản.
+ Dung lư ng m u
ề t i chọn khảo s t
+ Phương ph p chọn m u
h ngư i d n tại bản.
hu thập danh s ch h từ những ngư i am hi u
th ng tin tại v ng nghi n cứu như c c c n b
, trưởng th n, trưởng bản,
au
đ chọn ng u nhi n từ tr n uống dựa v o danh s ch tại bản.
P ươ
* h ng tin thứ c p
hu thập th ng tin về đặc đi m t i nguy n v kinh t –
h i tại v ng
nghi n cứu th ng qua c c b o c o, số liệu thống k của c c
v c c ban,
ng nh, đơn vị c li n quan.
* h ng tin s c p
* hư ng ph p quan s t ghi h nh: rong qu tr nh điều tra phương ph p
quan s t đư c s dụng đ thu thập th ng tin, h nh ảnh.
uan s t ở đ y bao gồm
- uan s t tổng th v ng nghi n cứu
- hụp m t số h nh ảnh về hoạt đ ng quản l v bảo vệ t i nguy n rừng.
* h ng v n sâu
-
ối tư ng
b bản, c n b
những ngư i am hi u th ng tin tại địa phương như c c c n
, trưởng th n, trưởng bản, c n b ki m l m.
- oại thông tin:
+
ặc đi m về t i nguy n v kinh t –
h i của địa phương.
+ hực trạng c ng t c quản l v bảo vệ t i nguy n rừng tại địa phương.
+
hững kh khăn, thuận l i trong c ng t c quản l v bảo vệ t i nguy n
rừng.
+
i n nghị, đề uất m t số biện ph p đ n ng cao hiệu quả c ng t c quản
l v bảo vệ t i nguy n rừng.
* h ng v n h
19
i n h nh điều tra
h tại
n ng h đ đư c thi t k s n.
bản thu c
ng theo phi u điều tra
go i ra, trong qu tr nh điều tra c c c u h i mở
mang t nh chất trao đổi thư ng uy n đư c ph t tri n t y theo t nh h nh cụ th .
+ oại th ng tin
+
ặc đi m sinh k của h .
+ hận thức của c c h gia đ nh về vai tr của rừng.
+ hận thức của h về c c hoạt đ ng quản l v bảo vệ t i nguy n rừng.
nh gi của h về c ng t c quản l v bảo vệ t i nguy n rừng tại địa
+
phương.
+
ề uất, ki n nghị của h .
P ươ
ổ
ố liệu thu thập đư c
thư ng qua ph n mềm
l , ph n t ch bởi phương ph p thống k th ng
cel.
20
C ươ
KẾT QUẢ N
ặ
ể
ặ
) Vị
N C U V T ẢO LUẬN
ù
ể
ị
ng l
huyện
uỳnh
miền n i thu c
hai c ch trung t m huyện
v ng
km.
n m ph a
y
c của
iều kiện địa l v c ng phức
tạp, giao th ng đi lại kh khăn, c ranh giới h nh ch nh ti p gi p
+ Ph a
ng ti p gi p với
hiềng hay, huyện uỳnh hai, t nh ơn a.
+ Ph a
y ti p gi p với
a h nh, huyện ủa h a, t nh điện i n.
+ Ph a am ti p gi p với
ư ng hi n, huyện uỳnh hai, t nh ơn a.
+ Ph a
ặm ăn, huyện
c ti p gi p với
ịa b n của
gồm
bản v
v ng trong v v ng ngo i .
trư ng học đư c ph n th nh hai v ng
ng ngo i gồm
hướng
ng
am, v ng trong gồm
hướng
ng
c.
n ồ, t nh ai h u.
bản n m dọc theo s ng
bản n m dọc theo suối ặm
ng
) ị
m t
ng
v ng cao của huyện,
theo hướng
về ph a
ng
c-
ng am v
en v o những d y n i thấp d n
c hai bản Ýt Phấy, P
u ng c đ cao trung b nh từ
.
ng cao của
800 -
y
c nhiều d y n i chạy song song với
m so với mặt nước bi n.
ng thấp của
c
v c đ cao trung b nh từ
bản bản
-
ng,
ặm
,
iang
,...Phướng
m so với mặt nước bi n.
Do địa h nh phức tạp cho n n gặp rất nhiều kh khăn cho việc đi lại của
ngư i d n.
ịa h nh của
n m rải r c, ph n bố dư cư th nh
bản, tr nh đ
d n tr kh ng đồng đều, nhận thức của m t số c n b v nh n d n c n hạn ch ,
phong tục tập qu n c n lạc hậu, việc cưới in c n nhiều thủ tục r m r , nh n d n
chủ y u đ c canh về c y l a, ng , s n v c c loại hoa m u kh c. ền kinh t của
chậm ph t tri n, sản uất n ng l m nghiệp v hoa m u tr n nương l chủ y u,
21
đư ng giao th ng đi lại kh khăn, chủ y u l đư ng s ng, cơ sở vật chất c n
thi u thốn, ảnh hưởng bởi di d n t i định cư hu điện ơn a.
)K
ă
ang đặc trưng kh hậu nhiệt đới gi m a của miền n i ph a
c, th i ti t
h ng năm đư c chia th nh hai m a r rệt
a mưa b t đ u từ th ng
28,40 .
đ n th ng
m b nh qu n thấp nhất đạt
. ư ng bốc hơi nước cả năm l
a kh từ th ng
nhiệt đ
v đ
.
trung b nh
,
-
m b nh qu n cao nhất đạt
mm.
đ n th ng
năm sau c nhiệt đ trung b nh từ
22,80 v lư ng mưa trung b nh trong năm l
.
-
mm.
h n chung lư ng mưa h ng năm kh cao th a m n về lư ng nước phục
vụ cho sinh hoạt nhưng lư ng mưa ph n bố kh ng đều n n kh ng đ p ứng đư c
th i vụ c y trồng.
a lũ thư ng b t đ u từ th ng
v k t th c v o th ng
m a lũ lớn nhất trong năm, lũ chi m khoảng
th ng
lũ chi m cao nhất
,
,
đ y l những
lư ng nước cả năm, ri ng
.
d) Tài nguyên thiên nhiên
*
i nguy n nước
ng c đất s ng v rất nhiều suối với tổng diện t ch đất s ng suối
mặt nước chuy n d ng l
*
, ha, chi m
,
.
i nguy n đất đai
n ng c
loại đất l đất
m bạc m u v đất pheralit.
ối với đất
pheralit th do trồng l a v bồi tụ của l ng hồ hủy điện ơn a ngậm l n.
với đất
ối
m bạc m u th thư ng c ở v ng n i cao, kh hanh.
* ho ng sản
heo k t quả điều tra thực t của
loại kho ng sản l vật liệu
ng kh đ y đủ th c m t số
y dựng như c t, s i, đ to đư c nghiền nh v đặc
biệt c kho ng sản qu như m than
uỳnh
th c với quy m vừa v nh .
22
hai phục vụ tại ch , c th khai
ặ
ể
-
c đặc đi m kinh t nh n kh u trong to n
h i tr n địa b n nghi n cứu bao gồm tổng số
, tổng số h v tổng số lao đ ng to n
n ng, đất n ng nghiệp...
ặc đi m kinh t
, h chuy n
h i tr n địa b n nghi n cứu đư c
th hiện ở dưới bảng sau
B
ặ
ể
ù
-
C ỉ
STT
ơ
1
ổng nh n kh u trong to n
2
3
ị
Nă
hu
0 0 Nă
0
3837
5745
ổng số h to n
765
773
ổng số lao đ ng to n
1494
1615
4
chuy n n ng
701
723
5
chuy n ng nh nghề kh c
17
31
6
ất n ng nghiệp
Ha
3.210,7
3.961,3
7
ất l m nghiệp
Ha
1.003,8
2.630,6
Ha
957
993,5
8
Diện t ch mặt nước
9
ổng số lư ng ng
ấn năm
107,5
125,9
10
ổng số lư ng s n
ấn năm
146
188,4
11
ổng số lư ng l a
ấn năm
3.732
3.904
12
ổng đ n l n
on năm
3.438
4.501
13
ổng đ n tr u b
Con/năm
1.167
1.786
14
ổng đ n gia c m
on năm
15.522
16.709
15
ổng đ n d
on năm
1.003
1.321
B o c o Kinh tế - xã h i UBND xã, 2012
D n số
ng mang r n t của v ng v c
kh u h rất cao nhưng n u
ng trong giai đoạn từ năm
tổng số h chuy n n ng l
h , chi m
năm
,
b nh qu n số nh n
t quy m h t nh chung cho to n
l lớn nhất.
-
h , c n năm
tổng số h . Do năm
th ở
rong đ năm
c
c tổng số h chuy n n ng l
c sự gia tăng d n số nhiều hơn
n n c sự ch nh lệch giữa hai năm. ố lư ng ngư i trong đ tuổi lao
đ ng trong hai năm cũng thay đổi li n tục t nh chung năm
23
l
ngư i,
c n năm
l
ngư i ở đ y d n số ở năm
d n số tăng hơn so với năm
ph t tri n kinh t -
.
th n i đ y l nguồn lao đ ng lớn đ
h i nhưng d n số đ ng cũng g y kh khăn trong cu c
sống mưu sinh của ngư i d n.
m theo đ l sự ph n chia lao đ ng kh ng
đồng đều theo ng nh nghề sản uất kh c nhau ở
năm
c nc
cao hơn v trong năm
, ngo i h chuy n n ng th
h chuy n ng nh nghề kh c v năm
thực t th lực lư ng lao đ ng của
c
h . r n
ng hoạt đ ng sản uất chủ y u l
chăn nu i v trồng trọt n n lực lư ng lao đ ng thu n n ng chủ y u l tập trung ở
xã.
uy nhi n, tại
c nguồn nh n lực kh lớn nhưng g y nhiều kh khăn
đ l t nh trạng thi u việc l m v
n m trong v ng đặc biệt kh khăn của t nh
n n rất kh trong việc t m ki m v giải quy t việc l m cho ngư i d n tại địa
phương.
iện nay trong nền kinh t ph t tri n chậm c ng với dự n Di d n t i
định cư v d ng điện của hủy
iện ơn a cũng l m t vấn đề bức
c kh ng
th giải quy t trong m t th i gian ng n, do ngư i d n phải di b n l n nơi ở mới,
điều kiện th ch ứng c n nhiều kh khăn.
l l do v sao m t ph n đ ng k lực
lư ng lao đ ng tr của địa phương đang v c
nghề ở nhiều nơi kh c nhau như ơn a,
u hướng đi l m thu hoặc đi học
hi
guy n,
i v nhiều t nh
th nh kh c tr n cả nước.
ề t i nguy n đất đai,
ơn a.
ng chi m diện t ch kh của huyện v t nh
heo số liệu thống k năm
, tổng diện t ch tự nhi n l
.
,
ha, trong đ đất n ng nghiệp chi m t lệ cao nhất nhưng b n cạnh đ
ng do điều kiện địa b n thư ng uy n g y sạt lở, lũ qu t l m đất bạc m u g y
kh khăn cho việc sản uất n ng nghiệp. Ph n lớn diện t ch n ng nghiệp trong
to n
chủ y u l trồng l a, ng , s n ngo i ra cũng trồng th m rau anh, đ
tương nh m phục vụ nhu c u sinh hoạt của ngư i d n.
c mạng lưới s ng, suối kh d y đặc
y của
c chiều d i
m v ch hẹp nhất l
km qua
ng
chạy dọc theo hướng
bản v ng thấp, ch r ng nhất của s ng l
m. ổng diện t ch mặt nước của
24
l
, ha.
ng với sản uất n ng nghiệp
ng cũng c c c hoạt đ ng kinh
doanh như bu n b n nh l v tiệm may mặc với quy m rất nh nh m phục vụ
đ i sống thư ng ng y của ngư i d n tại địa phương nhưng b n cạnh đ trồng
trọt v chăn nu i l hai ng nh sản uất chủ đạo.
th n i trồng trọt l ng nh sản uất ch nh của ngư i d n tại địa
phương v ở
ng điều kiện đất đai chủ y u l đồi n i v dốc n n ch
th ch h p cho việc trồng trọt. rong đ trồng c y s n, ng l chủ y u v chi m
diện t ch kh lớn. uy nhi n, do địa h nh dốc, th i ti t thay đổi thất thư ng n n
đất đai thư ng bị sạt lở, lũ lụt l m cho đất bị r a tr i c c chất dinh dưỡng l m
cho năng suất kh ng đư c như mong đ i, b nh qu n thu nhập v n chưa cao ch
đạt
tạ ha.
n cạnh trồng trọt, chăn nu i cũng l ng nh kinh t quan trọng của
ng, trong đ đối tư ng nu i chủ y u l l n, tr u b , d v gia s c, gia c m c c
loại.
ua c c năm từ
đ n
trở lại đ y việc chăn nu i cũng gặp nhiều
kh khăn do t nh h nh dịch bệnh v n thư ng uy n ảy ra, thị trư ng gi cả
kh ng ổn định.
iều n y cũng l m cho ngư i d n kh ng muốn đ u tư v o nu i
các con gia súc có gi trị như tr u b , d hay nh m bởi l gi cả đ u v o cao n n
l m cho việc chăn nu i kh ng những kh ng c l i nhuận m phải chịu l .
như trong m i gia đ nh hiện nay ở
u
th nu i gia c m l chi m đa số v thức ăn
chủ y u cho gia c m cũng dễ d ng t m ki m hoặc c th l m ra m kh ng tốn
nhiều c ng sức của ngư i d n, mặt kh c thiệt hại rủi ro cũng kh ng cao.
ng với trồng trọt v chăn nu i th tr n địa b n nghi n cứu c n c ng nh
l m nghiệp cũng chi m t lệ kh cao như năm
.
, v ở
l
.
do địa h nh phức tạp, đất đai c đ dốc lớn dễ bị
, , năm
l
i m n, đ che
phủ của thảm thực vật c n hạn ch v vậy ng nh l m nghiệp cũng đư c ch
đ
ph t tri n trong nền kinh t tại địa phương nh m bảo vệ v giữ đư c nguồn nước
đ u nguồn.
25