NỘI DUNG 1: CÁC BƯỚC XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ
Bước 1: Xác định tên chuyên đề:
- Tên chuyên đề: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI- DÃY ĐIỆN HÓA CỦA
KIM LOẠI ( 3 tiết)
- Lý do:
+ Sắp xếp lại nội dung bài cho hợp lý: đưa phần dãy điện hóa lên trước tính chất hóa học để học sinh
vận dụng viết phương trình phản ứng xảy ra của kim loại khi tác dụng với axit, muối, nước.
+ Có thời gian làm một số dạng bài tập cơ bản của kim loại
Bước 2: Xác định mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu biết về:
- Tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối, nước
- Dãy hoạt động hoá học của kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Ý nghĩa của dãy
hoạt động hoá học của kim loại.
2. Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại và dãy hoạt động
hoá học của kim loại.
- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại
cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối.
- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai
kim loại.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học. Vận dụng hóa học trong thực tiễn đời sống.
- Giáo dục ý thức cẩn thận và tiết kiệm hóa chất khi tiến hành thí nghiệm hóa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
* Năng lực chung:
1. Năng lực tự học
2. Năng lực giải quyết vấn đề
3. Năng lực sáng tạo
4. Năng lực tự quản lý
5. Năng lực giao tiếp
6. Năng lực hợp tác
7. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Năng lực chuyên biệt
1.Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
2.Năng lực thực hành hóa học bao gồm: Tiến hành thí nghiệm, quan sát nhận xét hiện tượng và kết
luận kiến thức.
3. Năng lực tính toán
4. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
5) Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
Bước 3: Nội dung chuyên đề:
Nội dung I: Dãy điện hóa của kim loại
1. Cặp oxi hóa - khử của kim loại
2. So sánh tính chất các cặp oxi hóa khử
3. Dãy điện hóa kim loại
4. Y nghĩa dãy điện hóa
Nội dung II: Tính chất hóa học kim loại
1. Tác dụng với phi kim
2. Tác dụng với dung dịch axit
a. Tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng
b. Tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc
3. Tác dụng với nước
4. Tác dụng với dung dịch muối
Nội dung 3: Luyện tập
Bước 4: Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề
Nội dung
Loại câu
hỏi/bài tập
Nhận biết
Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu (Mô\ tả yêu cầu
cần đạt)
cần đạt)
Vận dụng thấp Vận dụng cao
(Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu
cần đạt)
cầu cần đạt)
- Lập PTHH minh
họa.
- Nhận biết, điều
- Nêu được tính
- Xác định các PƯ chế KL.
chất hóa học
có thể xảy ra và
- Vận dụng ý
- Nêu được dãy
Tách chất,loại
Câu hỏi/bài tập
điều kiện PƯ.
nghĩa dãy điện
điện hóa của kim
bỏ tạp chất ra
định tính
- Biết cách sắp xếp hóa của kim loại
loại.
khỏi hỗn hợp
các KL theo chiều để dự đoán kết
- Ý nghĩa của dãy
các kim loại.
tăng hoặc giảm mức quả phản ứng
điện hóa của kim
độ hoạt động hóa của kim loại cụ
loại
học,
thể.
,
Tính chất
- Xác định chất
hóa học của
dư, và lượng
kim loại.
- Xác định tên dư.
Dãy hoạt
- Tính lượng chất kim loại.
- Tính nồng độ
Bài tập định
động hóa
tham gia PƯ và sản - Xác định thành dung dịch sau
lượng
học của kim
phẩm
phần kim loại phản ứng.
loại.
trong hỗn hợp. - Bài tập về
tăng giảm khối
lượng
- HS tự thiết kế
TN
- HS tự lựa chọn
- Lắp ráp dụng cụ
- Nhận xét, giải
hóa chất để thực
- Mô tả và nhận ( theo y/c của thí
thích hiện
Bài tập thực
hiện TN
biết hiện tượng nghiệm)
tượng.
hành/thí nghiệm
- Vận dụng kiến
xảy ra.
- Giải thích hiện
- Giải thích
thức vào thực
tượng
việc vận dụng
tiễn cuộc sống
kiến thức trong
thực tiễn.
Bước 5. Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả.
Mức độ nhận biết:
Câu 1. Dãy các kim lọai nào sau đây được sắp xếp theo chiều mức độ hoạt động hóa học giảm dần:
A. Na, Al, Fe, Cu, Ag.
B. Na, Fe , Al, Cu, Ag.
C. Ag, Cu, Al, Fe, Na.
D. Na, Al, Fe, Ag, Cu.
.( GVđưa ra sau khi học phần dãy HĐHH của kim loại)
Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là?
A. tính bazơ.
B. tính oxi hóa.
C. tính axit.
D. tính khử.
Câu 3. Dãy HĐHH của kim loại cho biết:
A. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
B. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điền kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng Hiđro.
C. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, H2SO4 Loãng,…) giải phóng khí
H2.
D. Kim loại đứng trước ( Trừ Na, K,…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
E. Tất cả các ý trên.
( GVđưa ra sau khi học phần dãy HĐHH của kim loại)
Câu 4: Dãy kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Fe, Zn, Li, Sn
B. Cu, Pb, Rb, Ag
C. K, Na, Ca, Ba
D. Al, Hg, Cs, Sr
Câu 5: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với H2SO4 loãng là:
A. Na, Al, Cu, Mg
B. Al, Mg, Fe, Na, Ba
C. Na, Fe, Cu, Ba, Mg
D. Ba, Na, Al, Ag
* Mức độ thông hiểu:
Câu 6. Trong các cặp chất sau, cặp chất nào có xảy ra phản ứng? Viết phương trình hóa học minh họa.
a/ Cu và dd HCl
b/ Zn và dd CuSO4
c/ Fe và dd H2SO4 (loãng)
d/ Cu và dd AgNO3
e/ Fe và dd ZnSO4
g/ Cu và dd FeSO4
.( GVđưa ra sau khi học phần dãy HĐHH của kim loại)
Câu 7: Cho các kim loại sau : Mg, Zn, Cu, Fe, Al, Ag.
a/ Hãy sắp xếp các kim loại trên theo chiều giảm dần mức độ hoạt động của kim loại.
b/ Những kim loại nào phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng. Viết PTHH.
.( GVđưa ra sau khi học phần dãy HĐHH của kim loại)
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn a gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng. Thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc).
Giá trị của a là:
A. 0,56 gam.
B. 11,2 gam
C. 5,6 gam.
D. 56 gam
.( GVđưa ra sau khi học phần TCHH của kim loại)
Câu 9: Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch có chứa 0,3 mol HCl.Thể tích khí hiđro thu được ở điều
kiện tiêu chuẩn là:
A.6,72 lít
B.67,2 lít
C.33,6 lít
D. 3,36 lít
.( GVđưa ra sau khi học phần TCHH của kim loại)
Câu 10. Cho từ từ đến dư kẽm kim loại vào dung dịch CuCl2. Nêu hiện tượng viết phương trình hóa
học xảy ra?
.( GVđưa ra sau khi học phần TCHH của kim loại)
* Mức độ vận dụng thấp:
Câu 11. Có ba lọ mất nhãn chứa chứa một trong ba chất rắn ở dạng bột gồm: Fe, Ag, Al. Hãy nêu
phương pháp hóa học nhận biết mỗi kim loại trên? Viết phương trình minh họa.
.( GVđưa ra sau khi học phần dãy HĐHH của kim loại)
Câu 12. Cho mẩu natri vào dung dịch đồng (II) sunphat, hãy nêu và giải thích hiện tượng; viết phương
trình hóa học xảy ra.
.( GVđưa ra sau khi học phần dãy HĐHH của kim loại)
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 7,2g một kim loại (A) hoá trị II bằng dung dịch HCl, thu được 6,72 lit
H2 (đktc). Kim loại A là:
A. Mg
B.Fe
C. Zn
D.Ca
.( GVđưa ra sau khi học phần TCHH của kim loại)
Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng (nồng độ 10%) vừa đủ.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng?
b. Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc)
c. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 10% đã dùng.
d. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
.( GVđưa ra trong giờ luyện tập)
Câu 15: Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại Al và Mg tác dụng với dd HCl dư thu được 8,96 lít H2 (ở
đktc). Hỏi khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
.( GVđưa ra trong giờ luyện tập)
Câu 16: Cho một hỗn hợp gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit H2SO4 thu được 5,6 lít H2 (đktc).
Sau phản ứng thấy còn 3g một chất rắn không tan. Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi
kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
.( GVđưa ra trong giờ luyện tập)
Câu 17: Nhúng thanh sắt có khối lượng 56g vào 100ml dd CuSO4 0.5M đến phản ứng hoàn toàn. Coi
toàn bộ lượng đồng sinh ra đều bám vào thanh sắt. Khối lượng thanh sắt sau phản ứng
A. 59,2g
B. 56,4g
C. 53,2g
D. 57,2g
.( GVđưa ra trong giờ luyện tập)
Câu 18. Cho các kim lọai A, B, C, D là một trong các kim loại sau: Na, Fe, Cu, Zn.
Biết: - A tác dụng được với dung dịch HCl giải phóng khí H2;
- A đẩy được C ra khỏi dung dịch muối của C, nhưng không phản ứng được với dung dịch
muối của D;
- B tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm và giải phóng H2.
a/ Sắp xếp các kim loại trên theo chiều giảm dần tính kim loại.
b/ Xác định kim loại A, B, C, D.
.( GVđưa ra sau khi học dãy HĐHH của kim loại)
Câu 19. Viết PTHH:
a/ Điều chế CuSO4 từ Cu.
b/ Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg; MgO; MgSO4; MgCO3 (các hóa chất và dụng cụ cần thiết coi
như đủ).
.( GVđưa ra sau khi học phần dãy HĐHH của kim loại)
Câu 20: Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư ,sau khi phản ứng xong thu được 23,4
gam muối. Kim loại A là:
A.Fe
B.Na
.( GVđưa ra trong giờ luyện tập)
C.Al
D.Ag
* Mức độ vận dụng cao.
Câu 21.Trinh bày phương pháp hóa học điều chế các kim loại tinh khiết từ hỗn hợp các oxit sau Al2O3,
FeO và CuO.
.( GVđưa ra trong giờ luyện tập)
Câu 22 : Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan A trong
H2SO4 đặc, nóng được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch
D, Dung dịch D vừa tác dụng được với BaCl2 vừa tác dụng được với NaOH. Cho B tác dụng với KOH.
Viết các PTHH xảy ra.
.( GVđưa ra trong giờ luyện tập)
Câu 23: Các dụng cụ của người nông dân như quốc, xẻng …. Sau một vụ họ cất dụng cụ đó vào một
góc, đến vụ sau họ đem ra sử dụng thì thấy bị han rỉ, người nông dân không biết tại sau lại như vậy.
a/ Bằng những kiến thức đẫ học em hãy giải thích cho người nông dân và các bạn hiểu vì sao xảy ra
hiện tượng đó?
b/ Để không xảy ra hiện tượng đó cần phải làm gì
.( GVđưa ra trong giờ luyện tập)
Câu 24: Một hỗn hợp bột gồm: Cu, Fe, Al. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng mỗi kim
lọai trên ra khỏi hỗn hợp. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
.( GVđưa ra trong giờ luyện tập)
Câu 25. Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 Hãy trình bày phương pháp làm sạch dung dịch
trên. Giải thích cách làm và viết phương trình hóa học minh họa.
.( GVđưa ra trong giờ luyện tập)
NỘI DUNG 2: THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ
1)Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu biết về:
- Tính chất vật lí của kim loại.
- Tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối.
- Dãy hoạt động hoá học của kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Ý nghĩa của dãy
hoạt động hoá học của kim loại.
2. Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại và dãy hoạt động
hoá học của kim loại.
- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại
cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối.
- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai
kim loại.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học. Vận dụng hóa học trong thực tiễn đời sống.
- Giáo dục ý thức cẩn thận và tiết kiệm hóa chất khi tiến hành thí nghiệm hóa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
* Năng lực chung:
1. Năng lực tự học
2. Năng lực giải quyết vấn đề
3. Năng lực sáng tạo
4. Năng lực tự quản lý
5. Năng lực giao tiếp
6. Năng lực hợp tác
7. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Năng lực chuyên biệt
1.Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
2.Năng lực thực hành hóa học bao gồm: Tiến hành thí nghiệm, quan sát nhận xét hiện tượng và kết
luận kiến thức.
3. Năng lực tính toán
4. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
5) Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
II. Phương pháp
- Phương pháp đàm thoai gợi mở
- Phương pháp đặt vấn đề
- Phương pháp nghiên cứu: qua hình vẽ, qua quan sát thí nghiệm,...
- Phương pháp sử dụng trực quan: Tiến hành thí nghiệm, quan sát nhận xét hiện tượng và kết luận kiến
thức.
III. Chuẩn bị:
GV: - Dụng cụ: Lọ thuỷ tinh miệng rộng có nút nhám, giá ống nghiệm, ống nghiêm, đèn cồn, muôi sắt,
cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ,1 đoạn dây thép, đèn cồn, diêm, cây kim, ,dây nhôm, mẩu than đá, búa
- Hoá chất: dd H2SO4 loãng, dd CuSO4, Fe, Zn, Cu, dd Na2SO4, Na, đinh sắt, dây đồng, dd FeSO4, dd
HCl, H2O, phenol phtalein.
HS: Nghiên cứu trước bài học.
IV. Qúa trình lên lớp:
1. Tổ chức:
2: Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: DÃY ĐIỆN HỐ CỦA KIM I – DÃY ĐIỆN HỐ CỦA KIM LOẠI :
LOẠI:
1. Cặp oxi hố – khử của kim loại :
GV thơng báo về cặp oxi hố – khử của kim loại:
Na + + 1e ⇔ Na
Dạng oxi hố và dạng khử của cùng một ngun tố Thí dụ:
kim loại tạo thành cặp oxi hố – khử của kim loại.
GV : Cách viết các cặp oxi hố – khử của kim loại
Mg 2+ + 2e ⇔ Mg
có điểm gì giống nhau ?
Al 3+ + 3e ⇔
Al
[O ]
GV lưu ý HS trước khi so sánh tính chất của hai
cặp oxi hố – khử Cu2+/Cu và Zn2+/Zn :
Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag là phản ứng chỉ xảy ra
theo 1 chiều.
GV dẫn dắt HS so sánh để có được kết quả như
bên.
GV giới thiệu dãy điện hố của kim loại và lưu ý
HS đây là dãy chứa những cặp oxi hố – khử thơng
dụng, ngồi những cặp oxi hố – khử này ra vẫn còn
có những cặp khác.
K+ Na+ Mg2+ Al3+
[ KH ]
Cặp oxi hố – khử : Na+/Na; Mg2+/Mg; Al3+/Al
2. So sánh tính chất của các cặp oxi hố – khử :
Thí dụ: So sánh tính chất của hai cặp oxi hố – khử
Cu2+/Cu và Zn2+/Zn.
→
Zn + Cu2+ Zn2+ + Cu
Cu + Zn2+ → khơng xảy ra
Kết luận: Tính khử: Zn > Cu
Tính oxi hố: Cu2+ > Ag+
3. Dãy điện hố của kim loại :
Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Ag+ Au3+
Tính oxi hoá của ion kim loại tăng
K
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H2
Cu
Ag
Au
Tính khử của kim loại giảm
GV giới thiệu ý nghĩa dãy điện hố của kim loại
và quy tắc α.
HS vận dụng quy tắc α để xét chiều của phản ứng
oxi hố – khử.
GV: chú ý: các kim loại đứng trước Mg khi tác
dụng với dung dịch muối khơng tn theo quy tắc α
4. Ý nghĩa dãy điện hố của kim loại :
- Quy tắc α : chất oxi hố mạnh hơn sẽ oxi hố chất
khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hố yếu hơn và chất
khử yếu hơn.
Thí dụ: Phản ứng giữa hai cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu
Fe2+
Cu2+
Fe
Cu
2+
2+
Fe + Cu → Fe + Cu
- Tổng quát : Giả sử có 2 cặp oxi hoá – khử X x+/X
và Yy+/Y (cặp Xx+/X đứng trước cặp Yy+/Y).
Xx+
Yy+
X
Y
Phương trình phản ứng:
Yy+ + X → Xx+ + Y
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HOÁ II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC :
HỌC :
- Kim loại dễ nhường e → tính khử.
GV : Vì sao các electron hoá trị dễ tách ra khỏi
M → Mn+ + ne
nguyên tử kim loại ?
GV : Các electron hoá trị dễ tách ra khỏi nguyên tử
kim loại. Vậy tính chất hoá học chung của kim loại
là gì ?
1. Tác dụng với phi kim :
→
muối của kim loại (có số
GV biểu diễn thí nghiệm để chứng minh sản phẩm a) Tác dụng với clo :
oxh
cao
nhất).
tạo thành sau phản ứng trên là muối sắt (III).
0
0
+3 -1
t0
2Fe + 3Cl2
2FeCl3
→
oxit của kim loại
HS viết các PTHH: Al cháy trong khí O 2; Hg tác b) Tác dụng với oxi :
0
0
dụng với S; Fe cháy trong khí O2; Fe + S.
t0 +3 -2
2Al + 3O2
2Al2O3
0
0
3Fe + 2O2
t0
+8/3 -2
Fe3O4
→
c) Tác dụng với lưu huỳnh :
muối của kim loại
HS so sánh số oxi hoá của sắt trong FeCl3, Fe3O4, - Với Hg xảy ra ở nhiệt độ thường, các kim loại cần
FeS và rút ra kết luận về sự nhường electron của sắt. đun nóng.
0
0
+2 -2
t0
Fe + S
FeS
0
0
+2 -2
Hg + S
HgS
GV yêu cầu HS viết PTHH của kim loại Fe với 2. Tác dụng với dung dịch axit :
→
dung dịch HCl, nhận xét về số oxi hoá của Fe trong
a)
Dung
dịch
HCl,
H
SO
loãng
:
muối + H2
2
4
muối thu được.
0
+1
+2
0
GV thông báo Cu cũng như các kim loại khác có Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
thể khử N+5 và S+6 trong HNO3 và H2SO4 loãng về b) Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc : muối của kim loại
các mức oxi hoá thấp hơn.
(có số oxh cao nhất).
HS viết các PTHH của phản ứng.
- Phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt)
0
+5
3Cu + 8HNO3 (loaõng )
+2
+2
3Cu(NO3)2 + 2NO+ 4H2O
0
+6
Cu + 2H2SO4 (ñaë c)
+2
+4
+1
0
CuSO4 + SO2+ 2H2O
→
GV thông báo về khả năng phản ứng với nước của
bazơ + H2
các kim loại ở nhiệt độ thường và yêu cầu HS viết 3. Tác dụng với nước :
Kim
loại
có
tính
khử
mạnh
(nhóm IA và IIA (trừ
PTHH của phản ứng giữa Na và Ca với nước.
0
GV thông báo một số kim loại tác dụng với hơi Be, Mg)) khử nước ở t thường.
- Kim loại có tính khử trung bình khử nước ở nhiệt
nước ở nhiệt độ cao như Mg, Fe,…
độ cao (Fe, Zn, Mg,…).
- Các kim loại còn lại không khử được H2O.
0
+1
2Na + 2H2O
0
−1
2NaOH + H2
+2
Ca+ 2 H 2 O → Ca(OH ) 2 + H 20
GV biểu diễn thí nghiệm đinh sắt tác dụng với
dung dịch CuSO4
-GV yêu cầu HS viết PTHH khi cho Fe tác dụng
với dd CuSO4 ở dạng phân tử và ion thu gọn. Xác
định vai trò của các chât trong phản ứng trên.
- HS nêu điều kiện của phản ứng (kim loại mạnh
không tác dụng với nước và muối tan).
- GV: chú ý cho HS về trường hợp của các kim loại
tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường khi cho
vào dung dịch muối
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP
HS vận dụng tính chất hoá học chung của kim loại
để giải quyết bài tập.
Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
(nhanh nhất).
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
56g ←1mol→
64g → tăng 8g
0,1 mol
→ tăng 0,8g.
Bài này chỉ cần cân bằng sự tương quan giữa kim
loại R và NO
3R → 2NO
0,075 ← 0,05
R = 4,8/0,075 = 64
Tương tự bài 3, cân bằng sự tương quan giữa Cu
và NO2
Cu → 2NO2
Fe và FeS tác dụng với HCl đều cho cùng một số
mol khí nên thể tích khí thu được xem như chỉ do
một mình lượng Fe ban đầu phản ứng.
Fe → H2
→ nH2 = nFe = 16,8/56 = 0,3 → V = 6,72 lít
4. Tác dụng với dung dịch muối: Kim loại mạnh
hơn khử được ion của kim loại yếu hơn trong dung
dịch muối thành kim loại tự do.
0
+2
Fe + CuSO4
+2
0
FeSO4 + Cu
VD: Na + ddCuSO4
Pt: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
Bài 1: Dãy các kim loại đều phản ứng với H 2O ở
nhiệt độ thường là :
A. Fe, Zn, Li, Sn
B. Cu, Pb, Rb, Ag
C. K, Na, Ca, Ba D. Al, Hg, Cs, Sr
Bài 2: Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch
CuCl2 1M, giả sử Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt.
Sau khi phản ứng xong, lấy đinh sắt ra, sấy khô,
khối lượng đinh sắt tăng thêm
A. 15,5g
B. 0,8g
C. 2,7g
D.
2,4g
Bài 3: Cho 4,8g kim loại R hoá trị II tan hoàn toàn
trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít NO
duy nhất (đkc). Kim loại R là:
A. Zn
B. Mg
C. Fe
D.
Cu
Bài 4: Cho 3,2g Cu tác dụng với dung dịch HNO 3
đặc, dư thì thể tích khí NO2 thu được (đkc) là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít C. 3,36 lít
D.
4,48 lít
Bài 5: Nung nóng 16,8g Fe với 6,4g bột S (không có
không khí) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng
với dung dịch HCl dư thì có V lít khí thoát ra (đkc).
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là :
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 6,72 lít D.
3,36 lít
nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,1 (mol)
Bài 6: Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO
Khi hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch HCl thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đkc). Nếu đem hết
thì:
hỗn hợp thu được cho tác dụng với dung dịch HCl
nH2 = nhh kim loại = 0,1 (mol) → V = 2,24 lít
thì thể tích khí H2 thu được (đkc) là
A. 4,48 lít
B. 1,12 lít
C.
3,36
lít
D.2,24lít
Bài 7: Cho 6,72 lít H2 (đkc) đi qua ống sứ đựng 32g
Tính số mol CuO tạo thành nHCl = nCuO → kết CuO đun nóng thu được chất rắn A. Thể tích dung
quả
dịch HCl đủ để tác dụng hết với A là
A. 0,2 lít
B. 0,1 lít
C. 0,3 lít
D.
0,01 lít
Bài 8: Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một
trong những muối sau: CuSO 4, AlCl3, Pb(NO3)2,
ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết PTHH dạng phân tử và
ion rút gọn của các phản ứng xảy ra (nếu có). Cho
HS vận dụng quy luật phản ứng giữa kim loại và biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
dung dịch muối để biết trường hợp nào xảy ra phản Giải
* Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
ứng và viết PTHH của phản ứng.
GV lưu ý đến phản ứng của Fe với dung dịch Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
AgNO3, trong trường hợp AgNO3 thì tiếp tục xảy ra * Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb↓
phản ứng giữa dung dịch muối Fe2+ và dung dịch Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb↓
* Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
muối Ag+.
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag↓
Nếu AgNO3 dư thì:
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 1,5g hỗn hợp bột Al và Mg
vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H 2 (đkc). Tính
% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Giải
Cách làm nhanh nhất là vận dụng phương pháp Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Mg.
bảo toàn electron.
27a + 24b = 1,5
a = 1/30
1,68
3a
+
2b
=
.2
=
0,15
22,4
b = 0,025
27/30
1,5
.100 = 60%
% Al =
% Mg = 100 – 60 = 40%
4. Củng cố:
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam
khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 36,7 gam.
B. 35,7 gam.
C. 63,7 gam.
D. 53,7 gam.
Câu 2: Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuCl2 1M, giả thiết Cu tạo ra bám hết vào đinh
sắt. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm
A. 15,5 gam.
B. 0,8 gam.
C. 2,7 gam.
D. 2,4 gam.
Câu 3: Cho 1,4 gam kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch muối trong đó
kim loại có số oxi hoá +2 và 0,56 lít H2 (đktc). Kim loại X là
A. Mg.
B. Zn.
C. Fe.
D. Ni.
Câu 4: Nung nóng 16,8 gam bột sắt và 6,4 gam bột lưu huỳnh (không có không khí) thu được sản
phẩm X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được V lít khí thoát ra (ở đktc). Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 6,72.
D. 1,12.
Câu 5: Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết
thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 10,95.
B. 13,20.
C. 13,80.
D. 15,20.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập SGK và SBT
- Nghiên cứu bài sau: Sự ăn mòn kim loại